Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

CHỦ ĐỀ 1: KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH AXIT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.18 KB, 1 trang )

CHỦ ĐỀ 1: KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH AXIT
I. BIỆN LUẬN THEO HOÁ TRỊ
Bài 1: (Dựa vào hóa trị của kim loại) Cho 1,08g một kim loại M hòa tan hết
vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 (l) khí H
2
(đktc). Xác định tên kim
loại.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g kim loại M trong H
2
SO
4
đặc, nóng thu được
3,36(l) khí SO
2
(đktc).
a. Xác định kim loại M.
b. Cho tòan bộ lượng khí trên hấp thụ vào 400ml dung dịch NaOH thu
được 16,7g muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
c. Từ kim loại M, hãy viết 3 loại phản ứng khác nhau điều chế muối sunfat
trực tiếp
Bài 3: Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Hòa tan hết
13,4g hỗn hợp X vào dung dịch H
2
SO
4
loãng ta thu được 4,928(l) khí và
dung dịch A. Mặt khác khi cho 13,4g hỗn hợp x hòa tan hết trong dung dịch
H
2
SO
4


đặc, đun nóng thu được dung dịch và chỉ cho 6,048(l) khí SO
2
bay ra.
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4g hỗn hợp X.
(Zn)
Bài 4: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung
dịch HCl thu được 2,128 lít khí H
2
. Hoà tan hết phần hai trong dung dịch
HNO
3
thu được 1,792 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 5: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hoá trị không
đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H
2
.
- Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 1,344 lít khí
NO duy nhất và không tạo ra NH
4
NO
3
trong dung dịch.
Xác định kim loại M và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại
trong A.
Bài 6 Hoà tan hoàn toàn 16,2 g một kim loại bằng dung dịch HNO

3
loãng
thu được 5,6 (l) hỗn hợp khí NO và N
2
(đktc). Biết d hh/O
2
= 0,9. Xác định
tên kim loại M?


×