Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

KẾ TOÁN TÀI CHINH DOANH NGHIỆP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.97 KB, 138 trang )

CHƯƠNG 1:
TỔ CHỨC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
Câu 1:
“Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” số 10/08 nội dung chuyển lô hàng số lượng
100 sản phẩm cho Chi nhánh 2. Vậy theo bạn “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”
số 10/08 là chứng từ :
A. Bắt buộc
B. Hướng dẫn
C. Mệnh lệnh
D. Chấp hành
Đáp án: A
Câu 2:
Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08
phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ:
A. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
B. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
C. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay
đổi
D. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
Đáp án: A
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là không đúng:
A. Tài sản phải là những nguồn lực thuộc sở hữu của DN
B. Chi phí trả trước là tài sản của đơn vị kế toán
C. Trên chứng từ không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán
D. Chi phí phải trả là đối tượng thuộc nguồn vốn của DN
Đáp án: B


Câu 4:
Nghiệp vụ kinh tế nào chỉ ảnh hưởng đến kết cấu tài sản mà không ảnh hưởng đến quy
mô tài sản:
A. Mua hàng, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
B. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán
C. Nộp thuế cho nhà nước bằng TGNH
D. Mua TSCĐ, trả bằng tiền vay dài hạn
Đáp án: A
Câu 5:
TK loại 1 – 4 dùng để:
A. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Lập BCĐKT
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Đáp án: B
Câu 6:
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500 thì các cách thức cụ thể được áp dụng trong
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
A. Điều tra và phỏng vấn. C. Thực hiện lại.
B. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược. D. Cả a, b và c.
Đáp án: D
Câu 7:
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500 thì các cách thức cụ thể được áp dụng
trong kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
A. Điều tra và phỏng vấn. C. Thực hiện lại.
B. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược. D. Cả a, b và c.
Đáp án: D
Câu 8:
Để có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện pháp áp dụng cần tôn trọng những
nguyên tắc cơ bản nào?

A. Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp.
B. Việc lựa chọn các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chủ đạo phải thích ứng với loại hình
hoạt động cần kiểm tra.
C. Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thật kiểm tra hệ thống kiểm
soát nội bộ.
D. Cả a, b và c.
Đáp án : D
Câu 9:
Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng:
A. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng
chứng kiểm toán.
B. Các phương pháp lí luận thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng
chứng kiểm toán.
C. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng để thực hiện công việc kiểm toán khoa học hơn.
D. Cả a và b.
Đáp án: A
Câu 10:
Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, thủ tục kiểm tra hệ thống là :
A. Trắc nghiệm đạt yêu cầu. C. Thủ tục kiểm soát.
B. Thử nghiệm kiểm soát. D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 11:
Trong kiểm toán cần thu được những bằng chứng kiểm toán:
A. Có tính kết luận. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
B. Có tính thuyết phục. D. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Đáp án: B
Câu 12:
Có thể chấp nhận mức độ không chắc chắn của bằng chứng kiểm toán thu được vì:
A. Trong kiểm toán chỉ cần thu thập những bằng chứng kiểm toán có tính kết luận.
B. Có thể kết hợp bắng chứng kiểm toán từ nhiều nguồn khác nhau.

C. Chi phí kiểm tra tất cả các khoản mục, đặc biệt là kiểm tra các nghiệp vụ thường
xuyên nói chung không kinh tế.
D. Cả b và c.
Đáp án: D
Câu 13:
Những nghiệp vụ nào dưới đây được coi là nghiệp vụ thường xuyên:
A. Nhập vật tư. C. Trích khấu hao.
B. Trả lương công nhân viên. D. Cả a, b và c.
Đáp án: A
Câu 14:
Xác nhận mở là xác nhận:
A. Yêu cầu minh chứng cho những dữ liệu do khách hàng cung cấp.
B. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu cần xác nhận.
C. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp.
D. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin đưa ra.
Đáp án: C
Câu 15:
Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ thống
kiểm soát nội bộ cần thiết lập:
A. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các chuyên gia bên ngoài lập
ra những ước tính kế toán.
B. Kiểm tra các chuyên gia qua so sánh các ước tính kế toán kỳ này với các kỳ trước và
với các chỉ tiêu liên quan.
C. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục hoạt động nội bộ.
D. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
Đáp án: C
Câu 16:
Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08
phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000

+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài
sản và Tổng nguồn vốn là :
A. 510.000.000 và 510.000.000
B. 530.000.000 và 530.000.000
C. 520.000.000 và 520.000.000
D. 490.000.000 và 490.000.000
Đáp án: A
Câu 17:
Nhóm tài khoản nào sau đây là tài khoản lưỡng tính:
A. 131,136,138,331,333,334,338,336
B. 131,136,138,331,141,221, 333,334,338,336
C. 131,136,138,331,141,221, 333,334,338,336
D. 131,136,138,331,141,221, 333,334,338,336,337,151
Đáp án: A
Câu 18 :
Chứng từ nào sau đây là chứng từ bắt buộc
A. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
B. Phiếu thu, phiếu chi
C. Biên lai thu tiền
D. Câu b,c đúng
Đáp án: D
Câu 19 :
Chứng từ nào sau đây là chứng từ hướng dẫn
A. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
B. Phiếu thu, phiếu chi
C. Biên lai thu tiền
D. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đáp án: A
Câu 20 :

Ngày 1/2, Công ty X bán hàng hóa cho Công ty Y giá lô hàng chưa thuế GTGT
80.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%- thuế phương pháp trực tiếp, thu 70% bằng tiền
gửi ngân hàng. Giá vốn lô hàng bán 50.000.000. Ngày 28/2, Công ty Y thanh toán phần
còn lại bằng TGNH. Vậy Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu và giá vốn vào thời điểm:
A. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
B. Doanh thu (ghi nhận 70% ngày 1/2, 30% ngày 28/2) và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
C. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 28/2
D. Doanh thu ngày 28/2 và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
Đáp án: A
Câu 21:
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản loại 0
A. Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số nhập ghi bên nợ, số xuất ghi bên có và luôn ghi đơn
B.Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số nhập ghi bên có, số xuất ghi bên nợ và luôn ghi đơn
C.Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ ghi bên nợ, số xuất, nhập ghi bên có và luôn ghi đơn
D.Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số nhập ghi bên nợ, số xuất ghi bên có và luôn ghi kép
Đáp án: A
Câu 22:
Luật kế toán được ban hành năm náo?
A. 2002 C. 2004
B. 2003 D. 2005
Đáp án: B
Câu 23:
‘Phiếu thu’ số 20/08/09 nội dung thu tiền hàng theo hóa đơn số 0980989 của DNTN TM
Bình Hải. Vậy theo bạn phiếu thu số 20/08/09 phải lưu trữ tối thiểu là
A. 10 năm
B. 5 năm
C. Vĩnh viễn
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 24:

Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Trước khi lập BCĐKT, kế toán phải xác định số dư cuối kỳ của các TK
B. Có thể áp dụng các phương pháp sửa chữa sai sót khi sửa chứng từ kế toán
C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK cấp 1
D. Một số tài sản không thuộc sở hữu của DN nhưng vẫn có thể được kế toán ghi nhận
là tài sản của DN
Đáp án: C
Câu 25:
Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 26:
Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định, giá nhập khẩu theo điều
kiện CIF là 20.000 USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% theo
phương pháp khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị trường
khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000 USD lên
25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên tắc :
A. Giá gốc
B. Phù hợp
C. Thận trọng
D. Cơ sở dồn tích
Đáp án: A
Câu 27 :
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán:
A. Hoạt động liên tục
B. Trung thực
C. Đầy đủ

D. Khách quan
Đáp án: A
Câu 28 :
Ngày 1/9, doanh nghiệp X bán thành phẩm cho doanh nghiệp Y trị giá bao gồm thuế
GTGT 5% - thuế khấu trừ là 63.000.000 chưa thu tiền. Giá vốn của lô hàng 50.000.000
nhưng kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632: 50.000.000/Có TK 155: 50.000.000)
mà không định khoản bút toán (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511: 60.000.000, Có TK
3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y thanh toán tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và
lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán hàng. Vậy việc làm này vi phạm
nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau đây:
A. Cơ sở dồn tích
B. Hoạt động liên tục
C. Giá gốc
D. Thận trọng
Đáp án: A
Câu29:
Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm:
A. Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng
B. Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền tệ
C. Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu TSCĐ
D. Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền tệ,
chỉ tiêu TSCĐ
Đáp án: D
Câu 30:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý đối với các đơn vị kế toán chậm nhất là:
A. 15 ngày C. 25 ngày
B. 20 ngày D. 30 ngày
Đáp án: B
Câu 31:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với các đơn vị kế toán chậm nhất là:

C. 15 ngày C. 25 ngày
D. 20 ngày D. 30 ngày
Đáp án: C
Câu 32:
Doanh thu thuần – giá vốn bán hàng =
A. Ln trước thuế C. Ln sau thuế
B. Ln gộp D. Ln thuần
Đáp án: A
Câu 33:
Trường hợp nào sau đây làm cho nguồn vốn tăng,nguồn vốn giảm:
A. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 200 C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay NH 700
B. Vay ngắn hạn NH để trả nợ người bán 300 D. Tất cả trường hợp
Đáp án: B
Câu 34:
Đặc điểm của bảng cân đối kế toán:
A. Phản ánh tổng quát TS & NV, biểu hiện bằng tiền tại 1 thời điểm nhất định
B. Phản ánh chi tiết TS & NV, biểu hiện bằng tiền sau 1 thời kỳ nhất định
C. Phản ánh tổng quát TS & NV, biểu hiện bằng tiền sau 1 thời kỳ nhất định
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 35:
Một khoản vay trả nợ cho người bán sẽ làm:
A. Tăng nợ phải trả, tăng TS. C. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả
B. Tăng nợ phải trả, tăng vốn chủ sở hữu D. Tăng nợ phải trả, tăng chi phí
Đáp án: C
Câu 36:
Phiếu nhập kho là:
A. CT hướng dẫn C. CT mệnh lệnh
B. CT bắt buộc D. Các câu trên đều đúng
Đáp án: A

Câu 37:
PP kiểm kê đối với tiền gửi NH là:
A. Đối chiếu số dư của từng TK trên sổ KT của DN với sổ của NH.
B. Trực tiếp đếm từng loại và đối chiếu, lập BC kiểm kê
C. Cả 2 câu trên.
D. Không phải 2 câu trên.
Đáp án: A
Câu 38:
Hóa đơn bán hàng của ĐV có thể là:
A. Tem,vé, thẻ in, sẵn giá TT C. HĐ từ đơn vị in
B. HĐ từ tài chính in D. HĐ từ đơn vị in
Đáp án: B
Câu 39:
Để KT việc ghi sổ kép, kế toán lập
A. Bảng cân đối TK C. Bảng cân đối KT
B. Bảng tổng hợp chi tiết D. Bảng kết quả hoạt động KD
Đáp án: A
CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MÔ HÌNH KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
Câu 1:
Tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp cần căn cứ vào:
A. Quy mô của doanh nghiệp
B. Yêu cầu quản lý
C. Trình độ nghề nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 2 :
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
A. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều

tập trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc Công ty chỉ
hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về
phòng kế toán công ty
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do
các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch toán báo sổ
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do
Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: A
Câu 3:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán là:
A. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều
tập trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc Công ty chỉ
hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về
phòng kế toán công ty
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do
các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch toán báo sổ
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do
Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: B
Câu 4:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán là:
A. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều
tập trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc Công ty chỉ
hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về
phòng kế toán công ty
B. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do
các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch toán báo sổ
C. Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế toán đều do

Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: C
Câu 5:
Ý nghĩa của tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ:
A. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu
B. Giảm bớt rủi ro gian lận
C. Giảm bớt rủi ro sai sót
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 6:
Việc bắt buộc phải thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ có ở:
A. Tổ chức tín dụng
B. Tổ chức phi tín dụng
C. Tất cả
D. Không bắt buộc
Đáp án: A
Câu 7:
Đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thường áp dụng bộ máy kế toán :
A. Chia làm nhiều bộ phận nhỏ
B. Tổng hợp
C. Hai bộ phận: tài chính và quản trị
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu 8:
TSCĐ thuê tài chính. Bên đi thuê được
A. Lựa chọn phương án giải quyết khi kết thúc hợp đồng thuê (mua, tiếp tục thuê,trả lại)
B. Dùng cầm cố thế chấp
C. không chịu trách nhiệm sửa chữa trong thời gian thuê
D. Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án: A
Câu 9:
Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được :
A. Giải trình trong bảng cân đối kế toán
B. Giải trình trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Giải trình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính
Đáp án: D
Câu 10:
Những điểm mới của Luật kế toán việt Nam, được nghi nhận so với Pháp lệnh Kế toán –
thống kê là :
A. Luật kế toán Việt Nam ra đời quy định một cách đầy đủ hơn về công tác kế toán cho
những thành phần kinh tế khác nhau
B. Có sự thừa nhận các khái niệm và nguyên tắc hoạt động của nền kinh tế thị trường.
Vai trò và trách nhiệm của nhà quản lý (người đứng đầu đơn vị) được đề cập đến một
cách rõ ràng và chi tiết hơn.
C. Sự thừa nhận một cách chính thức hoạt động của nghề nghiệp kế toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
CHƯƠNG 3:
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Câu 1:
Doanh nghiệp chi tiền gởi ngân hàng để ký quỹ dài hạn 50.000.000đ, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 244: 50.000.000/ Có TK 112: 50.000.000
B. Nợ TK 344: 50.000.000/ Có TK 112: 50.000.000
C. Nợ TK 144: 50.000.000/ Có TK 112: 50.000.000
D. Nợ TK 338: 50.000.000/ Có TK 112: 50.000.000
Đáp án: A
Câu 2:

Số dư đầu kỳ TK 121 tại công ty A: 15.000.000đ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%, thu
lãi định kỳ hàng tháng bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 111: 112.500/ Có TK 515: 112.500
B. Nợ TK 111: 675.000/ Có TK 515: 675.000
C. Nợ TK 111: 112.500/ Có TK 511: 112.500
D. Nsợ TK 111: 675.000/ Có TK 635: 675.000
Đáp án: B
Câu 3:
Chi TM để tổ chức vẽ nhãn hiệu sản phẩm mới 10.000.000
A. Nợ TK 213 : 10.000.000 C. Nợ TK 642 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000
B. Nợ TK 641 : 10.000.000 D. Cả a, b và c đều sai
Có TK 111: 10.000.000
Đáp án: B
Câu 4:
Khoản nào sau đây không được ghi nhận vào doanh thu:
A. Chênh lệch lãi tỷ giá khi thanh tóan
B. Lãi tiền gửi không kỳ hạn các khỏan nợ bằng ngoại tệ (DN đang HĐSXKD)
C. Bán tài sản cố định thu bằng tiền mặt
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 5:
Ngày 1.1/N tại quỹ doanh nghiệp có tồn 10 lượng vàng SJC với giá ghi sổ là 10trđ/lượng.
Ngày 23.3/N doanh nghiệp bán 10 lượng vàng trên với giá 15trđ/lượng thu bằng tiền mặt
VND. Công ty này không có chức năng kinh doanh vàng. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 111: 100trđ/ Có TK 511: 100 trđ
B. Nợ TK 632: 100trđ/ Có TK 156: 100trđ
C. Nợ TK 1111: 150trđ/ Có TK 1113: 100trđ/ Có TK 515: 50trđ
D. Tất cả đều sai
Đáp án: C

Câu 6:
Theo yêu cầu của công ty X về cung cấp vật liệu chính ngày 15/12, công ty a chi 1 lượng
vàng SJC cho công ty X để ký quỹ, gia xuất kho là 9.500.000đ, giá thị trường 1 lượng
vàng SJC là 10.000.000đ. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 144: 10.000.000đ/ Có TK 1113: 9.500.000đ, Có TK 515: 500.000đ
B. Nợ TK 144: 9.500.000đ/ Có TK 1113: 9.500.000đ
C. Nợ TK 144: 9.500.000đ/ Có TK 1113: 9.500.000đ
D. Nợ TK 144: 10.000.000đ/ Có TK 1113: 10.000.000đ
Đáp án: A
Câu 7:
Nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB về khoản lãi chia cổ tức 10.000.000đ. Kế
toán định khoản:
A. Nợ TK 635: 10.000.000đ/ Có TK 112: 10.000.000đ
B. Nợ TK 112: 10.000.000đ/ Có TK 511: 10.000.000đ
C. Nợ TK 112: 10.000.000đ/ Có TK 711: 10.000.000đ
D. Nợ TK 112: 10.000.000đ/ Có TK 515: 10.000.000đ
Đáp án: D
Câu 8 :
Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh
giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản vào TK :
A. TK 4132 C. TK 4131
B. TK 4131 D. TK 413
Đáp án : A
Câu 9:
Ngày 01-10-200X doanh nghiệp mua 10.000 trái phiếu ngắn hạn, thời gian đáo hạn 9
tháng, giá mua 100.000đ/tp (bằng mệnh giá), lãi suất 1%/tháng, doanh nghiệp nhận lãi
trước khi mua, số còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 121(2): 1.000trđ C. Nợ TK 121(2): 1.000trđ
Có TK 515: 10trđ Có TK 515: 90trđ
Có TK 338(7): 80trđ Có TK 112: 910trđ

Có TK 112: 910trđ
B. Nợ TK 121(2): 1.000trđ D. Nợ TK 121(2) 1.000trđ
Có TK 515: 80trđ Có TK 515:10trđ
Có TK 338(7): 10trđ Có TK 112: 910trđ
Có TK 112: 910trđ
Đáp án: A
Câu 10:
Ngày 1/9 doanh nghiệp mua một số trái phiếu ngắn hạn, mệnh giá 1000tr, lãi xuất
1%/tháng, lãi nhận một lần vào cuối năm. Ngày 31/12 kế toán lập định khoản :
A. Nợ TK 111 : 120tr/ Có TK 515 : 40tr, Có TK 1212 : 80tr
B. Nợ TK 111 : 120tr/ Có TK 515 : 120tr
C. Nợ TK 111 : 40tr/ Có TK 515 : 40tr
D. Nợ TK 111 : 80tr/ Có TK 515 : 80tr
Đáp án : C
Câu 11 :
Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 641: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000
B. Nợ TK 642: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000
C. Nợ TK 635: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000
D. Nợ TK 811: 10.000.000/Có TK 111: 10.000.000
Đáp án: A
Câu 12:
Doanh nghiệp mua kỳ phiếu của Agribank có trị giá 400trđ, có kỳ hạn 9 tháng, lãi suất
19,5%/năm, lĩnh lãi trước. Vậy doanh nghiệp chi tiền mặt:
A. 341.500.000đ C. 400.000.000đ
B. 322.000.000đ D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
=( 400.000.000 – 400.000.000 x 19,5% :12 x 9)
Câu 13:
Bán 5.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, giá vốn đầu tư 50.000đ/ cổ phiếu, giá bán 65.000đ/

cổ phiếu thu bằng tiền gửi ngân hàng. Phí chuyển nhượng 0.3%/ giá trị giao dịch chi bằng
tiền gửi ngân hàng. Kế toán định khoản :
A. Nợ TK 112: 325trđ / Có TK 121: 250trđ, Có TK 515: 75trđ, Nợ TK 635: 0,975
trđ/ Có TK 112: 0,975 trđ
B. Nợ TK 112: 325 trđ/ Có TK 515: 325 trđ, Nợ TK 635: 0,975 trđ / Có TK 112:
0,975 trđ, Nợ TK 635: 250 trđ/ Có TK 121: 250 trđ
C. Nợ TK 112: 324,025 trđ/ Có TK 515: 324,025 trđ, Nợ TK 635: 250 trđ/ Có TK
121: 250 trđ, Nợ TK 635: 0,975 trđ/ Có TK 112: 0,975 trđ
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 14:
Do có sự nhầm lẫn trong việc kê khai thuế xuất khẩu tháng trước, tháng này cơ quan hải
quan yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung 30trđ tiền thuế xuất khẩu. Doanh nghiệp đã
chuyển cho kho bạc, tháng này doanh nghiệp không xuất khẩu sản phẩm, kế toán hạch
toán:
A. Nợ TK 811: 30tr/ Có TK 3333: 30tr, Nợ TK 3333: 30tr/ Có TK 112: 30tr
B. Nợ TK 811: 30tr/ Có TK 112: 30tr
C. Nợ TK 511: 30tr/ Có TK 3333: 30tr, Nợ TK 3333: 30tr/ Có TK 112: 30tr
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 15:
Nghiệp vụ “Dùng TGNH ứng trước tiền mua hàng cho người bán” kế toán định khoản
A. Nợ TK 141 C. Nợ TK 331
Có TK 112 Có TK 112
B. Nợ TK 131 D. Không có đáp án đúng
Có TK 112
Đáp án: A

Câu 16:
DN trả lại hàng (hàng đã mua tháng trước) cho người bán, người bán trả lại tiền mặt cho

DN, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 C. Nợ TK 531
Có TK 156 Nợ TK 333
Có TK 133 Có TK 111
B. Nợ TK 632 D. Cả a và b
Có TK 156
Đáp án: D
Câu 17:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái được hạch toán vào:
A. TK 515 C. TK 413
B. TK 635 D. Đáp án a và b
Đáp án: C
Câu 18:
Đem séc 40.000.000 nộp vào ngân hàng. Ngân hàng chưa gởi giấy báo có
A. Nợ TK 1121 : 40.000.000 C. Nợ TK 1122 : 40.000.000
Có TK 111 : 40.000.000 Có TK 111 : 40.000.000
B. Nợ TK 113 : 40.000.000 D. Cả a, b và c đều sai
Có TK 111 : 40.000.000
Đáp án: B
Câu 19:
Thanh toán nợ vay dài hạn ngân hàng đến hạn trả bằng TGNH 90.000.000
A. Nợ TK 341: 90.000.000 C. Nợ TK 315 : 90.000.000
Có TK 112 : 90.000.000 Có TK 112 : 90.000.000
B. Nợ TK 342 : 90.000.000 D. Nợ TK 635 : 90.000.000
Có TK 112 : 90.000.000 Có TK 112 : 90.000.000
Đáp án: C
Câu 20:
Công ty bán 2.000$ cho ngân hàng ngoại thương theo tỷ giá của ngân hàng 20.000 VND/
$. Công ty sử dụng tỷ giá thực tế, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.200 VND/$
A.Nợ TK 1121 : 40.000.000 C. Nợ TK 1121 : 40.000.000

Có TK 1122 : 40.000.000 Nợ TK 635 : 400.000
ĐT: Có TK 007 : 2.000$ Có TK 1122 : 40.400.000
B. Nợ TK 1121 : 40.000.000 D.Nợ TK 1121 : 40.000.000
Nợ TK 635 : 400.000 Nợ TK 413 : 400.000
Có TK 1122 : 40.400.000 Có TK 1122 : 40.400.000
ĐT: Có TK 007 : 2.000$
Câu 21:
Ngày 3/8 nhập khẩu của công ty B hàng hóa, chưa thanh toán giá CIF 1.000USD, thuế
nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT nhập khẩu phải nộp 10%. TGTT 19.400đ/USD
A. Nợ TK 156 : 19.400.000 C. Nợ TK 156 : 21.340 000
Có TK 331 : 19.400.000 Nợ TK 133 : 2.134.000
Nợ TK 156 : 1.940.000 Có TK 33312 : 2.134.000
Có TK 3333 : 1.940.000 Có TK 3333 : 1.940.000
Nợ TK 133 : 2.134.000 Có TK 331 : 19.400.000
Có TK 33312 : 2.134.000
B. Nợ TK 156 : 19.400.000 D. Cả a và c đúng
Nợ TK 133 : 2.134.000
Có TK 331 : 21.534.000
Đáp án: D
Câu 22:
Công ty CASA thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng TGNH, nhưng công ty chưa nhận
được giấy báo Nợ số tiền trả vay ngắn hạn 50.000.000 từ ngân hàng
A. Nợ TK 331 : 50.000.000 C. Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 112 : 50.000.000 Có TK 311 : 50.000.000
B. Nợ TK 311 : 50.000.000 D. Nợ TK 311 : 50.000.000
Có TK 113: 50.000.000 Có TK 112 : 50.000.000
Đáp án: B
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
Câu 1:

Ngày 1/10/2008 DN mua một số trái phiếu, cuối năm DN được hưởng lãi của TP này
cho cả năm là 10trđ, vậy kế toán ghi vào doanh thu họat động tài chính số tiền là:
A. 9trđ B. 7.5trđ
C. 5trđ D. 2.5trđ
Đáp án: D
Câu 2:
Nhận lãi từ cổ phiếu bằng tiền gửi ngân hàng:
A. Nợ TK 112:10trđ / Có TK 411: 10trđ
B. Nợ TK 112: 10trđ / Có TK 711: 10trđ
C. Nợ TK 112: 10trđ / Có TK 515: 10trđ
D. Nợ TK 112: 10trđ / Có TK 511: 10trđ
Đáp án: C
Câu 3:
Ngày 31-12-200X, công ty đang nắm giữ 1.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn , mệnh giá
100.000đ/cp, giá thực tế trên thị trường 109.000đ/cp.( Biết giá mua 105.000đ/cp,chi phí
môi giới khi mua 2.000đ/cp, chi phí giao dịch khi mua 1.000.000đ). Mức dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán cho năm kế hoạch:
A. 0đ C. 2.000.000đ
B. 8.000.000đ D. 1.000.000đ
Đáp án: A
Câu 4 :
Ngày 01-4-200X, doanh nghiệp mua một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn. Đến ngày 31-
12-200X, nhận được thông báo về khoản lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn cho cả năm là
100trđ. Kế toán ghi nhận số tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này
với số tiền:
A. 75.000.000đ C. 66.667.000đ
B. 25.000.000đ D. 33.333.000đ
Đáp án: A ( 100.000.000 : 12 x 9 = 75.000.000đ)
Câu 5 :
Ngày 10-9-200X doanh nghiệp mua trái phiếu ngắn hạn, giá mua 70trđ, đã thanh toán

bằng chuyển khoản, chi phí môi giới 1.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán
hạch toán:
A. Nợ TK 121(2): 70trđ C. Nợ TK 121(2): 71trđ
Có TK 112:70trđ Có TK 112:70trđ
Có TK 111:1trđ
B. Nợ TK 121(2): 70tr D. Nợ TK 121(2): 71trđ
Nợ TK 811: 1trđ Có TK 112: 71trđ
Đáp án: D
Câu 6 :
Lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000.000. Kế toán định khoản
A. Nợ TK 635: 10.000.000/Có TK 129: 10.000.000
B. Nợ TK 641: 10.000.000/Có TK 129: 10.000.000
C. Nợ TK 642: 10.000.000/Có TK 121: 10.000.000
D. Nợ TK 642: 10.000.000/Có TK 129: 10.000.000
Đáp án: A
Câu 7:
Doanh nghiệp chuyển khoản 600trđ mua kỳ phiếu của Agribank có trị giá 400trđ, có kỳ
hạn 9 tháng, lãi suất 19,5% /năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Vậy số tiền lãi mỗi quý là:
A. 29.250.000đ C. 9.750.000đ
B. 58.500.000đ D. 39.000.000đ
Đáp án: A (600.000.000 x 19,5% : 4 = 29.250.000đ)
Câu 8:
Cuối năm 2009 công ty A tồn 2.000 cổ phiếu với giá ghi sổ là 100.000đ/cp, giá niêm yết
tại thị trường chứng khoán vào ngày 31/12/2009 là 90.000đ/cp, biết số dư đầu kỳ tài
khoản 129 là 30.000.000đồng. Kế toán lập bút toán dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán ngắn hạn như sau:
A. Lập bổ sung 20.000.000đ C. Hoàn nhập 10.000.000đ
B. Lập bổ sung 10.000.000đ D. Các câu đều sai
Đáp án: C (30tr – 2000 x (100.000 -90.000) =10.000)
Câu 9:

Nhượng bán 1.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, giá bán 92.000đ/cp thu bằng tiền mặt.(Biết
mệnh giá 90.000đ/cp, giá mua 100.000đ/cp, chi phí môi giới phát sinh trong lúc mua là
5.000 đ/cp), kế toán ghi vào TK 635 với số tiền:
A. 13.000.000đ C. 3.000.000đ
B. 15.000.000đ D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
1000 x (100.000 + 5.000) – 1.000 x 92.000 = 13.000.000đ
Câu 10:
Công ty ABC thanh lý một khoản đầu tư ngắn hạn tại công ty X, giá gốc 250trđ. Thanh lý
thu được bằng tiền gửi ngân hàng 190trđ( biết khoản đầu tư này công ty ABC đã lập dự
phòng giảm giá 45trđ, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 112: 190trđ C. Nợ TK 112: 190trđ
Nợ TK 129: 45trđ Nợ TK 129: 45trđ
Nợ TK 811: 15trđ Nợ TK 635: 15trđ
Có TK 121: 250trđ Có TK 121: 250trđ
B. Nợ TK 121: 190trđ D. Nợ TK 112:190trđ
Nợ TK 129: 45trđ Nợ TK 129: 45trđ
Nợ TK 138: 15trđ Nợ TK 632: 15trđ
Có TK 121:250trđ Có TK 121: 250trđ
Đáp án: B
Câu 11:
Ngày 01-09-200X, doanh nghiệp mua một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn. Đến ngày
31-12-200X, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi đầu tư chứng khoán
ngắn hạn cho cả năm là 12 trđ, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 112: 12 trđ B. Nợ TK 112: 12trđ
Có TK 515: 4 trđ Có TK 515: 4trđ
Có TK 121: 8 trđ Có TK 711: 8trđ
C. Nợ TK 112: 12 trđ D. Nợ TK 112: 12trđ
Có TK 515: 4 trđ Có TK 515: 12trđ
Có TK 128: 8 trđ

Đáp án: A
Câu 12:
Ngày 01-5-200X, doanh nghiệp mua một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn. Đến ngày 31-
12-200X, nhận thông báo về khoản lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn cho cả năm là
100trđ, kế toán ghi nhận số tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này
với số tiền:
A. 75.000.000đ C. 66.667.000đ
B. 25.000.000đ D. 33.333.000đ
Đáp án: C (100.000.000:12 x 8 = 66.667.000đ)
Câu 13:
Ngày 31-12-200X, công ty đang nắm giữ 1.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn , mệnh giá
100.000đ/cp, giá thực tế trên thị trường 102.000đ/cp.( Biết giá mua 105.000đ/cp,chi phí
môi giới khi mua 2.000đ/cp, chi phí giao dịch khi mua 1.000.000đ). Mức dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán cho năm kế hoạch:
A. 6.000.000đ C. 3.000.000đ
B. 2.000.000đ D. 4.000.000đ
Đáp án: A
1.0 x (105.000 + 2.000) + 1.000.000 – 1.000 x 102.000 = 6.000.000đ
Câu 14:
Lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 811 / Có TK 129
B. Nợ TK 642 / Có TK 129
C. Nợ TK 641 / Có TK 129
D. Nợ TK 635 / Có TK 129
Đáp án: D
Câu 15:
Chuyển khoản mua lại số cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành. Số lượng đăng kí
mua 1.200.000 cổ phiếu. số lượng cổ phiếu đã mua được là 1.000.000 cổ phiếu, giá mua
lại của cp này là 15.000đ/cp, mệnh giá của CP là 10.000đ/cp. Chi phí mua cp này là
0.3%/giá trị giao dịch. Tất cả đã chi bằng tiền mặt. Giá trị cổ phiếu quỹ là:

A. 10.000 trđ B.10.030 trđ
C. 15.045 trđ D. 11.000 trđ
Đáp án: C
Giá trị cổ phiếu quỹ là: (1.000.000*15.000) + (1.000.000*15.000)*0.3%
= 15.045trđ
Câu 16:
Ngày 1 tháng 5 năm 2006, doanh nghiệp mua 3.000 trái phiếu giá mua 105.000đ/ trái
phiếu để đầu tư trong ngắn hạn. Mệnh giá trái phiếu 100.000đ, lãi suất 9% năm trả lãi 1
lần cuối năm. Ngày 31 tháng 12 nhận lãi bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 111: 27 tr C. Nợ TK 111 : 27 tr
Có TK 121 : 9 tr Có TK 515 : 27 tr
Có TK 515 : 18 tr
B. Nợ TK 111 : 28,35 tr D. Nợ TK 111 : 27 tr
Có TK 121 : 9,45 tr Có TK 128 : 9 tr
Có TK 515 : 18,9 tr Có TK 515 : 18 tr
Đáp án: A
Câu 17:
Ngày 1/8/2007, công ty mua một số trái phiếu trị giá 500tr, cuối năm DN được hưởng lãi
của trái phiếu này cho cả năm là 9%. Vậy số tiền lãi dồn tích đầu năm 2007 là:
A. 18,75tr C. 45tr
B. 26,25tr D. 12,25tr
Đáp án: A

Câu 18:
Chi tiền mặt 10.000.000 để mua một số chứng khoán có mệnh giá 10.000.000. Trả tiền
môi giới 100.000
A. Nợ TK 121 : 10.000.000 C. Nợ TK 121 : 10.000.000
Nợ TK 635 : 100.000 Nợ TK 811 : 100.000
Có TK 111 : 10.100.000 Có TK 111 : 10.100.000
B. Nợ TK 121 : 10.100.000 D. Nợ TK 121 : 10.000.000

Có TK 111 : 10.100.000 Nợ TK 411 : 100.000
Có TK 111 : 10.100.000
Đáp án: B
Câu 19:
Rút TGNH về mua ngay 1 kỳ phiếu 6 tháng lãi suất 2% tháng. Ngân hàng trừ trước tiền
lãi cho công ty, trị giá kỳ phiếu 20.000.000
A. Nợ TK 121 : 20.000.000 C. Nợ TK 121 : 20.000.000
Có TK 515 : 2.400.000 Có TK 515 : 400.000
Có TK 112 : 17.600.000 Có TK 112 : 19.600.000
B. Nợ TK 121 : 20.000.000 D. Nợ TK 128 : 20.000.000
Có TK 3387 : 2.400.000 Có TK 3387 : 2.400.000
Có TK 112 : 17.600.000 Có TK 112 : 17.600.000
Nợ TK 3387 : 400.000 Nợ TK 3387 : 400.000
Có TK 515 : 400.000 Có TK 511 : 400.000
Đáp án: B
Câu 20:
Công ty quyết định lãi kinh doanh kỳ này 5.000.000 bổ sung vào đầu tư ngắn hạn
A. Nợ TK 222 : 5.000.000 C. Nợ TK 222 : 5.000.000
Có TK 711 : 5.000.000 Có TK 515 : 5.000.000
B. Nợ TK 128 : 5.000.000 D. Nợ TK 128 : 5.000.000
Có TK 411 : 5.000.000 Có TK 515 : 5.000.000
Đáp án: D
Câu 21:
Ngày 1/9/200x, doanh nghiệp mua một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn. Đến ngày
31/12/200x ,nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi đầu tư chứng
khoansngawns hạn cho cả năm là 12.000.000, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 112 : 12.000.000 C. Nợ TK 112 : 12.000.000
Có TK 515 : 4.000.000 Có TK 515 : 4.000.000
Có TK 121 : 8.000.000 Có TK 128 : 8.000.000
B. Nợ TK 112 : 12.000.000 D. Nợ TK 112 : 12.000.000

Có TK 515 : 4.000.000 Có TK 515 : 12.000.000
Có TK 711 : 8.000.000
Đáp án: A
Câu 22:
Ngày 1/4/200x, doanh nghiệp mua một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn.Đến ngày
31/12/200x, nhận được thông báo về khoản lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn cho cả năm
là 100.000.000, kế toán ghi nhận số tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu
tư này với số tiền:
A. 75.000.000 C. 66.667.000
B. 25.000.000 D. 33.333.000
Đáp án: A
Câu 23:
Đối với những chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thi trường thì cuối kỳ,
khi giá thị trường nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ sách, kế toán định khoản
A. Nợ TK 121, 228 C. Nợ TK 635
Có TK 139 Có TK 139
B. Nợ TK 139 D. không định khoản
Có TK 635
Đáp án: D
Câu 24:
Ngày 31/12/200x, công ty đang nắm giữ 1.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, mệnh giá
100.000đ/cp, giá thực tế trên thị trường 102.000đ/cp.( Biết giá mua 105.000đ/cp, chi phí
môi giới khi mua 2.000đ/cp, chi phí giao dịch khi mua 1.000.000) . Mức dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán cho năm kế hoạch:
A. 6.000.000 C. 3.000.000
B. 2.000.000 D. 4.000.000
Đáp án: A
Giá mua một cổ phiếu =105.000 +2.000 + = 108.000
Mức dự phòng cần lập = 1.000 * ( 108.000 – 102.000) = 6.000.000
CHƯƠNG 5:

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Câu 1:
Doanh nghiệp mua 2.000kg vật liệu về đã hạch toán nhập kho số vật liệu này, giá chưa
thuế 200.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Tuy nhiên, biên
bản kiểm nghiệm cho thấy số vật liệu trên kém phẩm chất, doanh nghiệp được người bán
giảm 10% trên giá chưa thuế. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán hạch toán khoản giảm giá như sau
A. Nợ TK 532 : 40.000.000 C. Nợ TK 532 : 44.000.000
Nợ TK 3331 : 4.000.000 Có TK 331 : 44.000.000
Có TK 331 : 44.000.000
B. Nợ TK 331 : 40.000.000 D. Nợ TK 331 : 44.000.000
Có TK 152 : 40.000.000 Có TK 152 : 44.000.000
Đáp án: B
Câu2:
DN X xuất giao bán chịu cho khách 1 lô hàng trị giá 200.000.000 vào ngày 02/3/N, khách
hàng chấp nhận thanh toán. Ngày 10/3/N khách hàng thanh toán 1/2 số nợ bằng tiền mặt
và ngày 18/3/N, thanh toán 1/2 số nợ còn lại bằng TGNH. DN X sẽ ghi nhận doanh thu
của lô hàng vào ngày:
A. 02/3/N C. 10/3/N

B. 18/3/N D. 31/3/N
Đáp án: A

Câu 3:
Kế toán phản ánh thuế xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu như sau:
A. Nợ TK 511 C. Nợ TK 156
Có TK 333(3) Có TK 333(3)
B. Nợ TK 133(1) D. Nợ TK 641
Có TK 333(12) Có TK 333(3)
Đáp án: C

Câu 4:
Khoản nào sau đây không nằm trong nhóm nợ phải trả:
A. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước C. Vay dài hạn
B. Khách hàng ứng trước tiền hàng D. Chênh lệch tỷ giá
Đáp án: D

×