Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

tieu luan thuoc thu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.76 KB, 17 trang )

Giới thiệu chung:

M = 27; Z = 13; nhóm IIIA; chu kì 3

Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

Số oxi hóa của nhôm là +3
bán kính
nguyên tử
bán kính
ion
Tỷ trọng
g/cm
3
Nhiệt nóng
chảy (
o
C )
Nhiệt độ sôi
(
o
C)


0.125 nm 0,048 nm 2,7 650 2467
Nhôm và tính chất của nhôm
Nhôm và tính chất của nhôm

Al là kim loại màu trắng bạc, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. có cấu
tạo mạng lập phương tâm diện, có 3 electron hóa trị

trong môi trường nước có thể tồn tại dưới dạng (Al(H
2
O
6
)3+
).

Trong môi trường trung hòa hoặc axit yếu bị thủy phân và
kết tủa dưới dang Al
2
0
3
ngậm nước

Trong dung dịch kiềm aluminat được tạo thành
Al
H
2
O
OH
2
OH
2

OH
2
H
2
O
OH
2
3+

Thuốc thử thường sử dụng để xác định Al: aluminion, alizarin đỏ S,
quializarin, stillbazo,eriocromxianim R ….
Thuốc thử của nhôm
stt Thuốc thử Dung môi pH λmax
nm
ε
lmol
-1
cm
-1
Định
luật beer
mgl
-1
Giới hạn
phát hiện
μgl
-1
Nguyên
tố cản
Ghi chú

1 Methylthymol
blue
Polyuretha
ne(PU)
foam
1.5-4.7 528 1,32.10
3
0,15-1 7 Cr
6-
,
PO
4
3-
Dung môi
chiết ít chọn
lọc, phụ
thuộc vào
pH
2 Morin 50%
ethanol
H
2
SO
4

0,01-0,5
M
421 5,3.10
3
0,05-5 10 Cd, Fe

2+
Ít chọn lọc
3 Chrome
azurol S
Pha rắn pH 5,5 615 và
800
2,4.10
3
0,6-4 100 Nhiều Ít chọn lọc,
có hai bước
sóng
Thuốc thử của nhôm
stt Thuốc thử Dung môi pH λmax
nm
ε
lmol
-1
cm
-1
Định
luật beer
mgl
-1
Giới hạn
phát hiện
μgl
-1
Nguyên
tố cản
Ghi chú

4 5,8-
dihydroxy1,4-
napthoquinone
pH 4,7 598 1,04.10
4
0,01-
1,08
60 Cu
2+
,
Cr
6+
, Fe
3+
Ít chọn lọc,
phụ thuộc
pH
5 2,3,7-
trihydroxy-9-
[4(2,4-
dihydroxy)phe
nylazo]phenyfl
uorone (ARPF)
Hỗn hợp
DMF và
axit acetic
pH 6,5 562 1,10.10
4
0-2,2 50 Nhiều Ít chọn lọc,
độ nhạy kém,

phụ thuộc
pH
6 Alizarin đỏ S polyvinyl
pyrroldon
e
pH 4,75 510 1,7.10
3
0,1-10 40 Bi
3+
, Cu
2+
,
Fe
3+
Ít chọn lọc
do nhiều
nguyên tố
cản, phụ
thuộc pH
7 2-hydroxy
naphth-
andehedebenzo
ylhydrazone
(HNPBH)
50% DMF Axit
1,5.10
-5
-1,25.10
-4
H

2
SO
4
412 2,21.10
4
0,01-2 1 Độ chọn lọc
lớn, rất nhạy,
đơn giản,
Thuốc thử của nhôm
stt Thuốc thử Điều kiện λmax
(nm)
ε lmol
-1
cm
-1
10
-4
Giới hạn phát
hiện μgl
-1
Ghi chú
8 phenylfluorone
pH = 3,0 – 4,0 540 6,0 Phức ML
2
pH = 9,5 – 11,
triton X-100
554 13,5 0 – 0,2 Phức ML
2
X
9 Pyrocatechol tím

pH = 6,0 580 6,8 0 – 0,4 Phức ML
2
pH 9,7 – 10,2 ,
CTAC (X)
670 0,53 0,27 - 54 Phức ML
2
X
5
pH =10, CPC (X) 700 3,8 Phức MLX
5
10 oxine
pH = 4,5~ 11,3,
tartarate, EDTA,
H
2
O
2

386 - 390 0,697 0,5 - 5 Phức ML
3
11 calmagite
pH = 8,2~ 8,8; KCN;
EDTA; Chiết với
Aliquat 336S trong
CHCl
3
570 4,2 0,1 – 0,5 Phức ML
3
Cd,Cu,Ni,Pb,Zn
không cản trở


eriocromxianim R tạo phức màu tím đỏ và được biết như là
một thuốc thử trắc quang của Al (pH=6 ; λ
max
=535nm).

Alizarin Complexone (C
19
H
15
NO
8
.2H
2
O) được sử dụng làm
thuốc thử trắc quang cho Al (pH = 4.1 - 4.3, λ = 455nm)

Chromazurol S : dùng làm chỉ thị kim loại trong phương pháp
chuẩn - độ phức chất (đệm acetate, pH=4, nhiệt độ 80
o
C,điểm
cuối màu tím sang vàng). và được dùng làm chất lên màu trong
phương pháp trắc quang cho ion Al
3+
.và tạo thành phức chelate
mang màu.
Một số thuốc thử khác

8-oxiquinolin tạo thành kết tủa tinh thể màu vàng lục
nhôm oxiquinolat ((C

9
H
6
NO)
3
Al) trong môi trường đệm
acetate, pH = 4, t
o
= 75 – 90
0
C, kết thúc ở pH = 8 – 9

Quializarin (1,2,5,8 tetrahydroxy anthaquinone, C
14
H
8
O
6
)
cũng được nghiên cứu như là thuốc thử của Al.

pyrocatechol tím (C
19
H
14
O
7
S) tạo phức màu hơi đỏ tía với
Al ở khoảng pH (2,5 ; 4)


Bột đỏ SPADNS được đề nghị như thuốc thử trắc quang
cho AL (pH = 4 – 5; 590nm)

Ga–Lumogallion cũng là thuốc thử trắc quang cho Al
(pH = 5; 576nm)
Một số thuốc thử khác
Alizarin đỏ S

Công thức phân tử : C
14
H
7
O
7
SNa.2H
2
O.

Khối lượng phân tử : 360.27

Danh pháp: 1,2–Dihydroxyanthraquinone–3–acid sulfonic,
Alizarin S, Alizarin Carmin, C.I.Mordant Red 3.

Tên thông thường: Alizarin đỏ.

Công thức cấu tạo :
O
O
OH
OH

SO
3
Na
Các tính chất của Alizarin đỏ

Mẫu dành cho thương mại là một muối natri, muối hydrat và bột
trong suốt màu vàng nâu hoặc màu vàng cam;

Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch màu vàng, nhưng hầu hết
không tan trong dung môi hữu cơ. Nó tan trong H
2
SO
4
đặc tạo
thành dung dịch màu cam; pKa
2
(β–OH) = 5,39 và pKa
3
(α–OH)
= 10,72 (25
0
C, μ = 0,5). Dung dịch nước cho biết độ hấp thu lớn
nhất tại bước sóng 420nm (pH < 3,5) hoặc tại bước sóng 515nm
(pH > 3,5).

Tạo phức có màu với các ion kim loại.
Ứng dụng của Alizarin đỏ

Alizarin đỏ tạo phức tan không tan có màu với nhiều ion kim loại
và được xem như là một chất để xác định Al, F

-
, và BO
3
3-
và như
là một chất đo quang đối với Al

Be : pH từ 5,4 đến 5,6; λ = 480nm; ε = 4,3.10
3
, giới hạn phát hiện
từ 0,2 đến 4,7ppm;

Zr : pH từ 3,9 đến 4,6, trioctylamine, chiết với toluene, 538nm).

B : pH từ 7,7 đến 8,2, EDTA, ε = 1250 tại bước sóng 426nm.

Bên cạnh các nguyên tố này, Alizarin đỏ cũng sử dụng để xác định
các ion kim loại như : In, Mo, Rh, Zn, và đất hiếm.
Phức của alizarin đỏ với nhôm
-
Alizarin đỏ S tạo với nhôm muối nội phức màu đỏ son trong
môi trường kiềm. Và như là một chất đo quang với nhôm
(điều kiện pH 4,4 đến 4,6 ; λ = 490nm; ε = 1,8.10
-4
; giới hạn
xác định : 0 đến 0,8ppm)
O
O
O
Al

OHOH
OH
SO
3
Na

Aluminon: Muối ammonium của acid aurine tricarboxylic.

Công thức phân tử :C
22
H
23
N
3
O
9
.

Khối lượng phân tử : 473,43

Công thức cấu tạo :
C
OH
O
OH
COONH
4
COONH
4
NH

4
OOC
Aluminon
Tính chất và ứng dụng

Tính chất :
Là chất bột màu nâu vàng, trong suốt và dễ tan
trong nước. Sản phẩm thương mại, thường có độ tinh
khiết khác nhau. Độ tinh khiết có thể được kiểm tra bằng
chạy qua sắc ký lớp mỏng (TLC) với silica gel.

Ứng dụng :
Nó tạo màu lấp lánh với ion Al, Be, Cr, Fe và những ion đất
hiếm. Vì thế nó được sử dụng trong phép đo màu xác định
và phát hiện những ion này.
Phức của Aluminon với nhôm
Aluminon : tạo hợp chất nội phức màu hồng đỏ với Al trong môi
trường axit yếu với sự trợ giúp của chất hoạt động bề mặt là
triton X-100 (C
14
H
22
O(C
2
H
4
O)
n
) điều kiện (acetate; 1,5ml triton
20%; 100

o
C, λ
max
= 537 nm) nếu có Fe thì loại bỏ ảnh hưởng
bằng ascrobic (C
6
H
8
O
6
) và thioglycolic(C
2
H
4
O
2
S).
C
OH
C
O
O
Al
3
OH
COONH
4
O
NH
4

OOC

Danh pháp : Stilbene –4,4’– bis (1–azo) – 3,4 – dihydroxybenzene – 2,2’ – acid
disulfonic.

Tên thông thường: Muối diamoni.

Công thức phân tử: C
26
H
18
O
10
N
4
S
2
.2(NH
4
)

Khối lượng phân tử : 646,65

Công thức cấu tạo :


N=N
CH=CH
SO
3

NH
4
OH
OH
OH
N=N
HO
SO
3
NH
4
Stillbazo
Tính chất và ứng dụng

Tính chất :

Bột màu nâu đậm, ít tan trong nước tạo ra dung dịch màu
vàng (pH từ 3 đến 7), dung dịch màu cam (pH ≈ 9) hoặc
dung dịch màu đỏ (pH ≈ 11).

Tạo phức có màu với các ion kim loại.

Ứng dụng :

Mặc dù Stillbazo tạo phức có màu với nhiều ion kim loại
khác nhau, tầm quan trọng của việc ứng dụng trong phân
tích là được xem như là chất đo quang đối với Al

Các nguyên tố khác, như là B (pH từ 8,9 đến 9,1, ε = 1340
tại bước sóng 414nm, từ 0 đến 2ppm), Ga, In, Mo, và Sn,

cũng được xác định bằng Stilbazo.
Phức của Stillbazo với nhôm
Stillbazo là chất đo quang với Al. khi có mặt Fe (điều kiện pH từ
5 đến 6 ; λ từ 500 đến 520nm; ε từ 1,95.10
-4
đến 3,46.10
-4
; giới
hạn xác định :0,2 đến 1,2ppm ) nồng độ Fe 100ppm có thể được
che bằng ascobic. khi có mặt zephiramine(C
23
H
42
N) thì độ nhạy
cao hơn (pH =10; λ = 570nm; 0,08 đến 0.64ppm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×