CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIV
DIẾN BIẾN TỰ NHIÊN VÀ PHÂN LOẠI
GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG NHIỄM
HIV/AIDS
2
Mục tiêu học tập
Đến cuối bài học, mỗi học viên sẽ:
•
Hiểu được các khái niệm chung về HIV, AIDS
•
Hiểu vòng đời của HIV
•
Hiểu diễn tiến tự nhiên của nhiễm HIV
•
Biết các yếu tố ảnh hưởng đến diễn tiến của
bệnh liên quan đến HIV
•
Biết cách đánh giá giai đoạn lâm sàng
3
NộI dung bài giảng
•
Các khái niệm cơ bản về HIV, AIDS
•
Diễn biến tự nhiên của bệnh nhân nhiễm HIV
•
Hội chứng nhiễm Retrovirus cấp tính
•
Hệ thống giai đoạn lâm sàng về HIV/AIDS theo
Tổ chức Y tế Thế giới
Khái niệm cơ bản về HIV
•
HIV là một loại virus gây suy giảm miễn dịch ở
người.
•
HIV là một virus RNA gồm 9200 nucleotide
•
HIV là một “retrovirus”
–
Sự sao chép từ RNA thành DNA do men “sao chép
ngược” xúc tác
–
DNA được tạo ra sau đó cài lồng vào bộ gen của tế
bào virus xâm nhập (T lymphocyte)
–
virus HIV sau đó nhân lên sử dụng tổ hợp DNA phức
hợp này
5
ARVs tác
động vào
các
enzymesn
ày
kháng thể
hình thành
chống lại
những
protein này
6
Một số khái niệm
•
Vai trò TB CD4
–
CD4 là 1 protein trên bề mặt của tế bào T, có thể phát
hiện được bằng các máy đếm CD4-số lượng TB CD4 là
một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ miễn dịch của cơ
thể
–
Số lượng TCD4 bình thường ở người lớn từ 1000-1200
TB/1 mm3, khi TB CD4<500 là bắt đầu có suy giảm miễn
dịch và khi CD4<200 là AIDS
•
Tải lượng virus:
–
Là số lượng virus HIV trong 1 mm3 máu bệnh nhân.
–
chỉ mức độ nhân lên của HIV và tốc độ phá huỷ tế bào
CD4
7
HIV lây truyền như thế nào?
8
Nguồn chứa VR HIV
•
Máu, các dịch cơ thể: tinh dịch, dịch âm
đạo, dịch não tủy, nước mắt, nước bọt…
•
Tuy có một lượng VR rất nhỏ trong nước
mắt, nước bọt nhưng cho đến nay chưa có
bằng chứng về chúng đóng vai trò trong
việc lây nhiễm
9
Chu kú ph¸t triÓn cña HIV trong tÕ bµo
11
Triệu chứng
Tuần Năm
Các NTCH
Tử vong
Nhiễm cấp
Giai đoạn ủ bệnh
Diễn biến nhiễm HIV:
Đáp ứng của cơ thể
12
Số lượng T CD4+ và tải lượng HIV
Chậm: <10,000 sao chép HIV/mL, Nhanh: >100,000
Tải lượng HIV RNA = tốc độ tàu
Số lượng tb T = khoảng cách đến nơi tai nạn
13
Hội chứng nhiễm retrovirus cấp:
Phát ban
•
Hồng ban hoặc sẩn đỏ, đường kính 5 – 10mm, tổn thương
thường ở vùng mặt, ngực, nhưng có thể gặp ở tứ chi
•
Phát ban thường xuất hiện sau 48 – 72 giờ sau khi sốt và có
thể kéo dài 5 -8 ngày
•
Có thể ngứa nhẹ nhưng thường là không ngứa
•
Loét miệng, thực quản, hậu môn hoặc loét cơ quan sinh dục
gây đau, vết loét nông, có ranh giới rõ
14
Biểu hiện của nhiễm HIV
rất khác nhau:
•
Một số bệnh nhân có CD4 >200 có biểu
hiện như mệt, sụt cân, ỉa chảy, hoặc nhiễm
khuẩn hô hấp tái phát.
•
Một số bệnh nhân có CD4 thấp dưới 100
có thể cảm thấy khoẻ, hoàn toàn không có
triệu chứng.
•
Nhưng, tất cả các bệnh nhân đều có nguy cơ
nhiễm trùng cơ hội khi:
–
Giai đoạn lâm sàng III hoặc IV,
–
CD4 < 200
15
Chẩn đoán nhiễm HIV cấp
•
Chuyển đảo huyết thanh thường biểu hiện trong vòng
4 – 12 tuần (trung bình 63 ngày) – vì thế xét nghiệm
HIV thường âm tính giai đoạn nhiễm HIV cấp tính.
•
Nếu nghi ngờ hội chứng nhiễm retrovirus cấp tính và
xét nghiệm HIV âm tính, thì làm lại xét nghiệm HIV
sau 3 tháng
•
Xét nghiệm nồng độ virút HIV có thể chẩn đoán
nhiễm HIV cấp: nồng độ virút huyết tương cao nhất
sau 3 tuần phơi nhiễm (100,000 – 1,000,000 bản
RNA/mm
3
) sau đó giảm xuống thấp nhât vào khoảng
120 ngày sau nhiễm
16
Giai đoạn tiềm tàng
(không triệu chứng)
•
Số lượng tế bào CD4 giảm từ từ
•
Số lượng tế bào CD4 trung bình trước khi chuyển
đảo huyết thanh khoảng 1000 tế bào/mm
3
•
bệnh nhân có thể khoẻ mạnh trong vòng 5 -10 năm
trước khi triệu chứng của nhiễm HIV hoặc phát
triển thành AIDS
•
Triệu chứng có thể biểu hiện khi CD4 < 500
•
Nhiễm trùng cơ hội biểu hiện khi số lượng tế bào
CD4 < 200
17
Những yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
phát triển bệnh
•
Tiến triển bệnh nhanh hơn với:
–
Hội chứng nhiễm retrovirus cấp tính nặng hơn
–
Nhiễm HIV do truyền máu
–
Tuổi cao
–
Nồng độ virút cao
•
Tiến triển bệnh chậm hơn với:
–
Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội với
cotrimoxizole
–
Được bác sĩ có kinh nghiệm về HIV chăm sóc
–
Điều trị với phác đồ 3 thuốc kháng virút
18
CD4
5năm 10 năm 15 năm
500
200
Các dạng tiến triển của nhiễm HIV
Tiến triển chậm
Tiển triển nhanh
chết
chết
NTCH
NTCH
Tiến triển điển hình
19
AIDS
•
AIDS là giai đoạn tiến triển nhiễm HIV, có
một hoặc nhiều tiêu chuẩn sau:
–
CD4 < 200
–
Giai đoạn lâm sàng IV
–
Xuất hiện một NTCH (lao ngoài phổi,
penicillium, viêm não do cryptococus…)
20
AIDS
Khi số lượng CD4 < 200:
–
Thời gian trung bình xuất hiện nhiễm trùng cơ
hội là 12 -18 tháng.
–
Thời gian sống trung bình 38 -40 tháng.
Khi số lượng CD4 < 50:
–
Thời gian sống trung bình 12 – 18 tháng
–
Nguy có cao nhiễm trùng cơ hội: bệnh do
cytomegalovirus, penicillium, lao lan toả và
Mycobacterium avium complex
21
Giai đoạn lâm sàng I
•
Không triệu chứng
•
Hạch to toàn thân dai dẳng
•
Dự phòng Cotrimoxazole khi CD4<200
•
Điều trị ARV: chỉ khi CD4<200
22
Giai đoạn lâm sàng II
•
Sút cân, <10% trọng lượng cơ thể
•
Biểu hiện bệnh da và niêm mạc nhẹ (viêm da tuyến bã,
ngứa, nấm móng, loét miệng tái phát, viêm khoé
miệng)
•
Nhiễm Herpes zoster trong vòng 5 năm qua
•
Viêm đường hô hấp trên tái diễn ( ví dụ viêm xoang)
•
Dự phòng Cotrimoxazole khi tổng số lympho < 1200/mm3
•
Điều trị ARV: Chỉ khi CD4<200 hoặc tổng số lympho <
1200/mm3
23
Giai đoạn lâm sàng III
•
Sụt cân, >10% trọng lượng cơ thể
•
Ỉa chảy mạn tính không rõ nguyên nhân, > 1 tháng
•
Sốt kéo dài không có nguyên nhân> 1 tháng (sốt thành cơn hoặc sốt
liên tục)
•
Nấm candida miệng (tưa)
•
Bạch sản lông ở miệng
•
Lao phổi trong vòng 1 năm gần đây
•
Nhiễm khuẩn nặng (ví dụ: viêm phổi, viêm cơ hoá mủ)
•
Dự phòng:
- Dự phòng Cotrimoxazole
- Các dự phòng khác theo kế hoạch điều trị
•
Điều trị ARV:
- Nếu không có CD4, điều trị ở giai đoạn III có TS lympho <
1200/mm3
- Nếu có CD4, xem xét khi CD4<350 khi quyết định điều trị
24
Giai đoạn lâm sàng IV
•
Hội chứng suy mòn do HIV ( sụt cân trên 10%, cộng với ỉa chảy
mạn tính không rõ nguyên nhân trên 1 tháng hoặc mệt mỏi kéo dài
và sốt kéo dài không rõ nguyên nhân trên 1 tháng)
•
Các bệnh NTCH chỉ điểm:
•
Nấm thực quản, PCP, lao ngoài phổi, viêm võng mạc CMV, viêm
màng não cryptococcus, nhiễm Toxoplasma não, bệnh lý não HIV,
u lympho, ung thư xâm lấn cổ tử cung, sarcoma Kaposi, loét
Herpes simplex trên 1 tháng
•
Dự phòng:
- Dự phòng Cotrimoxazole
- Các dự phòng khác theo kế hoạch điều trị
•
Điều trị ARV:
- Tất cả bệnh nhân giai đoạn LS IV
25
Số lượng tế bào CD4
•
Xét nghiệm số lượng CD4 là xét nghiệm tốt
nhất để đo lường ảnh hưởng của nhiễm HIV
trên hệ miễn dịch
•
Số lượng CD4 liên quan đến nguy cơ phát
triển nhiễm trùng cơ hội và nguy cơ chết
•
Số lượng CD4 có thể sử dụng để quyết định
bắt đầu điều trị:
–
Khi bắt đầu điều trị thuốc dự phòng
–
Khi bắt đầu điều trị ARV
–
Nhiễm trùng cơ hội nào thường gặp nhất khi bệnh
nhân có các triệu chứng cấp tính