Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Vecteur biến ngẫu nhiên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.16 KB, 22 trang )


3.1 Định nghĩa 1:
Một cặp ĐLNN được xét đồng thời
(X,Y) gọi là vectơ ngẫu nhiên. VTNN
chia làm hai loại:
+ rời rạc nếu X và Y rời rạc
+ liên tục nếu X và Y liên tục
3.2. Luật pp của vectơ ngẫu nhiên
3.2.1 Loại rời rạc
* Bảng ppxs đồng thời của X và Y
Bài 3. VÉCTƠ NGẪU NHIÊN

1
2
m
x
x
x
M
1 2 n
y y y
X
Y
11 12 1n
p p p
21 22 2n
p p p
m1 m2 mn
p p p
X
P


1
2
m
p
p
p
M
1
1 2 n
q q q
Y
P
ij i j
p P[X x ,Y y ], 1 i m, 1 j n= = = ≤ ≤ ≤ ≤
m n
ij
i 1 j 1
p 1
= =
=
∑∑

* Phân phối lề
+ của X: (cộng theo dòng i)
+ của Y: (cộng theo cột j)
n
i i ij
j 1
p P[X x ] p , 1 i m
=

= = = ≤ ≤


X
1 2 m
x x x
1 2 m
p p p
X
P
m
j j ij
i 1
q P[Y y ] p , 1 j n
=
= = = ≤ ≤


Y
Y
P
1 2 n
y y y
1 2 n
q q q

Đặt








1,nếu lần 1 lấy được sp tốt
X =
0, nếu lần 1 lấy được sp xấu









1,nếu lần 2 lấy được sp tốt
Y =
0, nếu lần 2 lấy được sp xấu
.

Y
X
0 1 P
X
0
1
0,1 0,3
0,3 0,3
0,4

0,6
P
Y
0,4 0,6 1

b) Phân phối lề của X
X 0 1
P
X
0.4 0.6
Phân phối lề của Y
Y 0 1
P
Y
0.4 0.6

* Sự độc lập:
X và Y độc lập
i j i j
ij i j
P[X x ,Y y ] P[X x ].P[Y y ]
p p q , i, j
⇔ = = = = =
⇔ = ∀

Ví dụ : Thống kê dân số của một vùng theo 2
chỉ tiêu: giới tính X, học vấn Y được kết quả:
a) Lập luật ppxs của học vấn, giới tính.
b) Học vấn có độc lập với giới tính không?
0,120,220,15

Nữ: 1
0,160,250,10
Nam: 0
đại học
2
phổ thông
1
Cấp I
0
Y
X

a) Luật phân phối giới tính X
X 0 1
P
X
0.51 0.49
Luật phân phối học vấn Y
Y 0 1 2
P
Y
0.25 0.47 0.28
b) X, Y không độc lập vì
p[X=0;Y=0]=0.1#p[x=0].p[Y=0]

3.3. Loại liên tục:
* Mật độ pp đồng thời của (X,Y) là f(x,y) với

* Mật độ pp lề
+ của X:

+ của Y:
Nếu X và Y độc lập
f (x,y) 0, x,y≥ ∀
f (x,y)dxdy 1.
+∞ +∞
−∞ −∞
=
∫ ∫
X
f (x) f (x,y)dy
+∞
−∞
=

Y
f (y) f (x,y)dx
+∞
−∞
=

X Y
f (x,y) f (x).f (y)⇔ =

Ví dụ : Giả sử hàm mật độ pp đồng thời
của X và Y là
với x>0, y>0
trường hợp khác
a) Tìm A.
b) Tìm hàm mật độ của X và Y.
c) X và Y có độc lập?

(x y)
Ae
f (x,y)
0
− +

=



0 0
1
x y x y
Ae dxdy A e dx dy A
+∞ +∞ +∞ +∞
− − − −
−∞ −∞
 
 
= = =
 ÷
 ÷
 ÷
 
 
∫ ∫ ∫ ∫
a) Theo tính chất của hàm mật độ ta có:
b) Hàm mật độ của X, Y
( ) ( , )
x y x

X
f x f x y dy e dy e
+∞ +∞
− − −
−∞ −∞
= = =
∫ ∫
( ) ( , )
x y y
Y
f y f x y dx e dx e
+∞ +∞
− − −
−∞ −∞
= = =
∫ ∫
c) X, Y độc lập.

3.4. Hàm của các biến ngẫu nhiên:
3.4.1.Định nghĩa2: Cho X là một biến ngẫu
nhiên, và là một hàm số tùy ý. Khi đó

là một biến ngẫu nhiên và được
gọi là hàm của biến ngẫu nhiên.
ϕ
( )X
ϕ
Ví dụ: Gọi X là biến ngẫu nhiên khi gieo
con xúc sắc, và . Tìm
2

( ) 1x x
ϕ
= −
( )X
ϕ
( )X
ϕ
Giải: có các giá trị được cho trong
bảng sau
0 3 8 15 24 35
( )X
ϕ

3.4.2.Luật phân phối của
( )Y X
ϕ
=
( )
[ ] [ ( ) ] [ ]
i
i
x y
p Y y p X y p X x
ϕ
ϕ
=
= = = = =

3.4.3. Định nghĩa 3: Cho X, Y là các biến
ngẫu nhiên, và là một hàm số hai biến

tùy ý. Khi đó là một biến ngẫu
nhiên và được gọi là hàm của biến ngẫu
nhiên.
ϕ
( , )X Y
ϕ
3.4.4.Luật phân phối của
( , )Z X Y
ϕ
=

( , ) ( , )
[ ] [ , ]
i j i j
i j ij
x y z x y z
p Z z p X x Y y p
ϕ ϕ
= =
= = = = =
∑ ∑
Ví dụ 1: Gieo hai con xúc sắc cân đối đồng
chất. Gọi X, Y lần lượt là số chấm xuất
hiện trên các mặt. Lập bảng phân phối xác
suất của biến cố .
Z X Y= +
Giải:
Z 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
P
Z

1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36 1/36

3.5. Các số đặc trưng:
) ( ) ( )i Y aX b E Y aE X b= + ⇒ = +
) ( ) ( ) ( )ii E X Y E X E Y+ = +
1
1 1
) ( ( )) ( )
) ( ( , )) ( , )
n
i i
i
m n
i j ij
j i
iii E X x p
iv E X Y x y p
ϕ ϕ
ϕ ϕ
=
= =
=
=

∑∑
3.6. Một số ví dụ:

Ví dụ 1: Một người chơi một trò chơi như
sau. Người ấy gieo một con xúc sắc, nếu
con xúc sắc xuất hiện mặt i chấm thì nhận

được số tiền thưởng là đ
a) Gọi Y là số tiền thưởng. Lập bảng ppxs
củ Y.
b) Nếu mỗi lần chơi, họ bỏ ra 8đ thì có nên
tham gia trò chơi này nhiều lần không ?
2 1i −

a) Ta có
2 1Y X= −
Y 1 3 5 7 9 11
P
Y
1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6
b) Số tiền thưởng trung bình cho mỗi lần
chơi là:
( ) (2 1) 2 ( ) 1 2 3.5 1 6E Y E X E X= − = − = × − =
Vậy trung bình mỗi lần chơi người ấy mất 2
đồng, không nên tham gia trò chơi này
nhiều lần.

Ví dụ 2: Một bình chứa 10 bi, trong đó có 4
bi đỏ. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên 1 bi,
sau đó lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 2 bi
nữa.
a)Tính xác suất để tổng hai lần lấy ra được
2 bi đỏ.
b)Nếu tổng hai lần lấy ra từ 1 đến 2 bi đỏ
thì người tham gia trò chơi được 4đ, còn
lại mất 7 đồng. Hỏi có nên tham gia trò
chơi này nhiều lần không?


Giải:
Gọi X, Y lần lượt là số bi đỏ lấy ra
được ở lần một và lần hai.
X, Y là các biến ngẫu nhiên có phân
phối
X 0 1
p
X
6/10=0.6 4/10=0.4
Y 0 1 2
P
Y
1/3 8/15 2/15

Đặt Z=X+Y thì Z là biến ngẫu nhiên có
phân phối
Z 0 1 2 3
P
Z
1/6 1/2 3/10 1/30
Chẳng hạn:
2 1 1
4 3 6
2 2
9 9
p[Z 2] p[X 0,Y 2] p[X 1,Y 1]
p[X 0].p[Y 2 / X 0] p[X 1].p[Y 1/ X 1]
6 C 4 C .C 3
. .

10 C 10 C 10
= = = = + = =
= = = = + = = =
= + =

b) Gọi T là số tiền nhận được cho mỗi lần
tham gia trò chơi. T là một biến ngẫu nhiên.
T -7 4
P
T
1/5 4/5
1 4 9
E(T) 7. 4. 1.8 0
5 5 5
= − + = = >
Vậy trung bình mỗi lần chơi người này
nhận được 1.8 đồng, do đó nên tham gia trò
chơi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×