Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường vĩnh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 124 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ







ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Đề tài:
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN HIỆU QUẢ
CHO PHƯỜNG VĨNH HÒA - TP. NHA TRANG





Sinh viên thực hiện : BÙI SƠN HẢI, K50
Giảng viên hướng dẫn :

KS. MAI VĂN CÔNG








Nha Trang, 6-2012
i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực hiện đề tài: “Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường
Vĩnh Hòa – Tp. Nha Trang”, đến nay tôi đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Để
đạt được kết quả như ngày hôm nay, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng nhận
được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Nha Trang
nói chung và đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Điện – Điện tử nói riêng đã tận tình
chỉ bảo, định hướng cho chúng tôi trong suốt những năm học qua. Đồng thời tôi vô
cùng biết ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy Mai Văn Công, các thầy cô
trong Bộ môn Điện Công Nghiệp cùng ban lãnh đạo, và các cô chú, anh chị đang công
tác tại Công ty cổ phần Điện lực Vĩnh Hải, phòng Quản lý đô thị Tp. Nha Trang và
UBND phường Vĩnh Hòa đã giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành đồ
án tốt nghiệp đại học này. Qua đó tạo điều kiện cho tôi có được những kiến thức mới,
những kinh nghiệm bổ ích trong công việc cũng như trong cuộc sống nhằm phục vụ
cho công tác sau này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình và bạn bè, những
người luôn bên cạnh động viên, quan tâm, chia sẽ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập cũng như thực hiện đề tài này.
Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chúc quý thầy cô giáo, những người thân và tất
cả mọi người lời chúc sức khoẻ, thành công.


Tôi xin chân thành cảm ơn!


Nha Trang, tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Bùi Sơn Hải
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC HÌNH v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vi
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT viii
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG
VĨNH HÒA - TP. NHA TRANG 4
1.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI 4
1.1.1 Vị trí, giới hạn 4
1.1.2 Khí hậu 5
1.1.3 Hành chính 5
1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA 6
1.2.1 Công nghiệp 6
1.2.2 Nông lâm ngư nghiệp 7
1.2.3 Văn hóa giáo dục y tế 7
1.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA 7
Chương 2: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHƯỜNG
VĨNH HÒA - TP. NHA TRANG 9
2.1 NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 9
2.2 LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ 9
2.3 LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 13

2.4 LƯỚI ĐIỆN ĐƯỜNG PHỐ 14
2.5 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP 14
2.5.1 Sơ đồ thay thế tính toán 14
2.5.2 Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung thế 22
2.6 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI HẠ ÁP 49
Chương 3: XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG, ĐÁNH GIÁ CÁC ĐƯỜNG
DÂY TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 58
iii


3.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG ĐẾN NĂM 2020 58
3.1.1 Giới thiệu nội dung của một số phương pháp dự báo phụ tải 58
3.1.2 Xác định nhu cầu điện năng của phường Vĩnh Hòa theo phương pháp
tăng trưởng 63
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TẢI CỦA CÁC ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP VÀ
TRẠM BIẾN ÁP GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 64
3.2.1 Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường giai đoạn
2012 - 2020 64
3.2.1.1 Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2012 - 2020 64
3.2.1.2 Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2012-
2020 67
3.2.2 Đánh giá khả năng tải của các máy biến áp và các đường dây trung áp
giai đoạn 2012 - 2020 68
3.2.2.1 Hệ số tải của MBA 68
3.2.2.2 Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 70
3.2.3 Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp 71
3.2.4 Chỉ tiêu và phụ tải điện 71
Chương 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ CÁC THIẾT BỊ SAU KHI
ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 72

4.1 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 72
4.1.1 Giải pháp thiết kế 72
4.1.1.1 Phương án 1 74
4.1.1.2 Phương án 2 75
4.1.2 Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện 76
4.1.2.1 Phương án 1 76
4.1.2.2 Phương án 2 79
4.2 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ CÁC
THIẾT BỊ SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 83
4.2.1 Các nguyên tắc đánh giá kỹ thuật 83
iv


4.2.2 Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 1 83
4.2.3 Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp theo phương án 2 86
4.3 PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 90
4.3.1 Phương pháp tính toán 90
4.3.2 Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1 92
4.3.2.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành 92
4.3.2.2 Tính NPV 95
4.3.3 Đánh giá chỉ tiêu kinh tế theo phương án 2 96
4.3.3.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành 96
4.3.3.2 Tính NPV 98
4.4 MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO PHƯỜNG VĨNH
HÒA – TP. NHA TRANG 100
4.4.1 Phương hướng thiết kế hệ thống cấp điện 100
4.4.1.1 Yêu cầu chung 100
4.4.1.2 Lựa chọn phương án tuyến đường dây 100
4.4.1.3 Phương hướng thiết kế 101
4.4.2 Phương hướng thiết kế hệ thống chiếu sáng đường phố 102

4.4.2.1 Yêu cầu chung 102
4.4.2.2 Lựa chọn phương án tuyến đường dây 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
1. KẾT LUẬN 103
2. KIẾN NGHỊ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC



v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Bản đồ vị trí địa lý phường Vĩnh Hòa 4
Hình 2.1 TBA T.73 khu đô thị mới Vĩnh Hòa 10
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 478 - E31 (Trạm 110 KV Đồng Đế) 11
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 476 - E31 (Trạm 110 KV Đồng
Đế).112
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 - E31 25
Hình 2.5 Sơ đồ thay thế xuất tuyến 478 - E31 26
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý đường dây 0,4KV TBA T57 Nam Hòn Khô 51
Hình 2.7 Sơ đồ thay thế đường dây 0,4KV TBA T57 Nam Hòn Khô 52
Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478-E31 sau khi cải tạo phương án 1 78
Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 - E31 sau khi cải tạo phương án 2 82













vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Thống kê địa bàn phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang 5
Bảng 2.1 Chủng loại và chiều dài đường dây 13
Bảng 2.2 Khoảng cách qui định giữa các pha của đường dây trên không 15
Bảng 2.3 Bảng thống kê thông số của các TBA phường Vĩnh Hòa 22
Bảng 2.4 Tham số MBA tại xuất tuyến 478 – E31 27
Bảng 2.5 Thông số vận hành của các phụ tải và các máy biến áp trên xuất tuyến 478 – E31
29
Bảng 2.6 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478-E31 30
Bảng 2.7 Thống kê tổn thất công suất, điện áp và điện năng trên các xuất tuyến 49
Bảng 2.8 Thông số nút phụ tải và thông số đường dây TBA T57 Nam Hòn Khô 53
Bảng 2.9 Bảng tính toán tổn thất đường dây hạ áp 0,4 KV TBA T57 Nam Hòn Khô
55
Bảng 2.10 Bảng số liệu tính toán chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp 57
Bảng 3.1 Tổng giá trị sản lượng kinh tế quốc dân giai đoạn 1990-1995 61
Bảng 3.2 Sản lượng điện tiêu thụ của phường Vĩnh Hòa - Tp. Nha Trang 63
Bảng 3.3 Dự báo nhu cầu điện năm 2020 phường Vĩnh Hòa 64
Bảng 3.4 Dự báo công suất các phụ tải điện từ giai đoạn 2012-2020 65

Bảng 3.5 Công suất truyền tải trên đoạn đường dây giai đoạn 2012 -2020 67
Bảng 3.6 Bảng dự báo hệ số tải của MBA từ năm 2012 đến năm 2020 68
Bảng 3.7 Dòng điện chạy trên đoạn đường dây giai đoạn 2012

2020 70
Bảng 3.8 Thống kê các thiết bị quá tải giai đoạn 2021

2020 71
Bảng 3.9 Chỉ tiêu cung cấp điện 71
Bảng 4.1 Danh sách MBA và công suất tải của xuất tuyến 478 76
Bảng 4.2 Hệ số mật độ phụ tải qua các giai đoạn 2012 – 2020 79
Bảng 4.3 Tiết diện dây dẫn 80
Bảng 4.4 Danh sách loại dây và chiều dài dây cải tạo 80
Bảng 4.5 Danh sách MBA và công suất cải tạo 80
vii


Bảng 4.6 Thông số vận hành của các phụ tải và các máy biến áp trên xuất tuyến
478 – E31 83
Bảng 4.7 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478 - E31 84
Bảng 4.8 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuất tuyến 478 – E31 phương án 1 85
Bảng 4.9 Thông số vận hành của phụ tải và MBA phương án 2 87
Bảng 4.10 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478-E31 87
Bảng 4.11 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuất tuyến 478 – E31 phương án 2 88
Bảng 4.12 Sản lượng điện năng tiêu thụ của phường Vĩnh Hòa giai đoạn 2011 – 2020
92
Bảng 4.13 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 1 93
Bảng 4.14 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 1 94
Bảng 4.15 Vốn thu hồi đường dây trung áp cũ phương án 1 94
Bảng 4.16 Tổng vốn cải tạo theo phương án 1 94

Bảng 4.17 Tính toán NPV cho phương án 1 95
Bảng 4.18 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 2 96
Bảng 4.19 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 2 97
Bảng 4.20 Vốn thu hồi đường dây trung áp cũ phương án 2 97
Bảng 4.21 Tổng vốn cải tạo theo phương án 2 97
Bảng 4.22 Tính toán NPV cho phương án 2 98










viii


GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

TP : Thành phố
SXCN : Sản xuất công nghiệp
UBND : Ủy ban nhân dân
QĐND : Quân đội nhân dân
THCS : Trung học cơ sở
TH : Tiểu học
CĐDL : Cao đẳng du lịch
MC : Máy cắt
CDLL : Cầu dao liên lạc

KDC : Khu dân cư
KĐT : Khu đô thị
BCH : Ban chỉ huy
XN : Xí nghiệp
CT : Công ty
XNCB : Xí nghiệp chế biến
NM : Nhà máy
CTSC : Công ty sửa chữa
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
MBA : Máy biến áp
TBA : Trạm biến áp
NPV : Net Present Value - Giá trị hiện tại
IRR : Internal Rate Return - Tỉ số vốn nội tại
GMP : Good Manufacturing Practices ( tiêu chuẩn ngành thuốc do Bộ Y tế cấp)
SOS : Tổ chức phi chính phủ giúp đỡ và bảo vệ trẻ mồ côi, lang thang, cơ nhỡ
CL : Cô lập ( TBA chưa được đưa vào vận hành hoặc chuyển sang các trạm
khác để sử dụng)
ix


PET : Polyethylene Terephthalate (là một loại bao bì thực phẩm quan trọng có
thể tạo màng hoặc tạo dạng chai lọ)
PP : Polypropylen ( được dùng để làm bao bì một lớp bảo vệ thực phẩm)
PEHD : Polyethylene Hight Density ( dùng để làm túi ni lông, vật dụng bằng
nhựa)
PELD : Polyethylene Low Density ( dùng để làm túi ni lông, vật dụng bằng nhựa)
CN : Cáp ngầm
CTCP : Công ty cổ phần
PV : Phân viện

ĐĐ : Đèn Đường
CS : Chiếu Sáng
ĐKĐCSCC : Điều khiển đèn chiếu sáng công cộng


Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
1

MỞ ĐẦU
 GIỚI THIỆU CHUNG
Ngày nay nền kinh tế của nước ta đang phát triển một cách mạnh mẽ, đời sống
nhân dân được nâng cao một cách nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ tăng trưởng một cách không ngừng.
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp
điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng và nó thường đi trước tất cả các ngành công
nghiệp khác. Đơn giản vì nó là nguồn năng lượng phổ biến và được sử dụng rộng rãi
nhất so với tất cả các dạng năng lượng khác hiện có trong nền kinh tế quốc dân. Khâu
phân phối điện năng đến các hộ tiêu dùng là đặc biệt quan trọng và luôn giữ vai trò
hàng đầu trong hệ thống điện nói chung và hệ thống điện Việt Nam nói riêng. Sự gia
tăng với tốc độ quá nhanh của nhu cầu điện năng dẫn đến hệ thống điện ngày càng lớn
với điện áp chuyển tải ngày càng cao, làm nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp
khi vận hành hệ thống điện.
Như vậy, để đảm bảo được nhu cầu điện năng với chất lượng và độ tin cậy cung
cấp điện cao cần phải tiến hành cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện có một cách thường
xuyên để chúng vận hành ổn định đảm bảo chất lượng điện với tổn thất công suất, tổn
thất điện năng và tổn thất điện áp nằm trong phạm vi cho phép. Vì thế để đáp ứng
được những nhu cầu trên các kỹ sư trong ngành điện đã không ngừng nghiên cứu, tìm
hiểu và thiết kế để cho lưới điện vận hành được tốt nhất phù hợp cho nhu cầu hiện tại
và trong tương lai. Có rất nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về hệ thống điện như:
- Qui hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến

2020 - KS. Nguyễn Trung Hậu.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ chế điều chỉnh giá điện đến cơ cấu thành phần
phụ tải trong dự báo nhu cầu điện - TS. Tiết Minh Tuyết - Viện Năng Lượng.
- Tính toán lựa chọn phương án kết lưới hiệu quả lưới điện cáp ngầm 22KV khu
du lịch Bãi dài - Cam Ranh - Đinh Thành Việt - Đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
Trong Đồ án: “Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa - Tp.
Nha Trang”. Em đã tìm hiểu đánh giá hiện trạng và tính toán lại lưới điện của phường
Vĩnh Hòa. Qua việc khảo sát thực tế nhìn chung lưới điện của phường đã cải tạo nhiều.

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
2

Bên cạnh đó thì vẫn còn một số tồn tại như một số trạm biến áp đã cũ, một số tuyến
đường dây chưa đảm bảo kỹ thuật, lưới điện hạ thế còn phân bố rộng, cần phải cải tạo
lại để có thể cung cấp điện được hiệu quả hơn. Qua đề tài em đã dùng phương pháp
tăng trưởng dự báo nhu cầu điện điện năng dựa vào các năm trước đó để tính toán tải
điện đến năm 2020, đưa ra phương án để cải tạo lại những máy biến áp đã quá tải,
nâng cấp đường dây để đảm bảo kỹ thuật và thẩm mỹ. Ngoài ra còn nêu ra một số
phương hướng để có một lưới điện đạt được tiêu chí của thành phố trong tương lai.
 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Qua các kết quả khảo sát và số liệu thống kê kết quả phụ tải năm 2011 của
Công ty cổ phần Điện lực Vĩnh Hải (chi tiết xem Bảng phụ lục 1). Ta thấy hệ số mang
tải của một số trạm biến áp chưa đạt yêu cầu trong vận hành, một số tuyến đường dây
hạ áp chưa đảm bảo về chất lượng an toàn điện, tuyến đường dây còn nhiều chỗ chắp
vá, và tiết diện dây còn một số khu vực chưa hợp lý, bán kính cung cấp điện lưới điện
hạ áp tương đối rộng, công tơ đo đếm một số đã quá cũ. Vì các lý do trên nên đã gây
tổn thất công suất và tổn thất điện năng lớn cho lưới điện.
Hiện nay trên toàn phường có 72 TBA, trong đó có 13 trạm đang trong tình
trạng cô lập với lưới điện, chưa được đưa vào vận hành hoặc đã chuyển đổi sang trạm
khác để sử dụng. Các TBA phân bố cho các khu dân cư, các nhà máy, xí nghiệp, các

cơ quan quân sự, trường học, các hệ thống chiếu sáng công cộng. Mặt khác, phường
Vĩnh Hòa đang trên đà phát triển thành một phường có thế mạnh về du lịch và nghỉ
dưỡng. Với sự phát triển của phường làm cho nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao và
phụ tải càng lớn.
Như vậy, để đáp ứng nhu cầu cung cấp điện, mỹ quan đô thị. Thì việc cải tạo,
qui hoạch lại hệ thống điện của phường là điều cấp thiết để đảm bảo cho việc phát
triển kiến trúc đô thị song song với việc cải tạo nâng cấp hệ thống điện.
 NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
 Nhiệm vụ
Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa.


Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
3

 Phạm vi
Đề tài thực hiện trong phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm tài liệu các bản vẽ thiết kế lưới điện của phường Vĩnh Hòa.
- Thực trạng hệ thống điện của phường, nhận số liệu hệ số tải, điện áp, thông số
các trạm biến áp, sơ đồ lưới điện từ Công ty cổ phần Điện lực Vĩnh Hải.
- Khảo sát mạng lưới điện thực tế tại phường Vĩnh Hòa.
- Tính toán, thiết kế, cải tạo, dự báo mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường
Vĩnh Hòa.
- Đánh giá kết quả đạt được.
 ỨNG DỤNG NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa -Tp. Nha Trang với
mục đích nâng cao độ an toàn, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm điện năng, mỹ quan cho
một đô thị du lịch và dịch vụ. Đề tài được nghiên cứu và ứng dụng tại phường Vĩnh

Hòa -Tp. Nha Trang - tỉnh Khánh Hòa.

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
4

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG
VĨNH HÒA - TP. NHA TRANG
1.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI
1.1.1 Vị trí, giới hạn
Hình 1.1 Bản đồ vị trí địa lý phường Vĩnh Hòa
Nằm phía bắc Tp. Nha Trang. Địa bàn phường Vĩnh Hòa trãi dọc theo bờ biển
Nha Trang, từ bắc đến nam từ mũi Kê Gà đến phía bắc đường Mai Xuân Thưởng,
chiều dài gần 10 km.
Khu vực phường được giới hạn như sau:
 Phía Bắc giáp quốc lộ IC, xã Vĩnh Lương
 Phía Nam giáp phường Vĩnh Hải
 Phía Đông giáp vịnh Nha Trang
 Phía Tây giáp phường Vĩnh Hải

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
5

1.1.2 Khí hậu
Khu vực phường nằm trong Tp. Nha Trang, thuộc vùng Duyên hải Nam Trung
bộ nên có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của biển Đông nên rất mát mẻ,
ôn hòa quanh năm và có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô dài hơn,
mùa mưa rất ngắn.
 Nhiệt độ trung bình năm: 26,5
0

C
 Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 34,6
0
C
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 19,2
0
C
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 5 đến tháng 8, nắng nhiều khô hạn kéo
dài. Hàng năm trung bình có 0,75 cơn bão thường gây ra mưa lớn ở thượng nguồn
sông Cái Nha Trang, gây ngập lụt ở vùng đồng bằng và Tp. Nha Trang. Và có khoảng
từ 30 đến 40 ngày có giông vào các tháng 5 đến tháng 9.
1.1.3 Hành chính
Toàn phường có 3575 hộ gia đình, với khoảng 20000 nhân khẩu, trước đây
được chia thành 7 khóm dân cư : khóm Đông Bắc 1, khóm Hòa Tây, khóm Hòa Trung,
khóm Hòa Nam, khóm Hòa Bắc, khóm Ba làng và khóm Đường Đệ. Hiện nay toàn
phường có tổng cộng 15 tổ dân phố được thống kê trong Bảng 1.1 sau:
Bảng 1.1 Thống kê địa bàn phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang
Stt Tên tổ Số hộ
Các Cơ quan, Công ty đơn vị đứng chân tại các
tổ
1 Tổ 1 178 Nhà máy Z753, ,Khu SXCN Rù Rì
2 Tổ 2 190 Xưởng sửa chữa ô tô, Bến xe phía Bắc
3 Tổ 3 180
Phân Viện Thú Y Miền Trung, Làng tr
ẻ SOS, Công
ty dược phẩm GMP
4 Tổ 4 150
5 Tổ 5 165 Trường Sỹ Quan Thông tin
6 Tổ 6 170
7 Tổ 7 172 Nhà thờ Ba Làng

8 Tổ 8 160

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
6

9 Tổ 9 175
10 Tổ 10 280 UBND phường Vĩnh Hòa
11 Tổ 11 305 Trường TH Vĩnh Hòa 1, Trường CĐDL N.Trang
12 Tổ 12 420 Doanh trại QĐND Việt Nam, Nhà máy nhựa NT
13 Tổ 13 320
14 Tổ 14 300
15 Tổ 15 410 Khu đô thị mới Vĩnh Hòa
Tổng 3575


Diện tích toàn phường 1156,44 ha, trong đó lâm nghiệp 94,7 ha, đất quy hoạch
rừng phòng hộ 44,62 ha, đất sản xuất 50,15 ha, diện tích đất khác 192,56 ha, đất dự
phòng nông nghiệp 280,82 ha. Ngoài lâm nghiệp 620,29 ha.
1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA
1.2.1 Công nghiệp
Các cơ sở công nghiệp ngoài quốc doanh do phường quản lý chủ yếu là các cơ
sở tiểu thủ công nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực như: chế biến lâm sản, đũa xuất
khẩu, mây tre, lá và các xưởng cơ khí, các hộ buôn bán nhỏ… Nhìn chung công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp do phường quản lý là các đơn vị có qui mô nhỏ mang
tính tự phát, phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở các tuyến đường giao thông
chính.
Ngoài ra trên địa bàn phường còn một số nhà máy công ty sản xuất lớn. Như
khu sản xuất công nghiệp Rù Rì, Công ty cổ phần nhựa Nha Trang chuyên sản xuất và
kinh doanh các loại chai nhựa PET, các loại ống nước, can nhựa, áo mưa, túi, cặp sách
và các sản phẩm khác bằng nhựa, composite, in và sản xuất các loại bao bì PP, PEHD,

PELD, sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhà máy Z753 Hải Quân
là nhà máy chuyên sửa chữa các loại khí tài đặc chủng của quân đội, ngoài ra nhà máy
còn chế tạo các loại máy sản xuất có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu sản xuất
trong nước. Phân viện Thú Y Miền Trung, đây là trung tâm nghiên cứu phát triển của
thú nuôi, nghiên cứu các loại vacxin và các loại thuốc chữa bệnh cho gia súc và gia
cầm phục vụ việc phòng chống bệnh dịch tại khu vực cũng như cả nước. Công ty sản

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
7

xuất dược GMP…
Trên địa bàn phường còn có bến xe phía Bắc của Tp. Nha Trang, có diện tích
9034 m
2
, phục vục cho việc đi lại của hành khách liên tỉnh và nội tỉnh.
1.2.2 Nông lâm ngư nghiệp
Diện tích của phường Vĩnh Hòa đa số là đất đồi núi chiếm 2/3 diện tích của
toàn phường.
Lâm nghiệp: Chiếm 94,77 ha đất. Chủ yếu trồng các cây ăn quả và cây lấy gỗ.
Diện tích đồi núi lớn nên việc chăn thả các loại gia súc như bò, dê rất thuận lợi. Diện
tích rừng đang được thu hẹp để xây dựng các khu biệt thự sinh thái
Nông nghiệp: Chiếm 30,15 ha. Đất nông nghiệp chủ yếu là xản xuất các loại
hoa màu. Ngày nay trong quá trình đô thị hóa nên đất nông nghiệp cũng dần nhường
chỗ cho các khu tái định cư và công nghiệp của phường.
Ngư nghiệp: Nuôi các loại cá, tôm… với sản lượng lớn, có giá trị kinh tế cao
trên các lồng bè dọc bờ biển. Mặt khác việc hoạt động trên mọi vùng biển Việt Nam
của ngư dân Vĩnh Hòa đã và đang cùng với ngư dân cả nước vươn mình ra biển, liên
kết theo tổ đội để khai thác bền vững, góp phần cùng nhau vượt qua hoạn nạn ở nơi
biển xa, góp phần làm giàu cho quê hương và khẳng định chủ quyền lãnh thổ thiêng
liêng của Việt Nam tại các vùng biển Trường Sa và Hoàng Sa.

1.2.3 Văn hóa giáo dục y tế
Về Giáo dục: Trên địa bàn phường có 1 trường THCS Lý Thái Tổ, 2 trường
tiểu học Vĩnh Hòa 1, Vĩnh Hòa 2. Giáo dục mầm non được đầu tư trang bị cơ sở vật
chất đảm bảo trẻ đủ tuổi được đến trường. Ngoài ra trên địa bàn phường còn là nơi
đứng chân của các trường Đại học và Cao đẳng. Như trường Sỹ Quan Thông Tin,
trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao quân sự lẫn dân sự. Trường Cao
đẳng Du Lịch Nha Trang đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Khánh Hòa,
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Về Y tế: Phường có một trạm Y tế phục vụ khám và chữa bệnh cho người dân.
1.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA
Phường Vĩnh Hòa nằm trên trục giao thông đường bộ Phạm Văn Đồng giữ vai
trò “mặt tiền” phía Đông Bắc của thành phố Nha Trang với các tuyến đường phố chính

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
8

Mai Xuân Thưởng, Điện Biên Phủ hướng ra biển đi các khu du lịch về phía Bắc thành
phố. Với bờ biển dài 5,5 km, cảnh quan thiên nhiên đẹp Mũi Kê Gà, đèo Rù Rì, núi
Hòn Một. Núi và biển ôm lấy nhau, ngắt khoảng. Biển màu xanh ngọc bích, nước
trong, khí hậu mát mẻ. Vĩnh Hòa có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển thành khu
du lịch, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng cao cấp mang tầm cỡ
quốc tế.
Cùng với tiềm năng của hệ thống nhà hàng khách sạn, Vĩnh Hòa có thế mạnh
lớn về khai thác thủy sản như cá mú, cá chiêm, tôm hùm, tôm sú, mực…Ngoài ra
phường còn các dự án đang bước đầu được triển khai xây dựng như, dự án Biệt thự
sinh thái cao cấp, dự án khu nhà chung cư 14 ha, dự án tái định cư Hòn Sện, nam Hòn
Khô, nam Đèo Rù Rì, dự án khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Rusalka, Trung tâm Đua
thuyền buồm quốc tế.
Đặc biệt phường Vĩnh hòa đang qui hoạch khu đô thị mới Vĩnh Hòa. Khu đô thị
này nằm trải dài ven biển Nha Trang trên diện tích hơn 30 ha, có tổng vốn đầu tư xây

dựng hạ tầng khoảng 300 tỉ đồng, đã hoàn tất 80% thi công hạ tầng. Vĩnh Hòa có 9,6
ha đất dành xây dựng các trung tâm thương mại, khách sạn, văn phòng cho thuê, khu
vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch Công ty địa chính Khánh Hòa vừa lập dự án đầu tư
492 tỉ đồng xây dựng các công trình này. Khu đất xây biệt thự có diện tích 12 ha, với
379 lô, diện tích khuôn viên từ 295 - 450m
2
/căn. Đô thị có 2 công viên và nhiều thảm
cỏ, cây xanh, diện tích khoảng 5 ha.
Với tất cả những yếu tố đó đã tạo nên những điểm nhấn quan trọng trên bản đồ
kinh tế - xã hội, là những động lực tạo đà để đến năm 2020 phường Vĩnh Hòa trở
thành một phường giàu về kinh tế, ổn định về chính trị, phát triển về dịch vụ, văn hóa,
giáo dục theo hướng hiện đại.






Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
9

CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHƯỜNG
VĨNH HÒA - TP. NHA TRANG
2.1 NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI
Lưới điện 22KV: Hiện nay tại khu vực Đồng Đế được nhận điện từ các xuất
tuyến điện áp 22KV của trạm biến áp 110KV - E31. Lưới điện các xuất tuyến này mới
được đầu tư cải tạo nên chất lượng tốt, cung cấp điện ổn định cho khu vực trong thời
gian dài.
Tuyến 476-E31: Cấp điện từ trạm E.31 đến CDLL vị trí 472/476 - E31/63-5 và

khu vực nam Hòn Khô, Bãi Tiên. Tuyến này chủ yếu cung cấp cho các hộ sản xuất
nhỏ, ánh sáng dân cư. Dự kiến công suất cao điểm khoảng: 2.0MW.
Tuyến 478-E31: Cấp điện khu vực Đèo Rù Rì, và xã Vĩnh Phương cung cấp
cho các hộ sản xuất nhỏ, ánh sáng dân cư. Dự kiến công suất cao điểm khoảng:
2.0MW.
2.2 LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ
Hiện tại lưới điện phường Vĩnh Hòa dùng lưới điện 22KV để cung cấp cho toàn
phường.
Tuyến điện 22KV lộ 476 – 478 Đồng Đế - Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, tuyến này cùng
cột từ trạm 110KV Đồng Đế đến đường 2-4.
Xuất tuyến 476 thanh cái 22KV – E31 từ máy cắt MC476 đến trụ thép trung áp
1(PM1) là đoạn cáp ngầm CN 3xM185 dài 90m. Đây là tuyến quan trọng cung cấp
điện chủ yếu cho toàn phường và Khu đô thị mới Vĩnh Hòa.
Xuất tuyến 478 thanh cái 22KV – E31 từ máy cắt MC478 đến trụ thép trung áp
1(PM1) là đoạn cáp ngầm Cu 185mm dài 90m. Đây là tuyến điện cung cấp chủ yếu
cho khu vực Đèo Rù Rì, và xã Vĩnh Phương. Còn lại một phần cung cấp điện cho
Công ty cổ phần nhựa Nha Trang, nhà máy Z753, các cơ sở sản xuất nhỏ thuộc phía
Bắc của phường, biến xe và khu dân cư Hòn Khô.
Hiện nay trên khu vực phường Vĩnh Hòa có tổng số trạm biến áp là 72 trạm có
tổng công suất từ (50 – 630)KVA. Các trạm biến áp thiết kế cấu trúc trạm treo để đảm
bảo an toàn, ít tốn diện tích. Riêng khu vực khu đô thị mới Vĩnh Hòa Trạm biến áp

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
10

được thiết kế theo kiểu trạm kín.


Hình 2.1 TBA T.73 khu đô thị mới Vĩnh Hòa


Chi tiết lưới điện trung thế của phường Vĩnh Hòa được cấp từ công ty cổ phần
điện lực Vĩnh Hải, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa thể hiện và trình bày trên bản vẽ
sau:


Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT

11

Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 478 - E31 (Trạm 110 KV Đồng Đế)


Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT

12


Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 476 - E31 ( Trạm 110 KV Đồng Đế)


Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
13

2.3 LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ
Lưới điện hạ thế tại phường Vĩnh Hòa có tổng chiều dài khoảng 20km, đường
dây hạ thế cấp điện áp 380V/220V 3 pha 4 dây gồm nhiều chủng loại.
Do phường mới được thành lập và đang được quy hoạch trong những năm gần
đây nên các loại dây dẫn trên các lộ nhìn chung đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
Sau đây là bảng thống kê chủng loại trên đường dây hạ áp:
Bảng 2.1 Chủng loại và chiều dài đường dây

Chủng loại dây - tiết diện

Đơn vị Chiều dài
3AV150 + AV70 km 2,208
3AV120 + 1AV70 km 1,502
3AV120 + 1AV95 km 0,27
3AV95 + 1AV70 km 2,441
3AV95 + 1AV50 km 4,1146
3AV70 +1AV50 km 0,484
3AV70 +1AV35 km 0,35
3AV50 + 1AV35 km 0,287
3AV95 + 1MV38 km 0,894
3MV70 + 1MV38 km 1,505
3MV48 + 1MV38 km 2,374
3MV38 + 1MV22 km 1,816
4AV70 km 0,143
4AV50 km 0,46
4CV50 km 0,22
3CV11 km 0,137
Tổng km 19,2056

Khu vực phường nằm trong TP. Nha Trang nên lưới điện đã được đầu tư cải
tạo lưới điện hạ thế. Tuy nhiên mật độ dân cư còn nhiều chỗ mật độ dân số thấp, bán
kính lưới điện hạ thế dài.

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
14

L Km
2.4 LƯỚI ĐIỆN ĐƯỜNG PHỐ

Đã có trên các trục đường chính đô thị. Tuy nhiên chất lượng chiếu sáng còn
nhiều hạn chế.
2.5 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP
2.5.1 Sơ đồ thay thế tính toán
Căn cứ vào phương thức vận hành của từng xuất tuyến mà ta tách từng xuất
tuyến để tính toán. Các tính toán dựa trên sơ đồ thay thế mạng điện, sơ đồ thay thế
mạng điện bao gồm các phần tử mang điện.
a. Sơ đồ đẳng trị của đường dây
Xét đoạn đường dây có chiều dài L (Km)


Sơ đồ thay thế đường dây


Với R và X là điện trở và điện kháng của đường dây

0
.
R r l
 ,


0
.
X x l
 ,

(2.1)
Việc xác định r
0

và x
0
dựa trên sổ tay kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp
Điện trở r
0
trong sổ tay có thể xác định theo nhiệt độ môi trường là 20
0
C và ở
nhiệt độ khác thì điện trở khác nhau
Điện kháng x
0
trong sổ tay thay đổi theo khoảng cách pha
Đối với đường dây một mạch, khoảng cách trung bình được xác định là:

3
. .
tb ab bc ac
D D D D
 , m (2.2)
Khi dây dẫn pha đặt nằm ngang, khoảng cách trung bình giữa các pha có giá trị :

1,26.
tb
D D
 , m (2.3)
Khi dây dẫn của các pha đặt trên đỉnh của tam giác đều có cạnh D thì:

tb
D D


(2.4)
Khoảng cách giữa các pha của đường dây trên không sau:


R
X

Đồ án tốt nghiệp SVTH: Bùi Sơn Hải, 50 Đ-ĐT
15

Bảng 2.2 Khoảng cách qui định giữa các pha của đường dây trên không
Điện áp danh đị
nh
(kV)
<1 6-10

20 35 110 220 330 500 750
Khoảng cách giữ
a
các pha (m)
0.5

1 1,5

3,5 5 8 11 14 19,5

(Nguồn: Trang 51 sách thiết kế các mạng và hệ thống điện)
 Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn đường dây được
xác định theo công thức sau:
2 2

2
.
d d
d
dm
P Q
P R
U

 
, KW (2.5)
2 2
2
.
d d
d
dm
P Q
Q X
U

 
, KVAr (2.6)
Trong đó:
P, Q: Công suất tác dụng và công suất phản kháng của phụ tải (MW, MVAr);
R, X : Điện trở và điện kháng đường dây (

);
U
dm

: Điện áp định mức của lưới điện (KV).
 Tổn thất điện năng trên đường dây:
max
.
A P

   , KWh (2.7)
Trong đó:

max
P
 : Tổn thất công suất cực đại trên đường dây;


: Thời gian tổn thất công suất cực đại,
max
( ,cos )
f T
 
 .

4 2
max
(0,124 10 ) .8760
T


  , giờ
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
.

dm
P R QX
U
U

  , KV (2.8)
2
.
% .100
dm
P R QX
U
U

  , % (2.9)

×