Tải bản đầy đủ (.ppt) (122 trang)

baigiangpowerpointQTCHATLUONG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 122 trang )

GV: PHẠM THỊ THANH BÌNH
Trêng ®¹i häc nha trang
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

S n ph mả ẩ

Các quan niệm về ch t l ng s n ph mấ ượ ả ẩ

Đặc điểm của chất lượng

Các y u t nh h ng n ch t l ng s n ế ố ả ưở đế ấ ượ ả
ph mẩ

Chi phí chất lượng

Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm
SẢN PHẨM
1. Khái niệm về sản phẩm: Sản phẩm là kết
quả của các hoạt động hay quá trình
- Chia ra 2 nhóm: sản phẩm vật chất và dịch vụ
- Sản phẩm vật chất và dịch vụ có những đặc
điểm khác nhau căn bản nào?


SẢN PHẨM

Sản phẩm vật chất Dịch vụ
-Hữu hình - Vô hình
-Dễ tiêu chuẩn hóa -Khó tiêu chuẩn hóa
-Có tồn kho -Không có dự trữ
-Qúa trình sản xuất và tiêu -Qúa trình sản xuất
dùng tách rời và tiêu dùng đồng
thời
CÁC THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM

Có 2 nhóm thuộc tính
-
Thuộc tính công dụng: phản ánh công dụng
đích thực của sản phẩm
+ Thuộc tính mục đích
+ Thuộc tính kinh tế kỹ thuật
+ Thuộc tính hạn chế
- Thuộc tính thụ cảm: phản ánh sự cảm nhận của
người tiêu dùng về sản phẩm
QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Quan niệm siêu hình: Chất lượng là sự tuyệt hảo

Quan niệm chất lượng hướng vào người sản xuất:Chất
lượng là sự đáp ứng các tiêu chuẩn mà nhà sản xuất đề
ra

Quan niệm chất lượng hướng vào khách hàng
-Deming: Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu của

khách hàng
-Philip Crosby: Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu

Quan niệm của ISO 9000:2000: Chất lượng là mức độ
của một tập hợp các đặc tính của thực thể đáp ứng các
yêu cầu xác định và tiềm ẩn
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT LƯỢNG

Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu.Vì bất kỳ
lý do nào nếu người tiêu dùng không chấp nhận
sản phẩm thì sản phẩm bị coi là có chất lượng
kém

Chất lượng biến đổi theo không gian và thời
gian.

Chất lượng là tập hợp các đặc tính,các chỉ tiêu
liên quan đến việc thỏa mãn yêu cầu

Chất lượng áp dụng cho mọi thực thể
CÁC THUỘC TÍNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Các yếu tố hữu hình
- Các tính năng
- Độ tin cậy
- Tính thẩm mỹ
- Tính thời trang
- Độ an toàn
- Tính kinh tế


Các yếu tố vô hình
- Dịch vụ kèm theo
- Thông tin
- Uy tín,danh tiếng của công ty
C¸c thuéc tÝnh chÊt lîng dÞch vô











Năng lực
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

Các yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố vĩ mô:
+ Các yếu tố về kinh tế
+ Các yếu tố về pháp luật
+ Các yếu tố về tự nhiên
+ Các yếu tố về khoa học công nghệ
+ Các yếu tố về xã hội
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

Các yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố vi mô:

+ Khách hàng
+ Người cung cấp
+ Đối thủ cạnh tranh
+Sản phẩm thay thế
+ Đối thủ tiềm ẩn
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

Các yếu tố bên trong
- Men
- Methods
- Machine
- Materials
- Money
CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Khái niệm:
Chi phí chất lượng là toàn bộ những chi phí
phát sinh khi chất lượng được thỏa mãn cũng
như toàn bộ những chi phí phát sinh khi chất
lượng không được thỏa mãn
thực chất chi phí chất lượng là cái
giá phải trả để đạt được sự phù hợp
PHÂN LOẠI CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Theo n i dung chi pộ hí
- Chi phí đầu tư cho chất lượng: là toàn bộ
những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo
chất lượng và nâng cao chất lượng
- Chi phí thiệt hại( SCP): là toàn bộ những chi
phí phát sinh khi không phù hợp với yêu cầu

+SCP hữu hình
+SCP vô hình
PHÂN LOẠI CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Theo tính chất chi phí
- Chi phí phòng ngừa: là toàn bộ những chi phí phát
sinh cho những nỗ lực nhằm ngăn ngừa những trục
trặc về chất lượng
- Chi phí đánh giá: là toàn bộ những chi phí phát sinh
cho các hoạt động kiểm tra,theo dõi, giám sát, đánh giá
- Chi phí sai hỏng: là chi phí phát sinh khi không phù
hợp với yêu cầu
+ Chi phí sai hỏng bên trong
+ Chi phí sai hỏng bên ngoài
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG

Rất đa dạng

Không có sẵn

Khó thu thập

Trái chiều nhau, tăng giảm khác nhau
MÔ HÌNH CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG(PAF)
TRUYỀN THỐNG
 !





""#$
%&
MÔ HÌNH PAF HIỆN ĐẠI


 !


"
"#$
C N THI T PH I U T CHO CH T L NGẦ Ế Ả ĐẦ Ư Ấ ƯỢ

SCP Giảm SCP bằng cách
Quy tắc 5 R Quy tắc 5 zero
- Reject -zero defect
- Rework -zero storage
- Return -zero paper
- Recall -zero delay
- Regrets -zero error
TAGUCHI “Nếu bỏ ra 1 đồng cho hoạt động phòng
ngừa thì sẽ giảm được 10000 đồng cho khắc phục sai
hỏng”
Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CHI PHÍ
CHẤT LƯỢNG

Thức tỉnh nhận thức của lãnh đạo về chất lượng

Xác định những vấn đề cần hoàn thiện

Nâng cao ý thức trách nhiệm trong công việc

đối với nhân viên

Mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và
cạnh tranh
AI ĐƯỢC HƯỞNG LỢI TỪ CHẤT LƯỢNG

Doanh nghi pệ

Nhân viên của doanh nghiệp

Khách hàng

Xã hội
CHƯƠNG II: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Khái niệm về quản lý chất lượng

Sự khác nhau giữa QLCL hiện nay và QLCL
trước kia

Phương pháp quản lý chất lượng

Quản trị chất lượng toàn diện TQM

Áp dụng chu trình PDCA để cải tiến chất lượng

Kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC)
KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Qu n lý ch t l ng l t p h p ả ấ ượ à ậ ợ các hoạt động

có chức năng quản lý chung nhằm đề ra chính
sách chất lượng và thực hiện nó bằng các biện
pháp như: hoạch định chất lượng,tổ chức thực
hiện, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất
lượng,cải tiến chất lượng trong khuôn khổ của
hệ thống chất lượng.
Chính sách chất lượng

Chính sách chất lượng là ý đồ,là định hướng chung của
doanh nghiệp về chất lượng do lãnh đạo cao nhất trong
doanh nghiệp đề ra.

Yêu cầu:
-Phải được sự thống nhất của toàn thể các thành viên trong
doanh nghiệp
-Phải công khai trong tổ chức cũng như các đối tượng có
liên quan
-Phải thể hiện được sự cam kết về chất lượng

×