Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

G6 - TCDNG_01_22 (1) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 32 trang )

L O G O
MỐI QUAN HỆ DOANH LỢI
VÀ RỦI RO QUA MÔ HÌNH
CAPM & ĐƯỜNG SML
GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
Nhóm 6 – Lớp TCDNG_01
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Doanh lợi1
Rủi ro2
Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro
3
Đo lường rủi ro có hệ thống và đường SML
4
Mô hình CAPM
5
Doanh lợi
2. Doanh lợi dự kiến
1. Khái niệm
Doanh lợi
Doanh lợi

Khái niệm:
Doanh lợi là tỷ suất lợi nhuận
Doanh lợi là tỷ suất lợi nhuận
trên tổng giá trị tài sản bỏ ra.
trên tổng giá trị tài sản bỏ ra.


Công thức tính doanh lợi
=
+


Giá trị tài sản đầu tư
Giá trị tài sản đầu tư
Lãi(lỗ) về vốn
Lãi(lỗ) về vốn
do tăng(giảm)
do tăng(giảm)
tài sản đầu tư
tài sản đầu tư
Lợi tức từ tài
sản đầu tư
Lợi tức từ tài
sản đầu tư
Doanh lợi
Doanh lợi dự kiến

Doanh lợi dự kiến của 1 loại tài
sản i, kí hiệu là E(Ri) được tính
theo công thức sau :

Trong đó : Ri : là doanh lợi ứng với biến cố i.
Pi : là xác suất xảy ra biến cố i.
n : số biến cố có thể xảy ra.
E(Ri)=
)).((
1

=
n
i
ii

PR
Doanh lợi dự kiến

Doanh lợi dự kiến của 1 danh mục đầu
tư E(R
p
)
E(R
p
) =
trong đó: W
i
là tỷ trọng đầu tư tài sản i trong
danh mục

)(.

ii
REW
Phân loại
M

c

b
ù

đ

p


r

i

r
o

d


k
i
ế
n

K
h
á
i

n
i

m
Rủi ro
K
h
á
i


n
i

m
K
h
á
i

n
i

m
K
h
á
i

n
i

m
M

c

b
ù


đ

p

r

i

r
o

d


k
i
ế
n

M

c

b
ù

đ

p


r

i

r
o

d


k
i
ế
n

Phân loại
M

c

b
ù

đ

p

r

i


r
o

d


k
i
ế
n

Phân loại
M

c

b
ù

đ

p

r

i

r
o


d


k
i
ế
n

Phân loạiPhân loại
Rủi roRủi roRủi ro
Khái niệm rủi ro
Rủi ro là sự sai biệt giữa
Rủi ro là sự sai biệt giữa
doanh lợi thực tế và doanh lợi
doanh lợi thực tế và doanh lợi
kì vọng
kì vọng
Mức bù đắp rủi ro dự kiến

Mức bù đắp rủi ro dự kiến
Mức bù đắp rủi ro dự kiến
=
=
E(R) –
E(R) –
R
R
f
f


Trong đó : E(R) doanh lợi dự kiến bình
quân của tài sản rủi ro dự
kiến.
R
f
doanh lợi tài sản không có
rủi ro.
Phân loại rủi ro
Căn cứ trên mức độ
phổ biến của rủi ro
Rủi ro phi hệ thống là loại
rủi ro tác động đến một tài
sản hay một nhóm nhỏ tài
sản. Ví dụ như sự bãi công,
doanh nghiệp làm ăn phạm
pháp
Rủi ro hệ thống là loại rủi
ro tác động đến toàn bộ
hoặc hầu hết tài sản. Ví dụ
như sự bấp bênh của các
điều kinh tế chung như
việc giảm GDP, tăng lãi
suất tiền vay, tăng tốc độ
lạm phát
Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro
Đa dạng hóa và rủi ro danh mục
đầu tư
Doanh lợi hệ thống và doanh lợi
không có hệ thống

Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Đa dạng hóa và rủi ro danh mục
đầu tư.

Nguyên lý của đa dạng hóa
Số chứng
khoán (n)
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro hệ thống
Rủi ro toàn bộ
Độ lệch chuẩn (σ )
Mối quan hệ giữa doanh lợi và rủi ro.
Doanh
lợi thực
tế R
Doanh
lợi dự
kiến
E(R)
Doanh
lợi
không
dự kiến
U
doanh lợi không hệ
thống ( Ɛ do rủi ro phi hệ
thống gây ra)
Không tồn tại khi đa
dạng hoá danh mục
đầu tư

doanh lợi có hệ thống m
(do rủi ro có hệ thống
gây ra)
Phụ thuộc rủi ro phi hệ
thống của danh mục
đầu tư, đo lường bằng
hệ số β
R = E(R) + U
R = E(R) + m +Ɛ
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Nguyên lý của rủi ro có hệ thống

Nguyên lý của rủi ro có hệ thống
khẳng định: doanh lợi dự kiến của 1
tài sản chỉ phụ thuộc vào rủi ro có hệ
thống.
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Hệ số Bêta

Hệ số beta cho biết mức rủi ro có hệ thống của 1
tài sản cụ thể so với mức rủi ro có hệ thống bình
quân của 1 tài sản là bao nhiêu.

Phản ánh độ nhạy cảm của 1 tài sản đang xem xét
với mức giá chung của thị trường.
Hệ số Bêta

Độ nhạy cảm này gọi là bêta β được tính toán
theo công thức sau:
β =

Trong đó: Cov(i,m) hiệp phương sai giữa tỷ suất
sinh lợi chứng khoán i và tỷ suất sinh lợi của thị
trường
σ
2
: phương sai của tỷ suất sinh lợi thị
trường
2
),(
m
miCov
σ
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Hệ số Bêta
Hệ số Bêta

Hệ số β cho ta khuynh hướng và mức độ biến động
của một chứng khoán nào đó đối với sự biến động
của thị trường:
- β = 1, có nghĩa là giá chứng khoán đó sẽ di chuyển
cùng bước đi với thị trường.
- β < 1, có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay
đổi ít hơn mức thay đổi của thị trường.
- β > 1 thì giá chứng khoán sẽ thay đổi nhiều hơn
mức dao động của thị trường.
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Hệ số Bêta của một danh mục đầu


Hệ số β của danh mục đầu tư được xác

định theo công thức:
βp =
Trong đó Wj và βj lần lượt là tỷ trọng và
bêta của tài sản j trong danh mục đầu tư.
j
1
β

=
n
j
j
w
Đường thị trường chứng khoán
SML (Security Market Line)
Đường thẳng thể hiện mối
quan hệ giữa rủi ro có hệ
thống và doanh lợi dự kiến.
Đường thẳng thể hiện mối
quan hệ giữa rủi ro có hệ
thống và doanh lợi dự kiến.
Khái niệm
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Đường thị trường chứng khoán
SML

Công thức tính độ dốc đường SML
fM
fM
M

fM
RRE
RRERRE
−=

=

)(
1
)()(
β
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Viết lại ta sẽ có : E(Ri) = Rf+ β i[E(RM) – Rf]


Gọi E(Ri) và βi là doanh lợi dự kiến và bêta của một
danh mục đầu tư bất kỳ nào đó trên thị trường
Công thức trên được gọi là mô hình định giá tài sản
viết tắt là: CAPM
fM
i
f
RRE
RRiE
−=

)(
)(
β
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo

Đường thị trường chứng khoán
SML
Ví dụ
1

Ví dụ 1: Giả sử rằng tài sản A có
thu nhập dự kiến E(RA) = 20%,
βA=1,6 , Rf= 8%.
Độ dốc tài sản A = =

=7,5%
A
fA
RRE
β
−)(
6,1
%8%20 −
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Đường thị trường chứng khoán
SML
E(Rp)
Rf = 8%
E(RA) = 20%
βA =1,6
%50,7
)(
=

A

fA
RRE
β
Đồ thị
Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo
Đường thị trường chứng khoán
SML
Ví dụ
2
Giả định là một tài sản khác, tài sản B. Tài
sản này có β = 1,2 và doanh lợi dự kiến
là 16%.
Độ dốc tài sản B =
%67.6
2,1
%8%16
)(
=

=

B
fB
RRE
β

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×