Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

KHẢO sát và TÍNH KIỂM TRA lại hệ THỐNG điều hòa KHÔNG KHÍ tại TRUNG tâm hội NGHỊ QUỐC tế HOÀN vũ –NHA TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 113 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN



VƯƠNG HUY HÙNG



KHẢO SÁT VÀ TÍNH KIỂM TRA LẠI
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẠI
TRUNG TÂM
HỘI NGHỊ QUỐC TẾ HOÀN VŨ – NHA
TRANG



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. TRẦN DANH GIANG





NHA TRANG - 2008


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 3
1.1. KHÁI QT VỀ ĐHKK 3
1.2. QUÁ TRINH CƠ BẢN TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 6
1.2.1. Quá trình sưởi nóng không khí ẩm 7
1.2.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm. 7
1.2.3. Quá trình hòa trộn không khí ẩm 7
1.2.4. Quá trình gia ẩm. 8
1.3. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 9

1.3.1. Sự ô nhiễm không khí và vẫn đề thông gió 9
1.3.2. Tiêu chuẩn môi trường trong điều hòa không khí 10
2. Yêu cầu về lượng gió tươi , độ sạch , và độ ồn cho phép. 10
1.3.3. Ảnh hưởng của môi trường đối với con người 11
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ 11
2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối 14
3 Ảnh hưởng của tốc độ khơng khí 14
4 Ảnh hưởng của bụi 15
5 Ảnh hưởng của các chất độc hại 16
7 Ảnh hưởng của độ ồn 16
1.4. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐHKK 17
1.4.1 Máy cửa sổ 17
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



1.4.2. Máy điều hồ hai mảng 18

1.4.3. Máy điều hồ kiểu cụm 19
1.4.4 Máy điều hồ VRV (Variable Refrigerant Volume). 20
1.4.5. Hệ thống điều hồ trung tâm nước (Water Chiller) 21
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 24
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 24
2.1.1 Tổng quan về cơng trình 24
2.1.2 Khảo sát cụ thể 25
1. khu vực được điều hòa 25
2. khảo sát mặt bằng 25
3. Kết cấu xây dựng 26
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.2.1 Chọn các thông số thiết kế 26
2.2.1.1 Nhiệt độ và độ ẩm 26
2.2.2) phương pháp tính tốn nhiệt tải 27
2.2.2.1. phương pháp trùn thớng 27
2.2.2.2) Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp Carrier 29
1. Nhiệt xâm nhập qua kính do bức xạ mặt trời Q
11
. 30
2. Nhiệt truyền qua mái bằng bức xạ và do chênh lệch nhiệt độ, Q
21
32
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 33
4. Nhiệt hiện truyền qua nền đất Q
23
. 35
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng Q31. 36
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc Q32 37
7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 37

8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q
hN
và Q
âN
. 38
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q
5
. 39
10. Các nguồn nhiệt khác . 39
2.2.3 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 40
2.2.3.1 Thành lập sơ đồ điều hoà không khí 40
2.2.3.2 Tính toán sơ đồ điều hoà không khí 42
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47

3.1 Kết quả nghiên cứu 47
3.2 Thảo luận 62
CHƯƠNG 4 CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ 64
4.1 CHỌN MÁY 64
4.1.1 Giới thiệu về hệ thống điều hòa khơng khí Reetech 64
4.1.2 Chọn dàn lạnh 65
4.1.3 Chọn dàn nóng 66
4.1.4 Thơng số kỹ thuật của máy 67
4.2 KHẢO SÁT VÀ TÍNH CHỌN ỐNG GIĨ. 70
4.2.1 Khảo sát 70
4.2.2 Tính kiểm tra và chọn lại. 71
4.2.2.1 Lựa chọn miệng thổi và miệng hút 72
4.2.2.2 Tính hệ thống kênh gió 77
2. Đối với 14 máy RD200-L1 78
3. Đối với 20 máy RD160-L1 79
4.3 Chọn bộ chia gas 80
4.3.1 khảo sát và chọn bộ chia gas 80
4.4 Bọc cách nhiệt đường ống 81
4.5 Hệ thống đường nước ngưng 82
4.6 Chọn hệ thống cấp gió tươi 82
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m



5.1 Khảo sát hệ thống thông gió 83
5.2 Tính kiểm tra lại 85
5.2.1 kiểm tra lại quạt 85
5.2.1.1 xác định thông số bội số tuần hoàn 85
5.2.2 kiểm tra lại đường ống 86
CHƯƠNG 6: TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG 87
6.1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
87
6.1.1. Nhiệm vụ và chức năng của hệ thống điều khiển 87
6.1.2 Sơ đồ điều khiển và các thiết bị chính của hệ thống điều khiển 87
6.1.2.2Các thiết bị điều khiển 89
6.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN 91
6.2.1 Điều khiển nhiệt độ 91
6.2.2 Điều khiển công suất 91
6.2.2.1. Phương pháp điều khiển ON-OFF 91
6.2.2.2. Phương pháp điều khiển bước 92
CHƯƠNG 7 LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG 94
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH HỆ THỐNG 94
7.1 Lắp đặt hệ thống 94
7.1.1. Lắp đặt dàn lạnh 94
7.1.2 Lắp đặt dàn nóng 94
7.1.3 Lắp ống gas 95
7.1.4 Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn không khí 95

7.1.5 Lắp đặt đường nước ngưng, nước thải 96
7.1.6 Cách nhiệt cho hệ thống 96
7.1.7 Lắp đặt hệ thống điện 96
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



7.2. Kiểm tra và chạy thử 97
7.2.1 Thử kín, thử bền 97
7.2.2 Hút chân không, nạp gas 98
7.2.3 Chạy thử 99
7.3 vận hành hệ thống 100
7.4 Bảo dưỡng hệ thống 100
7.5 Khắc phục hệ thống khi gặp sự cố 100
7.5.1 Hệ thống đang hoạt động bị ngừng đột ngột 100
7.5.2 Công suất lạnh thiếu 101
7.5.3 Hệ thống không khởi động 101

7.6 Tính giá thành của hệ thống 102
KẾT LUẬN ĐỒ ÁN 103
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO 104

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



Danh mục bảng

Trang

Bảng 1.1 độ ồn cho phép 10
Bảng1.2. Tốc độ tính tốn của khơng khí trong phòng 15
Bảng3.1 tổng kết nhiệt hiện và ẩn của từng tầng, từng phòng. 47
Bảng 3.2: Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 48
Bảng3.3: nhiệt truyền qua mái 49

Bảng 3.4: Nhiệt hiện truyền qua vách tường Q22t 50
Bảng 3.5: Nhiệt hiện truyền qua cửa sổ kính Q22k 51
Bảng 3.6: Nhiệt hiện truyền qua cửa ra vào Q22c 53
Bảng3.7: Nhiệt hiện truyền qua nền 54
Bảng 3.8: Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31 55
Bảng 3.9: Nhiệt hiện toả ra do máy móc Q32 56
Bảng3.10: Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 57
Bảng 3.11: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào 58
Bảng 3.12: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt mang vào 59
Bảng3. 13:Bảng tổng kết nhiệt hiện Qi, W 60
Bảng 3.14: Bảng tổng kết nhiệt ẩn. Qâ, W 61
Bảng 3.15:Bảng tổng kết nhiệt hiện và hệ số 62
Bảng4.1: tổng hợp số lượng máy và phương án chọn lại 65
Bảng 4.2 chọn dàn nóng 66
Bảng 4.3 thơng số kỹ thuật máy RD 67
Bảng 4.4 Thơng số kỹ thuật của hệ thống máy RMV 68
Bảng 4.5 Thơng số kỹ thuật dàn nóng cho hệ thống RMV 69
Bảng 4.6 kích thước và thơng số của ống gió cấp cho máy RD 240-L1 78
Bảng 4.7 kích thước và thơng số của ống gió cấp cho máy RD 200-L1 79
Bảng 4.8 kích thước và thơng số của ống gió cấp cho máy RD 160-L1 80
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m



Bảng 4.9 Bảng tra chọn bộ chia gas dàn lạnh cho gas R410A 81
Bảng 4.10 Bảng tra chọn bộ chia gas dàn nóng cho gas R410A 81
Bảng 5.1 bội số tuần hoàn 86
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 1 -


MỞ ĐẦU

Điều hòa không khí là một trong những lĩnh vực quan trọng trong đời

sống cũng như trong các ngành công nghiệp khác. Kinh tế và xã hội càng phát
triển thì nhu cầu về điều kiện sinh hoạt và làm việc của con người ngày càng cao.
Trong những năm gần đây, kinh tế nước ta phát triển với tỉ lệ tăng trưởng
đáng kể, bước đầu thực hiện có hiệu quả công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
cùng với sự phát triển đó thì nhu cầu về thiết bị lạnh cũng tăng theo nhanh chóng.
Việt nam là một thị trường đầy tiềm năng của rất nhiều hãng sản xuất, kinh
doanh máy và thiết bị dùng cho hệ thống điều hòa không khí.
Điều hòa không khí có vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người và
sản xuất. Hệ thống điều hoà không khí tạo ra môi trường tiện nghi, đảm bảo chất
lượng cuộc sống cao hơn, đặc biệt với nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm và độ ẩm tương đối cao. Đối với các ngành
kinh tế sản xuất, ngày nay người ta không thể tách rời kỹ thuật điều hoà không
khí với các ngành khác như cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ
thuật phim ảnh, máy tính điện tử, kỹ thuật quang học Để đảm bảo chất lượng
của sản phẩm, để đảm bảo máy móc, thiết bị làm việc bình thường cần có những
yêu cầu nghiêm ngặt về các điều kiện và thông số của không khí như thành phần
độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và các loại hoá chất độc hại khác.
Đối với sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh, ngoài việc nắm
vững các kiến thức cơ bản, các phương pháp tính toán thiết kế thì việc tìm hiểu
các công việc liên quan đến lắp đặt, vận hành, sửa chữa… là rất cần thiết.
Dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Danh Giang – Trường đại học Nha
Trang, em thực hiện đề tài tốt nghiệp: “khảo sát và tính kiểm tra lại hệ thống
ĐHKK tại trung tâm hội nghị quốc tế Hoàn Vũ – Nha Trang”. Đề tài gồm
những nội dung chính sau:
1. Tổng quan về điều hòa không khí.
2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 2 -


3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
4. Khảo sát và tính chọn lại máy và thiết bị.
5.Các biện pháp thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa.
6. Kết luận đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài song không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô cùng bạn
đọc.
Em xin chân thành cảm ơn.


Nha Trang tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện



Vương Huy Hùng




Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 3 -


CHƯƠNG1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
1.1. KHÁI QT VỀ ĐHKK
Điều hoà không khí(ĐHKK) là ngành kỹ thuật có khả năng tạo ra bên
trong các công trình kiến trúc một môi trường không khí trong sạch, có nhiệt
độ, độ ẩm và vận tốc gió nằm trong phạm vi ổn đònh phù hợp với cảm giác
nhiệt (tiện nghi nhiệt) của cơ thể con người ứng với các trạng thái lao động
khác nhau, làm cho con ngưới cảm thấy dể chòu, thoả mái, không nóng bức vào
mùa hè, rét buốt vào mùa đông, bảo vệ được sức khoẻ và phát huy được năng
suất lao động cả chân tay lẫn trí óc.
Ngoài mục đích tạo điều kiện tiện nghi nhiệt cho cơ thể ngườùi, ĐHKK
còn có tác dụng phục vụ cho nhiều quá trình công nghệ khác nhau mà trong

những quá trình này chỉ có thể được tiến hành tốt trong môi trường không khí
có nhiệt độ, độ ẩm nằm trong giới hạn nhất đònh. Có thể nói ĐHKK và kỹ
thuật thông gió là có liên quan chặt chẻ với nhau mà trong đó ĐHKK là đỉnh
cao của kỹ thuật thông gió. Nếu kỹ thuật thông gió chỉ chú trọng chủ yếu vào
vấn đề khử nhiệt thừa, khống chế nhiệt độ, vận tốc gió và độ trong sạch của
môi trường không khí thì ĐHKK ngoài các vấn đề nêu trên còn phải có khả
năng khử ẩm thừa, khống chế cả nhiệt độ và độ ẩm - 2 yếu tố vi khí hậu quan
trọng nhất của môi trường không khí bên trong các công trình dân sự và công
nghệ.
ĐHKK là ngành khoa học kỹ thuật bao gồm rất nhiều lónh vực chuyên
môn khác nhau: kiến trúc, xây dựng, nhiệt kỹ thuật, nhiệt động học, kỹ thuật
lạnh, thuỷ khí động học, cơ khí, điện - điện tử, tự động hoá, điều khiển và điều
chỉnh tự động v.v… Do đó sự phát triển của kỹ thuật ĐHKK không thể tách rời
khỏi sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật có liên quan nêu trên. Vì
vậy khi nền kinh tế của đất nước phát triển, sản xuất tăng trưởng, đời sống vật
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 4 -



chất tinh thần của nhân dân được nâng cao thì kỹ thuật ĐHKK mới có điều
kiện phát triển. Ngược lại kỹ thuật ĐHKK phát triển cũng có tác dụng làm cho
nền sản xuất phát triển, vì như ở trên đã nói, ĐHKK có ảnh hưởng tốt đến sức
khoẻ, năng suất lao động của con người và làm tăng cao sản lượng cũng như
chất lượng sản phẩm.
Trong giới chuyên môn về ĐHKK tồn tại 2 thuật ngữ khác nhau của kỹ
thuật là: ĐHKK toàn phần được hiểu là khống chế cả nhiệt độ và độ ẩm của
không khí mà trước đây được gọi là “Điều Tiếât Không Khí”. Còn ĐHKK
không toàn phần là chỉ khống chế được một trong hai thông số nói trên, nhưng
thông thường là khống chế nhiệt độ và thường gọi là “Điều Hoà Nhiệt Độ”.
Ngày nay 2 thuật ngữ này hầu như không được sử dụng một cách rộng rải nữa
mà người ta quen dùng thuật ngữ “ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ” và tuỳ theo
trường hợp cụ thể mà người ta đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống
ĐHKK đang xét.
Sự cần thiết của ĐHKK trong sinh hoạt, bảo vệ sức khoẻ con người, ở
tất cả các nước phát triển trên thế giới dù ở vùng hàn đới hay nhiệt đới đều cần
đến ĐHKK để đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Việt nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm có gió mùa, nhiệt trung
bình cả năm khá cao, cộng với đó là độ ẩm tương đối của không khí cũng rất
cao ngay cả ở các vùng có gió lào. Ngoài ra các công trình nhà ở, công sở,
khách sạn, ngày càng theo phong cách kiến trúc hiện đại. Các thành phần
nhiệt và ẩm từ ngoài hay các thiếùt bò tỏa ra và nhiều yếu tố khác, tổ hợp lại
làm cho nhiệt độ và độ ẩm không khí trong phòng tăng cao, vượt xa so với giới
hạn tiện nghi nhiệt đối với cơ thể con người. Chỉ có ĐHKK mới có thể giải
quyết được vấn đề trên. Ngày nay ta khó có thể hình dung được nếu không có
ĐHKK trong các công trình cao tầng, công sở, khách sạn, nhà hát, rạp chiếu
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 5 -


bóng v.v…thì liệu các công trình đó có phát huy được hiệu quả sử dụng hay
không. Hiện nay nền kinh tế của đất nước đã có những bước tiến đáng kể, đời
sống nhân dân được cải thiện rỏ rệt, nhiều nhà ở tư nhân ở các đô thò cũng đã
thấy sự cần thiết của ĐHKK để đảm bảo môi trường vi khí hậu bên trong nhà
phù hợp với điều kiện vệ sinh, bảo đảm sức khoẻ.
Trong y tế cũng vậy, ĐHKK ngày càng được sử dụng rất rộng rải nhiều
bênh viện được trang bò hệ thống ĐHKK trong các phòng điều trò để tạo môi
trường vi khí hậu tốt ưu giúp cho bệnh nhân chóng hồi phục sức khoẻ. Tiến
hành nhiều nhiệm vụ và quá trình y học quan trọng như nuôi cấy tế bào,
vacxin, bảo quản mô, giải phẩu…
Trong sản xuất công nghiệp: thành phần không khí và các thông số vật
lý là điều kiện cần thiết, nhiều khi bắt buộc để tiến hành nhiều loại quá trình
công nghiệp khác nhau của nền công nghiệp hiện đại. ĐHKK có vai trò quan
trọng trong các nghành sản xuất như: cơ khí chính xác, chế tạo dụng cụ đo
lường, dụng cụ quang học, độ trong sạch và sự ổ đònh của nhiệt độ và độ ẩm

của không khí là điều kiện quyết đònh cho chất lượng và độ bền của sản phẩm.
Trong công nghiệp in, nhất là in vật liệu nhiều màu, đòi hỏi phải tiến
hành trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm ổn đònh.
Trong công nghiệp sợi, dệt, công nghiệp chế biến thực phẩm đòi hỏi
phải có môi trường thích hợp trong các quá trình sản xuất, tạo mạch nha, công
nghiệp và sản xuất chè đen, đặt biệt trong quá trình vò chè, ủ lên men có tác
dụng quan trọng nhằm làm tăng chất lượng dinh dưỡng. Trong công nghiệp chế
biến thuốc lá và sản xuất thuốc điếu. Trong sản xuất phim giấy ảnh cũng cần
được duy trì ở mức nhất đònh và chặt chẻ bằng hệ thống ĐHKK và nhiều quá
trình công nghệ khác đòi hỏi phải có ĐHKK mới tiến hành được hiệu quả.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 6 -


Trong thời đại công nghiệp phát triển ở trình độ cao. Hiện nay ở nước ta cũng
như trên toàn thế giới thì ĐHKK là một trong những vấn đề quan trọng gốp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống, cũng như hiệu quả chất lượng sản phẩm.

Không những trong sinh hoạt – trong sản xuất công nghiệp mà ĐHKK
cũng rất quan trọng trong các công trình văn hoá – nghệ thuật. Ở đất nước
chúng ta thì phải nói đến Lăng Chủ Tòch Hồ Chí Minh, công trình này có tồn
tại vónh hằng hay không một phần quan trọng là nhờ vào hệ thống ĐHKK. Độ
tinh khiết của môi trường không khí ở những khu vực trọng yếu của Lăng.
Cũng có ý nghóa thiết trong các phòng thí nghiệm phúc vụ cho công tác nghiên
cứu khoa học. Đối với quá trình bảo quản và khai thác các mẫu đo lường
chuẩn, yêu cầu về thành phần và thông số vật lý của môi trường không khí
xung quanh và trong các lónh vực khác như tranh ảnh, tượng, sách cổ…Đây
cũng là lónh vực quan trọng cần thiết phải có ĐHKK nhằm gốp phần lưu giữ,
giữ gìn lưu truyền cho thế hệ sau.
Tóm lại ĐHKK nó có tầm quan trọng trong tất cả các lónh vực, có ý nghóa –
vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt, trong các ngành công nghiệp, kinh
tế – xã hội, lòch sử - văn hoá… vô cùng to lớn.
1.2. QUÁ TRINH CƠ BẢN TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Từ khi Willis.H.Carrier phát minh ra máy điều hòa không khí năm
1902, kể từ đó đã có nhiều tiến bộ vượt bậc trong công nghệ, nhưng tất cả các
hệ thống vẫn hoạt động dựa trên nguyên cơ bản là: không khí nóng (lạnh)
trong phòng được hút vào máy điều hòa không khí, được lọc tách ẩm và làm
lạnh (nóng) sau đó được thổi trở lại phòng. Lượng nhiệt hấp thụ từ không khí
qua dàn trao đổi nhiệt được thải ra môi trường bên ngoài.
Các nguyên tắc điều hòa không khí dựa rên quá trình của không khí ẩm:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
- 7 -


1.2.1. Quá trình sưởi nóng không khí ẩm.
Không khí ẩm nhận nhiệt,
nhiệt độ của nó tăng lên;
d
1
= d
2
= const.
Độ ẩm giảm 
2
< 
1
;
q
12
= I
2
– I
1
kj/kg.

1.2.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm.
Không khí được làm lạnh nhờ bề mặt lạnh của dàn bay hơi (khô hoặc ướt),
và biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2
Quá trình này:
+ Nhiệt độ giảm t = t
1
– t
2

+ Lượng ẩm tách ra d = d
1
– d
2








1.2.3. Quá trình hòa trộn không khí ẩm.
Dòng không khí (1) ngoài trời có lưu lượng G
1
(kg/h) được hòa trộn với
không khí tuần hoàn (2) lưu lượng G
2
thì ta có điểm hòa trộn (3) nằm trên đoạn
1-2 và chiều dài a, b có tỷ lệ nghòch với lưu lượng:


t (
0
C)

t
2
t
1
I
2
I
1
d(g/kg)

d
2
d
1

= 100%


2

1
2

1

t

2

t
1

t (
0
C)

1

2

d
1
=d
2

=100%


1


2

d(g/kg)

I
1


I
2

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 8 -


13
23
2
1

b
a
G
G



Các thông số điểm (3);
+
b
a
ba




21
3



+
b
a
bIaI
I




21
3

+
b

a
bdad
d




21
3

+
213
GGGG 
1.2.4. Quá trình gia ẩm.
a) Gia ẩm bằng phun nước
Không khí có trạng thái (1) được phun nước vào, nước sẽ bốc hơi vào
không khí ẩm, quá trình này;
+ I
1
= I
2
= const
+ d
2
> d
1

+ 
2
> 

1

+ t
2
< t
1
.



b) Gia ẩm bằng phun hơi nước
Muốn gia ẩm mà giữ nguyên hoặc tăng nhiệt độ, phải gia ẩm bằng hơi
nước.
Không khí ở trạng thái (1) được pha trộn với hơi nước có I = 800
kcal/kg.

1

d(g/kg)



=100%

I
1
= I
2
2


1
d
1

d
2

t
1
t
2
t(
0
C)

b

a

d(g/kg)


=100%

I
1
I
3
I
2

I

2

3

1

d
1
d
3
d
2
t
1
t
2
t
3
t(
0
C)

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
- 9 -


Từ (1) kẻ đường song song với đường quá trình
d
I




= 800 kcal/kg,
đường này cắt d
2
(độ chứa hơi theo yêu cầu) tại điểm (2).











1.3. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.3.1. Sự ô nhiễm không khí và vẫn đề thông gió
Một trong những vấn đề cơ bản là hệ thống điều hòa không khí cần chú
ý tới việc thông gió cho không gian điều hòa.
Không gian điều hòa không khí là tương đối kín, trong không gian có sự
hiện diện của con người và có sự tồn tại của đủ loại vật dụng khác nhau. Bên
cạnh đó còn có sự ảnh hưởng của của bụi và các vật thể nhỏ li ty có sẵn trong
không khí, chính con người và vật dụng là nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm
không khí như:
- Do hít thở;
- Do hút thuốc lá;
- Do các loại mùi khác thoát ra từ cơ thể.


2

1


d(g/kg)



=100%

I
2


I
1

1

2

d
1

d
2

t
1
t
2
t (
0
C)

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
- 10 -


1.3.2. Tiêu chuẩn môi trường trong điều hòa không khí
1. Tiêu chuẩn
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong sinh hoạt, trong hoạt động sản xuất
gia công, chế biến. Với mục tiêu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
phục vụ yêu cầu công nghệ, cải thiện điều kiện lao động, người ta đã đưa ra
các tiêu chuẩn về điều hòa không khí và thông gió (TCVN), về:
- Nhiệt độ;
- Độ ẩm;
- Tiếng ồn;
2. Yêu cầu về lượng gió tươi , độ sạch , và độ ồn cho phép.
-Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992, thì lượng gió tươi đối với
phần lớn các công trình là 20m
3
/một người.một giờ .
-Độ sạch của không khí và độ ồn được coi là yếu tố quan trong gây ô
nhiễm môi trường nên phải tăng độ sạch và khống chế độ ồn ở một mức hợp
lý , đặc biệt với điều hòa tiên nghi thì hai yếu tố này cần được quan tâm hơn
.Tăng độ sạch của không khí nghóa là giảm các mùi khó chòu và các tạp chất,
bụi bẩn lơ lửng trong không khí . Trong hệ thống điều hòa không khí thì tiếng
ồn gây ra chủ yếu do các nguyên nhân sau: Máy nén, bơm, quạt, các ống dẫn
không khí, các miệng thổi không khí .
Theo bảng 1.5 [1] độ ồn cho phép với cơng trình này như sau:

Bảng 1.1 độ ồn cho phép
Độ ồn cực đại cho phép , dB
Giờ trong ngày
Cho phép Chọn
6-22 55
50


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 11 -


1.3.3. Ảnh hưởng của môi trường đối với con người
Mơi trường khơng khí xung quanh chúng ta có tác động rất lớn trực tiếp
đến con người
và các hoạt động khác của chúng ta. Khi cuộc sống con người đã được nâng cao
thì nhu cầu về việc tạo ra mơi trường nhân tạo phục vụ cuộc sống và mọi hoạt

động của con người trở nên vơ cùng cấp thiết.
Mơi trường khơng khí tác động lên con người và các q trình sản xuất thơng qua
nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến con người:
- Nhiệt độ khơng khí t,
o
C;
- Độ ẩm tương đối ϕ, %;
- Tốc độ lưu chuyển của khơng khí ω, m/s;
- Nồng độ bụi trong khơng khí N
b
ụi, %;
- Nồng độ của các chất độc hại N
z
; %
- Nồng độ ơxi và khí CO2 trong khơng khí; NO2, NCO2, %;
- Độ ồn L
p
, dB.
Dưới đây chúng ta sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đó.
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con
người có nhiệt độ xấp xỉ 37
o
C. Trong q trình vận động cơ thể con người ln
ln thải ra mơi trường nhiệt lượng q
t
ỏa
. L
ượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc
vào cường độ vận động: vận động càng nhiều thì nhiệt lượng toả ra càng lớn. Vì

vậy để duy trì thân nhiệt cơ thể thường xun trao đổi nhiệt với mơi trường xung
quanh. Để thải nhiệt ra mơi trường cơ thể có 02 hình thức trao đổi:
- Truyền nhiệt ra mơi trường do chênh lệch nhiệt độ ∆t. Nhiệt lượng trao đổi theo
dạng này gọi là nhiệt hiện q
h
.
- Thải nhiệt ra mơi trường do thốt mồ hơi hay còn gọi là toả ẩm. Nhiệt lượng
trao đổi
dưới hình thức này gọi là nhiệt ẩn q
â.

Mối quan hệ giữa 2 hình thức thải nhiệt và nhiệt toả của cơ thể được thể hiện bởi
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 12 -


phương trình sau đây:

qtỏa = qh + qâ (1-1)
Đây là một phương trình cân bằng động, giá trị của mỗi một đại lượng
trong phương trình có thể thay đổi tuỳ thuộc vào cường độ vận động, nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ chuyển động của không khí môi trường xung quanh vv Trong
phương trình đó q
â
là đại lượng mang tính chất điều chỉnh, giá trị của nó lớn nhỏ
phụ thuộc vào mối quan hệ của q
to
ả và q
h
để đảm bảo phương trình luôn luôn cân
bằng.
- Nếu cường độ vận động của con người không đổi thì qtoả= const, nhưng qh
giảm, chẳng hạn khi nhiệt độ môi trường tăng, ∆t = t
ct
-t
mt
giảm; khi tốc độ gió
giảm hoặc khi nhiệt trở tăng. Phương trình (1-1) mất cân bằng, khi đó cơ thể sẽ
thải ẩm, qâ xuất hiện và tăng dần nếu q
h
giảm.
- Nếu nhiệt độ môi trường không đổi, tốc độ gió ổn định và nhiệt trở cũng không
đổi thì qh = const, khi cường độ vận động tăng qtoả tăng, phương trình (1-1) mất
cân bằng, khi đó cơ thể cũng sẽ thải ẩm, q
to
ả càng tăng cao thì q
â
cũng tăng lên

tương ứng.
Nếu vì một lý do gì đó mất cân bằng thì sẽ gây rối loạn và sinh đau ốm
Quan hệ giữa nhiệt hiện và nhiệt ẩn theo nhiệt độ môi trường được thể hiện trên
hình









Hình 1.1. Quan hệ giữa nhiệt hiện q
h
và nhiệt ẩn q
â
theo nhiệt độ phòng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
- 13 -



- Nhiệt hiện : Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh
dưới 3 phương thức: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nhiệt hiện qh phụ thuộc vào
độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh ∆t = tct-tmt, tốc độ
chuyển động của dòng không khí và nhiệt trở (áo quần, chăn vv . . . )
Đặc điểm của nhiệt hiện là phụ thuộc rất nhiều vào ∆t = tct-tmt : khi nhiệt
độ môi trường t
mt
nhỏ hơn thân nhiệt, cơ thể truyền nhiệt cho môi trường, khi
nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt thì cơ thể nhận nhiệt từ môi trường. Khi
nhiệt độ môi trường khá bé, ∆t = t
ct
- t
mt
lớn, q
h
lớn, cơ thể mất nhiều nhiệt nên có
cảm giác lạnh và ngược lại khi nhiệt độ môi trường lớn khả năng thải nhiệt ra
môi trường giảm nên có cảm giác nóng.
Khi nhiệt độ môi trường không đổi, tốc độ không khí ổn định thì q
h
không đổi.
Nếu cường độ vận động của con người thay đổi thì lượng nhiệt hiện q
h
không thể

cân bằng với nhiệt toả q
toả

Để thải hết nhiệt lượng do cơ thể sinh ra, cần có hình thức trao đổi thứ 2, đó là
toả ẩm.
- Nhiệt ẩn: Nhiệt truyền ra môi trường dưới hình thức toả ẩm gọi là nhiệt ẩn. Tỏa
ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ môi trường càng
cao, cường độ vận động càng lớn thì toả ẩm càng nhiều. Nhiệt năng của cơ thể
được thải ra ngoài cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩn, nên lượng nhiệt này
được gọi là nhiệt ẩn.
Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt (37
o
C), cơ thể con
người vẫn thải được nhiệt ra môi trường thông qua hình thức tỏa ẩm, đó là thoát
mồ hôi. Người ta đã tính được rằng cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một
lượng nhiệt xấp xỉ 2500J. Nhiệt độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức
độ thoát mồ hôi càng nhiều.
Nhiệt ẩn có giá trị càng cao khi hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không
thuận lợi.
Rỏ ràng rằng, con người có thể sống trong một phạm vi thay đổi nhiệt độ khá
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
- 14 -


lớn, tuy nhiên nhiệt độ thích hợp nhất đối với con người chỉ nằm trong khoảng
hẹp. Nhiệt độ và độ ẩm thích hợp đối với con người có thể lấy theo TCVN 5687-
1992
2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng lớn đến khả năng thoát mồ hôi vào trong
môi trường không khí xung quanh. Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi ϕ <
100%. Độ ẩm càng thấp thì khả năng thoát mồ hôi càng lớn, cơ thể sẽ cảm thấy
dễ chịu.
Độ ẩm quá cao, hay quá thấp đều không tốt đối với con người.
- Khi độ ẩm cao: Khi độ ẩm tăng lên khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể cảm
thấy rất nặng nề, mệt mỏi và dễ gây cảm cúm. Người ta nhận thấy ở một nhiệt độ
và tốc độ gió không đổi khi độ ẩm lớn khả năng bốc mồ hôi chậm hoặc không thể
bay hơi được, điều đó làm cho bề mặt da có lớp mồ hôi nhớp nháp.
3 Ảnh hưởng của tốc độ không khí
Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt
và trao đổi chất (thoát mồ hôi) giữa cơ thể con người với môi trường xung quanh.
Khi tốc độ lớn cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta
cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm
và nhiệt độ.
Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiều nhiệt gây
cảm giáclạnh. Tốc độ gió thích hợp tùy thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió,
cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khỏe của mỗi người vv
Trong kỹ thuật điều hòa không khí người ta chỉ quan tâm tốc độ gió trong vùng

làm việc, tức là vùng dưới 2m kể từ sàn nhà. Đây là vùng mà một người bất kỳ
khi đứng trong phòng đều lọt hẳn vào trong khu vực đó
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong
phòng nêu ở bảng 1-2. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ , nếu tốc
độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ. Để có được tốc độ hợp
lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp và bố trí hợp lý .
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 15 -



Bảng1.2. Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Nhiệt độ không khí,
o
C

Tốc độ ω

k
, m/s
16 ÷ 20
21 ÷ 23
24 ÷ 25
26 ÷ 27
28 ÷ 30
> 30

< 0,25
0,25 ÷ 0,3
0,4 ÷ 0,6
0,7 ÷ 1,0
1,1 ÷ 1,3
1,3 ÷ 1,5


4 Ảnh hưởng của bụi
Độ trong sạch của không khí là một trong những tiêu chuẩn quan trọng
cần được khống chế trong các không gian điều hoà và thông gió. Tiêu chuẩn này
càng quan trọng đối với các đối tượng như bệnh viện, phòng chế biến thực phẩm,
các phân xưởng sản xuất đồ điện tử, thiết bị quang học vv. Bụi là những phần
tử vật chất có kích thước nhỏ bé khuếch tán trong môi trường không khí. Khi
trong không khí có các chất độc hại chiếm một tỷ lệ lớn thì nó sẽ có ảnh hưởng
đến sức khỏe con người: ảnh hưởng đến hệ hô hấp, thị giác và chất lượng cuộc
sống. Đặc biệt đối với đường hô hấp, hạt bụi càng nhỏ ảnh hưởng của chúng
càng lớn, với cỡ hạt 0,5 ÷10µm chúng có thể thâm nhập sâu vào đường hô hấp
nên còn gọi là bụi hô hấp. Mức độ tác hại của mỗi một chất tùy thuộc vào bản
chất của bụi, nồng độ của nó trong không khí, thời gian tiếp xúc của con người,
tình trạng sức khỏe, kích cỡ hạt bụi vv. . .

- Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và khả
năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả năng
khử dễ dàng hơn nên ít ảnh hưởng đến con người.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 16 -


- Về bản chất : Bụi có 2 nguồn gốc hữu cơ và vô cơ. Nói chung bụi vô cơ có hại
hơn bụi hữu có vì thường có kích thước nhỏ hơn và có số lượng lớn hơn, thường
gặp hơn trong thực tế. Nhất là tình hình các đô thị Việt Nam hiên nam đang trong
quá trình cải tạo và xây dựng toàn diện.
- Nồng độ bụi cho phép trong không khí phụ thuộc vào bản chất của bụi và
thường được đánh giá theo hàm lượng ôxit silic (SiO
2
)
5 Ảnh hưởng của các chất độc hại
Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt trong không khí có thể có lẫn các

chất độc hại như NH
3
, Clo vv. . . Đó là những chất rất có hại đến sức khỏe con
người. Cho tới nay không có tiêu chuẩn chung để đánh giá mức độ ảnh hưởng
tổng hợp của các chất độc hại trong không khí. Theo TCVN 5687 : 1992 nồng độ
các chất độc hại của không không khí trong phòng
6 Ảnh hưởng của khí CO2 và tính toán lượng gió tươi cung cấp
Khí CO
2
không phải là một khí độc, nhưng khi nồng độ của chúng lớn thì
sẽ làm giảm nồng độ O2 trong không khí, gây nên cảm giác mệt mỏi. Khi nồng
độ quá lớn có thể dẫn đến ngạt thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối
loạn khác.Trong các công trình dân dụng, chất độc hại trong không khí chủ yếu
là khí CO
2
do con người thải ra trong quá trình sinh hoạt.
7 Ảnh hưởng của độ ồn
Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:
- Anh hưởng đến sức khoẻ: Người ta phát hiện ra rằng khi con người làm việc lâu
dài trong khu vực có độ ồn cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp, có thể gây một số
bệnh như: Stress, bồn chồn và gây các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động
nhiều đến hệ thần kinh và sức khoẻ của con người.
- Anh hưởng đến mức độ tập trung vào công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự
khó chịu cho con người. Ví dụ các âm thanh của quạt trong phòng thư viện nếu
quá lớn sẽ làm mất tập trung của người đọc và rất khó chịu. Độ ồn trong các
phòng ngủ phải nhỏ không gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của con người, nhất là
những người lớn tuổi.
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 17 -


- Ảnh hưởng đến chất lượng cơng việc. Chẳng hạn trong các phòng Studio của
các đài phát thanh và truyền hình, đòi hỏi độ ồn rất thấp, dưới 30 dB. Nếu độ ồn
cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh.
Vì vậy độ ồn là một tiêu chuẩn quan trọng khơng thể bỏ qua khi thiết kế
một hệ thống điều hòa khơng khí. Đặc biệt các hệ thống điều hồ cho các đài
phát thanh, truyền hình, các phòng studio, thu âm thu lời thì u cầu về độ ồn là
quan trọng nhất.
1.4. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐHKK
Tùy thuộc vào các cơng trình và mục đích sử dụng của các cơng trình, do
chủ đầu tư đưa ra mà quyết định chọn phương án thiết kế phù hợp với đặc điểm
đó. Các phương án được lựa chọn mang tính tối ưu nhất mà từ đó nhà đầu tư có
thể chấp nhận được. Các hệ thống điều hòa khơng khí có thể sử dụng vào cơng
trình là:
1.4.1 Máy cửa sổ
Máy điều hồ dạng cửa sổ là loại máy điều hồ khơng khí nhỏ nhất cả về
năng suất lạnh và kích thước cũng như khối lượng.

Toàn bộ các thiết bò chính như máy nén, dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt
giải nhiệt, quạt gió lạnh, các thiết bò điều khiển điều chỉnh tự động, phin lọc
gió, khử mùi gió tươi cũng như các thiết bò phụ khác được lắp đặt trong một vỏ
gọn nhẹ. Năng suất lạnh khơng q 7Kw (24.000Btu/h) và thường chia ra 5 loại:
6, 9, 12, 18 và 24 nghìn Btu/h với các đặc điểm cần lưu ý sau:
+ Ưu điểm:
 Chỉ cần phích cắm điện là máy chạy, khơng cần cơng nhân lắp đặt có tay
nghề cao.
 Có sưởi mùa đơng bằng bơm nhiệt.
 Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi.
 Giá thành rẽ, vốn đầu tư thấp do được sản xuất hàng loạt.
+ Nhược điểm:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×