Dạng 10: BÀI TOÁN VỚI R = R
1
HOẶC R = R
2
THÌ P
1
= P
2
.
P = RI
2
= R
2
2 2
L C
U
R + (Z - Z )
P.R
2
– U
2
.R + P.(Z
L
- Z
C
)
2
= 0
Theo định lí Vi-ét (“tổng bà, tích ca”), ta có:
R
1
R
2
= (Z
L
- Z
C
) ; R
1
+ R
2
=
2
U
P
Ví dụ 1: Cho mạch RLC mắc nối tiếp: R là biến trở, cuộn cảm thuần có hệ số tự
cảm L không đổi, tụ điện có điện dung C không đổi. Đặt vào hai đầu mạch
điện áp xoay chiều u
AB
= 200
2
cos(ωt) V, tần số góc ω không đổi. Thay đổi
R đến các giá trị R =
1
R
= 75
và R =
2
R
= 125
thì công suất trong mạch
có giá trị như nhau là bao nhiêu ?
Giải:
Khi R =
1
R
và R =
2
R
thì P
1
= P
2
R
1
+ R
2
=
2
U
P
P =
2
1 2
U
R + R
= 200 (W)
Ví dụ 2: (ĐH 2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai
đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ
điện là 100(
). Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R
1
và R
2
công suất tiêu thụ
của mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện khi R = R
1
bằng hai lần điện áp hiệu dụng ở đầu tụ điện khi R = R
2
. Các giá trị R
1
và R
2
bằng bao nhiêu?
Giải:
Khi R =
1
R
và R =
2
R
thì P
1
= P
2
R
1
R
2
= (Z
L
- Z
C
)
2
=
2
C
Z
= 100 (
) (*)
Mặt khác ta có: U
C(1)
= U
C(2)
I
1
Z
C
= 2I
2
Z
C
I
1
= 2I
2
2 2 2 2
1 C 1 C
+ +
1 1
2
R Z R Z
2
2
R
+
2
C
Z
= 4(
2
1
R
+
2
C
Z
) (**)
Thay (*) vào (**)
R
2
= 4R
1
thay vào (*) ta có:
R
1
= 50 (
) và R
2
= 200(
)
Ví dụ 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 (V), tần số f = 50
(Hz) vào hai đầu không phân nhánh RLC trong đó R biến thiên. Khi R =
50(
) và R = 200 (
) thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đều bằng nhau.
Thay đổi R để công suất toàn mạch đạt cực đại là bao nhiêu?
Giải
+ Khi R =
1
R
và R =
2
R
thì P
1
= P
2
R
1
R
2
= (Z
L
- Z
C
)
2
Z
L
- Z
C
=
1 2
R R
(*)
+ P = R
2
2 2
L C
+ ( - )
U
R Z Z
=
2
2
L C
( - )
+
U
Z Z
R
R
Vậy P
Max
khi R =
L C
-
Z Z
và P
Max
=
2
L C
-
U
2 Z Z
(**)
Từ (*) và (**): P
Max
=
2
L C
-
U
2 Z Z
=
2
1 2
U
2 R R
= 200 (W)
Dạng 11: BÀI TOÁN TÌM KHOẢNG THỜI GIAN ĐÈN SÁNG (HAY TẮT)
TRONG MỘT CHU KÌ.
Phương pháp: sử dụng mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều
hòa để tìm thời gian t.
- Khi đặt điện áp u = U
0
cos(t +
u
) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên
khi u ≥ U
1
.
Δt =
4
Δ
ω
Với cosΔφ =
1
0
U
U
, (0 < <
π
2
)
Ví dụ 1: Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều u = 220cos(100πt -
π
2
)
V, đèn chỉ sáng khi
u
110 (V). Biết trong một chu kì đèn sáng hai lần và
tắt hai lần. Khoảng thời gian một lần đèn tắt là bao nhiêu?
Giải:
Khoảng thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:
cosΔφ =
1
0
U
U
=
110
220
=
1
2
Δφ =
π
3
Δt =
4
Δ
ω
=
π
4
3
100
π
=
4
300
(s)
Chu kì của dòng điện: T =
2
π
ω
=
1
50
(s)
Khoảng thời gian một lần tắt của đèn:
t =
1
2
(T – Δφ) =
1
2
(
1
50
-
4
300
) =
1
300
(s)