Một số vi khuẩn kế phát
Một số vi khuẩn kế phát
Trong hội chứng rối loạn hô hấp
Trong hội chứng rối loạn hô hấp
và sinh sản ở lợn
và sinh sản ở lợn
PPRS
Vi khuẩn kế phát
•
Streptococcus suis (S.suis)
•
Actinobacillus pleuropneumoniae (APP)
•
Haemophylus parasuis (H.parasuis)
•
Mycoplasma hyopneumoniae (M.hyopneumoniae)
•
Salmonella spp
•
Pasteurella multocida (P.multocida)
Bệnh do
Bệnh do
Actinobacillus pleuropneumoniae
Actinobacillus pleuropneumoniae
(APP)
(APP)
•
Gây bệnh viêm phổi-màng phổi ở lợn, lây lan cao
•
Thường nhiễm ở lợn từ 2-6 tháng tuổi và đôi khi gây
xuất huyết trên lợn nái và hậu bị
•
Triệu chứng Bệnh tích
–
Cấp tính - Cấp tính
•
Sốt cao, uể oải, bỏ ăn Phổi xuất huyết, phù
•
Mõm, tai, chân có thể toàn thân tím tái hoặc đỏ Viêm phổi dạng fibrin
•
Ho, thở khó (há mồm để thở)
•
Chết nhanh
–
Mạn tính - Mạn tính
•
Ho không thường xuyên Viêm phổi xuất huyết,
•
Kém ăn, sụt cân hoại tử, nhục hoá
•
Tỷ lệ chết thấp Viêm dính màng phổi
•
Tỷ lệ nhiễm bệnh cao
Căn bệnh
Căn bệnh
•
Do vi khuẩn A. pleuropneumonia
•
Chia làm 2 biovar 1 (gồm 12 serovar) cần
nicotine amide dinucleotide (NAD) cho sự phát
triển nhưng biovar 2 (gồm 3 serovar) cần
pyridine nucleotide hoặc tiền pyridine nucleotide
để tổng hợp nên NAD
•
Sự phân bố của các serovar ở các nước không
giống nhau, có nước chỉ có một vài serevar
nhưng có nước lại có nhiều hơn. Có serovar có
độc lực yếu ở nước này nhưng lại là nguyên
nhân gây ra ổ dịch ở nước khác
Sự phân bố các chủng APP
Sự phân bố các chủng APP
•
*1, 5, 7 – USA
•
*1, 2, 3, 5, 12 – Canada
•
*3, 6, 8 – Britain
•
*1, 2, 3, 5 – Denmark, Sweden, Asia
•
*4 – Argentina, Spain
•
*9, 11 – France, Switzeland
Nuôi cấy phân lập
Nuôi cấy phân lập
•
Bệnh phẩm : phổi, phủ tạng
•
Nuôi cấy
•
Thạch máu cừu (5%) cấy kèm vi khuẩn
Staphylococcus/ 37
0
C/5%CO
2
/24giờ
•
Thạch máu socola có bổ sung NAD/
37
0
C/5%CO
2
/24giờ
•
Khuẩn lạc trên thạch máu : trong nhỏ,
dung huyết mọc xung quanh đường cấy
Staphylococcus
Nuôi cấy phân lập
Nuôi cấy phân lập
•
Cách chế Chocolate agar cho Haemophylus và
Actinobacillus
•
Thành phần
–
100ml môi trường thạch máu cơ bản và 0,5%Yeast
extract/hấp 121
0
C/15phút
–
Để nguội 75
0
C rồi cho 5-10% máu cừu hay bò
–
Đặt trong water bath 75
0
C/15-30 phút
–
Để nguội 45
0
C rồi bổ sung 1ml beta-NAD (đã lọc vô
trùng, nồng độ 25mg/100ml nước cất
–
Chia ra đĩa
Giám định
Giám định
•
Kính hiển vi: VK Gram âm, cầu trực khuẩn hoặc
đa hình thái, đôi khi có dạng sợi
•
Sinh hoá
–
Lên men đường: môi trường 2% Tryptone, 0,5%
yeast extract, NAD nồng độ cuối cùng là 5μM, đường
(bổ sung theo công thức làm sinh hoá đường)
•
Manitol (+), Lactose (-), Arabinose (-), Sucrose (+), Trehalose
•
Ure (+), CAMP (+)
–
PCR
–
Định typ huyết thanh bằng kháng nguyên chuẩn
Bệnh do
Bệnh do
Haemophylus parasuis
Haemophylus parasuis
•
Gây bệnh Glasser ở lợn với những đặc điểm
đặc trưng: viêm màng phổi, tràn dịch màng
phổi, xoang ngực tích nước, viêm màng bụng
và xoang bụng tích nước, viêm não, viêm đa
khớp và bệnh có thể ở dạng cấp tính bại huyết
•
Triệu chứng lâm sàng : lợn ủ rũ, sốt, nôn mửa,
các triệu chứng thần kinh, viêm khớp
•
Bệnh mang tính địa phương
•
Các lứa tuổi có thể mắc nhưng mẫn cảm nhất
là 5-6 tuần tuổi
Bệnh do
Bệnh do
Haemophylus parasuis
Haemophylus parasuis
•
Vi khuẩn H.parasuis:
–
Cần yếu tố V (nicotin amide dinucleotide) để phát
triển
–
Đã xác định được 15 serovar, nhiều chủng
H.parasuis không định typ được
–
Các yếu tố độc lực chưa được xác định rõ
–
Các serovar 1,5,10,12,13,14 được coi là có độc lực
cao
–
Các serovar 2,4,15 được coi là có độc lực vừa
–
Các serovar 3,6,7,8,9 và 11 được coi là không có độc
lực
–
Vi khuẩn tồn tại ở đường hô hấp trên của lợn khỏe
Phân lập giám định vi khuẩn
Phân lập giám định vi khuẩn
•
Bệnh phẩm: phủ tạng, não, khớp
•
Phân lập :trên môi trường chocolate hoặc
thạch máu cấy kèm Staphylococcus
aureus 370C/5%CO2/24 giờ
•
Trên thạch máu: khuẩn lạc nhỏ, trong suốt
mọc xung quanh đường cấy
Staphylococcus aureus , không dung
huyết
•
Trên thạch chocolate : khuẩn lạc nhỏ trong
Giám định
Giám định
•
Kính hiển vi : vi khuẩn Gram âm, trực khuẩn đa
hình thái có độ dài khác nhau
•
Sinh hoá:
–
Lên men đường
•
Môi trường TSB bổ sung 10% huyết thanh ngựa, 0,5% yeast
extract, NAD nồng độ cuối cùng là 5μM, đường (bổ sung
theo công thức sinh hoá đường)
•
Malnitol (-), Lactose (V), Glucose (+), Sucrose(+), D-Xylose
(-)
•
Ure (-), Catalase (+), Oxidase (+)
•
PCR
•
Định typ huyết thanh bằng kháng nguyên chuẩn
Bệnh do S.suis
Bệnh do S.suis
•
Căn bệnh
–
Do VK Streptococcus (S.suis) gây ra
–
35 typ huyết thanh giáp mô đã được xác định
–
Typ gây bệnh phổ biến trên lợn :1,2,1/2,3,7,9,14
–
Typ 2 có thể gây bệnh ở người
–
ở lợn khoẻ mạnh vi khuẩn tồn tại ở đường hô hấp
trên, hạch amidan, đường sinh dục
Bệnh do S.suis
Bệnh do S.suis
•
Đặc điểm của bệnh
–
Chết đột ngột quá cấp tính
–
Sốt cao, bỏ ăn, suy yếu
–
Triệu chứng thần kinh: mất thăng bằng, liệt, co giật,
uốn ra phía sau
–
Viêm màng não, phù thũng, tụ máu, nhiều dịch màu
đục
–
Nhiễm trùng máu, xác chết có màu đỏ, hạch bạch
huyết sưng
–
Viêm khớp, viêm bao tim, viêm phổi
–
Thường ở lợn sau cai sữa và lợn trưởng thành
Nuôi cấy phân lập
Nuôi cấy phân lập
•
Lấy mẫu bệnh phẩm: phổi, các phủ tạng, não, máu (thể
nhiễm trùng huyết), dịch rỉ viêm, dịch khớp và mủ, hạch
amidan, dịch ngoáy họng (vùng hạch amidan)
•
Phân lập: Bệnh phẩm được cấy lên các loại môi trường
thạch máu (bò, ngựa, cừu) và môi trường chọn lọc, nuôi
cấy ở 370C/5%CO2/24h
–
Khuẩn lạc S.suis mọc sau 24 giờ nuôi cấy có dạng nhỏ, tròn
trơn bóng láng hoặc nhẵn, thường gây dung huyết alpha hoặc
không dung huyết.
•
Giám định:
–
Soi kính hiển vi
–
Mủ và khuẩn lạc sau khi phân lập được dùng để phết kính
nhuộm Gram
–
VK bắt màu Gram (+), có dạng hình cầu hơi dài hoặc hình quả
trứng; đứng riêng lẻ, xếp đôi, ít khi chuỗi ngắn
Giám định
Giám định
•
Giám định sinh hoá
–
Để giám định VK S.suis có thể dùng 1 trong các kit
thương mại như API 20S, rapid STREP hay RapID
SRT system (Innovative Diagnostic System) và sử
dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
–
Hoặc dựa vào một số đặc tính cơ bản sau của S.suis
(bảng 1) và chế môi trường để kiểm tra một số tính
chất lên men đường sau:
•
Định typ bằng kháng huyết thanh chuẩn
Giám định
Giám định
•
bảng 1
VK Dung
huyết
Lactose Manitol Salicin Sorbitol Aesculin Trehalose
S.suis I
α,β,
KDH
+ - + - + +
S.suis II
α,β,
KDH
+ - - - - +
PCR xác định S.suis và độc lực
PCR xác định S.suis và độc lực
Primer
code
Gene quy định DNA sequence Sản
phẩm
PCR
epf-F
epf-R
Độc lực (EF protein) 5’-CGA AGA CAA CGA AAG ATT GA-3’
5’-AAG AAT GTC TTT GGC GAT GG-3’
744bp
sly-F
sly-R
Độc lực (suis lysin) 5’-GCT TGA CTT ACG AGC CAC AA-3’
5’-CCG CGC AAT ACT GAT AAG C-3’
248bp
mrp-F
mrp-R
Độc lực
(muramidase)
5’-ATT GCT CCA CAA GAG GAT GG
5’-TGA GCT TTA CCT GAA GCG GT-3’
188bp
arcA-F
arcA-R
Độc lực (released
protein)
5’-TGA TAT GGT TGC TGC TGG TC-3’
5’-GGA CTC GAG GAT AGC ATT GG-3’
118bp
cps2j-s
cps2j-as
Serotype 2 5’-GTT GAG TCC TTA TAC ACC TGT T-3’
5’-CAG AAA ATT CAT ATT GTC CAC C-3’
459bp
Str l-F
Str l-R
S. suis 5’-AAG TTC CTC GGT TTT GAG CA-3’
5’-GCA GCG TAT TCT GTC AAA CG-3’
566bp
Môi trường
Môi trường
•
Môi trường phân lập S.suis
–
Thạch máu hoặc thạch Columbia bổ sung 5% máu cừu
–
Môi trường chọn lọc: thạch Columbia bổ sung 5% máu cừu, Nalidixic
acid và colimycin (CAN)
•
Phản ứng lên men đường
–
Chuẩn bị môi trường
•
Pepton water 100ml
•
Chỉ thị màu andrade 1ml
•
Sau khi cho các thành phần vào với nhau, hấp 120
0
C/15phút, để nguội bổ
sung huyết thanh ngựa theo tỷ lệ 10%
–
Chỉ thị màu andrade
•
Fuchsin acid 0,5g
•
Nước cất 100ml
•
Dung dịch NaOH 1N 16ml
•
Nghiền fuchsin trong cối chày sứ nhỏ mịn rồi hoà vào nước cất cho tan
hết. Cho vào từ tù dung dịch NaOH 1N, vừa cho vừa lắc đến khi nào màu
từ đỏ tươi chuyển thành đỏ nâu, rồi đến khi vàng úa, vàng thẫm thì thôi
(lượng NaOH nhỏ vào thường từ 12-17ml, trung bình 16ml là vừa). Để
lắng 1-2 giờ rồi lọc qua giấy lọc. Hấp ướt 120
0
C/15phút
Môi trường
Môi trường
•
Phản ứng lên men đường
–
Dung dịch đường
•
Đường 10g
•
Nước cất 100ml
•
Hoà tan Trehalose (inulin, lactose, mannitol, raffinose) trong
nước cất rồi hấp ở 110
0
C/20-30phút. Dung dịch đường được
giữ ở 4
0
C
–
Phương pháp kiểm tra
•
Ống môi trường pepton có chỉ thị màu andrade, huyết thanh
ngựa (4ml) được cho 0,3ml dung dịch đường
•
Cấy giống vi khuẩn phân lập được vào môi trường rồi để tủ ấm
37
0
C/5%CO
2
sau 24 giờ đọc kết quả
•
Nếu môi trường không thay đổi màu, p/ư âm tính
•
Nếu môi trường chuyển từ màu vàng sang đỏ, p/ư dương tính
(vi khuẩn sinh acid)