Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Quản Lý Cửa Hàng Sách potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 31 trang )

Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
oOo
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TOÁN ỨNG DỤNG
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
MỤC LỤC
I. Thông tin nhóm 2
II. Tổng quan 2
III. Xác định yêu cầu hệ thống 2
IV. Phân tích
1. Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm.
a. Mô tả yêu cầu dữ liệu của hệ thống. 3
b. Vẽ mô hình thực thể kết hợp sử dụng ký hiệu lý thuyết 4
c. Vẽ mô hình thực thể kết hợp sử dụng công cụ Power Designer 5
d. Mô hình dữ liệu ở mức logic 6
e. Mô tả chi tiết các quan hệ 7
2. Mô hình xử lí mức quan niệm
a. Mô tả qui trình các nghiệp vụ chính 9
b. Mô hình DFD 10
V. Thiết kế
1. Thiết kế hệ thống.
a. Phân chia hệ thống thành các hệ thống con 11
b. Mô hình DFD mức thiết kế 14
2. Thiết kế dữ liệu. 19
3. Thiết kế giao diên. 19
4. Thiết kế báo biểu 27
VI. Kết luận
1. Ưu điểm 30
2. Khuyết điểm 30


I. THÔNG TIN NHÓM.
Page 1
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
QUẢN LÝ NHÀ SÁCH
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
1. Danh sách thành viên nhóm.
La Hồng Phát (Nhóm trưởng) 081281T
Đinh Văn Tuấn 081315T
Thái Mạnh Huy 081261T
Nguyễn Văn Việt 081319T
2. Bảng phân công công việc của các thành viên.
1 Cả nhóm
Vẽ mô hình ERD, mô tả ràng buộc toàn vẹn bằng ngôn
ngữ tự nhiên và hình thức.
2 Cả nhóm
Phát hiện thực thể, mô tả quy trình nghiệp vụ, xây
dựng mô hình quan hệ.
3 Cả nhóm Mô hình DFD mức quan niệm, thiết kế hệ thống.
4 Cả nhóm Thiết kế giao diện, lập báo cáo, biểu mẫu.
II. TỔNG QUAN.
Công nghệ thông tin là một ngành rất phát triển trong xã hội ngày nay. Nó
được ứng dụng trong rất nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau và đạt được nhiều hiệu
quả cao. Đặc biệt là trong công tác quản lý, tin học làm giảm nhẹ được sức của
người quản lý, tiết kiệm thời gian và gọn nhẹ hơn nhiều so với cách quản lý bằng
giấy tờ như trước kia. Ứng dụng tin học vào công tác quản lý còn giúp thu hẹp
không gian lưu trữ dữ liệu, tránh thất lạc dữ liệu một cách an toàn. Hơn nữa nó còn
giúp tìm kiếm tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
Từ những nhận thức về tầm quan trọng của ngành công nghệ thông tin với
công tác quản lý, cùng với sự mong muốn học hỏi và góp một phần nhỏ đưa tin học
ứng dụng vào công tác quản lý nhóm chúng em đã hoàn thành đề tài“ Xây dựng

hoàn chỉnh hệ thống thông tin quản lý cửa hàng sách”.
III. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.
1. Yêu cầu chức năng.
Cung cấp cho nhân viên bán hàng những thông tin về sách, giúp nhân viên
bán hàng có thể tìm kiếm sách theo yêu cầu của khách hàng. Hỗ trợ cho nhân
viên trong việc cập nhật thông tin sách mới khi có sách được nhập vào cửa hàng.
Giúp nhân viên trong việc thống kê doanh thu của cửa hàng, thống kê sách tồn
kho, thống kê sách đã bán…Giúp dễ dàng hơn trong việc nhập sách mới khi cửa
hàng hết sách hay xuất sách cho khách hàng khi khách hàng mua với số lượng
lớn và trong việc lập phiếu nhập xuất sách, cũng như giúp cho việc kiểm tra sách
một cách đầy đủ và chính xác hơn. Dựa vào những thông tin đầy đủ trong hệ
Page 2
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
thống hỗ trợ người quản lý trong việc quản lý cửa hàng sách, quản lý doanh thu,
quản lý khách hàng…
2. Yêu cầu phi chức năng.
Hệ thống có thể đưa được vào trang web của cửa hàng. Khách hàng có thể
tra cứu sách trên môi trường mạng, có thể đặt sách và thanh toán mà không cần
đến cửa hàng. Thông tin thống kê phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, khách quan.
IV. PHÂN TÍCH.
1. Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm.
a) Mô tả yêu cầu dữ liệu của hệ thống.
Nhà sách có nhiều thể loại sách dành cho mỗi ngành học, giải trí khác
nhau (sách về CNTT, sách về kế toán, sách về kiến trúc, truyện tranh, truyện
cười….). Mỗi thể loại sách có bao gồm 3 thông tin: Mã TL, Tên TL, Ghi chú.
Mỗi thể loại sách có nhiều đầu sách. Nhà sách cần lưu lại các thông tin và
số lượng các đầu sách trong nhà sách. Thông tin đầu sách bao gồm Mã sách
(Khóa chính), Tên sách, Năm xuất b’ản, Số lượng, Giá bán, Ti lệ chiết khấu.
Thông tin về tác giả bao gồm: Mã TG (Khóa chính), Tên TG, Tiểu sử. Mỗi
tác giả có thể viết nhiều cuốn sách, một cuốn sách có thể đồng tác giả (Do

nhiều tác giả cùng viết). Nhà sách cần nắm thông tin về đầu sách gồm những
tác giả nào tham gia, vai trò của tác giả.
Thông tin nhà xuất bản bao gồm: Mã NXB (Khóa chính), Tên NXB, Địa
chỉ, Email, SĐT.
Các đầu sách được nhập từ nhiều nhà cung cấp khác nhau. Thông tin về
nhà cung cấp bao gồm: Mã NCC (Khóa chính), Tên NCC, Địa chỉ, Email,
SĐT.
Một đầu sách khi được nhập sẽ được nhân viên lập phiếu nhập. Một phiếu
nhập có thể có nhiều sách thuộc nhiều đầu sách khác nhau.
Thông tin về phiếu nhập bao gồm: Mã NH (Khóa chính), Ngày nhập, Tổng
tiền. Trên phiếu nhập cần ghi rõ đã nhập đầu sách nào, số lượng bao nhiêu,
giá tiền.
Khi mua sách từ nhà cung cấp. Nhân viên sẽ lập 1 phiếu chi. Thông tin
phiếu chi bao gồm: Mã phiếu chi, Ngày phiếu chi, Số tiền chi, Lí do chi.
Nếu chưa thanh toán hết số tiền phải trả cho nhà cung cấp, nhà sách cần
lưu lại thông tin về Công nợ. Thông tin công nợ bao gồm: Mã công nợ, Thời
gian nợ, Số tiền phải trả, Số tiền đã trả, Số tiền còn lại.
Khi khách hàng mua sách, nhân viên cần lập 1 hóa đơn thanh toán, thông
tin hóa đơn bao gồm: Mã HĐ, Ngày tạo, Thành tiền. Hóa đơn còn cần ghi rõ
khách hàng đã mua những mặt hàng nào, số lượng bán, giá bán.
Thông tin khách hàng bao gồm Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Email, SĐT.
Page 3
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Nhà sách cần quản lý thông tin về nhân viên. Thông tin về nhân viên bao
gồm Mã nhân viên, Tên nhân viên, Số điện thoại, Địa chỉ, Email.
b) Vẽ mô hình thực thể kết hợp sử dụng ký hiệu lý thuyết
c) Vẽ mô hình thực thể kết hợp sử dụng công cụ Power Designer
Page 4
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
1,n

0,n
Cua KH
1,n
1,n
Nhap Tu
No NCC
Chi Tra
Thuoc NXB
Thuoc TheLoai
Nhaphang
NV-HoaDon
0,n
1,n
TacGia
MaTG
TenTG
TieuSuTG
<pi> Characters (6)
Variable characters (50)
Variable characters (200)
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
Sach
MaSach
TenSach
NamXB
TiLeChietKhau

GiaBia
<pi> Characters (6)
Variable characters (50)
Date
Float
Float
<M>
<M>
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
CongNo
MaCN
ThoiGian
SoTien
DaTra
<pi> Characters (6)
Date
Float
Float
<M>
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>

KhachHang
MaKH
TenKH
DiaChi
SoDT
Email
<pi> Characters (6)
Variable characters (50)
Variable characters (100)
Characters (15)
Variable characters (50)
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
HoaDon
MaHD
NgayLapHD
ThanhTien
<pi> Characters (6)
Date
Float
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>

NhaXuatBan
MaNXB
TenNXB
DiaChiNXB
SDT
Email
<pi> Characters (6)
Variable characters (50)
Variable characters (100)
Characters (15)
Variable characters (50)
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
PhieuChi
MaPhieuChi
NgayPhieuChi
SoTienChi
LyDo
<pi> Characters (6)
Date
Float
Variable characters (100)
<M>
<M>
<M>
Identifier_1


<pi>
NhaCungCap
MaNCC
TenNCC
DiaChi
SDT
Email
<pi> Characters (6)
Variable characters (200)
Variable characters (100)
Characters (15)
Variable characters (50)
<M>
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
PhieuNhapHang
MaPN
NgayNhap
TongTien
<pi> Characters (6)
Date
Float
<M>
<M>
<M>
Identifier_1


<pi>
Cua TacGia
VaiTro Variable characters (50) <M>
ChiTietNhapSach
SLNhap
GiaTien

Integer
Float
<M>
<M>
TheLoai
MaTL
TenTL
GhiChu
<pi> Characters (6)
Variable characters (30)
Variable characters (50)
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
NhanVien
MaNV
TenNV
DiaChi
SDT
Email

<pi> Characters (6)
Variable characters (50)
Variable characters (200)
Characters (15)
Variable characters (50)
<M>
<M>
Identifier_1

<pi>
CT MuaSach
SoLuongBan
GiaBan

Integer
Float
<M>
d) Mô hình dữ liệu mức Logic
Page 5
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Chuyển sang mô hình dữ liệu mức logic (PDM)
TacGia
MaTG
TenTG
TieuSuTG

char(6)
varchar(50)
varchar(200)
<pk>

Sach
MaSach
MaNXB
MaTL
TenSach
NamXB
TiLeChietKhau
GiaBia

char(6)
char(6)
char(6)
varchar(50)
date
float
float
<pk>
<fk1>
<fk2>
CongNo
MaCN
MaNCC
ThoiGian
SoTien
DaTra

char(6)
char(6)
date
float

float
<pk>
<fk>
KhachHang
MaKH
TenKH
DiaChi
SoDT
Email

char(6)
varchar(50)
varchar(100)
char(15)
varchar(50)
<pk>
HoaDon
MaHD
MaKH
MaNV
NgayLapHD
ThanhTien

char(6)
char(6)
char(6)
date
float
<pk>
<fk1>

<fk2>
NhaXuatBan
MaNXB
TenNXB
DiaChiNXB
SDT
Email

char(6)
varchar(50)
varchar(100)
char(15)
varchar(50)
<pk>
PhieuChi
MaPhieuChi
MaNCC
NgayPhieuChi
SoTienChi
LyDo

char(6)
char(6)
date
float
varchar(100)
<pk>
<fk>
NhaCungCap
MaNCC

TenNCC
DiaChi
SDT
Email

char(6)
varchar(200)
varchar(100)
char(15)
varchar(50)
<pk>
PhieuNhapHang
MaPN
MaNV
MaNCC
NgayNhap
TongTien

char(6)
char(6)
char(6)
date
float
<pk>
<fk2>
<fk1>
Cua TacGia
MaTG
MaSach
VaiTro


char(6)
char(6)
varchar(50)
<pk,fk1>
<pk,fk2>
ChiTietMuaSach
MaTG
MaHD
SoLuongBan
GiaBan

char(6)
char(6)
integer
float
<pk,fk1>
<pk,fk2>
ChiTietNhapSach
MaSach
MaPN
SLNhap
GiaTien

char(6)
char(6)
integer
float
<pk,fk1>
<pk,fk2>

TheLoai
MaTL
TenTL
GhiChu
char(6)
varchar(30)
varchar(50)
<pk>
NhanVien
MaNV
TenNV
DiaChi
SDT
Email

char(6)
varchar(50)
varchar(200)
char(15)
varchar(50)
<pk>
Mô hình dữ liệu mức Logic
e) Mô tả chi tiết các quan hệ
Page 6
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Thể Loại TheLoai
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not

null)
1 MaTL(PK) Mã thể loại Char(6) X
2 TenTL Tên thể loại Varchar(30) X
3 GhiChu Ghi chú Varchar(50)
Thể loại NhaXuatBan
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaNXB(PK) Mã nhà xuất bản Char(6) X
2
TenNXB Tên nhà xuất
bản
Varchar(50) X
3
DiaChiNXB Địa chỉ NXB Varchar(10
0)
X
4 SDT Số điện thoại Char(15)
5 Email Email NXB Varchar(50)
Thể loại NhaCungCap
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1
MaNCC(PK) Mã nhà cung
cấp

Char(6) X
2
TenNCC Tên nhà cung
cấp
Varchar(200) X
3 DiaChi Địa chỉ Varchar(100) X
4 SDT Số điện thoại Char(15)
5 Email Email NCC Varchar(50)
Thể loại PhieuChi
STT
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc
(not null)
1
MaPhieuChi(P
K)
Mã phiếu chi Char(6) X
2
MaNCC(FK) Mã nhà cung
cấp
Char(6) X
3
NgayPhieuChi Ngày lập phiếu
chi
Date X
4 SoTienChi Số tiền chi Float X
5
LyDo Lý do chi Varchar(10
0)
Page 7
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng

Thể loại CongNo
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Bắt buộc (not
null)
1 MaCN(PK) Mã công nợ Char(6) X
2
MaNCC(FK) Mã nhà cung
cấp
Char(6) X
3 ThoiGian Thời gian Date X
4 SoTien Số tiền Float X
5 DaTra Đã trả Float X
Thể loại PhieuNhapHang
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaPN(PK) Mã phiếu nhập Char(6) X
2 MaNV(FK) Mã nhân viên Char(6) X
3
MaNCC(FK) Mã nhà cung
cấp
Char(6) X
4 NgayNhap Ngày nhập Date X
5 TongTien Tổng tiền Float X

Thể loại NhanVien
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaNV(PK) Mã nhân viên Char(6) X
2
TenNV Tên nhân
viên
Varchar(50) X
3
DiaChi Địa chỉ Varchar(20
0)
X
4 SDT Số điện thoại Char(15)
5 Email Email Varchar(50)
Thể loại ChiTietNhapSach
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaSach(FK) Mã sách Char(6) X
2 MaPN(FK) Mã phiếu nhập Char(6) X
3
SoLuongNha
p
Số lượng nhập Integer X
4 GiaTien Giá tiền Float X

Page 8
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Thể loại KhachHang
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaKH(PK) Mã khách hàng Char(6) X
2 TenKH Tên khách hàng Varchar(50) X
3
DiaChi Địa Chỉ Varchar(100
)
X
4 SDT Số điện thoại Char(15)
5 Email Email Varchar(50)
Thể
loại
HoaDon
STT
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Bắt buộc (not
null)
1 MaHD(PK) Mã hóa đơn Char(6) X
2 MaKH(FK) Mã khách hàng Char(6) X
3 MaNV(FK) Mã nhân viên Char(6) X
4
NgayLapHD Ngày lập hóa
đơn

Date X
5 ThanhTien Thành tiền Float X
Thể loại ChiTietMuaSach
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaTG(FK) Mã tác giả Char(6) X
2 MaHD(FK) Mã hóa đơn Char(6) X
3
SoLuongBan Số lượng
bán
Integer X
4 GiaBan Giá bán Float X
Thể loại TacGia
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaTG(PK) Mã tác giả Char(6) X
2 TenTG Tên tác giả Varchar(50) X
3
TieuSuTG Tiểu sử tác giả Varchar(200
)
X
Page 9
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Thể loại Sach

STT
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaSach(PK) Mã sách Char(6) X
2
MaNXB(FK) Mã nhà xuất
bản
Char(6) X
3 MaTL(FK) Mã thể loại Char(6) X
4 TenSach Tên sách Varchar(50) X
5 NamXB Năm xuất bản Date
6
TiLeChietKha
u
Tỉ lệ chiết khấu Float
7 GiaBia Giá bìa sách Float X
Thể loại CuaTacGia
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Bắt buộc (not
null)
1 MaTG(FK) Mã tác giả Char(6) X
2 MaSach(FK) Mã sách Char(6) X
3
VaiTro Vai trò tác
giả
Varchar(50)
2. Mô hình hóa xử lý mức quan niệm.
a) Mô tả các qui trình nghiệp vụ chính.

Khi nhà sách cần nhập sách thì sẽ gửi phiếu đặt sách cho nhà cung cấp, nhà cung
cấp sẽ đưa phiếu giao sách cho thủ kho. Thủ kho sẽ so sánh phiếu giao sách của nhà
cung cấp với phiếu đặt sách. Nếu không phù hợp, thủ kho sẽ từ chối nhận hàng.
Ngược lại, thủ kho kiểm tra số lượng sách, tình trạng, sách có bị hư hỏng không, Nếu
đồng ý, thủ kho sẽ tiếp nhận, lập phiếu nhập kho, chuyển lên cho bộ phận kế toán lập
hoá đơn thanh toán, ghi phiếu nhập kho lại, ghi nhận các loại sách mới vào kho.
Khi xuất sách từ kho lên quầy, nhân viên trông coi quầy thống kê những loại sách
cần thiết và cầm danh sách các loại sách đến gặp thủ kho để yêu cầu xuất sách. Thủ
kho sẽ xem loại sách còn trong kho không và có đáp ứng đủ số lượng không. Nếu đủ
sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho, xuất sách ra, ghi lại phiếu xuất, ghi nhận các mặt
hàng xuất kho. Trường hợp hết sách hoặc không đủ số lượng, thủ kho sẽ từ chối yêu
cầu xuât sách đồng thời lập yêu cầu xin nhập sách gửi cho nhà cung cấp.
Khi khách hàng đến thanh toán tại quầy thu ngân, nhân viên thu ngân sẽ quét mã
vạch của từng quyển sách để lấy thông tin . Sau khi có đủ thông tin, nhân viên sẽ lập
hoá đơn, thông báo thông tin hoá đơn cho khách hàng và khách hàng sẽ đưa thông tin
thanh toán cho nhân viên. Nếu đã thanh toán xong, nhân viên sẽ tiến hành in hoá đơn
cho khách hàng.
Page 10
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Để quản lý lịch làm việc của nhân viên, nhân viên quản lý cung cấp thông tin về
nhân viên, thời gian. Người quản lý sẽ lấy thông tin của nhân viên để xếp lịch làm,
ghi nhận lịch làm việc,đồng thời sẽ kiểm tra nhân viên có làm việc theo đúng phân
công hay không,và ghi nhận lai.
Nhân viên quản lý sẽ xác định yêu cầu thống kê để lập bảng thống kê và hệ thống
trả lại báo cáo thống kê cho nhân viên quản lý.
b) Vẽ mô hình DFD.
V. THIẾT KẾ.
5. Thiết kế hệ thống.
a) Phân chia hệ thống thành các hệ thống con
Page 11

Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Mô hình phân rã chức năng
Quản lý nhà sách
Quản lý việc nhập sách
Quản lý việc đưa sách lên quầy
Page 12
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Quản lý nhân viên
Quản lý việc bán sách
Báo cáo và kiểm kê
Page 13
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
b) Mô hình DFD mức thiết kế
Mô tả hệ thống quản lý nhà sách mức 0
Page 14
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Quản lý nhập sách
Page 15
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Quản lý đưa sách lên quầy
Page 16
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Quản lý bán sách cho khách hàng
Quản lý nhân viên
Page 17
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Báo cáo
Page 18
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
6. Thiết kế dữ liệu.

a) Chuyển đổi mô hình ERD sang mô hình quan hệ
Sach (Masach, TenSach, NamXB, TiLeChietKhau, SoLuong, GiaBan, MaTL,
MaNXB)
Page 19
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
TheLoai (MaTL, TenTL, GhiChu)
NhaXuatBan (MaNXB, TenNXB, DiaChi, Email, SDT)
PhieuChi (MaPhieuChi, NgayPhieuChi, SoTienChi, LyDo, MaNCC)
CongNo (MaCongNo, SoTien, ThoiGian, DaTra, MaNCC)
NhaCungCap (MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT, Email)
ChiTietNhapSach (MaSach, MaNH, SoLuongNhap, GiaTien)
PhieuNhapHang (MaNhapHang, NgayNhap, TongTien, MaNV, MaNCC)
NhanVien (MaNV, TenNV, DiaChi, Email, SDT)
KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Email, SDT)
HoaDon (MaHD, NgayTao, ThanhTien, MaKH, MaNV)
ChiTietMuaSach (MaHD, MaSach, SLBan, GiaBan)
TacGia (MaTG, TenTG, TieuSu)
ThamGia (MaTG, MaSach, VaiTro)
7. Thiết kế giao diện.
a) Màn hình giao diện đăng nhập
b) Màn hình giao diện đổi mật khẩu
Page 20
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
c) Màn hình giao diện hóa dơn
Ghi chú:
- Tên KH, Tên sách được lấy từ cơ sở dữ liệu.
- Mã hóa đơn tự phát sinh.
- Khi nhấn nút Thêm. Thông tin sách được mua sẽ được lưu tạm vào
gridview. Sau khi thêm tất cả sách cần mua của khách hàng. Nhân
viên sẽ nhấn nút lưu để lưu vào cơ sở dữ liệu. (Lưu vào 2 bảng

CT_Hoadon và Hoadon).
- Khi lưu, mã nhân viên chịu trách nhiệm (lấy MaNV khi đăng nhập hệ
thống) sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu.
d) Màn hình giao diện thông tin khách hàng
Page 21
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
Ghi chú: nút X để xóa trắng dữ liệu đã nhập vào textbox.
e) Màn hình giao diện nhà cung cấp
f) Màn hình giao diện thông tin nhân viên
Page 22
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
g) Màn hình giao diện phiếu nhập hàng
Ghi chú:
- Tên sách được lấy từ cơ sở dữ liệu.
- Mã NH tự phát sinh.
- Khi bấm thêm, mã nhân viên chịu trách nhiệm (lấy MaNV khi đăng
nhập hệ thống) sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu.
h) Màn hình giao diện thông tin nhà xuất bản
Page 23
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
i) Màn hình giao diện phiếu chi
j) Màn hình giao diện thông tin sách
Page 24
Quản Lý Nhà Sách GVHD:ThS Quách Đồng Thắng
k) Màn hình giao diện thông tin tác giả
l) Màn hình giao diện tạo tài khoản
Page 25

×