Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án môn Vật Lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.4 KB, 145 trang )

Tiết: Ngày soạn:………………
Chương I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết: Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác
định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời
gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác
định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa
độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em
sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một
đoạn thẳng?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm,
hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong
chuyển động.


Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS xem tranh
SGK nêu câu hỏi (Kiến
thức lớp 8) để học sinh trả
lời.
-Gợi ý: Cho HS một số
chuyển động điển hình.
Phân tích: Dấu hiệu của
chuyển động tương đối.
-Hướng dẫn: HS xem tranh
SGK và nhận xét ví dụ của
HS.
-Hướng dẫn: HS trả lời câu
hỏi C1
-Gợi ý: Trục tọa độ, điểm
mốc, vị trí vật tại những
thời điểm khác nhau.
-Giới thiệu: Hình 1.5
-Giới thiệu cách đo thời
gian, đơn vị.
-Xem tranh SGK, trả lời
câu hỏi:
*Chuyển động cơ là gì?
Vật mốc? Ví dụ?
*Tại sao chuyển động cơ
có tính tương đối? Ví dụ?
Đọc SGK phần 2. Trả lời
câu hỏi:
*Chất điểm là gì? Khi nào
một vật được coi là chất

điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.
-Tìm cách mô tả vị trí của
chất điểm trên quỹ đạo.
-Hình vẽ
-Trả lời câu hỏi C2
-Đo thời gian dùng đồng
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo
thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng
cách giữa vật và các vật khác được coi như
đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật
mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Trong những trường hợp kích thước của
vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó,
ta có thể coi vật như một chất điểm - một
điểm hình học và có khối lượng của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm vach một
đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm
- Để xác định vị trí của một chất điểm,
người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó một
hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được xác
định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
4. Xác định thời gian


1
Tiết: Ngày soạn:………………
-Hướng dẫn cách biểu diễn,
cách tính thời gian.
hồ như thế nào?
-Cách chọn mốc (Gốc)
thời gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của
bảng giờ tàu SGK
- Muốn xác định thời điểm xảy ra một hiện
tượng nào đó, người ta chọn một gốc thời
gian và tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc
đó.
- Như vậy để xác định thời điểm, ta cần có
một đồng hồ và chọn một gốc thời gian.
Thời gian có thể được biểu diễn bằng một
trục số, trên đó mốc 0 được chọn ứng với
một sự kiện xảy ra.
Hoạt động 2 ( phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý: Vật mốc, trục tọa độ
biểu diễn vị trí, trục biểu
diễn thời gian.
-Nêu định nghĩa của hệ quy
chiếu.
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu quay
-Phân tích dấu hiệu của
chuyển động tịnh tiến.

-Yêu cầu: HS lấy ví dụ về
CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.
-Muốn biết sự chuyển
động của chất điểm (vật)
tối thiểu cần phải biết
những gì? Biểu diễn chúng
như thế nào?
-Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
-Biểu diễn chuyển động
của chất điểm trên trục
Oxt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu quay giáo
viên mô tả.
-Trả lời câu hỏi C4
-Lấy một số ví dụ khác về
chuyển động tịnh tiến.
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và
một gốc thời gian cùng với một đồng hồ
hợp thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc
+ Đồng hồ và gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến
*Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến,
mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt
nhau, có thể chồng khít nên nhau được.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung từ câu 1-5 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ
quy chiếu; chuyển động tịnh tiến.
-Trình bày cách mô tả chuyển động cơ.
Hoạt động 4 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

2
Tiết: Ngày soạn:………………
Tiết: Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc
trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Sự hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1
-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ
của một vật ở lớp 8.
-Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu C2.
-Hướng dẫn HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Nêu câu hỏi C3
-Đọc SGK.
-Vẽ hình biểu diễn

vectơ độ dời.
-Trong chuyển động
thẳng : viết công
thức (2.1)
-Trả lời câu hỏi C2
-So sánh độ dời với
quãng đường. Trả lời
câu hỏi C3.
1. Độ dời
a) Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo bất
kì. Tại thời điểm t
1
, chất điểm ở vị trí M
1
. Tại thời điểm
t
2
, chất điểm ở vị trí M
2
. Trong khoảng thời gian t =
t
2
– t
1
, chất điểm đã dời vị trí từ điểm M
1
đến điểm M
2
.

Vectơ
21
MM
gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong
khoảng thời gian nói trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên
đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa độ Ox trùng
với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có phương
trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ độ dới
21
MM
bằng: x = x
2
– x
1
trong đó x
1
, x
2
lần lược là tọa độ của các điểm M
1
và M
2
trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho

3
Tiết: Ngày soạn:………………
xét vectơ độ dời M

1
M
2
, ta xét giá trị đại số x của
vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
2) Độ dời và quãng đường đi
*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một chiều
và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa thì độ độ
dời trùng với quãng đường đi được.
Hoạt động 3 ( phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời câu C4
-Khẳng định: HS vẽ hình,
xác định tọa độ chất điểm.
-Nêu câu hỏi C5
-Hướng dẫn vẽ và viết công
thức tính vận tốc tức thời
theo độ dời.
-Nhấn mạnh vectơ vận tốc
-Trả lời câu hỏi C4
-Thành lập công thức tính
vận tốc trung bình (2.3)
-Phân biệt vận tốc với tốc
độ (ở lớp 8)
- Trả lời câu hỏi C5, đưa
ra khái niệm vận tốc tức
thời.
-Vẽ hình 2.4
Hiểu được ý nghĩa của vận
tốc tức thời

1.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình v
tb
của chất điểm
trong khoảng thời gian từ t
1
đến t
2
bằng
thương số của vectơ độ dời M
1
M
2
và khoảng
thời gian t = t
1
– t
2
:
t
MM
v
tb

=
21
Vectơ vận tôc trung bình có phương và
chiều trùng với vetơ độ dời
.


21
MM
Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tôc
trung bình v
tb
có phương trùng với đường
thẳng quỹ đạo. Chọn trục tọa độ Ox trùng
với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số
của vectơ vận tốc trung bình bằng:
t
x
tt
xx
v
tb


=


=
12
12
trong đó x
1
, x
2
là tọa độ của chất điểm tại
các thời điểm t
1

và t
2
. Vì đã biết phương
trình của vectơ vận tốc trung bình v
tb
, ta chỉ
cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là giá
trị trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian
thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay
km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình của chuyển
động được tính như sau:
tốc độ trung bình = Quãng đường đi
được / Khoảng thời gian đi .
3. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí
hiệu là vectơ v, là thương số của vectơ độ

M
1
M
2
M
1
M
2
4
Tiết: Ngày soạn:………………

dời MM


và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ
t đến t +t) thực hiện độ dời đó
t
MM
v

=
'
(khi t rất nhỏ).
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng
cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển
động tại thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ
dời bằng quãng đường đi được , ta có
t
s
t
x


=


(khi t rất nhỏ)
tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn
bằng tốc độ tức thời.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung 1,2 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình,
vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận
tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
Hoạt động 5 ( phút): Huớng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.

5
Tiết: Ngày soạn:………………
Tiết: Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động
mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được
các đặc trưng động học của chuyển động.

2. Kỹ năng
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị.
- Khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố.
- Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( Phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nhớ lại khái niện của chuyển động thẳng đều, tốc
độ của một vật ở lớp 8
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc SGK, trả
lời câu hỏi.
-Cùng HS làm thí nghiệm
SGK
-Hướng dẫn: HS vẽ hình,
xác định tọa độ chất điểm.
-Nêu câu hỏi cho HS thảo
luận.
-Cùng HS làm các thí

nghiệm kiểm chứng.
-Khảng định kết quả.
-Đọc SGK. Trả lời câu hỏi
C2.
-Cùng GV làm thí nghiệm
ống chứa bọt khí.
- Ghi nhận định nghĩa
chuyển động thẳng đều.
-Viết công thức (2.4)
-Vận tốc trung bình trong
chuyển động thẳng đều?
-So sánh vận tốc trung
bình và vận tốc tức thời?
-Cùng GV làm thí nghiệm
kiểm chứng.
1. Chuyển động thảng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là
chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có
vận tốc tức thời không đổi.
Hoạt động 3 ( phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo
thời gian.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS chọn hệ
quy chiếu.
-Nêu câu hỏi cho HS
tìm được công thức
và vẽ được các đồ thị.
-Viết công thức tính
vận tốc từ đó suy ra
công thức (2.6)

-Vẽ đồ thị 2.6 cho 2
trường hợp
*Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x
0
là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t
0
=
0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vận tốc của chất
điểm bằng:

6
Tiết: Ngày soạn:………………
-Nêu câu hỏi C6
-Xác định độ dốc
đường thẳng biểu
diễn
-Nêu ý nghĩa của hệ
số góc?
-Vẽ đồ thị H 2.9
-Trả lời câu hỏi C6
=

=
t
xx
v
0
hằng số
Từ đó:

vtxx =−
0
vtxx +=
0
tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât
điểm chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất
phát từ điểm (x
0
, 0). Độ dốc của đường thẳng là
v
t
xx
=

=
0
tan
α
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường
biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
Khi v < 0, tanα < 0, đường biểu diễn đi xuống phía
dưới.
b. Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi.
Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường

thẳng song song với trục thời gian.
Độ dời (x-x
0
) được tính bằng diện tích hình chữ nhật có
một cạnh bằng v
0
và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc tức
thời không đổi, bằng vận tốc đầu v
0
: v = v
0
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài tấp 3 (SGK).

x x
t
t
O
O
x
0
v > 0 v < 0
O t t
v
0
v

7
x
0
Tiết: Ngày soạn:………………
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều,
phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ – Thời
gian ; vận tốc – thời gian.
-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Nêu các ý nghĩa.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.

8
Tiết: Ngày soạn:………………
Tiết: Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của
chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử
dụng dụng cụ đo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các

đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kĩ bài trươc.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài.
- Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy.
- Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị
Trả lời câu hỏi:
-Chuyển động thẳng?
-Vận tốc trung bình?
-Vận tốc tức thời?
-Dạng của đồ thị?
Hoạt động 2 ( phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian

-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần rung )
-Tìm hiểu dụng cụ đo: Tính năng, cơ chế, độ
chính xác.
-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung.
Hoạt động 3 ( phút): Tiến hành thí nghiệm
Hướng của GV Hoạt động của HS
-Làm mẫu.
-Quan sát HS làm thí nghiệm
-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo thời
gian.
-Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe chạy
kéo theo băng giấy.
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
-Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất
liệu băng giấy, bút chấm điểm.

9
Tiết: Ngày soạn:………………
Hoạt động 4 ( phút): Xử lí kết quả đo
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1, 2 vị
trí.
-Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị.
-Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.
-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2

-Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1 s (5
khoảng liên tiếp)Lập bảng 2.
-Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3
-Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi thời
điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển
động.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả.
-Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu
hỏi SGK.
-Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo,
kết quả đo.
-Trình bày kết quả của nhóm.
-Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4
-Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển động
thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo
thí nghiệm.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau

10
Tiết: Ngày soạn:………………

Tiết: Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận
tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng
đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời.
-Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?

-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động
thẳng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi
-Gợi ý: Các chuyển động
cụ thể
Gợi ý so sánh
Đặt vấn đề để HS đưa ra
công thức tính gia tốc.
-Giải thích ý nghĩa gia tốc
trung bình.
-Cho HS đọc SGK (phần 1
b).
-Lấy ví dụ về chuyển
động có vận tốc thay đổi
theo thời gian? làm thế
nào để so sánh sự biến đổi
vận tốc của các chuyển
động này.
-Đọc SGK, hiểu được ý
nghĩa của gia tốc
-Tìm hiểu độ biến thiên
của vận tốc, tính toán sự
thay đổi vận tốc trong một
đơn vị thời gian, đưa ra
công thức tính gia tốc
trung bình, đơn vị của gia
tốc.

-Tìm hiểu ý nghĩa của gia
tốc trung bình.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến đổi
nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
a) Gia tốc trung bình
Gọi
1
v


2
v

là các vectơ vận tốc của một
chất điểm chuyển động trên đường thẳng tại
các thời điểm t
1
và t
2.
Trong khoảng thời gian
t = t
2
– t
1,
vectơ vận tốc của chất điểm đã
biến đổi một lượng các vectơ
12
vvv −=∆


.
Thương số:
12
12
tt
vv
t
v


=



(3)

được gọi là
vectơ gia tốc trung bình của chất điểm trong
khoảng thời gian từ t
1
đến t
2,
và kí hiệu là
tb
a
Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương với
quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:

11
Tiết: Ngày soạn:………………

-Phân biệt cho HS khái
niệm gia tốc trung bình và
gia tốc tức thời. Giá trị đại
số, đơn vị gia tốc.
-Đọc SGK (phần 1 b).
-Đưa ra công thức tính gia
tốc tức thời
-So sánh gia tốc tức thời
và gia tốc trung bình.
-Xem vài số liệu về gia
tốc trung bình trong SGK
-Ghi nhận: Gia tốc trung
bình và gia tốc tức thời là
đại lượng vectơ; ý nghĩa
của gia tốc.
t
v
tt
vv
a
tb


=


=
12
12
Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều của

vectơ gia tôc trung bình.
Đơn vị a
tb
là m/s
2
.
b) Gia tốc tức thời
Nếu trong công thức (3) ta lấy t rất nhỏ
thì thương số vectơ
t
v


cho ta một giá trị là
vectơ gia tốc tức thời.
t
v
tt
vv
a


=


=
12
12
(khi t rất nhỏ).
*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng

phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. Giá
trị đại số của vectơ gia tôc tức thời bằng:
t
v
a


=
(t rất nhỏ)
và được gọi tắt là gia tốc tức thời.
Họat động 3 ( phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc SGK,tìm
hiểu H4.3
-Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
-Gợi ý:Từ công thức(4.2)để
đưa ra công thức (4.4).
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị
trong các trường hợp, xem
SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ thị.
*-Nêu câu hỏi C1
-Yêu cầu HS so sánh, tính
toán rút ra ý nghĩa của hệ
số góc.
-Đọc SGK phần 2.a;
-Tìm hiểu đồ thị H 4.3
-Định nghĩa chuyển động
thẳng đều?

-Công thức vận tốc trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều?
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường hợp
v cùng dấu a. H 4.4.
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường hợp
v khác dấu a. H 4.5.
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh các đồ thị.
-Tính hệ số góc của đường
biểu diễn vận tốc theo thời
gian, từ đó nêu ý nghĩa của
nó.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a) Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi
đều:
Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy trên máng
nghiêng củabài trước, ta thấy rằng đồ thị vận
tốc tức thời của xe theo thời gian là một
đường thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc
trung bình trong bất kỳ khoảng thời gian nào
thì cũng được cùng một giá trị tức là gia tốc
tức thời không đổi. Ta nói rằng chuyển động
của xe là chuyển động thẳng biến đổi đều.
b) Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng trong đó gia tốc tức thời không
đổi.

3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu
v, v
0
lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và
thời điểm ban đầu t
0
= 0. Gia tốc a không
đổi. Theo công thức (3) thì
v-v
0
= at, hay là: v=v
0
+at, hay là
v = v
0
+ at (4)
a) Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với
gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công thức (4),
giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời
gian, chuyển động là chuyển động nhanh
dần đều.
b) Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với
gia tốc a (tức là v.a<0) thì theo công thức
(4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v giảm theo

12
Tiết: Ngày soạn:………………

thời gian, chuyển động là chuyển động chận
dần đều.
c) Đồ thị vận tốc theo thời gian
Theo công thức (4), đồ thị của vận tốc theo
thời gian là một đường thẳng xiên góc, cắt
trục tung tại điểm v = v
0
. Hệ số góc của
đường thẳng đó bằng:
α
tan
0
=

t
vv
So sánh với công thức (4) ta có
t
vv
a
0
tan

==
α
Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ số
góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời
gian bằng gia tốc của chuyển động.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1-4 (SGK)
-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc,
đồ thị.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau
Tiết: Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

13
Tiết: Ngày soạn:………………
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời
gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ
thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2. Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều
hoặc ngược chiều.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
2. Học sinh
- Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển
động đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc phần 1.a
SGK, yêu cầu HS chứng
minh công thức (5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ quy chiếu,

cách lập luận.
-Nêu câu hỏi C 1,hướng
dẫn cách tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa ra công
thức(5.3).
-Ý nghĩa của phương trình.
-Đọc phần 1.a SGK.Trả
lời câu hỏi C1.
-Xem đồ thị H 5.1 tính độ
dời của chuyển động
-Lập công thức
(5.3),phương trình của
chuyển động thẳng biến
đổi đều
-Ghi nhận:Tọa độ là một
hàm bậc của hai thời gian
1. Phương trình chuyển động thẳng biến
đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t
0
= 0, chất điểm có tọa
độ x = x
0
và vận tốc v = v
0
. Tại thời điểm t,
chất điểm có tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm
sự phụ thuộc của tọa độ x vào thời gian t.
Phương trình chuyển động.

2
00
2
1
attvxx ++=

Theo phương trình này thì tọa độ x là một
hàm bậc hai của thời gian t.
Hoạt động 3 ( phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.

14
Tiết: Ngày soạn:………………
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị
-Vẽ đồ thị t > 0 (trường
hợp chuyển động
không có vận tốc đầu).
H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là
một phần của parabol.
b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi
đều
Trong trường hợp chất điểm chuyển động không
có vận tốc đầu (v
0
= 0), phương trình có dạng sau:
2
0

2
1
atxx +=
với t > 0
Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên nếu
a>0, phần lõm hướng xuống dưới nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong chuyển động thẳng
biến đổi đều bằng đồ thị vận tốc theo thời gian
Hoạt động 4 ( phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ
-Nhận xét trường hợp đặc biệt.
-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1), lập luận để
tìm được công thức liên hệ (5.4).
- Ghi nhận trường hợp đặc biệt (công thức (5.5) và
(5.6) SGK).
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương trình
chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối
liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
Tiết: 7 BÀI TẬP

15
Tiết: Ngày soạn:………………
I.M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:
- Nắm vững các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Lập phương trình chuyển động của vật thành thạo.
2/ Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức tính các đại lượng a, v, s.
- Biết cách giải bài toán chuyển động biến đổi đều.
- Xác định đúng dấu của vận tốc và gia tốc trong chuyển động biến đổi đều.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
- Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Phương pháp lập phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
2/ Học sinh: Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
3/ Gợi ý sử dụng CNTT:
- Giáo viên có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng củng cố.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
+ Hoạt động 1 (………. phút): kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nội dung bài học
- Phương trình của chuyển động
thẳng biến đổi đều (vận tốc đầu
bằng không)?
- Dạng đồ thị của phương trình

tọa độ theo thời gian?
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Đặt câu hỏi cho học sinh.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng
vẽ dạng đồ thị.
- Nhận xét các câu trả lời.
+ Hoạt động 2 (… phút): Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động biến đổi đều
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nội dung bài học
HS làm việc cá nhân: trả lời
các câu hỏi của giáo viên.
- Nhắc lại các khái niệm:
chuyển động biến đổi đều; gia
tốc, vận tốc;
- Nhắc lại các công thức: Gia
tốc; vận tốc, quãng đường đi
được; phương trình toạ độ;
công thức liên hệ.
-Nhận xét câu trả lời của học
sinh.
-Hệ thông lại kiến thức về
chuyển động thẳng biến đổi
đều.
1. Lý thuyết
0
0 0
2
0 0 0 0
2
0 0 0
2 2

1 0
( )
1
( ) ( )
2
1
( ) ( )
2
2
v v
a
t
v a t t v
x a t t v t t x
s a t t v t t
v v as

=

= − +
= − + − +
= − + −
− =
Chuyển động nhanh dần đều thì
a.v>0
Chuyển động chậm dần đều thì
a.v<0.
+ Hoạt động 3 (… phút): Tính toán các đại lượng liên quan đến chuyển động
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nội dung bài học
HS hoạt động cá nhân: Lên

bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn.
Yêu cầu HS đọc bài tập 3, 4, 5/sgk
Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
Yêu cầu Hs nhận xét bài làm
của bạn.
Kết luận bài làm Hs. Đánh giá
và cho điểm.
2. Bài tập
Bài 3.
Bài 4:
Bài 5:
+ Hoạt động 4 (… phút): Phương pháp giải bài toán lập phương trình chuyển động.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nội dung bài học
Ghi nhớ phương pháp. Nêu phương pháp: 3. Bài toán lập phương trình chuyển
động:

16
Tiết: Ngày soạn:………………
Làm bài tập theo yêu cầu.
Đọc bài tập.
Tóm tắt.
Lên bảng giải.
Nhận xét bài làm của bạn.
Yêu cầu Hs làm các bài
1.11/SBT.
Nhận xét bài làm của học
sinh. Đánh giá bài làm.
Bảng phụ bài tập ví dụ 2:
Yêu cầu Hs tóm tắt, giải bài

toán.
Nhận xét và đánh giá bài làm
của Hs.
B1: Chọn hqc:
- hệ trục toạ độ.
- Gốc toạ độ.
- Chiều dương:
+ Vật chuyển động cùng chiều
dương: v>0.
+ Vật chuyển động ngược chiều
dương: v<0.
- Gốc toạ độ.
B2: Phương trình toạ độ được viết:
2
0 0 0 0
1
( ) ( )
2
x a t t v t t x= − + − +
Vật chuyển động nhanh dần đều:
a.v>0.
Vật chuyển động chạm dần đều:
a.v<0.
Ví dụ 1(1.11/SBT):
Ví dụ 2: Một ô tô đang chuyển động
với vận tốc v=36km/h thì hãm
phanh. Ô tô chuyển động chậm dần
đều sau 5s thì dừng lại. Viết phương
trình chuyển động của vật.
HD: Chọn chiều dương là chiều

chuyển động.
Gốc toạ độ tại vị trí mà xe hãm
phanh
Gia tốc chuyển động của vật:
2 1
10
5
v v
a
t

= = −

=-2m/s
2
Phương trình chuyển động của ô tô:
2
0 0 0 0
1
( ) ( )
2
x a t t v t t x= − + − +
=
x=
2
10t t− +
(m).
+ Hoạt động 5 (…. phút): hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nội dung bài học
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC

Tiết: Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất
nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.

17
Tiết: Ngày soạn:………………
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Ống Niu-Tơn
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
- Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu không có thí nghiệm)
2. Học sinh
- Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0)
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng củng cố.
- Mô phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí nghiệm 2 (dùng cổng
quang điện).
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều
(vận tốc đầu bằng không)?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời
gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả thí nghiệm, cùng
HS làm thí nghiệm.
-Gợi ý quan sát thí nghiệm.
-Đặt các câu hỏi cho HS.
-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định nghĩa
trong SGK.
-Quan sát thí nghiệm ống
Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện với
GV
-Lực cản của không khí
ảnh hưởng đến các vật rơi
như thế nào? lấy ví dụ
minh họa?
-Thế nào là rơi tự do?
-Khi nào một vật được coi
là rơi tư do? trả lời câu hỏi
C1.
1. Thế nào là rơi tự do?

-Khi không có lực cản của không khí, các
vật có hình dạng và khối lượng khác nhau
đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự
do.
*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi của một
vật chỉ chịu sự tác động của trọng lực.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả, cùng HS làm các
thí nghiệm, quan sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho HS.
-Phân tích kết quả từ các thí
nghiện.
-Gợi ý cho HS rút ra kết
luận
-Làm thí nghiệm hoặc
quan sát tranh H 6.3.
-Phương và chiều của
chuyển động rơi tự do như
thế nào? ví dụ?
-Cùng GV tiến hành thí
nghiệm 1.
-Phân tích kết quả. Trả lời
câu hỏi C2.
-Ghi nhận: rơi tự do là
2. Phương và chiều của chuyển động rơi
tư do
-Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo
phương thẳng đứng và có chiều từ trên

xuống dưới. Chuyển động rơi là nhanh dần.

18
Tiết: Ngày soạn:………………
chuyển động nhanh dần
đều theo phương thẳng
đứng.
Họat động 4 ( phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả cùng HS làm thí
nghiệm 2 SGK.
-Hướng dẫn HS tính gia
tốc, rút ra kết luận.
-Nêu câu hỏi C3.
-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả lời
-Cùng GV làm thí nghiệm
2 SGK.
-Dựa vào công thức tính
gia tốc của sự rơi tự do?
-Làm thí nghiệm với vật
nặng khác.Rút ra kết luận.
-Trả lời câu hởi C3.
-Đọc phần 5SGK,xem
bảng kê gia tốc trong
SGK.
-Trả lời câu hỏi:Gia tốc rơi
tự do còn phụ thuộc vào
yếu tố nào trên mặt đất?
3. Gia tốc rơi tự do

2
2
t
s
g =
4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gấn mặt
đất, các vật rơi tự do đều có cùng một gia
tốc g.
Giá trị của g thường được lấy là 9,8m/s
2
.
Các phép đo chính xác cho thấy g phụ thuộc
vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc địa chất
nơi đo.
5. Các công thức tính quãng đường đi
được và vận tốc chuyển động rơi tự do
Khi vật rơi tự do không có không có vận tốc
đầu (v = 0 khi t = 0) thì:
-Vận tốc dơi tại thời điểm t là v =gt.
-Quãng đường đi được của vật sau thời gian
t là s = gt
2
/ 2.
Hoạt động 5( phút):Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.
-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

nội dung câu 1,2(SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK).
-Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.Gia
tốc rơi tự do phụ vào vị trí và độ cao trên mặt đất.
Hoạt động 6( phút):Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
Tiết: Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng

19
Tiết: Ngày soạn:………………
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK.
- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc
nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh

- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
- Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.
- Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục
tọa độ, gốc thời gian.
-Viết phương trình của chuyển động thẳng biến
đổi đều? Công thức tính vận tốc?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời
gian? vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 ( phút):Tìm hiểu các thông tin đề bài 1 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài
tập.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho 1 HS đọc bài toán SGK.
-Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân thảo
luận theo nhóm.
-Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán.
-Đọc đề bài trong SGK.
-Làm việc cá nhân:
Tóm tắt các thông tin từ bài toán.
Tìm hiểu các kiến thức, các kĩ năng liên quan đến

bài toán yêu cầu.
-Thảo luận nêu các bước giải bài toán.
Hoạt động 3 ( phút): Giải bài toán trình bày kết quả.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy chiếu, lập
phương trình và vẽ đồ thị.
-Đặt các câu hỏi cho HS tính toán và lập bảng biến
thiên.
Yêu cầu HS trình bày kết quả dạng đồ thị của
nhóm.
-Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
-Mô phỏng chuyển động của vật.
-Chọn hệ quy chiếu.
-Lập phương trình chuyển động, công thức tính
vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn.
-Lập bảng biến thiên (chú ý các vị trí cắt trục tung
và trục hoành); vẽ đồ thị tọa độ, đồ thị vận tốc (H
7.1).
-Hoạt động nhóm: căn cứ vào đồ thị, mô tả
chuyển động của vật: Từ đó ném đến khi vật đến
độ cao nhất và rơi xuống.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu đề bài 2 SGK.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đề bài 2 SGK, xem H 6.4.
-Hướng dẫn HS cách tính.
-Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho HS về nhà
giải bài tập này.
-Đọc đề bài 2 SGK, xem H 6.4 SGK.
-Xem nhanh lời giải, trình bày cách tính hiệu các
độ dời?

- Cách đo gia tốc theo H 6.4 như thế nào?

20
Tiết: Ngày soạn:………………
Hoạt động 5 ( phút): củng cố bài giảng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung đã chuẩn bị.
-Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán?
Mô phỏng lại chuyển động của vật trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một
chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

21
Tiết: Ngày soạn:………………
Tiết: Bài 8.CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu rằng trong chuyển động tròn cũng như chuyển động cong,vectơ vận tốc có phương tiếp
tuyến với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động.
- Nắm vững định nghĩa chuyển động tròn đều,từ đó biết cách tính tốc độ dài.

- Hiểu rõ chuyển động tròn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động của
chất điểm trên quỹ đạo.
2. kỹ năng
- -Quan sát thực tiễn về chuyển động tròn.
- -Tư duy lôgic để hình thành khái niệm vectơ vận tốc.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Các câu hỏi, công thức về chuyển tròn đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Các ví dụ về chuyển động cong, chuyển động tròn đều.
- Hình vẽ H 8.2 và H 8.4. Mô hình chuyển động tròn (đồng hồ).
2. Học sinh
- Ôn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình.
- Sưu tầm các tranh vẽ về chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Gợí ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài giảng.
- -Mô phỏng chuyển động tròn đều.
Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong,chuyển động tròn đều
C. TỔ CHỨC HOẠT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1( phút):kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêucàu 1HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời
-Nêu những đặt điểm của vectơ độ rời, vectơ vận
tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong
chuyển động thẳng?
-Vẽ hình minh họa?
-Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2( phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS hình thành
khái niệm vận tốc tức thời.
-So sánh với chuyển động
thẳng.
-Đọc phần 1 SGK.
-Trình bày lập luận để đưa
ra khái niệm vận tốc tức
thời.
-Biễu diễn đặt điểm vectơ
vận tốc trên hình vẽ H 8.2.
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong
-Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn
luôn thay đổi hướng. Trong khoảng thời
gian t, chất điểm dời chỗ từ M đến M

.
Vectơ vận tốc trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian đó bằng:
t
MM
v
tb

=
'
Nếu lấy t rất nhỏ thí M

rất gần M.

Phương của
'MM

rất gần với tiếp tuyến tại
M,độ lớn của
'MM

rất gần với độ dài cung
đường đi được s. Bằng những lập luận
chặt chẽ, người ta đi đến kết luận rằng, khi
t dần tới 0 thì vectơ vận tốc trung bình trở
thành vectơ vận tốc tức thời v tại thời điểm
t. Vectơ vận tốc tức thời có phương trùng
với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M, cùng chiều

22
Tiết: Ngày soạn:………………
với chiều chuyển động và có độ lớn là:
t
s
v


=
(khi t rất nhỏ) (8.1)
Hoạt động 3( phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK phần 2.
-Nêu các câu hỏi.
-Nhận xét trả lời.

-Hướng dẫn HS so sánh.
-Đọc định nghĩa chuyển
động tròn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động tròn
đều?tốc độ dài?
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân tốc
trong chuyển động thẳng?
2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều. Tốc độ dài
*Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi
được những cung tròn có độ dài bằng nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau tùy
ý.
Gọi s là độ dài cung tròn mà chất điểm
đi được trong khoảng thời gian t.
Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận
tốc
v
của chất điểm có phương trùng với
tiếp tuyến và có chiều của chuyển động. Độ
lớn của vectơ vận tốc
v
bằng:
t
s
v



=
= hằng số. (8.2)
Hoạt động 4( phút):Tìm hiểu chu kỳ và tần số trong chuyển động tròn
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.
-Cho HS quan sát đồng
hồ,yêu cầu mô tả chu kỳ,
tần số.
-Đọc phần 3 SGK,trả lời
câu hỏi:
Chuyển động tuần hoàn là
gì?
Chu kỳ và đơn vị của chu
kỳ là gì?
Tần số và đơn vị của tần
số là gì?
-Mô tả chuyển động của
các kim đồng hồ để minh
họa.
3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn
đều
Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết
một vòng trên đường tròn. Từ công thức
(8.2) ta có:
T
r
v

π
2
=
trong đó r là bán kính đường tròn; vì v
không đổi nên T là một hằng số và được gọi
là chu kì.
- Tần số:
T
f
1
=
đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
1Hz = 1 vòng /s = 1 s
-1
.
Hoạt động 5( phút):Tìm hiểu tốc độ góc
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.
-Hướng dẫn HS tìm công
thức liên hệ,vận dụng để
đổi đơn vị
-Cho HS đọc SGK
-Hướng dẫn HS tìm công
thức liên hệ
-Cho HS xem bảng SGK.
-Đọc phần 3 SGK Xem
hình H8.4 trả lời câu
hỏi:Tốc độ góc và đơn vị

tốc độ góc là gì?
-So sánh tốc độ góc và tốc
độ dài?
-Tìm mối liên hệ giữa tốc
độ góc và tốc độ dài?
-Đổi rad độ?
-Đọc phần 4 SGK
-Tìm mối liên hệ giữa tốc
độ góc và với chu kỳ,tần
số?
4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và
tốc độ dài
Khi chất điểm đi được một cung tròn
M
0
M = s thì bán kính OM
0
của nó quét
được một góc ư
s = rư (8.5)
trong đó r là bán kính của đường tròn.
Gócư được tính bằng rađian (viết tắt là
rad). Thương số của góc quét ư và thời
gian t là tốc độ góc
t∆

=
ϕ
ω
(8.6)

đo bằng rađian trên giây (rad/s).

23
Tiết: Ngày soạn:………………
-Xem bảng chu kỳ các
hành tinh trong SGK.Nêu
ý nghĩa?
Ta có v = s /t = rư /t
hay v = r (8.7)
5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay
với tần số f
Thay công thức (8.7) vào công thức (8.3), ta
có:
v = r = 2ðr/T từ đó:
= 2ð/T (8.8)và = 2ðf (8.9)
Các công thức (8.8) và (8.9) cho ta mối liên
hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần
số f. Từ (8.9), còn được gọi là tần số góc.

Hoạt động 6( phút):Vận dụng ,củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời các nhóm
-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.
-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1-4(SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK)
-Ghi nhận kiến thức:Chuyển động tròn đều ; vectơ
vận tốc, chu kì tần số,tốc độ dài,tốc độ góc,môi
liên hệ giữa các đại lượng

Hoạt động 7 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.

24
Tiết: Ngày soạn:………………
Tiết: Bài 9. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ rằng khi chuyển động tròn đều thì vận tốc chất điểm luôn thay đổi về phương, chiều và
độ lớn, vì vậy vectơ gia tốc khác không. trong chuyển động tròn đều thì vectơ gia tốc là hướng tâm
và độ lớn phụ thuộc vận tốc dài và bán kính quỹ đạo.
- Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài
toán đơn giản.
2. Kỹ năng
- Tư duy lôgic toán học.
- Vận dụng giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Biên soạn câu 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập trong SGK.
- Tranh vẽ H 9.1.
2. Học sinh
- Ôn tập các đặc trưng của vectơ gia tốc.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về gia tốc trong

chuyển động tròn đều.
- Lập bảng so sánh gia tốc chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển
động tròn đều.
- Mô phỏng hình vẽ H. 9.1 SGK.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong, chuyển động tròn đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời
- Gia tốc là gì ? Các đặc trưng của gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều?
-Biểu diễn hình vẽ?
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi C1.
-Cho HS đọc phần 1
-Mô tả H 9.1.
-Gợi ý cách chứng minh.
-Kết luận về phương chiều
của gia tốc.
-Giải thích ý nghĩa
-Trả lời câu hỏi C1
-Đọc SGK phần 1, xem
hình H 9.1.
-Trình bầy cách chứng
minh vectơ gia tốc vuông
góc với vectơ vận tốc và

hướng vào tâm quay.
-Ý nghĩa của gia tốc
hướng tâm?
1. Phương và chiều của vectơ gia tốc
*Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc
vuông góc với vectơ vận tốc
v
và hướng
vào tâm đường tròn. Nó đặc trưng cho sự
biến đổi về hướng của vectơ vận tốc và
được gọi là véc tơ gia tốc hướng tâm, kí
hiệu là
ht
a
.
2. Độ lớn của vectơ gia tốc hướng tâm
a
ht
=
2
r
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu độ lớn của vectơ gia tôc hướng tâm.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu H 9.1.
-Cho HS thảo luận, yêu cầu trình bày kết quả.
-Gợi ý: Từ công thức (9.2) để đưa ra công thức
-Đọc SGK phần 2; xem hình H 9.1
-Thảo luận nhóm, trình bày kết quả:
tìm công thức tính độ lớn của gia tốc hướng tâm


25

×