Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư thủ thiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.63 KB, 191 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Đoan Trang
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng
đáng nhớ và cực kỳ quý báu đối với mỗi bản thân sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp
này chính là thành quả nỗ lực học tập, là đứa con tinh thần của bản thân tôi trong
suốt thời gian đó. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và những lời góp ý nhiệt tình của Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cùng các anh (chị) phòng kế toán tài chính công ty
Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Qúy Thầy Cô trường Đại Học
Kỹ Thuật Công Nghệ, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và là
hành trang vô cùng quý báu để tôi bước vào đời khi còn ngồi trên giảng đường đại
học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm,
người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm, các anh (chị) và cán bộ nhân viên phòng kế toán tài chính đã
tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Qúy Công Ty và hết lòng hỗ trợ tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng không quên cám ơn gia đình, các ân nhân, bạn bè, những
người luôn ủng hộ và sát cánh bên tôi trong suốt chặng đường dài học tập.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, toàn thể Ban lãnh đạo, các anh (chị)
trong công ty cùng với gia đình, các ân nhân, bạn bè, những người đã hỗ trợ tôi luôn


dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1‱
1.1‱Khái niệm về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh 5‱
1.2‱Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập khác 6‱
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6‱
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ 6‱
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 7‱
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán 8‱
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 8‱
1.2.2 Kế toán doanh thu thuần 9‱
1.2.2.1 Các khoản giảm trừ doanh thu 9‱
1.2.2.2 Kế toán doanh thu thuần 11‱
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 12‱
1.2.3.1 Khái niệm 12‱
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 12‱
1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán 13‱
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán 13‱
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 14‱
1.2.4.1 Khái niệm 14‱
1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 14‱
1.2.4.3‱Nguyên tắc hạch toán 14‱
1.2.4.4‱Phương pháp hạch toán 14‱
1.3‱Kế toán các khoản chi phí 15‱
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 15‱
i
1.3.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán 15‱
1.3.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 16‱
1.3.1.3 Nguyên tắc hạch toán 16‱
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán 17‱

1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 18‱
1.3.2.1 Nội dung kế toán chi phí tài chính 18‱
1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 18‱
1.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán 18‱
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán 19‱
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 19‱
1.3.3.1 Nội dung chi phí bán hàng 19‱
1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 20‱
1.3.3.3 Nguyên tắc hạch toán 20‱
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán 21‱
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22‱
1.3.4.1 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 22‱
1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 22‱
1.3.4.3 Nguyên tắc hạch toán 23‱
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán 23‱
1.3.5 Kế toán chi phí khác 25‱
1.3.5.1 Nội dung chi phí khác 25‱
1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 25‱
1.3.5.3 Nguyên tắc hạch toán 26‱
1.3.5.4 Phương pháp hạch toán 26‱
ii
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27‱
1.3.6.1 Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27‱
1.3.6.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 27‱
1.3.6.3 Nguyên tắc hạch toán 28‱
1.3.6.4 Phương pháp hạch toán 28‱
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29‱
1.4.1 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 29‱
1.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29‱
1.4.2.1 Nội dung xác đinh kết quả kinh doanh 29‱

1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 29‱
1.4.2.3 Phương pháp hạch toán 29‱
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THỦ THIÊM 32‱
2.1‱Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm 32‱
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 32‱
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty 33‱
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34‱
2.1.3.1 Chức năng 34‱
2.1.3.2 Nhiệm vụ 34‱
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý 35‱
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty 35‱
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận 36‱
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 39‱
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 39‱
iii
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán 42‱
2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Thủ Thiêm 44‱
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong Quý IV/ 2011 44‱
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 45‱
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45‱
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm doanh thu 52‱
2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53‱
2.2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 55‱
2.2.3 Kế toán các khoản chi phí 57‱
2.2.3.1 Kế toán tập hợp giá vốn hàng bán 57‱
2.2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 58‱
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng 59‱
2.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 62‱

2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí khác 65‱
2.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66‱
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68‱
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72‱
3.1 Nhận xét 72‱
3.1.1 Nhận xét chung 72‱
3.1.2 Nhận xét về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh 72‱
3.1.2.1 Ưu điểm 73‱
3.1.2.2 Nhược điểm 75‱
iv
3.2 Kiến nghị 76‱
3.2.1‱ Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán 76‱
3.2.1.1 Về chứng từ sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản 76‱
3.2.1.2 Phân bổ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 77‱
3.2.1.3 Công tác thu hồi nợ 80‱
3.2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 82‱
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán quản trị 83‱
3.2.2.1 Đưa kế toán quản trị vào trong quản lý 83‱
3.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính 88‱
3.2.3 Kiến nghị về kinh doanh 88‱
KẾT LUẬN 90‱
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
• BĐS
• BHTN
• BHXH

• BHYT
• CCDC
• CPTC
• DV
• HĐCĐ
• HĐKD
• HĐTC
• GĐ
• GTGT
• GVLD
• KPCĐ
• QĐ
• QLDN
• SP
• TGĐ
• TK
• TNDN
• TSCĐ
• TTĐB
• XNK
: Bất động sản
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Công cụ, dụng cụ
: Chi phí tài chính
: Dịch vụ
: Hội đồng cổ đông
: Hoạt động kinh doanh
: Hoạt động tài chính

: Giám đốc
: Gía trị gia tăng
: Góp vốn liên doanh
: Kinh phí công đoàn
: Quyết định
: Quản lý doanh nghiệp
: Sản phẩm
: Tổng giám đốc
: Tài khoản
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài sản cố định
: Tiêu thụ đặc biệt
: Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ 1.9
: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 11
: Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính 13
: Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác 15
: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 17
: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 19

: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng 21
: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
: Sơ đồ kế toán chi phí khác 26
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 28
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 30
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 36
: Sơ đồ bộ máy kế toán 40
: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 42
: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh của Qúy IV Năm 2011 70
: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị 84
: Sơ đồ kết hợp công việc giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính 88
: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qúy IV năm 2011 71
: Bảng báo cáo công nợ phải thu 82
: Bảng phân tích tuổi nợ khách hàng 82
vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI
MỞ
ĐẦU
1 TÍNH CẤP
THIẾT ĐỀ TÀI:

Trong xu thế hiện
nay, nền kinh tế
toàn cầu hóa làm
cho mức độ cạnh
tranh
về kinh tế trên thế giới
nói chung và Việt Nam
nói riêng ngày càng diễn
ra gay gắt,
khốc liệt. Việt Nam kể
từ khi gia nhập tổ chức
thương mại thế giới -
thành viên thứ
150 của WTO đã không
ngừng nỗ lực vươn lên
để bắt kịp với những đổi
thay và
phát triển của nền kinh
tế thế giới. Điều đó đã
khuyến khích nhiều
doanh nghiệp lớn
nhỏ ra đời với các lĩnh
vực hoạt động kinh
doanh phong phú, đa
dạng. Sự biến đổi
của nền kinh tế ảnh
hưởng rất lớn đến doanh
nghiệp và ngược lại hoạt
động của
doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh

tế.
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh
tranh gay gắt thì vấn đề lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh được các doanh
nghiệp đặt lên hàng đầu. Điều đó đặt ra
câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp là sản xuất cái
gì? Sản xuất cho ai và sản xuất như
thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải nắm bắt
và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu
và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung
cấp những sản phẩm phù hợp. Hiện
nay, xu hướng chung của doanh nghiệp là không
ngừng nâng cao lợi nhuận trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, xác định
kết quả kinh doanh là quá trình
nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả
hoạt động kinh doanh, trong đó
hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể
thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế. Hạch toán kế toán giúp doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
thông qua các chỉ tiêu doanh thu và
kết quả lãi, lỗ. Đồng thời còn cung cấp những
thông tin quan trọng giúp các nhà
quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương
án sản xuất, kinh doanh để đầu tư
vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất.
Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian
thực tập tại công ty Cổ Phần

Đầu Tư Thủ Thiêm, em chọn đề tài “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ Thiêm” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị
Đoan Trang –
Lớp:
08DK
T02
1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
2 TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU:
Công tác kế toán
xác đinh kết quả
kinh doanh chiếm
một vị trí quan
trọng
trong việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vì thế đề tài
Kế toán xác định kết quả
kinh doanh đã được
nhiều người nghiên cứu
nhằm đóng
góp một số ý kiến để
hoàn thiện công tác kế
toán cho doanh nghiệp.
Nhìn chung các

khóa luận trước đã thể
hiện được:
− Các lý luận cơ sở
về công tác kế toán
doanh thu, chi phí và
xác định kết quả
kinh doanh.
− Thực trạng công
tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác
định kết quả kinh
doanh tại đơn vị mình
thực tập.
− Đưa ra những nhận
xét, đánh giá về công
tác kế toán tại đơn vị và từ đó
nhằm tìm giải pháp hoàn thiện việc hạch toán kế
toán tại đơn vị.
Riêng đối với Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Thủ Thiêm – trong những năm qua
cũng đã có nhiều người nghiên cứu công tác kế
toán tại công ty về TSCĐ, vốn bằng
tiền, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương…Đề
tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh” tính đến thời điểm này mới chỉ có một sinh
viên nghiên cứu nhưng chỉ
nghiên cứu mức độ chung và đưa ra những nhận
xét tổng quan về tình hình hoạt
động của Công ty.
Trong khóa luận của tôi, từ cơ sở lý luận về

kế toán xác định kết quả kinh
doanh tôi đã tìm hiểu cụ thể cách hạch toán của
từng loại hoạt động, đi sâu tìm hiểu
về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt
động. Số liệu đưa ra phân tích năm
2011 nên mang tính cập nhật hơn. Hơn nữa đề tài
nghiên cứu công tác kế toán của
Công ty dựa trên hình thức kế toán máy nên những
nhận xét, đánh giá, các giải pháp
đưa xác thực và cụ thể hơn. Trong bài này tôi đưa
ra và phân tích số liệu, phát hiện
trường hợp hạch toán không phù hợp theo quy
định cũng như việc vận dụng sáng
tạo chế độ và quy định vào công tác hạch toán.
SVTH: Hồ Thị Đoan
Trang – Lớp: 08DKT02
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
3 MỤC ĐÍCH
NGHIÊN CỨU:
• Đề tài nhằm giải
quyết vấn đề về
thực trạng công tác
kế toán xác định
kết
quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm.
• Đưa ra những ưu
điểm, nhược điểm

trong công tác kế
toán xác định kết
quả
kinh doanh tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm.
• Đưa ra những
nhận xét và những
giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác
kế toán
xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
4 NHIỆM VỤ
NGHIÊN CỨU:
• Tìm hiểu về cơ sở
lý luận về kế toán
xác định kết quả
kinh doanh.
• Tìm hiểu công tác
kế toán xác định
kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
• Đánh giá thực trạng từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.
5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
• Phương pháp nghiên cứu được vận dụng
trong đề tài chủ yếu là phương pháp

tìm hiểu thực tế, đánh giá thực trạng.
• Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin
cần thiết từ phòng kế toán,
website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ chi
tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính,
các chứng từ liên quan
• Tiếp thu từ ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
6 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI:
• Cung cấp cơ sở lý luận về kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
• Cung cấp thực trạng kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Đầu Tư Thủ Thiêm.
• So sánh, phân tích hiệu quả hoạt động kết
quả kinh doanh tại công ty, đồng
thời so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
SVTH: Hồ Thị Đoan
Trang – Lớp: 08DKT02
3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
7 KẾT CẤU KHÓA
LUẬN TỐT
NGHIỆP:
Ngoài phần mở đầu và
kết luận khóa luận tốt
nghiệp gồm ba chương
chính sau:
• Chương 1: Cơ sở
lý luận về kế toán
xác định kết quả

kinh doanh.
• Chương 2: Thực
trạng công tác kế
toán xác đinh kết
quả kinh doanh tại
Công
Ty Cổ Phần Đầu Tư Thủ
Thiêm.
• Chương 3: Nhận
xét và kiến nghị.
S
V
T
H
:

H
ồ Thị Đoan Trang –
Lớp: 08DKT02
4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ
KINH
DOAN
H
1.1 Khái niệm về
doanh thu, thu nhập,

chi phí và kết quả
kinh doanh
Doanh thu là
tổng giá trị các
lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu
được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của
doanh
nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu. Nó
chỉ bao gồm tổng giá trị
của các lợi
ích mà doanh nghiệp đã
thu hoặc sẽ thu được.
Các khoản thu hộ của
bên thứ ba
không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của
doanh
nghiệp nên sẽ không
được xem là doanh thu.
Điều kiện ghi nhận
doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu
đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro

và lợi ích phần lớn gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người
mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn.
− Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi
ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
− Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch
bán hàng.
Thu nhập là các khoản thu nhập ngoài thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập còn
gọi là thu đặc biệt xảy ra không
đều đặn, thường xuyên.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm
lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.
SVTH: Hồ Thị Đoan
Trang – Lớp: 08DKT02
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Chi phí bao gồm

các chi phí sản
xuất, kinh doanh
phát sinh trong
quá trình
hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh
nghiệp và các chi phí
khác.
Chi phí sản xuất,
kinh doanh phát
sinh trong quá
trình hoạt động
kinh doanh
thông thường của doanh
nghiệp, như: giá vốn
hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp,
chi phí lãi tiền vay, và
những chi phí liên quan
đến hoạt động
cho các bên khác sử
dụng tài sản sinh ra lợi
tức, tiền bản
quyền, Những chi phí
này
phát sinh dưới dạng tiền
và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn
kho, khấu hao

máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao
gồm các chi phí
ngoài các chi phí
sản xuất, kinh
doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng,…
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng
về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện. Nếu doanh thu và thu
nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh
nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại
nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì
doanh nghiệp bị lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ được phản ánh
thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh
nghiệp thương mại bao gồm: Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác.
1.2 Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập
khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh
nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức:
SVTH: Hồ Thị Đoan
Trang – Lớp: 08DKT02
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
− Bán hàng trực tiếp
cho khách hàng.
− Phương thức gửi
hàng
− Phương thức tiêu
thụ qua các đại lý
1.2.1.2 Chứng từ và
tài khoản sử dụng
• Chứng từ
Phiếu xuất kho
(mẫu 02-VT),
bảng thanh toán
hàng đại lý, ký
gửi (mẫu số
01-BH), phiếu thu (mẫu
số 01-TT), biên lai thu
tiền (mẫu số 06-TT), hóa
đơn
GTGT (mẫu số
01GTGT-3LL), các
chứng từ khác có liên

quan.
• Tài khoản sử
dụng
− Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”
− Tài khoản 512
“Doanh thu bán hàng
nội bộ”
TK 511
dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
− Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
− Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch
vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 - “Doanh thu bán các thành
phẩm”
TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

TK 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động
sản đầu tư”
TK 5118 - “Doanh thu khác”
SVTH: Hồ Thị Đoan
Trang – Lớp: 08DKT02
7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TK 512
dùng để
phản ánh
doanh thu
của số sản
phẩm,
hàng hóa,
dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp. Doanh
thu tiêu thụ nội bộ là lợi
ích kinh tế
thu được từ việc bán
hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ nội bộ
giữa các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ
thuộc trong cùng một
công ty, tổng công ty
tính theo giá
bán nội bộ.
TK 512 -
“Doanh thu bán

hàng nội bộ” có
3 tài khoản cấp
2:
TK 5121 -
“Doanh thu bán
hàng hóa”.
TK 5122 -
“Doanh thu bán
các thành phẩm”.
TK 5123 -
“Doanh thu cung
cấp dịch vụ”.
1.2.1.3 Nguyên tắc
hạch toán

×