Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Chương trình quản lý sinh viên bằng Visual Basic 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 30 trang )

Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Chơng I
Giới thiệu chung
Trong những thập kỉ gần đây, ngành công nghệ thông tin phát triển
một cách nhanh chóng và có nhiều bớc tiến nhảy vọt. ở Việt Nam ngành
công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhng tốc độ phát triển khá nhanh và
đang dần đợc ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Tin học hoá trong công tác quản lí nhằm giảm bớt sức lao động của
con ngời, tiết kiệm đợc thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn
rất nhiều so với việc làm thủ công quản lí trên giấy tờ nh trớc đây. Tin học
hoá giúp thu hẹp thời gian lu trữ, tránh đợc thất lạc dữ liệu, tự động hệ
thống hoá và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu của con ngời.
Để đáp ứng những nhu cầu cấp thiết đó, sau một thời gian tìm hiểu
và học tập, em đa ra quyết định thực hiện đề tài:" Quản lí sinh viên trờng
Đại học s phạm Hà Nội 2", nhằm giúp những ngời công tác trong trờng và
những ngời yêu thích tin học hiểu đợc tầm quan trọng của tin học hoá trong
công tác quản lí.
Theo sự hiểu biết của em đã có nhiều chơng trình viết bằng các ngôn
ngữ khác nh: Foxpro, C, C
++
, Access Visual Basic,để giải quyết bài toán
này. Tuy nhiên với mong muốn tìm hiểu bài toán quản lý sinh viên và học
hỏi ngôn ngữ lập trình Visual Basic em chọn đề tài Quản lý sinh viên trờng
Đại học S phạm Hà Nội II bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 cho chuyên đề
2 trong chơng trình học tập.
Chơng trình cung cấp thông tin về khoa, khoá, lớp, môn học và thông
tin về các sinh viên trờng Đại học S phạm Hà Nội 2 bao gồm thông tin về lý
lịch và điểm. Tại mỗi thời điểm ta có thể:
+ Cập nhật thông tin về khoa, khoá, lớp, môn học có trong trờng và
trong từng khoa( Menu Cập nhật).


+ Cập nhật thông tin về lý lịch và điểm của các sinh viên( Menu Cập
nhật).
- 1 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
+ In danh sach khoa, lớp, môn học hay danh sách sinh viên( Menu
Hiển thị).
+ Thống kê điểm của sinh viên( Menu Thống kê).
+ Tìm kiếm sinh viên( Menu Tìm kiếm).
Với chơng trình quản lý sinh viên đợc thiết kế bằng ngôn ngữ Visual
Basic 6.0 đã đáp ứng đợc yêu cầu:
Đảm bảo cho ngời dùng biết đợc các thông tin cá nhân của mỗi sinh
viên, điểm thi từng môn, từng học phần, danh sách sinh viên đợc học bổng
hay danh sách sinh viên xếp loại theo học lực.
Không cần truy nhập vào cơ sở dữ liệu qua chức năng thống kê, ngời
dùng có thể xem đợc thông tin của sinh viên qua hệ thống bảng đợc kết nối
với cơ sở dữ liệu.
Tuy nhiên, việc xây dựng chơng trình không tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy em rất mong nhân đợc sự đánh giá của các quý thầy cô và các
bạn. Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự giúp
đỡ tận tình của thầy giáo TRần tuấn vinh đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn.
- 2 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Chơng II
Ngôn ngữ và môi trờng
phục vụ thiết kế chơng trình
I.Tổng quan về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu trong Visual Basic là một cơ sở dữ liệu quan hệ, tức là
một tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau. Để xây dựng một tập hợp dữ liệu

có liên quan thì ta cần ba khối xây dựng chủ yếu sau:
- Data fields( các field dữ liệu hay còn gọi là các cột dữ liệu): là
phần tử nhỏ nhất của dữ liệu mà ta có thể lu trữ trong một cơ sở dữ liệu, mỗi
field chỉ chứa một phần tử dữ liệu.
- Data record( các record dữ liệu, còn đợc xem nh là các dòng dữ
liệu): là một tập hợp của các field dữ liệu có liên quan. Một record dữ liệu
đơn chỉ chứa một bản sao của từng field dữ liệu đã đợc định nghĩa.
- Data tables( các bảng dữ liệu): Dùng để tổ chức dữ liệu thành các
field và các record dữ liệu.
II. Giới thiệu về Visual Basic 6.0
Visual Basic đợc xem là một công cụ phát triển phần mềm nh các
trình biên dịch C/ C
++
hay SDK. Nhng lợi điểm khi dùng Visual Basic là ở
chỗ tiết kiệm thời gian, và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi
xây dựng cùng một ứng dụng. Khi thiết kế chơng trình bằng Visual Basic
bạn đợc nhìn thấy ngay kết quả của từng thao tác và giao diện khi chơng
trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
Visual Basic cho phép bạo chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích
thớc, hình dáng của các đối tợng có mặt trong ứng dụng.
Visual Basic có khả năng kết hợp với các th viện liên kết động
DLL( Dynamic Link Library).
Microsoft Visual Basic là một ngôn ngữ rất mạnh, có thể lập trình
làm mọi việc, lại dễ sử dụng do đó nó đợc ứng dụng rất phổ biến. Qua
Microsoft Visual Basic 6.0 bạn sẽ có thêm trợ thủ đắc lực trong việc thiết kế
giao diện, và lập trình quản lý của mình.
Microsoft Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình, là công cụ lập
trình cơ sở dữ liệu, Multimedia, thiết kế web là lập trình Internet.
- 3 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2

Với Visual Basic bạn có thể xây dựng các ứng dụng quản lý nh: quản
lý hàng hoá, kế toán tiền, quản lý nhân sự
Visual Basic còn dùng để lập các chơng trình dạy học ngoại ngữ, dạy
Vi tính, Lịch sử, Địa lý, trắc nghiệm
Ngoài ra, với khả năng hổ trợ Multimedia, lập trình viên có thể thiết
kế dễ dàng các giao diện chọn và phát nhạc, hoặc xem phim, lập trình
game, đặc biệt là khả năng thiết kế web, và lập trình Internet.
* Visual Basic có cácđặc điểm sau:
- Có thể dịch ứng dụng ra tập tin EXE, tăng tính bảo mật mã nguồn
chơng trình và dữ liệu. Tập tin đã dịch ra EXE có thể cài đặt và chạy trên
các máy tính độc lập mà không cần cài đặt phiên vản của Visual Basic.
- Hổ trợ điều khiển thiết kế giao diện dễ dàng, đẹp mắt, và hiệu
quả.
- Dễ dàng tạo đợc bộ đĩa Setup cài đặt sau khi hoàn chỉnh ứng
dụng.
- Có thể kết nối và xử lý dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác
nh: Excel, Fropro, Access, SQL serve, Oracle, Informic,
Các bớc cơ bản xây dựng một ứng dụng với Visual Basic
- Phân tích, tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu lu trữ nếu cần.
- Tạo một Project mới.
- Thiết kế giao diện( giao diện nhập liệu, báo cáo, menu).
- Viết mã lệnh cho chơng trình.
- Biên dịch chơng trình và chạy thử.
* Một số câu lệnh hay đợc sử dụng khi lập trình bằng Visual Basic:
- Lệnh END: Lệnh này đợc sử dụng để thoát khỏi chơng trình đang
chạy, khi thực hiện lệnh này các cửa sổ chơng trình sẽ đợc đóng lại.
- Lệnh EXIT DO: Lệnh này dùng để thoát khỏi các vòng lặp DO.
- Lệnh EXIT FOR: Lệnh này dùng để thoát khỏi các vòng lặp FOR.
- Lệnh EXIT SUB: Lệnh này dùng để thoát khỏi thủ tục hiện thời
- 4 -

Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
- Lệnh LOAD: Lệnh này dùng để nạp một Form vào bộ nhớ.
Cú pháp: Load Tên_Form
Khi dùng lệnh này form có tên sẽ đợc nạp vào bộ nhớ, nó cha xuất
hiện trên màn hình. Để làm nó xuất hiện ra màn hình ta dùng phơng thức
SHOW.
III. Sơ l ợc về cơ sở dữ liệu Access
Để thực hiện một chơng trình quản lý viết bằng Visual Basic cần
phải có các Table từ một cơ sở dữ liệu nào đó( Từ Foxpro, Access) trong
Visual Basic thờng dùng đến Access. Khi đã có cơ sở dữ liệu rồi ta phải sử
dụng các điều khiển trong Visual Basic để kết nối tới nó.
Vậy cơ sở dữ liệu là gì? Nó là một kho chứa thông tin liên quan đến
một chủ đề hay một mục đích quản lý nào đó. Hiện nay cơ sở dữ liệu quan
hệ là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất. Cơ sở dữ liệu quan hệ cho ta lấy về các tập
hợp dữ liệu từ các table với nhau nhằm truy cập các mẩu tin liên quan chứa
trong các table khác nhau.
Microsoft Access là phần mềm trong bộ phần mềm Microsoft Office,
là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, dễ sử dụng, có nhiều u điểm với nhiều
công cụ tờng minh( Winzard), cho phép ngời sử dụng có thể thiết kế các đối
tợng một cách nhanh chóng. Là phần mềm có cơ sở dữ liệu đợc bảo mật tốt,
và ứng dụng có thể sử dụng trên môi trờng mạng. Là phầm mềm có khả
năng trao đổi dữ liệu qua lại với các ứng dụng khác.
Microsoft Access đã cung cấp các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự
động sản sinh chơng trinh, giải quyết hàng loạt vấn đề then chốt trong việc
quản trị cơ sở dữ liệu. Nói cách khác, với Microsoft Access ta có thể không
cần viết chơng trình mà vẫn nhanh chóng có đợc một phần mềm hoàn chỉnh
với giao diện thuận tiện cho khá nhiều bài toán trong quản lý, kế toán,
thống kê.

- 5 -

Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Chơng III:
Phân tích và thiết kế hệ thống
I.Tổng quan về hệ thống quản lý
Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục
một tổng thể các hiện tợng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các
sự kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc
mà là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức.
Trong những năm trớc đây khi máy tính cha đợc sử dụng rộng rãi
trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện
theo phơng pháp thủ công và hệ thống quản lý sinh viên cũng nằm trong số
đó.
II. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý sinh viên
Chơng trình quản lý sinh viên trờng Đại học S phạm Hà Nội 2 thực
hiện đợc các chức năng sau:
- Cung cấp những thông tin về khoa, lớp ,môn học và lý lịch của sinh
viên
- Cung cấp thông tin về điểm của sinh viên
- Cung cấp danh sách sinh viên xếp loại theo học bổng hay học lực
- Thống kê sô lợng và phần trăm sinh viên đợc học bổng theo từng
loai
- Tìm kiếm sinh viên
Với chức năng nh vậy, hệ thống quản lý sinh viên Đại học s phạm Hà
Nội 2 có nhiệm vụ luôn luôn cập nhật hồ sơ sinh viên, điểm của sinh viên
sau mỗi học phần, những thay đổi của mỗi khoa, hay danh sách môn học
của từng khoa theo quy định, thờng xuyên bổ xung những thông tin thay đổi
trong quá trình học tập của sinh viên.
- 6 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
III.Sơ đồ phân rã chức năng

- 7 -
Cập nhật
Danh sách môn học
Danh sách khoa
Danh sách sinh viên
Nhập điểm chính thức
Nhập điểm mở rộng
Quản lý sinh viên
Thống kê
Tìm kiếm SVHiển thị
Danh sách sinh viên
Danh sách lớp
Danh sách khoa
Danh sách môn học
Bảng điểm theo môn học
Sinh viên theo học lực
Sinh viên đ ợc học bổng
Điểm cuối học kỳ
Số l ợng SV đ ợc học bổng
Số l ợng SV đạt học lực từ khá
Theo ngày sinh
Theo họ và tên đệm
Theo tên
Theo quê quán
Sơ đồ phân giã chức năng ch ơng trình quản lý sinh viên ĐHSPHN2
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Hệ thống quản lí sinh viên ĐHSPHN2 đợc chia làm bốn phần ứng
với bốn mức truy nhập. Dựa vào cách phân chia đó toàn bộ hệ thống quản lí
đợc xây dựng thành bốn luồng dữ liệu. Bốn bộ phận đó là:
* Cập nhật:

Bộ phận này đợc thiết kế cung cấp các chức năng cho các nhân viên
quản lí hồ sơ. Họ có nhiệm vụ phải cập nhật chính xác thông tin về các
khoa có trong trờng, lớp của từng khoa( đợc cập nhật khi nhập danh sách
sinh viên theo lớp), môn học của từng khoa, danh sách sinh viên, điểm của
sinh viên( điểm chính thức và điểm mở rộng).
* Hiển thị:
Bộ phận này đợc thiết kế nhằm mục đích hiển thị các dữ liệu đã đợc
nhập vào, kiểm tra lại xem các thông tin đó đã chính xác cha, ở chức năng
này có thể in các danh sách sinh viên, môn học, khoa, điểm ra máy in danh
sách sinh viên và bảng điểm thì in theo lớp.
* Thống kê:
Bộ phận này đợc thiết kế cung cấp cho các nhân viên quản lí có thể
in bảng điểm cuối từng học kì, danh sách các sinh viên đợc học bổng, danh
sách sinh viên theo học lực cũng nh tỉ lệ sinh viên đã đạt của từng loại này.
* Tìm kiếm:
Bộ phận này giúp ngời quản lý có thể tìm kiếm nhanh một sinh viên
bất kì trong trờng dựa vào một số thông tin của sinh viên đó nh là: Tên, họ
tên đệm, ngày tháng năm sinh hay quê quán.
IV. Sơ đồ phân cấp chức năng
1. Sơ đồ phân cấp chức năng cập nhật:
- 8 -
Cập nhật
Danh sách
khoa
Danh sách
môn học
Cập nhật
điểm
Danh sách
sinhviên

Điểm chính thức
Điểm chính thức
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
chức năng cập nhật đáp ứng cho mọi sự thay đổi trong trờng, nó đợc phân
làm bốn chức năng nhỏ hơn: Cập nhật danh sách sinh viên, cập nhật các
khoa trong trờng, cập nhật các môn học và cập nhật điểm thi.
+ Chức năng cập nhật danh sách sinh viên có thể thêm sinh viên mới,
chỉnh sửa số liệu của sinh viên hay xoá một sinh viên bất kỳ. Việc cập nhật
danh sách sinh viên đợc dựa trên cấp lớp( vd: Nhập danh sách sinh viên lớp
A khoá 29 khoa Tin học), một sinh viên đợc xác định duy nhất trong trờng
dựa vào các thông tin về khoa, khoa, lớp và mssv( thực chất là số thứ tự
của sinh viên trong lớp) của sinh viên đó.
+ Chức năng cập nhật danh sách khoa có thể thêm khoa mới hay loại
bỏ khoa đã có, một khoa đợc xác định qua mã số khoa và tên khoa trong đó
mã số khoa là duy nhất.
+ Chức năng cập nhật danh sách môn học sẽ cập nhật các môn học
thông qua cấp khoa( vd: Nhập thêm một số môn học cho khoa Tin học). ở
chức năng này cũng có thể thêm xoá hay chỉnh sửa một môn học bất kỳ,
một môn học đợc xác đinh duy nhất trong trờng thông qua mã số môn học
và mã số khoa( vd: Môn học LTC( lập trình C) của khoa TI( tin học)).
+ Chức năng cập nhật điểm đợc chia làm hai chức năng nhỏ hơn là
cập nhật điểm chính thức và cập nhật điểm mở rộng. Việc cập nhật điểm
cũng dựa trên cấp lớp, khi muốn cập nhật điểm thi thì chọn chức năng cập
nhật điểm chính thức (vd: Nhập điểm môn LTC cho lớp A khoá 29 khoa Tin
học), còn khi muốn nhập điểm mở rộng để xét học bổng thì chọn chức năng
cập nhật điểm mở rộng (vd: Nhập điểm mở rộng cho lớp A khoá 29 khoa
Tin học).
2. Sơ đồ phân cấp chức năng Hiển thị
- 9 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2

chức năng hiển thị đợc dùng để in danh sách( hiện có) ra máy in nh là in
danh sách khoa, in danh sách lớp, in danh sách môn học, in danh sách sinh
viên( in dssv của từng lớp, của từng khoa, của từng khoá hay của toàn trờng)
hay là in bảng điểm theo từng môn học, tơng ứng với 5 nhiệm vụ trên là
năm chức năng con của chức năng hiển thị.
3. Sơ đồ phân cấp chức năng Thống kê
sau khi việc nhập dữ liệu hoàn thành thì ở đây chơng trình sẽ tự động tính
toán và đa ra kết quả cho chúng ta dựa vào các dữ liệu ta nhập bao gồm:
+ Bảng điểm tổng kết cuối mỗi học kỳ( vd: Bảng điểm tổng kết học
kỳ 5 lớp A khoá 29 khoa Tin học)
+ Danh sách sinh viên đợc học bổng dựa vào bảng điểm tổng kết
cuối học kỳ và điểm mở rộng của sinh viên ở cùng học kỳ đó
+ Danh sách sinh viên phân loại theo học lực dựa vào bảng điểm
tổng kết cuối học kỳ( vd: Danh sách sinh viên xếp loại học lực trung
bình( 6.5 <= điểm TB < 7), danh sách sinh viên xếp loại học lực yếu( 3.5 <=
điểm TB < 5))
- 10 -
Hiển Thị
Danh sách
lớp
Danh sách
sinh viên
Bảng
điểm
Danh sách
khoa
Danh sách
môn học
Thống kê
Danh sách SV đ ợc

học bổng
Danh sách SV phân
loại theo học lực
Số l ợng và tỉ lệ SV đ
ợc học lực từ khá
Bảng điểm TK
cuối học kỳ
Số l ợng và tỉ lệ SV đ
ợc học bổng
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
+ Từ tổng số sinh viên và số lợng các sinh viên đợc học bổng, học
lực từ khá có trong một khoá ở cùng một học kỳ để đa ra tỉ lệ sinh viên đợc
học bổng theo từng loại và học lực từ khá trở lên.
* Chú ý rằng việc đa ra các thông tin trên đều đợc thực hiện dựa trên
các sinh viên cùng khoá ở một học kỳ nhất định (vd: danh sách sinh viên
khoá 29 đợc học bổng tại học kỳ 5).
4. Sơ đồ phân cấp chức năng Tìm kiếm
chức năng này nhằm tìm kiếm nhanh sinh viên dựa vào một số thông tin đã
biết của sinh viên nh là: Tên, họ và tên đệm, ngày sinh, quê quán. Việc tìm
kiếm đợc thực hiện trên toàn trờng, khi một sinh viên tìm thất sẽ đợc hiển
thị ra màn hình cùng với một số thông tin khác của sinh viên đó nh khoa,
khoá , lớpdới dạnh trang in.
V. Sơ đồ luồng dữ liệu
- Tác nhân ngoài:
- Chức năng chính:
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
- 11 -
Tìm kiếm
Tìm SV theo họ
và tên đệm

Tìm SV theo
ngày sinh
Tìm SV theo
quê quán
Tìm SV theo
tên
Nhà quản lý Khách hàng
Quản lý sinh viên
tr ờng ĐHSPHN2
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
VI. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
- Các tác nhân ngoài:
- Các chức năng chính:
- Các kho dữ liệu:
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
- 12 -
Nhà quản lý
Khách hàng
Ch ơng trình quản
lý sinh viên tr ờng
ĐHSPHN2
Nhà quản lý Khách hàng
Cập nhật
thông tin
Thống kê số
liệu
Tìm kiếm
sinh viên
Hiển thị
danh sách

DataBase Danhsachsv
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
VII. Sơ đồ luồng dữ liệu mức d ới đỉnh
1. Chức năng 1: Cập nhật
* Các đối tác ngoài:
* Các chức năng chính:
* Các kho dữ liệu:
- 13 -
Ngời quản lý
Bảng danhsach Bảng Khoa
Bảng Diem Bảng Diemmr
Bảng Monhoc
Cập
nhật
DSSV
Cập
nhật
điểm
Cập
nhật
môn
học
Cập
nhật
khoa
Cập nhật
điểm mở
rộng
Tìm kiếm
sinh viên

Nhà quản lý
Khách hàng
Cập nhật
thông tin
Thống
kê số
liệu
Hiển thị
danh
sách
DataBase Danhsachsv
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
* Sơ đồ phân rã chức năng Câp nhật:
2. Chức năng 2: Hiển thị
* Các đối tác ngoài:
* Các chức năng chính:
* Các kho dữ liệu:
* Sơ đồ phân rã chức năng Hiển thị:
- 14 -
Cập
nhật
DSSV
Bảng danhsach
Cập
nhật
điểm
Cập
nhật
môn
học

Cập
nhật
khoa
Cập nhật
điểm mở
rộng
Ng ời quản lý
Bảng Khoa Bảng Diem Bảng DiemmrBảng Monhoc
S
i
n
h

v
i
ê
n

c

n

c

p

n
h

t

K
h
o
a

c

n

c

p

n
h

t
M
ô
n

h

c

c

n

c


p

n
h

t
T
h
ô
n
g

t
i
h

đ


c

n

c

p
n
h


t

đ
i

m
T
h
ô
n
g

t
i
h

đ


c

n

c

p
n
h

t


đ
i

m

m


r

n
g
Khách hàng
In danh
sách SV
In bảng
điểm
theo môn
học
In danh
sách lớp
In danh
sách
khoa
In danh
sách
môn
học
Bảng danhsach Bảng Khoa

Bảng Diem Bảng Diemmr
Bảng Monhoc
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
3. Chức năng 3: thống kê
* Các tác nhân ngoài:
* Các chức năng chính:
* Các kho dữ liệu:
- 15 -
Khách hàng
In danh
sách SV
In bảng
điểm
theo môn
học
In danh
sách lớp
In danh
sách
khoa
In danh
sách
môn
học
Bảng danhsach
Bảng Khoa Bảng Diem Bảng DiemmrBảng Monhoc
D
a
n
h


s
á
c
h

s
i
n
h

v
i
ê
n

c

n

i
n
D
a
n
h

s
á
c

h

k
h
o
a

c

n

i
n
D
a
n
h

s
á
c
h

l

p

c

n


i
n
D
a
n
h

s
á
c
h

m
ô
n

h

c

c

n

i
n
B

n

g

đ
i

m


c

n

i
n
Khách hàng
In Bảng
điểm tổng
kết cuối
học kỳ
Danh sách
sinh viên đ
ợc học
bổng
Danh sách
sinh viên
xếp loại
theo học
lực
Số l ợng và
tỉ lệ sinh

viên đ ợc
học bổng
Số l ợng và
tỉ lệ sinh
viên đạt
học lực từ
khá
Bảng danhsach
Bảng Diem Bảng Diemmr Bảng Hocbong
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
*Sơ đồ phân rã chức năng Thống kê:
- 16 -
Khách hàng
In Bảng
điểm tổng
kết cuối
học kỳ
Danh sách
sinh viên
đ ợc học
bổng
Danh sách
sinh viên
xếp loại
theo học lực
Số l ợng và
tỉ lệ sinh
viên đ ợc
học bổng
Số l ợng và

tỉ lệ sinh
viên đạt
học lực từ
khá
Bảng Diemmr
Bảng Diem
Khách hàng
Bảng danhsach
L
ý

l

c
h

s
i
n
h

v
i
ê
n
Đ
i

m


t

n
g

k
ế
t
Đ
i

m

m


r

n
g
Bảng Hocbong
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
4. Chức năng 4: Tìm kiếm
* Các tác nhân ngoài:
* Các chức năng chính:
* Các kho dữ liệu:
* Sơ đồ phân rã chức năng Tìm kiếm:
- 17 -
Khách hàng
Tìm kiếm

sv Theo
tên
Tìm kiếm
sv theo
quê quán
Tìm kiếm
sv theo họ
và tên đệm
Tìm kiếm
sv theo
ngày sinh
Bảng danhsach
Tìm kiếm
sv Theo
tên
Tìm kiếm
sv theo
quê quán
Tìm kiếm
sv theo họ
và tên đệm
Tìm kiếm
sv theo
ngày sinh
Khách hàng
Bảng danhsach
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
VIII. Mô hình thực thể liên kết
* DanhSach( danh sách sinh viên)
- MSSV: Mã số sinh viên.

- HTDEM: Họ tên đệm của sinh viên.
- TEN: Tên của sinh viên
- MSKHOA: Mã số khoa chứa sinh viên.
- KHOAS: Khoá sinh viên học.
- LOP: Lớp của sinh viên.
- NTNS: Ngày tháng năm sinh của sinh viên.
- GT: Giới tính.
- HKTT: Hộ khẩu của sinh viên
- CHINHSACH: Gia đình có thuộc diện chính sách hay không.
- TBLS: Gia đình có ai là thơng binh liệt sỹ không.
* Khoa
- MSKHOA: Mã số khoa.
- TEN: Tên khoa.
* Monhoc( môn học)
- MSMH: Mã số môn học.
- TEN: Tên môn học.
- SDVHT: Số đơn vị học trình.
- MSKHOA: Mã số khoa chứa môn học
* Diem( điểm của sinh viên)
- MSMH: Mã số môn học.
- MSSV: Mã số sinh viên.
- MSKHOA: Mã số khoa của sinh viên.
- KHOAS: Khoá sinh viên học.
- LOP: Lớp của sinh viên.
- 18 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
- DIEM: Điểm của sinh viên.
- HK: Môn học thuộc học kỳ mấy.
- VONG: Điểm vòng mấy.
* DiemMR( điểm mở rộng)

- MSSV: Mã số sinh viên.
- MSKHOA: Mã số khoa của sinh viên.
- KHOAS: Khoá sinh viên học.
- LOP: Lớp của sinh viên.
- HK: Điểm mở rộng học kỳ mấy.
- DIEMMR: Điểm mở rộng của sinh viên.
- 19 -
KHOA
Monhoc
Điem
Danhsach
MSSV
HTDEM
TEN
MSKHOA
KHOAS
LOP
NTNS
GT
HKTT
CHINHSACH
TBLS
MSMH
MSSV
MSKHOA
KHOAS
LOP
DIEM
HK
VONG

MSMH
TEN
MSKHOA
SDVHT
MSKHOA
TENKHOA
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
IX. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ.
Bảng: Danhsach( Danh sách sinh viên).
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSSV Number Integer Mã số
HTDEM Text 20 Họ và tên đệm
TEN Text 8 Tên
MSKHOA Text 2 Mã số khoa
KHOAS Number Byte Khoá
LOP Text 1 Lớp
NTNS Date/Time Date Ngày tháng năm sinh
HKTT Text 50 Hộ khẩu thờng trú
CHINHSACH Text 5 Gia đình chính sách
TBLS Text 5 Gia đình thơng binh liệt sỹ
Bảng: Khoa.
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSKHOA Text 2 Mã số Khoa
TENKHOA Text 30 Tên khoa
Bảng: Diem( Điểm).
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSSV Number Integer Mã số sinh viên
MSMH Text 10 Mã số môn học
MSKHOA Text 8 Mã số khoa
KHOAS Number Byte Khoá

LOP Text 1 Lớp
DIEM Number Byte Điểm
VONG Number Byte Vòng thi
HK Number Byte Học kỳ
- 20 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Bảng: Monhoc( Môn học).
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSMH Text 10 Mã số môn học
TEN Text 50 Tên môn học
MSKHOA Text 8 Mã số khoa
SDVHT Number Byte Số đơn vị học trình
Bảng: Diemmr( Điểm mở rộng)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSSV Number Integer Mã số sinh viên
MSKHOA Text 8 Mã số khoa
KHOAS Number Byte Khoá
LOP Text 1 Lớp
HK Number Byte Học kỳ
DIEMMR Number Double Điểm mở rộng
Bảng: Hocbong( Học bổng)
Tên trờng Kiểu Độ rộng Giải thích
MSKHOA Text 8 Mã số khoa
KHOAS Number Byte Khoá
LOP Text 1 Lớp
MSSV Number Integer Mã số sinh viên
DIEM Number Byte Điểm
HTDEM Text 20 Họ và tên đệm
TEN Text 8 Tên
TONGDIEM Number Double Tổng điểm

CHINHSACH Text 5 Gia đình chính sách
LS Text 5 Gia đình thơng binh liệt sỹ
TIENLINH Number Double Tổng tiền đợc nhận
Chơng IV
- 21 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
Xây dựng và cài đặt chơng trình quản lý sinh viên
trờng đại học s phạm hà nội II
I. Giới thiệu ch ơng trình
Hệ thống các bài toán quản lý nói chung và bài toán quản lí sinh viên
nói riêng là rất phức tạp nó bao chùm rất nhiều các bài toán nhỏ khác nhau,
để giải hết các bài toán này đòi hỏi rất nhiều công sức, thời gian và trí lực.
Vì vậy trong khuôn khổ của đề tài này chơng trình chỉ đề cập tới bài toán
quản lý sinh viên của trờng Đại học s phạm Hà Nội 2 nhằm để phục vụ cho
công việc quản lý sinh viên của nhà trờng đợc tốt hớn nữa.
II. Các chức năng ch ơng trình
*Mức một là Form chính có liên kết với các chức năng con qua hệ
thống Menu và ToolBar.
chơng trình đợc phân chia thanh nhiều mức truy nhập nhỏ tơng ứng với các
chức năng riêng biệt, sau đây là một số chức năng ở mức thấp hơn của ch-
ơng trình.
1. Menu Cập nhật:
- 22 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
+ Khi ngời dùng nhắp Danh sách sinh viên từ trình đơn Cập nhật
suất hiện cửa sổ sau:

tại đây ngời sử dụng phải nhập khoa, khoá và lớp để cập nhật sinh viên cho
lớp này, nếu dữ liệu hợp lệ sau khi nhắp nút Đi tiếp xuất hiện cửa sổ sau:
đến đây ta có thể thêm sinh viên, loại bỏ sinh viên hay sửa thông tin của

sinh viên trong lớp đã trọn, sau mỗi thao tác cần nhắp nút Ghi để lu dữ liệu
vào CSDL.
+ Nếu ngời dùng chọn mục Danh sách khoa trong trình đơn Cập
nhật thì suất hiện cửa sổ sau:
- 23 -
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
tại đây bạn có thể xem các khoa hiện có trong trờng bằng cách nhắp các nút
quay lại( <<) hay đi tiếp( >>) có thể thêm khoa mới hay loại bỏ khoa đã có,
sau mỗi thao tác cần phải nhắp nút Ghi( chú ý rằng nếu xoá khoa nào thì tất
cả dữ liệu liên quan tới khoa đó sẽ mất hết hoàn toàn, vì thế cần phải cẩn
thận nếu muốn xoá khoa nào đó).
+ Tơng tự nếu ngời dùng trọn chức năng Danh sách môn học hay Điểm
theo lớp trong trình đơn Cập nhật có các cửa sổ sau:
Cửa sổ cập nhật môn học:
Cửa sổ cập nhật điểm chính thức:
nhập dữ liệu xong và nhắp Đi tiếp>> suất hiện cửa sổ:
- 24 -
Nhập điểm vào đây
sau đó nhấp nút Ghi
Chuyên đề 2: Quản lý sinh viên trờng ĐHSPHN2
2. Menu Hiển Thị
+ Hiển thị\Danh sach khoa
+ Hiển thị\Danh sách SV\Toàn trờng( Lu ý răng chơng trình có dữ
liệu mẫu bao gồm toàn bộ sinh viên các lớp học sau hiện có trong trờng:
K29A Tin học, K29A Tiểu học, K29A Công dân, K31E Toán. Tất
cả bao gồm 8 trang dới dây là trang đầu tiên)
- 25 -

×