Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Project Quater 1 FUTURISTIC ENTERTAINMENT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.04 KB, 20 trang )

CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT

TRUNG TAM CNPM NIIT_CAN THO

Project I- Quarter I
NIIT
FUTURISTIC ENTERTAINMENT
DEVELOPED BY :
THE MANH
HUYNH THUY NGAN

Name of the Co-ordinator : MR_LONG

1
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT

FUTURISTIC ENTERTAINMENT
CODE CLASS:
DATE BEGIN : 18/11/2009 DATE END : 17/12/2009

2
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
CHỨNG NHẬN
Bài báo cáo này được chứng nhận rằng Thư Viện Điện Tử này được thực hiện bởi
Huỳnh Thủy Ngân, Thế Mạnh do yêu cầu khóa học của tại NIIT
3
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
MEDIA
Chúng tôi đã làm lại từ sự hướng dẫn và gợi ý được đưa bởi thầy LONG và những
giảng viên khác
4


CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Jurassic là một thư viện lớn có trụ sở tại Los Angeles, cho khách hàng thuê những
sản phẩm điện tử như DVD, sách, VHS và CD nhạc. Nó cần lưu trữ các thông tin
khách hàng và giao dịch vào cơ sở dữ liệu.
Do đó thư viện cần một chương trình để quản lí cơ sở dữ liệu bằng hệ thống vi tính
hóa.
Chi tiết về khách hàng cần được lưu trữ bao gồm: mã số khách hàng, họ tên khách
hàng, số điện thoại, địa chỉ và số tiền mà khách hàng cần phải trả.
Chi tiết của những sản phẩm điện tử được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu. Mã sản
phẩm của mỗi loại là duy nhất. Khi sản phẩm điện tử được cho thuê cần lưu lại toàn
bộ trong hệ thống hóa đơn. Mỗi một giao dịch có một mã số hóa đơn, mã số này
được tạo ra một cách tự động.
5
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên cơ sở dữ liệu: Media.mdb
Số bảng : 4
Tên bảng:
1. Chi tiết khách hàng
2. Chi tiết sản phẩm
3. Thông tin giao dịch
4. Chi tiết giao dịch
6
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
VALIDATION PERFORMED
Bảng: Customer Details
a. CustomerID phải tự động sinh ra
b. CustomerName bắt buộc phải có
c. CustomerAddress bắt buộc phải có

d. CustomerPhone bắt buộc phải có
e. AmountOutstanding phải được cập nhật tự động khi mà sự giao dịch được
diễn ra
Bảng: Media Details
a. MediaID phải tự động sinh ra
b. MediaTitle bắt buộc phải có
c. MediaType có thể là Dvds, sách, Vhs, và Cds nhạc
d. MediaDescription không được để trống
e. Number of copies phải là 3
Bảng: Transaction Master
a. TransactionID phải tự động sinh ra
b. Hệ thống sẽ hiện thị danh sách của CustomerID từ bảng Khách Hàng
c. DateOfIssue sẽ là ngày của hệ thống
d. ScheduledDateOfReturn là ngày hẹn trả đĩa. Được tính bằng ngày mướn cộng
thêm 2 ngày
Bảng: Transaction Details
a. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách của TransactionID từ bảng Thông tin giao dịch.
b. Hệ thống sẽ hiện thị danh sách của MediaID từ bảng Chi tiết sản phẩm
c. Hệ thống sẽ hiện thị danh sách của CustomerID từ bảng Khách Hàng
d. Số lượng thuê phải lớn hơn 0
e. Giá trị mặc định của Status la Issued
f. Khi mà giao dịch được diễn ra trên cơ sở của giao dịch, Number of copies ở
bảng Chi tiết sản phẩm sẽ được cập nhật
g. Khi mà khách hàng trả đĩa, trường Status trong bảng Chi tiết giao dịch sẽ
chuyển sang Returned. Thêm vào, trường Actual Date of Return được cập
nhật ở bảng Chi tiết giao dịch
h. Actual Date o Return và Fine Amount sẽ được chấp nhận nếu như ngưới sử
dụng cập nhật trường Status là Returned
i. Fine Amount sẽ được tính toán tự động và lưu trong trường Fine Amount
QUERIES

Tên Query Chú thích Sử dụng bảng
Chi tiết của KH mướn
nhiều nhất trong tháng
Tìm chi tiết của người
mướn nhiều nhất trong
tháng
Customer Details
Media Details
Chi tiết sản phẩm mướn
nhiều nhất trong tháng
Tìm chi tiết sản phẩm
mướn nhiều nhất trong
tháng
Media Details
Transaction Details
7
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
Chi tiết sản phẩm khi biết
loại sản phẩm
Tìm chi tiết sản phẩm khi
biết loại sản phẩm
Media Details
Chi tiết sản phẩm khi biết
ten sản phẩm
Trinh bay so copy cua san
pham
Media Details
Tạo querry hiển thị những chi tiết về khách
hàng có số lượng mướn nhiều nhất
HIỂN THỊ

8
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
Tạo querry để biết về chi tiết của loại sản
phẩm
NHẬP SẢN PHẨM
9
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
Tạo querry để biết chi tiết sản phẩm mướn
nhiều nhất
10
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
Trình bày số bản copy của sản phẩm
11
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
REPORT
12
Tên Report Chú thích Bảng sử dụng
Báo cáo tháng về khách
hàng
Báo cáo tháng về khách
hàng
Customer Details
Hóa đơn Hóa đơn Customer Details
Transaction Details
Sản phẩm mướn hàng
tháng
Sản phẩm mướn hàng
tháng
Transaction Master
Transaction Details

CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
BÁO CÁO THÁNG VỀ SẢN PHẨM
13
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
14
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT

15
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
RELATIONSHIP
16
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
FORM
TÊN FORM KIỂU FORM CHÚ THÍCH
SỬ DỤNG
TABLE/QUERY
Main form Design
Form này sẽ hiển thị
tất cả chủ đề
Chi tiết khách
hàng
Design
Form sẽ hiển thị chi
tiết của khách hàng
Customer Details
Chi tiết sản phẩm Design
Form sẽ hiển thị chi
tiết của sản phẩm
Media Details
Chi tiết giao dịch Design

Form sẽ hiễn thị chi
tiết giao dịch
Transaction Details
Thông tin giao dịch Design
Form sẽ hiện thị thông
tin giao dịch
Transaction Master
17
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
18
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
19
CẦN THƠ NIIT CASE STUDY 5 : FUTURISTIC ENTERTAINMENT
VẤN ĐỀ
1. Dạng của CustomerID là Text phải sửa thành Auto Number
2. Dạng của MediaID là Text phải sửa thành Auto Number
3. Dạng của TransactionID (ở bảng Thông tin giao dịch) là Text phải sửa
thành Auto Number
4. Dạng của TransactionID và MediaID (ở bảng Chi tiết giao dịch) là Text
phải sửa thành Number
5. Query khách hàng mướn nhiều nhất và query sản phẩm được mướn
nhiều nhất phải sử dụng hàng top trong SQL
6. Amount Standing phải được cập nhật tự động khi mà sự giao dịch được
diễn ra phải làm bằng form hoặc query update
7. Khi mà giao dịch được diễn ra trên cơ sở của giao dịch, Number of
copies ở bảng Chi tiết sản phẩm sẽ được cập nhật phải làm bằng form
hoặc query update
8. khi mà khách hàng trả đĩa, trường Status trong bảng Chi tiết giao dịch
sẽ chuyển sang Returned. Thêm vào, trường Actual Date of Return
được cập nhật ở bảng Chi tiết giao dịch phải làm bằng form hoặc query

update
9. Actual Date o Return và Fine Amount sẽ được chấp nhận nếu như
ngưới sử dụng cập nhật trường Status là Returned phải làm bằng form
hoặc query update
10.Fine Amount sẽ được tính toán tự động và lưu trong trường Fine
Amount phải làm bằng form hoặc query update
20

×