Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

lập kế hoạch tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 31 trang )

Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
MỤC LỤC
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
CHƯƠNG MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh: Sản xuất xơ polyester
Hiện nay sản phẩm xơ polyester đã có mặt trên thị trường với nhu cầu tiêu thụ
rất lớn, qua nghiên cứu thu thập số liệu chúng tôi đã đưa ra ý tưởng sản xuất xơ
polyester để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp sản xuất dệt may, chăn,ga,gối
đệm, thiết bị nội thất trong và ngoài nước.
2. Hình thức khởi sự kinh doanh
- Lĩnh vực: Sản xuất xơ polyester tổng hợp
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH xơ polyester Quang Huy
- Sản phẩm dự kiến: Xơ rỗng 3 chiều (Có dầu silicon và không dầu silicon),
xơ rỗng phổ thông (Có dầu silicon và không dầu silicon), Xơ màu (Đen, Nâu, Xanh
lá cây…Có dầu và không dầu silicon ), Xơ đặc (Có dầu và không dầu silicon).
3. Giả định và điều kiện ràng buộc
- Địa điểm xây dựng nhà máy : Chính quyền địa phương tạo điều kiện cho
thuê đất tại Khu CN Nguyễn Đức Cảnh Thành Phố Thái Bình với thời hạn 50 năm.
- Nguồn nhân lực tại địa phương dồi dào, với công nghệ sản xuất này chủ yếu
là lao động phổ thông dưới sự giám sát của phòng kỹ thuật.
- Dây chuyền công nghệ được sản xuất được nhập khẩu từ Trung Quốc.
- Chính quyền địa phương tạo điều kiện giúp đỡ trong việc cấp phép và các
lĩnh vực khác.
- Kỹ thuật không đòi hỏi cao, chỉ qua đào tạo có thể vận hành.
4. Các phương pháp tiếp cận
- Nguồn lực: Thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm, tiếp cận nguồn lao
động phổ thông dễ dàng, có thể tuyển chọn những người có kinh nghiệm trong lĩnh
vực này.
- Vốn: vốn chủ sở hữu: 30.000.000.000 đồng, vốn vay ưu đãi: 70.000.000.000
đồng. Lãi xuất 12%/năm với thời hạn 5 năm trả nợ đều


- Thời gian khấu hao thiết bị 5 năm theo phương pháp khấu hao nhanh.
- Công nghệ, kỹ thuật: Hiện nay trên thị trường có sẵn công nghệ dây chuyền
sản xuất rất dễ tiếp cận và dễ vận hành trong quá trình sản xuất.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
1
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
5. Cấu trúc đề án khởi sự
 CHƯƠNG I : XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH
 CHƯƠNG II : LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ĐỀ ÁN
 CHƯƠNG III : LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ĐỀ ÁN
 CHƯƠNG IV : LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC ĐỀ ÁN
 CHƯƠNG V : LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐỀ ÁN
 PHỤ LỤC
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
2
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH
I. Hình thành doanh nghiệp
1. Tiến trình khởi sự kinh doanh
Tiến trình khởi sự kinh doanh gồm 4 bước
Bước 1 : Quyết định trở thành một nhà doanh nghiệp
Bước 2 : Phát triển các ý tưởng kinh doanh thành công
Bước 3 : Chuyển một ý tưởng thành một công ty khởi nghiệp
Bước 4 : Quản lý và phát triển công ty khởi nghiệp
2. Những giá trị cốt lõi và kỳ vọng của doanh nhân
- Cam kết và quyết tâm
- Có tinh thần lãnh đạo
- Ám ảnh về cơ hội
- Chấp nhận rủi ro, sự mơ hồ và không chắc chắn

- Sáng tạo, tự chủ và có khả năng thích nghi
- Có động cơ vươn lên
- Luôn cố gắng
3. Phân tích năm sai lằm khi khởi sự kinh doanh
Sai lầm 1 : Nhà doanh nghiệp được sinh ra chứ không phải được tạo ra.
Sai lầm này dựa trên một niền tin sai lầm là con người thường có thiên hướng trở
thành doanh nhân. Không có ai sinh ra để trở thành doanh nhân và mọi người
thường có tiềm năng trở thành doanh nhân. Việc một người nào đó có thể trở thành
doanh nhân hay không thì đây là một hàm số gồn các biến số môi trường, kinh
nghiệm sống và lựa chọn cá nhân.
Sai lầm 2 : Doanh nhân là người đánh bạc. Sai lầm thứ hai về doanh nhân
khi cho rằng họ là người đánh bạc và chấp nhận rủi ro cao. Sự thực là doanh nhân
thường là người chấp nhận rủi ro trung bình như tất cả mọi người. Doanh nhân là
người đánh bài xuất phát từ hai nguồn. Thứ nhất doanh nhân thường có những công
việc ít ổn định và đối mặt với nhiều khả năng không chắc chắn hơn so với các nhà
quản lý và những nhân viên có thứ bậc và có hồ sơ lao động. Thứ hai nhiều doanh
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
3
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
nhân có nhu cầu thành đạt rất lớn và thường đặt ra những mục tieeuvoo cùng thách
thức. Hành động này đôi khi cũng đồng nghĩa với việc chấp nhận rủi ro.
Sai lầm thứ 3 : Tiền là động cơ chủ yếu của các nhà doanh nghiệp. Sẽ rất
ngây thơ khi nghĩ rằng nhà doanh nghiệp không tìm kiếm phần thưởn tài chính. Tuy
nhiên tiền ít khi là động cơ đầu tiên để các doanh nghiệp khởi sự công ty.
Sai lầm thứ 4 : Các doanh nhân cần phải trẻ và có năng lực. Bình quân các
doanh nhân có độ tuổi từ 35 đến 45 tuổi và có hơn 10 năm kinh nghiệm trong một
công ty lớn. Trong khi có năng lực là quan trọng thì các nhà đầu tư thường viện dẫn
đến sức mạnh của các doanh nhân như là yếu tố quan trọng nhất khi quyết định tài
trợ cho các doanh nghiệp mới.
Sai lầm thứ 5 : Các doanh nhân thường thích địa vị. Trong khi một số

doanh nhân là kể khoa trương thì phần lớn trong họ không thích thu hút sự chú ý
của công chúng. Trên thực tế, nhiều doanh nhân vì kinh doanh trên sản phẩm hay
dịch vụ độc quyền nên họ tránh sự chú ý của công chúng.
II. Phân tích nhận biết, đánh giá, sàn lọc và nắm bắt cơ hội, rủi ro
1. Phân tích môi trường kinh doanh
a. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Môi kinh tế:
Tỉnh Thái Bình là nơi thuận lợi cho việc kinh doanh, do địa phương luôn ủng
hộ các doanh nghiệp đầu tư và phát triển, đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho
các doanh nghiệp. Đời sống nhân dân được cải thiện. Và hơn nữa Thái Bình lại là
tỉnh nằm trong tam giác kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
b. Môi trường tự nhiên:
Đất đai còn nhiều nên rất thuận lợi cho việc đặt địa điểm nhà máy sản xuất, tài
nguyên dồi dào, các nguyên vât liệu cho việc hoạt động nhà máy dễ dàng, giao
thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Về cơ bản điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và môi trường đã cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho
việc xây dựng các nhà máy, phê duyệt các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
c. Môi trường chính trị, pháp luật:
Môi trường chính trị, pháp luật luôn ổn định nhằm tạo niềm tin cho các doanh
nghiệp hoạt động.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
4
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
d. Môi trường văn hóa, xã hôi:
Môi trường văn hóa xã hội đa dạng phong phú, năng động và tích cực. Luôn
thúc đẩy, tạo đà cho các cá nhân có ý tưởng, ý chí vươn lên trong cuộc sống, luôn
nâng cao tính sáng tạo, phát triển cho các doanh nghiệp.
d. Môi trường khoa học công nghệ::
Những năm gần đây, Thái Bình triển khai đồng bộ hoạt động nghiên cứu và
phát triển công nghệ đạt được những kết quả rõ nét trên nhiêu lĩnh vực, đóng góp

thiết thực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Khoa học và công nghệ cũng đã
góp phần tạo ra nhiều mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế cao; Thông qua các tiêu
chuẩn ISO nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã quan tâm hơn đến công tác tiêu
chuẩn đo lường chất lượng, đưa ra nhiều giải pháp nhằm nâng ao chất lượng sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
b. Phân tích môi trường vi mô
a. Các nhà cung cấp:
Trên địa bàn tỉnh các nhà cung cấp vật liệu cho sản xuất xơ polyester rất
nhiều, đảm bảo cung cấp đầy đủ, chất lượng tốt cho doanh nghiệp. Việc sản xuất ra
các hạt nhựa xơ polyester lại tận dụng nguyên vật liệu từ các chai nhựa phế thải vừa
có ý nghĩa kinh tế, vừa có ý nghĩa xã hội. Nó góp phần bảo vệ môi trường và tiết
kiệm chi phí trong việc nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài.
b. Các trung gian MKT:
Họ là người trực tiếp phân phối và tìm kiếm bạn hàng giúp doanh nghiệp, nhanh
chóng đưa sản phẩn của doanh nghiệp đến được tay bạn hàng trong và ngoài nước.
c. Người tiêu dùng:
Hiện nay nhu cầu về xơ polyester là rất lớn, ở Việt Nam hiện nay mới có công
ty TNHH Hợp Thành là sản xuất xơ polyester còn chủ yếu xơ polyester các doanh
nghiệp trong nước phải nhập khẩu từ nước ngoài.
d. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay ở Việt Nam mới chỉ có công ty TNHH Hợp Thành là sản xuất xơ
Polyester,nên đây là một thị trường tiềm năng đối với doanh nghiệp. Đây là điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mang lại lợi thế cạnh tranh.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
5
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
e. Công chúng:
Sự hưởng ứng tích cực của chính quyền địa phương là rất lớn, và mong muốn của
các doanh nhiệp trong nước có nhu cầu về xơ polyester có chất lượng cao và giá rẽ.
2. Đánh giá sàn lọc nắm bắt cơ hội, rủi ro

a. Cơ hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh phát triển mạnh trong những năm qua.
Đời sống và thu nhập của người dân cũng tăng lên, tốc độ xây dựng cơ sỡ hạ tầng từ
thành thị đến nông thôn và vùng sâu vùng xa ngày được phát triễn.
- Chính sách chính phủ đầu tư hổ trợ lớn thông qua các chương trình dự án
xóa đói, giảm nghèo.
- Chính quyền địa phương tạo điều kiện hổ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư
nhà máy vào các Khu công nghiệp
- Nguồn nhân lực dồi dào, dể tiếp cận.
- Nhu cầu thị trường tăng cao ở các khu vực nông thôn.
b. Đe dọa
- Tuy nhiên sản phẩm xơ polyester đã có trên thị trường, nhưng rào cản nhập
nghành thấp và có ít doanh nghiệp đi vào sản xuất mặt hàng này
- Các đối thủ cạnh tranh và các trung gian.
- Tình hình kinh tế thay đổi.
- Sự non trẻ về quản lý, chưa có kinh nghiệm.
- Biến động nguyên vật liệu cao.
III. Phân tích nguồn lực và nhóm khởi sự kinh doanh
1. Giới thiệu nhóm khởi sự
a. Các đặc tính của nhà doanh nhân
- Nhà doanh nhân có ước mơ làm giàu.
- Nghị lực và ý chí không quản ngại khó khăn
- Can đảm và dũng cảm luôn đương đầu với khó khăn và thử thách.
b. Năng lực nhóm khởi sự
- Đã qua đào tạo về quản lý và điều hành doanh nghiệp, đã nhiều năm kinh
doanh dòng sản phẩm này. Hệ thống phân phối và khách hàng đã có sẳn.
- Hăng hái, nhiệt tình và luôn đam mê kinh doanh.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
6
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2

2.Cách tiếp cận các nguồn
a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực các bộ phận chủ chốt là thành viên của nhóm. Còn lại tuyển
dụng từ các trung tâm giới thiệu viêc làm và các trường đào tạo.
b. Tài chính
Từ vốn đóng góp cổ đông của các thành viên, nguồn còn thiếu tài trợ từ vốn
vay ưu đãi của chính phủ thồn qua các ngân hàng.
c. Vật lực
- Công ty xơ polyester Quang Huy với tổng diện tích 50.000 m
2

+ Khu sản xuất chính gồm: 1 nhà xưởng sản xuất xơ polyester
+ Khu hành chính điều hành : Nhà bảo vệ, văn phòng làm việc.
+ Khu vực sinh hoạt: Nhà ăn ca tập thể, nhà vệ sinh, nhà để xe.
+ Sân phơi kho chứa ngoài trời, đường giao thông nội bộ.
+ Các hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
- Tổng số cán bộ, nhân viên : 1200 người
- Vốn cố định: 40.000.000.000đ.
- Thiết bị sản xuất: 25.000.000.000đ
- Xây dựng cơ bản : 15.000.000.000đ. ( Nhà, phương tiện )
- Vốn lưu động: 40.000.000.000đ
- Thiết bị máy móc khấu hao trong 10 năm theo phương pháp khấu hao nhanh.
- Nhà xưởng, vật liệu, kiến trúc khấu hao trong 15 năm, theo phương pháp
đường thẳng.
3. Tài sản vô hình:
Chi phí giao dịch trong quá trình xây dựng, vốn vay, quan hệ đối tác, khách
hàng.
IV. Ma trận SWOT
Điểm mạnh:
1. Nguyên vật liệu sản xuất xơ polyester có thể tận dụng từ các chai lọ phế thải

2. Thị trường tiêu thụ đã có.
3. Chăm sóc rất chu đáo đối với khách hàng, với mức độ công việc sơ khơi do
công ty mới bắt đầu như hiện nay thì ta có rất nhiều thời gian để quan tâm tới khách
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
7
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
hàng.
4. Sản phẩm này đã có thương hiệu trên thị trường.
5. Có thể thay đổi nhanh chóng và linh hoạt nếu thấy các chương trình
marketting không hiệu quả.
6. Sản phẩm là ra có giá trị tốt hơn cho khách hàng.
Điểm yếu:
1.Công ty chưa có danh tiếng. Sản phẩm chưa đa dạng.
2. Chi phí vốn đầu tư ban đầu quá lớn và không ổn định trong thời kỳ đầu
3. Ban đầu hệ thống phân phối chưa rộng.
Cơ hội:
1.Ngành kinh doanh thuận lợi đang mở rộng với nhiều khả năng dẫn tới thành
công
2. Kinh tế Việt Nam đang phát triển, nhu cầu của các doanh nghiệp dệt may
lớn
3. Đối thủ cạnh tranh khó hơn trong việc bán hàng trực tiếp sản phẩm, công
nghệ quá củ.
Nguy cơ:
1. Phải biết ứng phó với các chính sách thay đổi của đối thủ cạnh tranh như về
giá, công nghệ, chính sách marketing.
2. Luôn phải quan tâm theo dõi những thay đổi của thị trường để có chính sách
điều chỉnh cho phù hợp
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
8
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2

CHƯƠNG II
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ĐỀ ÁN
I. Nhu cầu thị trường và hành vi người tiêu dùng.
1. Dự báo nhu cầu thị trường
Đây là một công việc rất quan trọng đối với công việc kinh doanh của công ty. Bởi
vì nó sẽ cho biết những ai sẽ là người thường xuyên mua hàng. Đó là những người sẽ đi
cùng công ty trong suốt quá trình hoạt động và là đối tượng tạo ra thu nhập chủ yếu cho
công ty. Cho nên việc xác định đúng tập khách hàng là nhu cầu sống còn đối với công ty.
Việc các doanh nghiệp dệt may của Việt Nam thiếu đầu vào là xơ polyester chính là yếu
tố quan trọng giúp công ty mạnh dạ đầu tư vào lĩnh vực này.
2. Phân tích hành vi người tiêu dùng
a. Thu thập thông tin về người tiêu dùng
Thu thập thông tin về người tiêu là yếu tố quan trọng đến doanh nghiệp để
xem sở thích, thoái quen của họ để có biện pháp đáp ứng nhu cầu của họ
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
- Lòng trung thành của khách hàng đối với các sản phẩm thay thế khác. Đòi
hỏi sản phẩm của Công ty phải đảm bảo chất lượng tốt và giá thành hợp lý, nhằm
thu hút khách hàng.
- Sản phẩm sản xuất ra không đáp ứng mong đợi của khách hàng.
- Thái độ phục vụ không tốt, đáp ứng không kịp thời.
- Giá sản phẩm cao do nguyên vật liệu đầu vào và chi phí tăng cao.
- Lạm phát tăng cao.
- Mọi người chưa biết đến sản phẩm của công ty. Sản phẩm chưa đa dạng
chủng loại phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau.
c. Quá trình ra quyết định mua
- Cần thiết và đáp ứng với khả năng của khách hàng.
- Giá cả hợp lý và chất lượng đảm bảo với người sử dụng.
- Phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu, đặc thù của từng khu vực
- Đáp ứng nhanh với số lượng lớn sản phẩm.
- Ưu điểm sản phẩm tốt có thể thay thế cho các sản phẩm khác.

- Thời gian sử dụng kéo dài
II. Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
1. Phân đoạn thị trường
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
9
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Chọn các nhà phân phối cấp 2 theo tiêu chí địa lý hoặc tài chính.
2. Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh về giá sản phẩm, chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm.
3. Xác định thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của Công ty là: Các công ty sản xuất dệt may, chăn ga
gối đệm và thiết bị nội thất lớn trong nước
4. Định vị sản phẩm:
- Định vị trên lợi ích sản phẩm:
- Định thức theo nhóm khách hàng mục tiêu: Nghiên cứu và thấu hiểu người
tiêu dùng, có nhiều cơ hội định vị nhãn hiệu một cách hiệu quả với những chiêu
thức hấp dẫn và sáng tạo.
- Định vị theo giá trị: Không chỉ tập trung vào khai thác các giá trị mà có thể
lượng hóa bằng tiền, nó còn quan tâm đến những giá trị mà chúng ta đội khi rất khó
lượng giá chúng
III. Thực hiện chính sách Marketing:
a. Chính sách sản phẩm
- Tập trung chuyên môn hóa sản phẩm xơ polyester.
- Chính sách chất lượng sản phẩm của Công ty.
- Đa dạng hóa và cải tiến mẫu mã sản phẩm.
- Thúc đẩy các hoạt động trước và sau bán hàng.
b. Chính sách giá
- Dựa vào giá sản phẩm đã có sẵn trên thị trường.
- Phương pháp định giá là giá chẵn và giá lẻ, phù hợp với giá cả thị trường,
linh hoạt và áp dụng rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng.

- Các chiển lược điều chỉnh giá: Định giá chiết khấu thương mại theo sản
lượng, Định giá theo khu vực địa lý.
-Cơ chế khuyến mãi: áp dụng cho các nhà phân phối, đại lý, khách hàng mua
số lượng lớn.
c. Chính sách phân phối
- Bán hàng trực tiếp.
- Bán hàng qua kênh phân phối đại lý cấp 2.
d. Chính sách truyền thông cổ động
- Truyền thông cổ động qua kênh truyền hình, tờ rơi, áp phích.
- Dịch vụ giao hàng miễn phí.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
10
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
CHƯƠNG III
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ĐỀ ÁN
I. Giới thiệu về sản xuất
1. Nguyên vật liệu
a. Nhu cầu thị trường
Trước khi bước vào xây dựng công ty đã nắm bắt rõ nhu cầu thi trường ở Việt
Nam hiện nay là các doanh nghiệp dệt may chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu từ
nước ngoài về để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Do nắm
bắt được nhu cầu thiếu nguyên vật liệu trầm trọng trông nước nên công ty quyết
định sản xuất xơ polyester tổng hợp với các nguyên liệu đầu vào là tậm dụng từ các
chai nhựa phế thải vừa có tác dụng bảo vệ môi trường vừa tiết kiệm được chi phí
sản xuất kinh doanh.
b. Chọn nhà cung cấp
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh này mới ở Việt Nam nên một phần công
ty tìm một số nhà cung cấp trong nước có uy tín, họ chụi trách nhiệm cung cấp các
nguyên liệu đầu vào và thu gom các chai nhựa phế thải phục vụ cho quá trình sản
xuất. Phần còn lại công ty nhập khẩu nguyên liệu trực tiếp từ Trung Quốc.

2. Xác định nhu cầu sản xuất nội bộ
a. Quy trình sản xuất
Do các máy móc của công ty được nhập từ Trung Quốc nên quy trình sản xuất
sẽ khép kín, các khâu cứ nối tiếp nhau tạo thành một vòng tuần hoàn và có quan hệ
mật thiết với nhau.Nếu thiếu bất kỳ một khâu hoặc hỏng hóc ở một khâu nào đó sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến cả dây chuyền
b. Đầu ra sản phẩm – lưu kho
Kê hoạch sản phẩm sản xuất dự kiến:
Năm thứ 1: 75% công suất thiết kế.
Năm thứ 2: 85% công suất thiết kế.
Từ năm thứ 3 trở đi là 95% công suất thiết kế
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
11
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
II. Kế hoạch tiến độ
STT Công việc Thời gian hoàn thành
1 Thủ tục, hoàn thành công ty 07/2011
2 Hoàn tất thủ tục giấy phép, mặt bằng 09/2011
3 Thiết kế toàn bộ nhà máy 12/2011
4 Ký kết hợp đồng xây dựng nhà máy 03/2012
5 Hoàn thành xây dựng nhà máy 04/2013
6 Tuyển dụng và đào tạo lao động 04/2013
7 Mua sắp thiết bị, dây chuyền 05/2013
8 Vận hành chạy thử 07/2013
9 Đưa vào khai thác sử dụng 08/2013
CHƯƠNG IV
LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC ĐỀ ÁN
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
12
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2

I. Bản phân tích công việc
1. Mô tả công việc đề án
Là một văn bản cung cấp các thông tin liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của
từng người. Bảng mô tả công việc cho biết nhiệm vụ chủ yếu mà mỗi nhân viên phải
hoàn thành, tỉ lệ thời gian cho mỗi nhiệm vụ các tiêu chuẩn hoàn thành công việc điều
kiện hoàn thành công việc và các rũi ro có thể xảy ra. Do đó bảng mô tả công việc có thể
tính được lượng người cần thiết làm công việc nào đó trong tương lai.
Nhiệm vụ cụ thể nhân viên kinh doanh:
- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch
công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có hay những quan hệ
kinh doanh tiềm năng khác.
- Lập kế hoạch công tác tuần, tháng trình Trưởng kênh bán hàng duyệt. Thực
hiện theo kế hoạch được duyệt.
- Hiểu rõ và thuộc tính năng, bao bì, giá, ưu nhược điểm của sản phẩm, sản
phẩm tương tự, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin,
quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các biểu
mẫu của các quy trình này.
- Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng trong
báo cáo tiếp xúc khách hàng. Báo cáo nội dung tiếp xúc khách hàng trong ngày cho
Trưởng nhóm kinh doanh.
- Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, chuyển cho
Trưởng nhóm bán hàng xin ý kiến về các điều khoản hợp đồng. Lập thủ tục ký kết
hợp đồng, lưu bản copy hợp đồng, chuyển bản chính cho Trướng nhóm giữ, một
bản chính cho phòng kế toán giữ.
- Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng, bao gồm các thủ tục giao
hàng, xuất hoá đơn, cùng khách hàng kiểm tra chất lượng sản phẩm giao.
- Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời
gian giao hàng….

- Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng kế toán đốc thúc công
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
13
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
nợ, chỉ xong trách nhiệm khi khách hàng đã thanh toán xong.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
- Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và
tiếp thị; duy trì các mối quan hệ khách hàng.
- Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.
- Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.
Nhiệm vụ cụ thể nhân viên nhân sự:
- Quản lý lao động hiện có và làm thủ tục tuyển dụng lao động tham mưu đề
xuất cho Ban giám đốc - trưởng phòng về các đối tượng trước khi trình ký
- Xây dựng kế hoạch định biên từng bộ phận và toàn nhà máy, quy hoạch đào
tạo bồi dưỡng người lao động.
- Xây dựng phương án lương và phân phối thu nhập, các chế độ cho người lao
động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian
lao động và kết quả lao động.
- Theo dõi việc chấp hành chế độ lao động, chế độ nghĩ phép, nghĩ chế độ.
- Đóng bảo hiểm BHXH, Y tế
2. Tiêu chuẩn công việc
Bảng phân tích công việc: Là bảng trình bày các điều kiện, tiêu chuẩn tối thiểu
có thể chấp nhận được mà một người cần hoàn thành công việc nhất định nào đó.
Các điều kiện gồm: kỹ năng, sức khỏe, kinh nghiệm, đạo đức do vậy bảng này làm
căn cứ cho việc các giải pháp cân bằng cung cầu nhân lực trong doanh nghiệp.
Các yêu cầu đối với nhân viên kinh doanh
- Trình độ Cao đẳng trở lên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế
thương mại, Marketting.

- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, các phần mềm liên quan đến công
việc, làm việc độc lập.
- Nhiệt tình, năng động, độc lập, nhạy bén.
- Thúc đẩy kinh doanh, kỹ năng giao tiếp.
- Kinh nghiệm kinh doanh ít nhất 1 năm trở lên.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
14
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Nhân viên nhân sự
- Trình độ Đại học Chuyên ngành Quản trị nhân lực/Kinh tế lao động
- Chứng chỉ B anh văn, vi tính văn phòng
- Kinh nghiệm có ít nhất 01năm kinh nghiệm đảm nhận công việc quản trị
nhân sự.
- Kiến thức có kiến thức về các chức năng quản trị nhân sự: tuyển dụng, đào
tạo, chính sách và chương trình thù lao – phúc lợi lao động, đánh giá nhân viên.
- Có kiến thức về các quy định pháp luật về luật doanh nghiệp, quản lý lao
động và các chế độ chính sách có liên quan.
- Tổng hợp, phân tích số liệu và lập báo cáo
- Sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị văn phòng như điện thoại, fax, photo
Danh mục công việc quản lý - giám sát thường ngày
- Phân tích định kỳ khối lượng công việc và các nhu cầu của người lao động
trong một đơn vị tổ chức.
- Đề xuất thay đổi trình độ nhân viên trong một đơn vị công việc.
- Xem xét tài liệu cho một vị trí công việc mới và cho vị trí đã có sự sửa đổi.
- Trình để được phê duyệt việc sửa đổi một vị trí công việc.
- Phỏng vấn các ứng viên đến xin việc và ra quyết định tuyển người hoặc đưa
ra đề xuất chọn lựa.
- Hướng dẫn người dưới quyền mới những quy trình thủ tục và chính sách, các
quy tắc trong công việc, và cấp độ thực hiện công việc cần đạt được. Điểm qua các
nhiệm vụ của vị trí công việc này.

- Lập kế hoạch, ủy quyền, truyền đạt và kiểm soát các công việc đã giao và
các dự án đặc biệt có liên quan đến cấp dưới.
- Thiết lập và duy trì các mục tiêu hoặc mục đích công việc cụ thể và các tiêu
chuẩn định tính và định lượng của công việc mà cấp dưới phải đạt được.
- Đào tạo, phát triển, tạo động lực cho cấp dưới nâng cao kết quả công việc
hiện tại và chuẩn bị cho những công việc ở cấp cao hơn.
- Xác định những thay đổi đáng kể trong nghĩa vụ và nhiệm vụ chính của cấp
dưới bằng cách thường xuyên xem xét nhiệm vụ của họ.
- Đánh giá kết quả thực hiện của cấp dưới. Dẫn chứng tài liệu và thảo luận về
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
15
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
kết quả thực hiện hiện nay và trước kia bằng báo cáo trực tiếp. Thông báo kết quả
cho người phụ trách.
- Xem xét lại lương của cấp dưới và đề xuất thay đổi căn cứ vào chính sách và
thủ tục.
- Đề xuất các vấn đề nhân sự như bổ nhiệm, thưởng theo kết quả lao động, bãi
nhiệm v v… căn cứ vào chính sách và hướng dẫn về ngân sách và chính sách.
- Thông báo cho các nhà quản lý cấp trên và cấp dưới về những diễn biến có
ảnh hưởng đến nhiệm vụ công việc. Đảm bảo truyền đạt đúng.
- Duy trì kỷ luật, đề xuất và quản lý hành động sửa lỗi căn cứ vào chính sách
và quy chế.
- Truyền đạt và quản lý các chưông trình nhân sự theo đúng thiết kế và mục
đích.
- Duy trì việc lập hồ sô chính xác cho tất cả cấp dưới.
II. Cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ các phòng ban
1. Cơ cấu tổ chức
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
16
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2

2. Phân công nhiệm vụ các phòng ban
*) Các phòng ban trong công ty
Ban giám đốc : Gồm 3 thành viên, 1 giám đốc, 2 phó giám đốc
+) Giám đốc : Quản lý toàn bộ hoạt động của công ty qua sự hỗ trợ của phó
giám đốc và các phòng ban, là người có tránh nhiệm và quyền hạn cao nhất trong
công ty, là người chụi tránh nhiệm trước pháp luật của công ty.
+) Phó giám đốc : Chụi tránh nhiệm chỉ đạo và báo cáo trước giám đốc về
tình hình kinhdoanh của công ty. Hỗ trợ gám đốc trong quản lý và được ủy quyền
thực hiện một số công việc nhất định.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
CÁC
TỔ SẢN
XUẤT
CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
CÁC TỔ
SẢN
XUẤT
CÁC
TỔ SẢN
XUẤT
CÁC

TỔ SẢN
XUẤT
CÁC
TỔ SẢN
XUẤT
CÁC
TỔ SẢN
XUẤT
17
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Các phòng ban chức năng
+) Phòng kinh doanh : Tìm kiếm thị trường, tìm kiếm bạn hàng và khách
hàng giúp công ty mở rộng kinh doanh và thị trường tiêu thụ. Nghiên cứu thi trường
và đưa ra các chiến lược kinh doanh cũng như các chiến lược bán hàng hiệu quả.
Phòng kinh doanh gồm trưởng phòng, phó phòng và các nhóm kinh doanh nhỏ.
+) Phòng kỹ thuật : Chuyên trách các công tác kỹ thuật, đề ra các phương án quản
lý kỹ thuật công nghệ. Thiết kế các phương án kỹ thuật, KCS vật tư sản phẩm. Phòng
gồm trưởng phòng, phó phòng, nhân viên kỹ thuật và các phân xưởng sản xuất.
+) Phòng kế toán : Lập báo cáo và phân tích các hoạt động tài chính, lập báo cáo
quyết toán, theo dõi công nợ. Tăng vong quay vốn để phục vụ cho kinh doanh hiệu quả.
Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai phạm
về quản lý kinh tế. Thực hiện báo cáo thuế và các nghĩa vụ với nhà nước.
+) Phòng tổ chức hành chính : Tổ chức sắp xếp, bố trí, tuyển dụng lao động
của công ty, trên cơ sở gọn nhẹ hợp lý đảm bảo yêu cầu quản lý và phù hợp với
trình độ năng lực của từng người – nhằm phát huy năng lực của các bộ công nhân
viên, tăng năng suất lao động. Xây dựng các kế hoạch lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế. Theo dõi và thực hiện công tác đào tạo nghề cho công nhân. Kiểm tra
đôn đốc nhân viên chấp hành các chủ trương, kế hoạch của công ty và nhà nước.
Phụ trách các công việc tiếp khách và hội nghị. Phòng hành chính bao gồm trưởng
phòng, phó phòng và các nhân viên.

III. Chính sách nhân sự
1. Tiền lương
Đơn vị tính : Đồng
Bộ phận Số lượng Mức lương Thành tiền
Giám đốc 1 15.000.000 15.000.000
Phó GĐ 2 10.000.000 20.000.000
TP tổ chức hành chính 1 5.000.000 5.000.000
TP Kế toán 1 6.000.000 6.000.000
TP Kinh doanh 1 7.000.000 7.000.000
TP kỹ thuật 1 7.000.000 7.000.000
Quản đốc phân xưởng 1 6.000.000 6.000.000
NV Kế toán 4 3.000.000 12.000.000
Thủ quỹ 1 3.500.000 3.500.000
NV Kinh doanh 80 3.500.000 280.000.000
NV bán hàng 40 2.500.000 100.000.000
Thủ kho 3 2.500.000 7.500.000
NV Vật tư 1 3.000.000 3.000.000
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
18
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Trưởng ca sản xuất 6 4.000.000 24.000.000
CN Sản xuất 1000 2.200.000 2.000.000.000
CN bảo trì 6 3.500.000 21.000.000
Bảo vệ 3 2.500.000 7.500.000
CN Bốc xếp 10 2.000.000 20.000.000
Cấp dưởng 10 2.000.000 20.000.000
Tài xế xe nâng 20 3.000.000 60.000.000
Tài xế xe con 3 3.500.000 7.500.000
Tổng 1200 2.644.000.000
2. Thưởng phạt

Để nhằm tạo điều kiện phát huy năng lực lao động, phấn đấu nâng cao tay
nghề, công ty khuyến khích các chế độ thưởng, phạt dưới hình thức khen thưởng,
khiển trách và bằng tiền. Hàng tháng công ty sẽ có các chế độ tiền thưởng hoàn
thành chỉ tiêu kinh doanh và các hình thức tiền thưởng các dịp lễ, tết nhằm tăng thu
nhập, nâng cao đời sống cho người lao động.
3. Chính sách đào tạo, trợ cấp, phúc lợi, Bảo hiểm, bảo hộ lao động
Việc thực hiện luật lao động, pháp lệnh Bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm xã
hội, an toàn lao động được thực hiện tốt, tránh không để xảy ra tai nạn lao động
nào. Các chế độ hợp đồng lao động, tiền lương thực hiện đúng chính sách nhà nước
quy định, đặc biệt duy trì tốt chế độ làm việc 40-44 giờ/tuần, nhưng sản xuất kinh
doanh vẫn bảo đảm.
Chế độ thực hiện chăm lo đời sống, hàng năm Công ty sẽ tổ chức các lớp huấn
luyện đào tạo công nhân thi tay nghề, quy trình an toàn lao động chung và cho
những công nhân làm việc ở các khu vực có yêu cầu cấp độ an toàn cao, đào tạo thi
nâng lương nâng bậc cho CBCNV. Thực hiện công tác kiểm tra an toàn lao động,
an toàn thiết bị, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
19
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
CHƯƠNG V
LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Tài trợ và sử dụng
* Tổng vốn đầu tư: 100.000.000.000 đồng
( số tiền bằng chữ: Một trăm tỷ đồng)
Vốn cố định bao gồm kinh phí xây lắp, đầu tư nhà xưởng, mua thiết bị, chi phí
thiết kế xây dựng cơ bản và dự phòng chi là 60.000.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 60%
trong tổng vốn.
Vốn lưu động bao gồm nguyên nhiên vật liệu, giá vốn hàng bán, tiền lương,
chi phí khác, … là 40.000.000.000 đồng chiếm tỷ lệ 40% trong tổng vốn đầu tư.
* Nguồn vốn:

STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%)
I Vốn cố định 60.000.000.000 60%
1 Vốn tự có của chủ đầu tư 30.000.000.000 30%
2 Vốn vay 30.000.000.000 30%
II Vốn lưu động 40.000.000.000 40%
1 Vốn tự có của chủ đầu tư 0 0%
2 Vốn vay 40.000.000.000 40%
Tiền thuê đất và giải phóng mặt bằng : 30.000.000.000 đồng. Trong đó vốn
chủ năm 2011 là 30.000.000.000đ
Đơn vị tính : 1000đ
STT Diễn giải 2014 2015 2016 2017 2018
I Định phí 9.305.000 9.500.000 9.970.000
10.361.00
0 10.985.000
1 Chi phí quản lý 4.652.000 4.916.000 5.479.000 5.936.000 6.623.000
2 Khấu hao TSCĐ 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
STT Hạng mục Thành tiền Tỷ lệ (%)
I Vốn cố định 60.000.000.000 60%
1 Xây lắp 15.000.000.000 15%
2 Thiết bị 25.000.000.000 25%
3 Chi phí thiết kế xây dựng cơ bản 5.000.000.000 5%
4 Dự phòng chi 15.000.000.000 14%
II Vốn lưu động 40.000.000.000 40%
Tổng vốn đầu tư 100.000.000.000 100%
20
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
3 Chi phí lãi vay vốn cố định 1.653.000 1.584.000 1.491.000 1.425.000 1.362.000
II Biến phí
35.461.00

0
48.289.00
0
63.475.00
0
84.649.00
0
116.231.00
0
- Giá vốn hàng bán
31.987.00
0
43.153.00
0 57.374.000 75.937.000 101.432.000
- Năng lượng-nhiên liệu 3.474.000 5.136.000 6.101.000 8.712.000 14.799.000
Tổng
44.766.00
0
57.789.00
0
73.445.00
0
95.010.00
0
127.216.00
0
• Chi phí của sản xuất:
TT Diễn giải 2014 2015 2016 2017 2018
- Giá vốn hàng bán 31.987.000 43.153.000 57.374.000 75.937.000 101.432.000
- Năng lượng-nhiên liệu 3.474.000 5.136.000 6.101.000 8.712.000 14.799.000

I Tổng chi phí trực tiếp 10.336.000 11.245.000 12.488.000 13.917.000 15.796.000
Nhân công bốc vát, lái xe 2.312.000 2.636.000 2.974.000 3.443.000 3.956.000
Chi phí bán hàng 3.372.000 3.693.000 4.035.000 4.538.000 5.217.000
Chi phí quản lý 4.652.000 4.916.000 5.479.000 5.936.000 6.623.000
II Tổng chi phí gián tiếp 6.547.000 7.468.000 7.534.000 8.256.000 9.153.000
III Tổng chi phí 52.344.000 66.902.000 83.497.000 106.822.000 141.180.000
Giá vốn hàng bán: tính theo giá nhà cung cấp và hàng năm dự tính chỉ số giá
tăng thêm các năm tiếp theo là 5%, 8%,
Chỉ tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tỷ lệ thay đổi giá 100% 105% 108% 110% 112%
Mức sản lượng dự tính bán 100% 120% 130% 140% 160%

Nhiên liệu: tính bình quân 3.45% giá vốn hàng bán
Khấu hao: Khi xác định mức khấu hao hàng năm phân bổ vào giá thành sản
phẩm, để xác định thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, nhà xưởng dùng vào sản
xuất.
+ Nhà xưởng khấu hao trong 10 năm hay 10%/năm.
+ các thiết bị: Thời gian sử dụng tính bình quân là 5 năm hay 20%/năm
2. Dự toán báo cáo tài chính
o Doanh thu kế hoạch
Diễn giải 2014 2015 2016 2017 2018
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
21
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Doanh thu
74.211.000 97.972.000 121.029.000 155.275.000 202.638.000
Chi phí hàng bán (chi phí trực tiếp +
khấu hao)
52.344.000 66.902.000 83.497.000 106.822.000 141.180.000

Lợi nhuận gộp
21.876.000 31.070.000 37.532.000 48.453.000 61.458.00
Chi phí bán hàng
3.372.000 3.693.000 4.035.000 4.538.000 5.217.000
Chi phí quản lý
4.652.000 4.916.000 5.479.000 5.936.000 6.623.000
EBIT
13.852.000 22.461.000 28.018.000 37.979.000 49.618.000
Trả lãi
2.519.000 2.204.000 1.842.000 1.527.000 1.293.000
EBT
11.333.000 20.257.000 26.176.000 36.452.000 48.325.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%
3.173.240 5.671.960 7.329.280 10.206.560 13.531.000
Lợi nhuận sau thuế
8.159.760 14.585.040 18.846.720 26.245.440 34.794.000

• Khấu hao xây dựng nhà xưởng ĐVT: 1000đ
Năm
Giá trị
ban đầu
Khấu
hao
Khấu hao
tích luỹ
Giá trị
còn lại
Đầu tư
tăng thêm
2013

2014
30.000.000 3.000.000 3.000.000 27.000.000

2015
30.000.000 3.000.000 6.000.000 24.000.000

2016
30.000.000 3.000.000 9.000.000 21.000.000

2017
30.000.000 3.000.000 12.000.000 18.000.000

2018
30.000.000 3.000.000 15.000.000 15.000.000

2019
30.000.000 3.000.000 18.000.000 12.000.000

2020
30.000.000 3.000.000 21.000.000 9.000.000

2021
30.000.000 3.000.000 24.000.000 6.000.000

2022
30.000.000 3.000.000 27.000.000 3.000.000

2023
30.000.000 3.000.000 30.000.000 0


* Khấu hao xây dựng thiết bị ĐVT: 1000đ
Năm
Giá trị
ban đầu
Khấu
hao
Khấu hao
tích luỹ
Giá trị
còn lại
Đầu tư
tăng thêm
2013
2014 15.000.000 3.000.000 3.000.000 12.000.000
2015 15.000.000 3.000.000 6.000.000 9.000.000
2016 15.000.000 3.000.000 9.000.000 6.000.000
2017 15.000.000 3.000.000 12.000.000 3.000.000
2018 15.000.000 3.000.000 15.000.000 0
* Tổng khấu hao: ĐVT: 1000đ
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
22
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Năm
Giá trị
ban đầu
Khấu
hao
Khấu hao
tích luỹ
Giá trị

còn lại
Đầu tư
tăng thêm
2013
2014 45.000.000 6.000.000 6.000.000 39.000.000
2015 45.000.000 6.000.000 12.000.000 33.000.000
2016 45.000.000 6.000.000 18.000.000 27.000.000
2017 45.000.000 6.000.000 24.000.000 21.000.000
2018 45.000.000 6.000.000 30.000.000 15.000.000
2019 15.000.000 3.000.000 3.000.000 12.000.000
2020 15.000.000 3.000.000 6.000.000 9.000.000
2021 15.000.000 3.000.000 9.000.000 6.000.000
2022 15.000.000 3.000.000 12.000.000 3.000.000
2023 15.000.000 3.000.000 15.000.000 0
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
23
Nguyễn Quang Huy Lớp : 31K2
Lịch trình trả nợ
Trả nợ đầu tư mua đất: ĐVT: 1000đ
Năm Số dư nợ đầu
năm
Số tiền trả nợ
mỗi kỳ
Trả tiền lãi Trả vốn gốc Số dư nợ cuối
năm
(1) (2) (3) (4)=10%x(2) (5)=(3)-(4) (6)=(2)-(5)
2014 30.000.000 4.882.653,56 3.000.000 1.882.653,56 28.117.346,44
2015 28.117.346,44 4.882.653,56 2.811.734,65 2.070.918,91 26.046.427,53
2016 26.046.427,53 4.882.653,56 2.604.642,75 2.278.010,81 23.768.416,72
2017 23.768.416,72 4.882.653,56 2.376.841,67 2.505.811,89 21.262.604,83

2018 21.262.604,83 4.882.653,56 2.126.260,48 2.756.393,08 18.506.211.75
2019 18.506.211.75 4.882.653,56 1.850.621,18 3.032.032,38 15.474.179,37
2020 15.474.179,37 4.882.653,56 1.547.417,94 3.335.235,62 12.138.943,75
2021 12.138.943,75 4.882.653,56 1.213.894,38 3.668.759,18 8.470.184,57
2022 8.470.184,57 4.882.653,56 0.847.018,46 4.035.635,1 4.434.549,47
2023 4.434.549,47 4.882.653,56 0.443.454,09 4.334.549,47 0.00
Trả nợ mua thiết bị: ĐVT: 1000đ
Năm Số dư nợ
đầu năm
Số tiền trả
nợ mỗi kỳ
Trả tiền lãi Trả vốn
gốc
Số dư nợ
cuối năm
2013 14.500.000
2014 14.500.000 1.740.000 4.022.400 2.282.400 12.217.600
2015 12.217.600 14.66100 4.022.400 2.556.300 9.661.200
2016 9.661.200 11.59300 4.022.400 2.863.100 6.798.100
2017 6.798.100 8.15800 4.022.400 3.206.700 3.591.500
2018 3.591.500 4.31000 4.022.400 3.591.500 0.00
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Bước 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp với Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh, Thành
phố.
I/ Đăng ký thành lập doanh nghiệp vớ sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố.
Đề án kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×