Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 99 trang )


Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 1

LỜI NÓI ðẦU

Ngày nay truyền hình ñã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu ñối với mọi
người và mọi nhà. Truyền hình ñã phát triển thành nghành công nghiệp truyền hình,
nghành công nghiệp này ñang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trước ñây khi truyền
hình mới ra ñời chỉ là truyền hình ñen trắng và là truyền hình tương tự, sau ñó phát
triển dần lên thành truyền hình màu. Hiện nay bên cạnh truyền hình tương tự còn
nhiều thể loại truyền hình khác như: truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình
cáp, truyền hình internet… Bên cạnh ñó với sự phát triển mạnh mẽ của internet băng
thông rộng ñã mở ra một sự phát triển mới cho truyền hình, ñó là IPTV. IPTV thường
ñược cung cấp cùng với dịch vụ Video-on-Demand (VoD) và cũng có thể cung cấp
cùng với các dịch vụ Internet khác như truy cập Web và VoIP, do ñó còn ñược gọi là
“Triple Play” và ñược cung cấp bởi nhà khai thác dịch vụ băng rộng sử dụng chung
một hạ tầng mạng. IPTV có cơ hội rất lớn ñể phát triển nhanh chóng khi mà mạng
băng rộng ñã có mặt ở khắp mọi nơi và hiện nay ñã có trên 100 triệu hộ gia ñình sử
dụng dịch vụ băng rộng trên toàn cầu. Rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn
trên thế giới ñang triển khai thăm dò IPTV và xem như một cơ hội mới ñể phát triển và
nghiên cứu. Tại thị trường cung cấp dịch vụ ở Việt Nam, dịch vụ IPTV ñã bắt ñầu ñược
cung cấp với một số dịch vụ cơ bản. ðiều này xem như là cơ hội kinh doanh dịch vụ
mới của các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam, khi mà cơ sở hạ tầng mạng băng rộng
ñã và ñang phát triển mạnh mẽ cùng với sự ñòi hỏi nhu cầu của khách hàng ngày càng
cao.
Từ những vấn ñề trên cùng với sự gợi ý hướng dẫn của Tiến Sỹ Nguyễn Vĩnh An,
em ñã chọn ñề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là “ Ttruyền hình IPTV và khả
năng ứng dụng tại Việt Nam”. IPTV là một lĩnh vực khá mới mẻ và ñang ñược rất
nhiều người quan tâm, tuy nhiên trong quá trình tìm tòi tài liệu và học liệu em nhận


thấy rằng tài liệu và học liệu về vấn ñề này còn rất ít, nhất là các tài liệu trong nước,

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 2

chủ yếu tài liệu ñược viết dưới dạng tiếng Anh. Nên ñề tài của em chỉ mới tập trung
nghiên cứu về một số vấn ñề sau ñây:
Trong chương I; Tập trung nghiên cứu một số khái niệm cơ bản về IPTV như: ñịnh
nghĩa về IPTV, các ứng dụng của IPTV, một số ñặc tính của IPTV, sự khác biệt giữa
truyền hình internet và truyền hình IPTV.
Trong chương 2; Tập trung nghiên cứu tổng quan về hệ thống IPTV như: cấu trúc
hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV, bộ giao thức TCP/IP, Kiến trúc mạng cung cấp dịch
vụ IPTV, những yêu cầu ñặt ra cho dịch vụ video.
Trong chương 3; Tập trung nghiên cứu về các chuẩn nén sử dụng trong truyền
hình IPTV như: chuẩn nén MPEG, MPEG-2, MPEG-4….
Trong chương 4; Tập trung nghiên cứu về khả năng triển khai và ứng dụng của
IPTV tại Việt Nam cũng như những ưu ñiểm, nhược ñiểm của IPTV .
Trong quá trình thực hiện ñề tài này em xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn
Vĩnh An ñã không quản thời gian ñể giúp ñỡ em.
Tuy nhiên do ñây là một lĩnh vực khá mới mẻ, nên ñề tài này không tránh khỏi
những thiếu sót và sơ sài về nội dung. Em rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp
quý báu của các thầy cô và các bạn, ñể ñề tài của em ñược hoàn chỉnh hơn. Mọi ý kiến
ñóng góp xin gửi về ñịa chỉ mail: , hoặc: khoa ðiện tử - Viễn thông.
Trường CðCN Phúc Yên – Số 1 – Trưng Nhị - Phúc Yên – Vĩnh Phúc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2011
Học viên thực hiện


Lưu Văn Hải


Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 3

MỤC LỤC
LỜI NÓI ðẦU 1

DANH MỤC HÌNH VẼ 6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 8

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU IPTV
10

I. ðịnh nghĩa về IPTV 10
1. Lịch sử phát triển của IPTV 10
2. ðịnh nghĩa về IPTV. 11
II. Các ứng dụng của IPTV 12
1. Dịch vụ truyền hình quảng bá 14
2. Dịch vụ theo yêu cầu 16
3. Dịch vụ tương tác 17
4. Dịch vụ thông tin và truyền thông 18
5. Các dịch vụ gia tăng khác 20
III. Một số ñặc tính của IPTV 21
1. Hỗ trợ truyền hình tương tác: 21
2. Sự dịch thời gian: 22
3. Cá nhân hóa: 22
4. Yêu cầu về băng thông thấp: 22
5. Hỗ trợ nhiều loại thiết bị ñầu cuối: 22

IV. Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hình Internet. 22
1. ðược truyền tải trên nền mạng khác nhau: 23
2. Về mặt ñịa lí 23
3. Quyền sở hữu hạ tầng mạng 23
4. Cơ chế truy cập 23
5. Giá thành 24
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG IPTV 24

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 4

I. Cấu trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 24
1. Mô hình tổng quát 25
2. Các thành phần cung cấp dịch vụ Broadcast Video. 25
3. Các thành phần cung cấp dịch vụ VoD 26
4. Các thành phần chung 28
5. Cấu trúc sản phẩm 28
II. Bộ giao thức TCP/IP 30
1. Giới thiệu về bộ giao thức TCP/IP. 30
2. Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP. 31
3. ðịa chỉ IP 42
III. Kiến trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV 54
1. Video site 54
2. Mạng truyền dẫn 55
IV. Những yêu cầu ñặt ra cho dịch vụ video 59
1. Băng thông rộng 59
2. Băng thông không ñối xứng 60
3. Chất lượng dịch vụ 60
4. Sự sẵn sàng của dịch vụ 60

5. Thời gian chuyển kênh ñối với dịch vụ Broadcast 60
CHƯƠNG III. CHUẨN NÉN SỬ DỤNG TRONG IPTV 61

I. Nén MPEG 61
II. Chuẩn nén MPEG-2 62
1. Quá trình nén MPEG 62
2. Các ảnh chuẩn trong nén MPEG 63
III. Chuẩn nén MPEG-4. Công nghệ mã hóa video trong MPEG-4 65
1. Chuẩn nén MPEG-4 65
2. Công nghệ mã hóa video trong MPEG-4 66

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 5

IV. Tổng quan về công nghệ MPEG-4 part 10 69
1. Cấu trúc phân lớp của H.264/AVC 69
2. H.264 CODEC 71
3. Các ñặc ñiểm chính của MPEG-4 part 10 74
4. Ưu ñiểm của H.264/AVC. 82
5. Các ứng dụng của H.264/AVC 82
CHƯƠNG 4. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG IPTV TẠI VIỆT NAM 84

I. Khả năng ứng dụng của IPTV 84
1. Mô hình cấu trúc tổng quan của hệ thống IPTV 84
2. Thực trạng cơ sở hạ tầng và khả năng triển khai IPTV tại Việt Nam 88
3. Những nhược ñiểm của IPTV 89
II. Ứng dụng triển khai IPTV trên mạng internet của VNPT 89
1. Triển khai giai ñoạn 1 89
2. Triển khai giai ñoạn 2 94

KẾT LUẬN 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 99















Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 6

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 IPTV - Công nghệ của tương lai 12
Hình 1.2 Các dịch vụ IPTV ñược cung cấp 13
Bảng 1.2 Khả năng ứng dụng của IPTV 14
Hình 2.1 Mô hình tổng quát hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 25
Hình 2.2 Kiến trúc sản phẩm hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 29
Hình 2.3 Mô hình OSI và TCP/IP 31
Hình 2.4 – Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP 32

Hình 2.5 – Cấu trúc SMTP 34
Hình 2.6 – ðịnh dạng bản tin ICMP 36
Hình 2.7 – ðịnh dạng gói tin APR 38
Hình 2.8 – ðịnh dạng dữ liệu TCP 40
Hình 2.9 – ðịnh dạng dữ liệu của UDP 42
Hình 2.10 Cấp phát ñịa chỉ cho các Host trong mạng 45
Hình 2.11 – Các lớp ñịa chỉ IP. 46
Hình 2.12 - Lớp ñịa chỉ A, B và C 47
Hình 2.13 - Subnet Mask mặc ñịnh cho các Lớp Mạng 48
Hình 2.14 – Chia Subnet 50
Hình 2.15 – Mô tả Superneting 52
Hình 2.16 – ðịnh dạng CIRD 53
Hình 2.17 Kiến trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV 54
Hình 2.18 Kiến trúc truy nhập ña kênh ảo 56

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 7

Hình 2.19 Kiến trúc truy nhập ña VLAN 57
Hình 3.1 Cấu trúc dòng MPEG video 65
Hình 3.2 Tổ hợp khung hình trong MPEG-4 67
Hình 3.3 Cấu trúc bộ mã hóa và giải mã MPEG-4 67
Hình 3.4 Mã hóa và tổng hợp khung hình trong MPEG-4 68
Hình 3.5: Cấu trúc phân lớp của H.264 69
Hình 3.6: Các bán ảnh trong một khung 71
Hình 3.7: Sơ ñồ bộ mã hóa H.264 72
Hình 3.8: Bộ mã hóa 73
Hình 3.9 Bộ giải mã 74
Hình 3.10: Bù chuyển ñộng 75

Hình 3.11 Tham chiếu ña ảnh 76
Hình 3.12: Mode dự ñoán thành phần chói Y kích thước 4x4 77
Hình 3.13: Mode dự ñoán 16x16 liên ảnh 77
Hình 3.14: Dự ñoán ảnh I 78
Hình 3.15: Loại bỏ dư thừa không gian 79
Hình 3.16: Thứ tự truyền các block trong một macroblock 80
Hình 3.17: Mã hóa Entropy 81
Hình 4.1 – Mô hình cấu trúc tổng quan hệ thống IPTV 84
Hình 4.2 Mô hình ñấu nối hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 90
Hình 4.3 Mô hình S-VLAN trong mạng truy nhập giai ñoạn 1 92

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 8

Hình 4.4 Truy nhập ñầu cuối và ñịa chỉ IP giai ñoạn 1 93
Hình 4.5 Lưu lượng multicast giai ñoạn 1 94
Hình 4.6 Mô hình ñấu nối giai ñoạn 2 95
Hình 4.7 Lưu lượng multicast - giai ñoạn 2 97




















DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 9

ADS Asset Distribution System
ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line
ATM Asynchronous Transfer Mode
BRAS Broadband Remote Access Server
CAS Conditional Access System
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
DSLAM Digital Subscriber Line Access Multiplexer
EPG Electronic Program Guide
FTTx Fiber-To-The-x
HD High Definition
HTTP Hypertext Transfer Protocol
IGMP Internet Group Management Protocol
IP Internet Protocol
IPTV Internet Protocol Television

ITU-T International Telecommunication Union -Telecommunication Standardization
Sector
MAN Metropolitan Area Network
MBONE Multicast Backbone
MPEG Moving Picture Experts Group
MoD Music on Demand
MPLS Multiprotocol Label Switching
OSPF Open Shortest Path First
PE Provider Edge
PIM-DM Protocol Independent Multicast - Dense Mode
PIM-SM Protocol Independent Multicast - Sparse Mode
PIN Personal Identification Number
PPPoE Point-to-Point Protocol over Ethernet
QoS Quality of Service
RP Rendezvous Point

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 10

RTSP Real Time Streaming Protocol
SIP Session Initiation Protocol
SD Standard Definition
STB Set Top Box
TCP Transmission Control Protocol
TvoD TV on Demand
UDP User Datagram Protocol
VLAN Virtual Local Area Network
VoD Video on Demand
VPN Virtual Private Networks

WIMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access















CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU IPTV

I. ðịnh nghĩa về IPTV.
1. Lịch sử phát triển của IPTV.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 11

Năm 1994, World News Now của ABC ñã có buổi trình chiếu truyền hình quảng
bá qua mạng Internet ñầu tiên, sử dụng phần mềm CU-SeeMe videoconferencing.
Tổ chức liên quan ñến IPTV ñầu tiên xuất hiện là vào năm 1995, với sự thành lập
Precept Software bởi Judith Estrin và Bill Carrico. Họ ñã thiết kế và xây dựng một sản
phầm internet video gọi là "IP/TV". IP/TV là một MBONE tương thích với các ứng

dụng trên Windows và Unix, thực hiện truyền âm thanh, hình ảnh thông qua cả giao
thức unicast và IP multicast RTP/RTCP. Phần mềm này ñược viết bởi Steve Casner,
Karl Auerbach, và Cha Chee Kuan. Hệ thống này ñã ñược Cisco Systems mua vào năm
1998 và Cisco ñã giữ lại tên "IP/TV".
AudioNet bắt ñầu tiến hành nghiên cứu live webcasts với WFAA-TV trong năm
1998, và KCTU-LP vào mùng 10 tháng 1 năm 1998.
Kingston Communications, một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ở UK, triển khai
KIT (Kingston Interactive Television), và IPTV qua mạng băng rộng DSL vào tháng 9
năm 1999 sau khi thử nghiệm dịch vụ TV và VoD. Nhà cung cấp này ñã thêm dịch vụ
VoD vào hệ thống trong tháng 10 năm 2001 với hệ thống Yes TV. Kingston là một
trong những công ty ñầu tiên trên thế giới triển khai IPTV và IP VoD qua mạng ADSL.
Hiện nay, IPTV ñã phát triển hầu khắp các nơi trên thế giớ, từ châu Mỹ, châu Âu,
châu Á. Nhất là tại châu Á, với các thị trường như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc
và cả Việt Nam, một trong những nước ñang ñi ñầu ñã có nhiều công ty khai thác công
nghệ IPTV, dịch vụ này ngày càng phát triển với lượng thuê bao ngày càng tăng. Tại
thời ñiểm này ở Việt Nam có ba nhà mạng cung cấp dịch vụ IPTV là
www.mytv.com.vn - 1 sản phẩm của VNPT, hay www.tv.fpt.vn của FPT và cuối cùng
là sản phẩn IPTV của VTC.
2. ðịnh nghĩa về IPTV.
IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới
người sử dụng qua giao thức IP trên mạng Internet với kết nối băng thông rộng. Nó

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 12

thường ñược cung cấp kết hợp với VoIP, video theo yêu cầu nên còn ñược gọi là
công nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh). Nhưng trong một môi trường mà
thách thức nhân lên theo cấp số mũ và công nghệ phải liên tục ñược cập nhật, bộ ba
dịch vụ nói trên ñã chuyển thành bộ tứ khi có thêm xem truyền hình Internet qua ñiện

thoại di ñộng (MobileTV).

Hình 1.1 IPTV - Công nghệ của tương lai
Khả năng của IPTV gần như là vô hạn và nó hứa hẹn mang ñến những nội dung kỹ
thuật số chất lượng cao như video theo yêu cầu (Video-on-Demand- VoD), hội thảo,
truyền hình tương tác/trực tiếp, game, giáo dục từ xa, video blogging (vBlog), tin nhắn
nhanh qua TV
Trước ñây, công nghệ này gần như không thể hoạt ñộng ñược do tốc ñộ kết nối
quay số quá chậm, nhưng trong vài năm tới, IPTV sẽ trở nên thịnh hành bởi hơn 100
triệu hộ gia ñình trên toàn thế giới ñã ñăng ký thuê bao băng thông rộng. Các nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông coi IPTV như một cơ hội ñể tăng doanh thu trên thị trường và là
vũ khí lợi hại chống lại sự bành trướng của truyền hình cáp.
II. Các ứng dụng của IPTV.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 13

Hệ thống IPTV phát triển dựa trên hệ thống mạng băng thông rộng ñang triển khai
có khả năng cung cấp ñược các dịch vụ như mô tả ở phần dưới ñây.

Hình 1.2 Các dịch vụ IPTV ñược cung cấp

Có thể nói IPTV có rất nhiều ứng dụng, chúng ta có thể coi IPTV là một công nghệ
truyền hình số chất lượng cao với những tính năng vượt trội dựa trên nền tảng hạ tầng
của mạng băng thông rộng. Bởi vì IPTV ñược phát triển trên nền tảng IP, nên nó có
khả năng truyền thông hai chiều, các nhà cung cấp IPTV có thể tạo ra cho khách hàng
một sự lựa chọn mới mà trước ñây không hề có, ñó là khách hàng có thể lựa chọn
những gì mình muốn xem và xem vào thời ñiểm nào, hơn thế nữa trong khi ñang xem
khách hàng có thể tạm dừng và xem tiếp vào những lúc rảnh rỗi.

Có thể nói IPTV có một số ứng dụng nổi trội sau:
- Cung cấp các dịch vụ quảng bá: Quảng bá ti vi (Broadcast TV); Kênh âm thanh
(Audio Channel); Truyền hình trực tuyến (Live TV); VOD băng hẹp.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 14

- Cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu: Video theo yêu cầu (Video on Demand -
VoD); âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand - MoD); TV theo yêu cầu (TV on
Demand - TVoD).
- Cung cấp các dịch vụ tương tác: thông tin tương tác (Interactive Information);
truyền hình tương tác (Interactive TV); công ích, từ thiện, trực tuyến (Online
Subscription); phỏng vấn trực tuyến (Online Bill Enquiry); trò chơi (Game); Web;
Email; TV thương mại (TV-Commerce).
Với khách hàng ñầu cuối, IPTV thường cung cấp dịch vụ VoD (Video on Demand) và
có thể kết hợp với các dịch vụ Internet như truy cập web và VoIP. Việc kết hợp này
ñược gọi là dịch vụ "Triple Play". Người sử dụng (user hoặc viewer) có thể tự do lựa
chọn chương trình Tivi mà bạn yêu thích.
Bảng sau ñây sẽ cho chúng ta thấy ñầy ñủ các ứng dụng cơ bản của IPTV:

Games on Demand Trò chơi theo yêu cầu
Digital television
Truyền hình kỹ thuật số
On-demand video
Video theo yêu cầu
Business TV to the desktop
Kinh doanh truyền hình trên máy tính ñể bàn
Distance learning
Học tập từ xa

Corporate communications Truyền thông
Mobilephonetelevision Truyền hình trên ñiện thoại

Video chat
Chat hình ảnh

Bảng 1.2 Khả năng ứng dụng của IPTV





1. Dịch vụ truyền hình quảng bá
a. Live TV
ðây ñược hiểu là dịch vụ truyền hình số trên nền mạng IP cung cấp dạng phát
(Broadcast) những chương trình truyền hình ñược thu lại từ hệ thống truyền hình mặt
ñất, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh hoặc kênh truyền hình riêng tới khách hàng.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 15

Các kênh truyền hình ñược thu từ những nguồn thu khác nhau, bao gồm:
Các kênh truyền hình analog của quốc gia
Các kênh truyền hình ñược thu miễn phí từ vệ tinh
Các kênh truyền hình ñã mã hoá từ vệ tinh
Các kênh truyền hình riêng của nhà cung cấp TV.
Với giải pháp IPTV, nhà cung cấp dịch vụ có thể ñóng nhiều loại kênh truyền
hình thành các gói nhằm cung cấp cho khách hàng với các gói cước linh hoạt khác
nhau. Các kênh truyền hình ñược hỗ trợ tính năng trả tiền theo từng kênh hoặc theo

từng thời ñiểm người xem muốn xem (Pay-per-View - PPV). Set-top-box (STB) có
giao diện hướng dẫn xem chương trình và kế hoạch phát sóng chương trình TV cập
nhật dễ dàng. Người xem có thể chuyển kênh thuận tiện trên STB tại ñầu cuối của
khách hàng.
b. Time-shifted TV
Tạm dừng TV là tính năng giúp người xem có thể tạm dừng kênh truyền hình ñang
phát và có thể xem tiếp sau ñó. Ví dụ người xem tạm dừng khi cần nghe ñiện thoại, sau
khi cuộc gọi kết thúc người xem có thể xem chương trình TV tiếp tục từ thời ñiểm
trước ñó hoặc xem tiếp như bình thường.
Giao diện và chức năng của dịch vụ ñược thể hiện rõ ràng, trực quan thông qua
EPG và STB, thuận tiện cho người sử dụng. Người dùng có thể xem tiếp từ thời ñiểm
tạm dừng và hệ thống ñáp ứng kênh LiveTV như bình thường.
Hình thức này có thể tính phí linh hoạt, thu cước theo gói dịch vụ hoặc theo PPV.
c. Virtual Channel from VoDs
Chức năng này cho phép hệ thống ghép một số nội dung VoD tùy chọn thành một
kênh riêng và phát trên mạng. Sau khi ñã kích hoạt, kênh ảo này hoạt ñộng và có ñầy
ñủ các tính năng như một kênh TV bình thường.
Dịch vụ cho phép biên tập các nội dung VoD cùng thể loại (âm nhạc, thời trang,
thể thao, ) thành một kênh chuyên ñề theo thị hiếu của khách hàng. Người quản trị có
khả năng quản lý và theo dõi các kênh ảo tạo ra.
d. Mobile TV
Dịch vụ này là hướng phát triển tương lai ñảm bảo cung cấp kênh truyền hình,
VoD và các dịch vụ của hệ thống IPTV ñến các khách hàng của mạng di ñộng.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 16

Giải pháp hoàn chỉnh hệ thống IPTV có thể kết nối, triển khai ñể cung cấp dịch vụ
Mobile-TV. Việc tính cước có thể tích hợp với hệ thống Billing ñộc lập ñể có các

phương thức tính cước linh ñộng và hiệu quả.
2. Dịch vụ theo yêu cầu.
a. VoD (Video on Demand)
ðối với dịch vụ VoD, người xem lựa chọn các video (phim, video clip) trực tiếp
từ thư viện của nhà cung cấp ñể xem qua trên TV của khách hàng. Thư viện hỗ trợ tính
năng tìm kiếm, hiển thị danh sách và miêu tả các video cùng với việc giới thiệu ñộ hấp
dẫn của video. Nhằm khuyến khích khán giả mua phim, người xem sẽ ñược xem qua
các bản tóm tắt phim, xem trước các ñoạn phim demo rồi mới quyết ñịnh có mua hay
không.
Dịch vụ VoD có những tính năng cơ bản của thiết bị ghi hình VCR như là tạm
dừng, chạy tiếp, chuyển nhanh về phía trước, chuyển nhanh về phía sau. Tính năng
chuyển nhanh về phía trước, chuyển nhanh về phía sau cần ñạt ñược tốc ñộ 2X, 4X,
8X, 16X, 32X và 64X.
Hệ thống cho phép giới thiệu thông tin tóm tắt về các bộ phim và video trên giao
diện của EPG. Tùy vào mục ñích kinh doanh của nhà cung cấp dịch vụ, người xem có
thể xem nhiều lần bất cứ lúc nào như ở chế ñộ phát sóng. Nhà cung cấp có thể gắn kèm
trailer quảng cáo và nội dung demo, hỗ trợ lưu các thông tin VoD ưa thích vào
Favourite, sau ñó có thể chọn lại. Chức năng khoá chương trình, phim hoặc nội dung
không dành cho trẻ em. VoD có thể phân loại thành VoD miễn phí (Free on Demand -
FoD) và VoD trả tiền.
b. TVoD (TV on Demand)
Tính năng này cho phép các chương trình LiveTV ñược lưu lại trên server trong
một khoảng thời gian nào ñó. Khách hàng sau ñó có thể lựa chọn ñể xem lại (như ñối
với VoD) các chương trình mà mình bỏ lỡ.
Thời gian lưu trữ các chương trình có thể ñặt thay ñổi linh ñộng theo nhu cầu thực
tế. Hệ thống sẽ hỗ trợ cả 2 cách thức là lưu trữ theo thời gian và lưu trữ theo chương
trình ñược chọn nào ñó.
Thông tin về cước (nếu có) ñối với dịch vụ ñược hiển thị ñúng ñắn ñể khách hàng
ñưa ra quyết ñịnh lựa chọn.
Hỗ trợ các tính năng cơ bản của thiết bị ghi hình VCR, ñó là tạm dừng, chạy tiếp,

chuyển nhanh về phía trước, chuyển nhanh về phía sau. Tính năng chuyển nhanh về

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 17

phía trước, chuyển nhanh về phía sau cần ñạt ñược tốc ñộ 2X, 4X, 8X, 16X, 32X và
64X.
c. Karaoke on Demand
Các thuê bao có thể chọn và xem các bài karaoke qua STB trên TV. Từ list các bài
karaoke ñã ñược giới thiệu, thuê bao có thể mua một hoặc nhiều bài hát cùng lúc. Bằng
cách ghép nối thêm hệ thống âm thanh chuyên dụng, khách hàng có thể thoải mái hát
karaoke theo yêu cầu.
Hệ thống có khả năng quản lý, tìm kiếm nội dung karaoke theo yêu cầu. Tìm
kiếm theo tên bài hát hoặc tên ca sỹ, cho phép cập nhật và bổ sung các nội dung
karaoke dễ dàng. Hỗ trợ playlist lưu danh sách các bài hát ñược chọn. Hệ thống có chế
ñộ tính ñiểm và ghi thông tin người hát. Hỗ trợ ghi thông tin bài hát vào thư mục
Favorite.
3. Dịch vụ tương tác
a. Personal Video Recorder (PVR), Client Personal Video Recording (cPVR)
Trong trường hợp này, thuê bao có thể thu lại các chương trình vào thư mục của
mình, các thuê bao sẽ trả tiền thông qua tài khoản. ðối với nội dung ñã ñược mã hoá,
khoá giải mã sẽ ñược download từ trên hệ thống tại thời ñiểm xem nội dung. Chức
năng này ñể thuê bao có thể chia sẻ những hình ảnh của họ cho bạn bè và những người
thân của họ.
b. Networked Personal Video Recorder (nPVR)
nPVR là một thành phần mạng ñể ghi và phát lại nội dung của các kênh truyền
hình. Có thể không nhất thiết ghi lại tất cả các kênh truyền hình, nPVR sẽ giới hạn
trước chỉ những chương trình ñược chọn, những chương trình này có thể ñược ghi lại
với mục ñích ñiều khiển lưu trữ dữ liệu.

EPG sẽ có nhiệm vụ xác ñịnh xem kênh nào mà nPVR có thể cung cấp. Dựa trên
“list” này, các thuê bao có thể lưu lại các chương trình mà họ chọn trong thư viện
nPVR hoặc thông qua EPG chẳng hạn như một biểu tượng hay một icon. Trong lúc
xem những chương trình do nPVR cung cấp, thuê bao có thể tuỳ thích sử dụng những
các chức năng ñiều khiển như Play, Pause, FF, RW. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ thiết lập
các quy tắc ghi cho mỗi kênh TV riêng, chẳng hạn thời gian lưu trữ cho kênh ñược ghi.
c. Guess và Voting

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 18

Cung cấp tính năng bình chọn trực tiếp và dịch vụ trò chơi dự ñoán cho người xem
qua TV. Việc dự ñoán, bình chọn ñược kết hợp thể hiện trực tiếp trên các chương trình
truyền hình.
Cho phép tạo các kịch bản bình chọn hoặc dự ñoán dễ dàng và linh ñộng theo
nhiều tiêu chí khác nhau. Chức năng bình chọn có thể thực hiện ñồng thời trong khi
vẫn ñang xem chương trình TV.
Hỗ trợ âm thanh, hình ảnh minh họa cho các ñề mục ñưa ra. Thao tác bình chọn,
dự ñoán cần ñược hỗ trợ thuận tiện thông qua Remote Control.
d. TV -Commerce
Thương mại qua TV là các dịch vụ tương tác cho phép khách hàng trao ñổi, mua
bán và ñấu giá những sản phẩm ñược giới thiệu trên TV hoặc những chương trình
quảng cáo. ðể thuê bao có thể ñăng kí, thực hiện các dịch vụ này hệ thống cần hỗ trợ
các phương thức ñặt hàng, thanh toán, giao hàng ñến tận tay người dùng.
Hệ thống có sự ñồng bộ, nhất quán từ server, middleware, EPG ñến STB ñể cung
cấp dịch vụ ñến khách hàng. Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá các thông tin sản phẩm trên
các kênh Live TV, VoD một cách linh ñộng và hiệu quả. Có giải pháp tích hợp với
hệ thống thanh toán qua ngân hàng, giải pháp ñảm bảo an toàn cho Online-Payment.
e. Chức năng tương tác qua mobile

Dịch vụ này cho phép thuê bao có thể xem và tương tác hình ảnh thông qua các
thiết bị cầm tay như trên màn hình TV. Ngoài ra còn có thể cho phép thuê bao từ thiết
bị cầm tay của mình ñiều khiển mọi quá trình tương tác của STB ñối với hệ thống qua
thiết bị cầm tay của mình.
Ví dụ, khi thuê bao ñang bận ñi công tác nhưng muốn thu một chương trình mà họ
thích xem tại một thời ñiểm nào ñó vào bộ nhớ trên STB của mình tại nhà. Họ có thể
ñiều khiển thu chương trình ñó từ thiết bị cầm tay của mình.

4. Dịch vụ thông tin và truyền thông
a. Internet on TV (Web Browser)
Dịch vụ này cho phép người dùng truy cập vào những trang web trên Internet. Hệ
chức năng sẽ có các tính năng cơ bản của trình duyệt web như Back, Refresh, Stop,
History và Boookmark,

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 19

Các thành phần hệ thống middleware, EPG, STB có cơ chế ñể duyệt các trang web
và hiển thị thông tin chính xác lên màn hình. Nội dung hiển thị có thể thay ñổi font chữ
theo yêu cầu. Hỗ trợ font chữ Unicode.
b. TV - Information
Dịch vụ này cung cấp các thông tin ñến khách hàng thông qua hệ thống IPTV.
Các thông tin có thể cung cấp rất ña dạng và phong phú, bao gồm tin tức, thông tin thị
trường, mua sắm, thông tin chứng khoán, ñấu giá, dự báo thời tiết, thông tin giao
thông, …
Cho phép phát triển, tích hợp thêm các dịch vụ thông tin mới vào Hệ thống IPTV
hiện tại. Các nhà cung cấp nội dung thông tin third-party có thể tích hợp vào hệ thống
ñể cung cấp dịch vụ.
c. TV Messaging

Chức năng này cho phép người xem TV có thể chat trực với nhau thông qua hệ
thống IPTV. Ngoài chat trực tiếp với nhau, khách hàng có thể chat với các người dùng
của hệ thống khác như Yahoo, MSN, các tin nhắn SMS
Hệ thống có thể quản lý thông tin cá nhân của các thành viên (Profile). Quản lý
danh sách bạn bè như thêm, xóa, sửa thông tin, có chế ñộ thông báo tới người dùng khi
có message mới ñến. Quản lý thông tin Offline Message.
Ngoài ra các tính năng khác sẽ phát triển như hỗ trợ voice chat và video
(webcam), STB hỗ trợ bàn phím không dây, font chữ Unicode và tích hợp bộ gõ tiếng
Việt.
d. Video Conference
Hội thảo truyền hình cho phép nhiều thuê bao tham gia ñối thoại trực tuyến thông
qua truyền hình. Giải pháp này cho phép tổ chức các cuộc họp, các buổi hội thảo, ñào
tạo trực tuyến từ xa, người dùng có thể tham gia từ bất cứ vị trí ñịa lý nào miễn là có
kết nối hệ thống IPTV.
Hệ thống hỗ trợ việc thay ñổi các thông số về chất lượng hình ảnh, chuẩn nén, …
cho phù hợp với băng thông của mạng lưới.
e. Video Phone (SIP Phone)
ðiện thoại truyền hình thông qua giao thức VoIP thông dụng như SIP, H323.
Dịch vụ cho phép 2 thuê bao có thể liên lạc bằng hình ảnh và âm thanh với nhau dựa

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 20

trên chuẩn SIP/IP. Các dữ liệu âm thanh và hình ảnh sẽ ñược STB mã hoá và ñược gửi
thông qua IP tới từng thuê bao riêng biệt.
Hệ thống cung cấp dịch vụ VoIP-Phone cho phép thuê bao IPTV có thể gọi ñiện
cho nhau hoặc gọi ra các mạng ñiện thoại khác.
Hệ thống cung cấp giải pháp hoàn chỉnh cho việc tích hợp hệ thống VoIP-Phone.
Cung cấp các thiết bị tích hợp ñi kèm (handset) hỗ trợ cho việc gọi ñiện thoại. Hỗ trợ

khả năng mở rộng, tích hợp ñến các mạng ñiện thoại khác như fixed-phone, mobile
phone,
5. Các dịch vụ gia tăng khác
a. Tin nhắn SMS/MMS
Chức năng này cho phép người dùng TV có thể gửi nhận tin nhắn SMS, MMS ñến
các mạng di ñộng. Cho phép gửi nhận tin nhắn trực tiếp giữa khách hàng của hệ thống
IPTV và khách hàng của mạng mobile.
Hệ thống có giao diện nhập tin nhắn dễ dàng, STB sẽ hỗ trợ bàn phím không dây
trong tương lai. Có chế ñộ cảnh báo người dùng khi có SMS mới ñến.
b. TV Mail
Chức năng này giống như một trình email-client. Người dùng có thể gửi, nhận, ñọc
trực tiếp email thông qua màn hình giao diện trên màn hình TV. Tuy nhiên hiện tại các
STB cấu hình thấp có hạn chế là không thể gửi ñược file ñính kèm, cần phát triển khả
năng tích hợp thiết bị ñầu vào (USB chẳng hạn ) ñể upload nội dung.
Chức năng này hỗ trợ ñầy ñủ chuẩn SMTP, POP3 thông dụng. Hỗ trợ các tính
năng email-client cơ bản như CC, BCC, HTML mail, chèn chữ ký (signature), sắp xếp
message theo các tiêu chí khác nhau Cho phép cấu hình, tạo nhiều tài khoản email
kết nối gửi nhận email ñến các mail-server khác nhau. Quản lý thông tin Address
Book.

c. Media Sharing (Photo Album)
Chức năng này cho phép khách hàng thông qua hệ thống IPTV có thể tạo, lưu trữ
và quản lý các album ảnh của mình.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 21

Hệ thống album cho phép quản lý theo các category khác nhau. Hỗ trợ giao diện
thân thiện, EPG hiển thị dễ dàng thuận tiện. Chức năng tìm kiếm thông tin ảnh, tạo các

thư mục cá nhân (Private).
d. Video Blog
Dịch vụ này cho phép khách hàng IPTV có thể tạo riêng cho mình một blog có khả
năng lưu trữ các clip video. Người dùng có thể soạn thảo, thêm mới các ñề mục, bài
viết dễ dàng.
Hệ thống hỗ trợ quản lý thông tin cá nhân của các thành viên (Profile), cho phép
phân quyền các thành viên khác nhau. Khách hàng có thể quản lý danh sách bạn bè
như thêm, xóa, sửa thông tin.
e. Global Monitoring
Ứng dụng cho theo dõi giao thông, giám sát an ninh và giám sát hộ gia ñình từ xa.
Với loại hình dịch vụ này, hệ thống IPTV có thể ứng dụng cho tập khách hàng nhóm
lớn như các công ty, doanh nghiệp.
Hệ thống hỗ trợ giải pháp hoàn chỉnh cho phép tích hợp cung cấp dịch vụ trên hệ
thống IPTV ñã triển khai. Cung cấp các thiết bị tích hợp ñi kèm (camera, remote, )
phía khách hàng hỗ trợ cho việc monitoring.
f. Game Online (Multiplayer game)
Dịch vụ cung cấp những trò chơi quy mô lớn, chơi trực tuyến và có nhiều người
chơi tham gia ñồng thời.
Hệ thống có giải pháp hoàn chỉnh cho các nhà cung cấp game third-party tích hợp
vào hệ thống IPTV triển khai ñể cung cấp dịch vụ. Hỗ trợ tính tiền một cách linh ñộng
và hiệu quả (tính tiền theo thời gian chơi game, các chế ñộ khuyến mại theo yêu cầu
).



III. Một số ñặc tính của IPTV.
1. Hỗ trợ truyền hình tương tác:

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam


Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 22

Khả năng hai chiều của hệ thống IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ phân phối
toàn bộ các ứng dụng truyền hình tương tác. Các loại dịch vụ ñược truyền tải thông qua
một dịch vụ IPTV có thể bao gồm truyền hình trực tiếp chuẩn (SDTV), truyền hình
chất lượng cao (HDTV), trò chơi tương tác, và khả năng truy nhập Internet tốc ñộ cao.
2. Sự dịch thời gian:
IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho phép dịch thời gian nội dung
chương trình - một cơ chế cho việc ghi và lưu trữ nội dung các chương trình truyền
hình yêu thích ñể xem sau.
3. Cá nhân hóa:
Một hệ thống IPTV từ ñầu cuối ñến ñầu cuối hỗ trợ truyền thông tin hai chiều và
cho phép người dùng cá nhân hóa những thói quen xem TV của họ bằng cách cho phép
họ quyết ñịnh nội dung và thời gian họ muốn xem.
4. Yêu cầu về băng thông thấp:
Thay vì phân phối trên mọi kênh ñể tới mọi người dùng như trong truyền hình
quảng bá thông thường, công nghệ IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ truyền
trên một kênh mà người dùng yêu cầu. ðặc ñiểm hấp dẫn này cho phép nhà ñiều hành
mạng có thể tiết kiệm băng thông của mạng.
5. Hỗ trợ nhiều loại thiết bị ñầu cuối:
Việc xem nội dung IPTV bây giờ không chỉ giới hạn thiết bị ñầu cuối là TV.
Người dùng có thể sử dụng máy tính cá nhân hay thiết bị di ñộng ñể truy xuất vào các
dịch vụ IPTV.
IV. Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hình Internet.
Do ñều ñược truyền trên mạng dựa trên giao thức IP, người ta ñôi lúc hay nhầm IPTV là
truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 dịch vụ này có nhiều ñiểm khác nhau:

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 23


1. ðược truyền tải trên nền mạng khác nhau:
Truyền hình Internet sử dụng mạng Internet công cộng ñể phân phát các nội dung video
tới người sử dụng cuối.
IPTV sử dụng mạng trên nền IP tương tự như mạng Internet, song ñó là các mạng riêng
ñược bảo mật ñể truyền các nội dung video ñến khách hàng. Các mạng riêng này thường
ñược tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịch vụ IPTV.
2. Về mặt ñịa lí
Các mạng do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sở hữu và ñiều khiển không cho phép
người sử dụng Internet nói riêng và những người không sử dụng dịch vụ IPTV nói chung
truy cập. Các mạng này chỉ giới hạn trong các khu vực ñịa lí cố ñịnh.
Trong khi, mạng Internet không có giới hạn về mặt ñịa lí, người dùng Interet nào cũng có
thể xem truyền hình Internet ở bất kì ñâu trên thế giới.
3. Quyền sở hữu hạ tầng mạng
Khi nội dung video ñược gửi qua mạng Internet công cộng, các gói sử dụng giao thức
Internet có thể bị trễ hoặc mất khi nó di chuyển. Do ñó, nhà cung cấp các dịch vụ truyền
hình ảnh qua mạng Internet không ñảm bảo chất lượng truyền hình như với dịch vụ truyền
hình mặt ñất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh. Thực tế là các nội dung video truyền
qua mạng Internet khi hiển thị trên màn hình TV có thể bị giật và chất lượng hình ảnh thấp.
Trong khi, IPTV chỉ ñược phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịch vụ.
Do ñó người vận hành mạng có thể ñiều chỉnh ñể có thể cung cấp hình ảnh với chất lượng
cao hơn.

4. Cơ chế truy cập
Một set-top box số thường ñược sử dụng ñể truy cập và giải mã nội dung video ñược phân

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 24


phát qua hệ thống IPTV, trong khi PC thường ñược sử dụng ñể truy cập các dịch vụ Internet.
Các loại phần mềm ñược sử dụng trong PC thường phụ thuộc vào loại nội dung truyền hình
Internet. Ví dụ như, ñể download các chương trình TV từ trên mạng Internet, ñôi khi cần phải
cài ñặt các phần mềm cần thiết ñể xem ñược nội dung ñó, hay hệ thống quản lí bản quyền
cũng cần ñể hỗ trợ cơ chế truy cập.
5. Giá thành
Phần trăm nội dung chương trình ñược phân phát qua mạng Internet công cộng tự do
thay ñổi. ðiều này khiến các công ty truyền thông ñưa ra các loại dịch vụ dựa trên mức giá
thành. Giá thành các loại dịch vụ IPTV cũng gần giống với mức phí hàng tháng của truyền
hình truyền thống. Các nhà phân tích mong rằng truyền hình Internet và IPTV có thể hợp
lại thành một loại hình dịch vụ giải trí.









CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG IPTV

I. Cấu trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV.

Truyền hình IPTV và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Học Viên thực hiện: Lưu Văn Hải Page 25

1. Mô hình tổng quát











Hình 2.1 Mô hình tổng quát hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV

Dịch vụ IPTV ñược chia làm 02 loại chính: Dịch vụ video quảng bá (Broadcast Video)
và dịch vụ video theo yêu cầu (Video on Demand - VoD).
2. Các thành phần cung cấp dịch vụ Broadcast Video.
a. Bộ nén video thời gian thực
Bộ nén video thời gian thực tiếp nhận tín hiệu audio, video từ các nguồn phát broadcast
video (tín hiệu có thể ở dạng tương tự hoặc số), sau ñó chuyển ñổi tín hiệu này thành luồng
các gói IP mang dữ liệu audio/video ở dạng ñã ñược nén số.
b. EPG
EPG cung cấp thông tin về các kênh truyền hình ñến broadcast client chạy trên các
STB. EPG thường ñược xây dựng dưới dạng một HTTP server và các kênh truyền hình
ñược hiển thị dưới dạng các trang web. Ứng dụng EPG sẽ ñảm nhận việc xác thực và
Dữ liệu thuê bao

Thông tin kênh
truyền
Set-top
box
Broadcas
t client

On-
demand
client
Giải mã
Video
Giải mã
Video
Hệ thống ñiều
hướng
Quản lý
phiên
Truy nhập
có ñiều
kiện
Mã hóa theo
yêu cầu
Thực thi
video

Hệ thống quản lý
b
ản quy
ền

Quản lý nội
dung theo yêu
cầu
Phân phối
nội dung
Nguồn nội

dung
Nén thời
gian thực
Lưu trữ
Video

×