Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

công nghệ truyền hình di động và ứng dụng thử nghiệm tDMB tại đài truyền hình việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 102 trang )

Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
1

LỜI CẢM ƠN





























Lời ñầu tiên tôi xin cảm ơn gia ñình tôi, ngu
ồn ñộng lực lớn lao ñể
tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi ñặc biệt xin gửi tới thầy giáo PGS - TS ðỗ Xuân Thụ lời cảm
ơn
chân thành nhất, người tận tình chỉ bảo hư
ớng dẫn tôi trong xuốt quá
trình làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn các thầy cô trong khoa ðiện tử - Vi
ễn Thông
của Viện ðại học Mở Hà Nội, cùng các bạn bè trong Trung tâm D
ịch
vụ Công nghệ Truyền hình – ðài truyền hình Việt Nam, ñã chỉ bảo v
à
giúp ñỡ tôi trong suốt 2 năm học tập tại Viện ðại học Mở cũng nh
ư quá
trình xây dựng và hoàn thiện luận văn.

Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
2

MỤC LỤC
MỤC LỤC 2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 10
LỜI NÓI ðẦU 12
Chương 1: Tổng quan về công nghệ truyền hình di ñộng 14
1.1. Khái niệm về truyền hình di ñộng 14
1.2. Sự khác biệt giữa truyền hình di ñộng và truyền hình vệ tinh, mặt ñất 14
1.3. Các chuẩn hóa truyền hình di ñộng 16
1.4. Tài nguyên phát triển truyền hình di ñộng 17
1.5. Cộng ñồng truyền hình di ñộng 18
1.6. Các khu vực phát triển mới ñối với truyền hình di ñộng 18
1.7. Kết luận 19
Chương 2: Các công nghệ truyền hình di ñộng 20
2.1. Tổng quan về các công nghệ cung cấp truyền hình di ñộng 20
2.1.1 Các công nghệ truyền hình di ñộng sử dụng nền tảng 3G 22
2.1.2. Truyền hình di ñộng sử dụng các mạng truyền hình quảng bá mặt ñất 24
2.1.3. Truyền hình di ñộng sử dụng phát thanh vệ tinh 26
2.1.4. Truyền hình di ñộng sử dụng các công nghệ khác như Wimax hay Wibro 26
2.2. Truyền hình di ñộng sử dụng nền tảng mạng 3G: 27
2.2.1. Truyền hình di ñộng dùng MBMS 27
2.2.2. Truyền hình di ñộng sử dụng 3G HSDPA 27
2.2.3. Một số nhà khai thác truyền hình di ñộng trên 3G 28
2.3. Truyền hình di ñộng sử dụng video số quảng bá (DVB) 29
2.3.1. DVB-T Truyền hình số quảng bá mặt ñất 29
2.3.2. DVB-T cho các ứng dụng di ñộng 30
2.3.3. DVB-H cung cấp truyền hình di ñộng 30
2.4. Truyền hình di ñộng sử dụng DMB: 31
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam


Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
3

2.4.1. Dịch vụ phát thanh số quảng bá 31
2.4.2. Dịch vụ DMB 33
2.5. Dịch vụ truyền hình di ñộng Media FLO 36
2.6. Dịch vụ DAB-IP cho truyền hình di ñộng 38
2.7. Truyền hình di ñộng sử dụng dịch vụ ISDB-T 38
2.8. Truyền hình di ñộng cung cấp qua công nghệ Wimax 39
2.9. Kết luận 40
Chương 3: Dịch vụ, nội dung và bảo mật cho mạng truyền hình di ñộng 42
3.1. Dịch vụ truyền hình di ñộng 42
3.2. Nội dung cho các mạng truyền hình di ñộng 48
3.3. Tính tương tác và truyền hình di ñộng 55
3.4. Bảo mật nội dung cho truyền hình di ñộng 58
3.5. Kết luận chương 3 60
Chương 4: Công nghệ truyền hình di ñộng quảng bá ña phương tiện số mặt ñất T-
DMB 62
4.1. Giới thiệu 62
4.2. Tổng quan công nghệ DMB 63
4.3. Các dịch vụ DAB và DMB 65
4.3.1. Dịch vụ truyền hình số DMB 65
4.3.2. Dịch vụ phát thanh số DAB 66
4.3.3. Các dịch vụ dữ liệu 66
4.3.4. Các dịch vụ tương tác 67
4.4. Sử dụng cấu trúc DAB cho dịch vụ DMB 68
4.4.1. Giới thiệu vắn tắt về DAB 68
4.4.2.Cấu trúc DAB thay ñổi như thế nào cho phù hợp với DMB 69
4.4.3. ðặc ñiểm nổi bật của tiêu chuẩn T-DMB 72
4.5. Mã hóa và ghép kênh T - DMB 72

4.5.1. Mã hóa kênh T- DMB 73
4.5.2. Ghép kênh T - DMB 77
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
4

4.6. ðiều chế và truyền dẫn 79
4.6.1. Truyền dẫn ña ñường và nhiễu giữa các kí hiệu 80
4.6.2. Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao 81
4.6.3. Chế ñộ truyền tải DMB 83
4.6.4. ðiều chế và xen kẽ tần số 85
4.7. Các tiêu chuẩn DAB/DMB 87
Chương 5: Nghiên cứu tình hình triển khai thử nghiệm T-DMB trên thế giới và
ñánh giá khả năng ứng dụng T – DMB tại ñài truyền hình Việt Nam - VTV 90
5.1. Tình hình triển khai T-DMB trên thế giới 90
5.2. Triển khai thử nghiệm kỹ thuật và công nghệ T-DMB tại VTV: 91
5.2.1. Cấu hình thử nghiệm 91
5.2.2. Các thiết bị thử nghiệm 92
5.2.3. Thiết bị ñầu cuối T-DMB 95
5.3. Lựa chọn tần số thử nghiệm T-DMB 95
5.4. ðánh giá thử nghiệm công nghệ T-DMB của VTV 97
5.5. ðánh giá khả năng triển khai về mặt kỹ thuật của công nghệ T-DMB 98
5.6. Kết luận chương 5 99
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102








\


Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
5

THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
3G Third Generation Mạng di ñộng thế hệ thứ 3
3GPP Third Generation Partnership
Project
Tổ chức chuẩn hóa các công nghệ mạng
thông tin di ñộng tế bào
AAC Advanced Audio Coding Mã hóa audio cải tiến
ASI Asynchronous Serial Interface Tín hiệu nối tiếp bất ñồng bộ
ATSC Advance Television Systems
Committee
Ủy ban các hệ thống truyền hình tiên tiến
ARPU Average Revenue Per User Doanh thu bình quân của một thuê
bao/tháng
AVC Advance Video Coding Mã hóa video tiên tiến
BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bít

BSAC Bit Sliced Arthmatiec Coding Mã hóa số học cắt bít
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
BWS Broadcast Websites Trang tin quảng bá
CDMA

Code Division Multiple Access

ða truy cập phân chia theo mã
CIF Common Interleaved Frames Khung xen chung
COFDM

Coded OFDM Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
có mã hóa sửa lỗi
CU Capacity Unit ðơn vị lưu lượng
DAB Digital Audio Broadcasting Phát thanh quảng bá kĩ thuật số
DMB Digital Multimedia Broadcasting

Phát quảng bá ña phương tiện số
DMB-S

DMB - Satellite (S- DMB) Quảng bá ña phương tiện số vệ tinh
DMB-T

DMB - Terrestrial (T-DMB) Quảng bá ña phương tiện số mặt ñất
DQPSK

Differential Quadrature
Phase Shift Keying
ðiều chế khóa dịch pha cầu phương vi sai
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng

thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
6

DRM Digital rights management Quản lý bản quyền kỹ thuật số
DTH Direct to home Tới tận nhà
DTTB Digital terrestrial broadcasting Phát quảng bá mặt ñất số của Nhật Bản
DVB Digital Video Broadcasting Phát quảng bá video số
DVB-
CBMS
DVB-Convergence of Broadcast
and Mobile Services
Hội tụ các dịch vụ quảng bá và di ñộng
DVB
DVB-H DVB-Handheld DVB cho thiết bị cầm tay
DVB-S DVB –Satellite Quảng bá truyền hình số vệ tinh
DVB-T DVB-Terrestrial DVB phát mặt ñất
EIRP Effective Isotropic Radiated
Power
Công suất bức xạ ñẳng hướng tương
ñương
ESG Electronic service guide Hướng dẫn dịch vụ ñiện tử
ETSI European Telecommunication
Standards Institute
Viện tiêu chuẩn Châu Âu
EV-DO

EVolution, Data-Only Chuẩn công nghệ CDMA 3G
FDM Frequency Division

Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số

FEC Forward Error Correction Sửa lỗi chuyển tiếp
FIC Fast Information Channel Kênh thông tin nhanh
FLUTE FLUTE Ứng dụng truyền file ñược dùng trong các
mạng ñơn hướng
GPS Global Positioning System Hệ thống ñịnh vị toàn cầu
H.264 Tiêu chuẩn nén video của ITU
HSDPA

High-speed downlinhk packet
Access
Truy cập gói ñường xuống tốc ñộ cao
ICI Inter Carrier Interference Nhiễu giữa các sóng mang
IMPS Instant Messaging Presence
Services
Dịch vụ tin báo hiện diện khẩn
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
7

IMT2000
The ITU’s framework for 3G
Services
Cơ cấu của ITU cho các dịch vụ 3G
IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ ña phương tiện IP
IP Internet Protocol Giao thức Internet

IPDC IP Datacasting Quảng bá IP
IPE IP Encapsulator ðóng gói IP
IPsec IP security Bảo mật IP
IPTV Internet Protocol Television Truyền hình dựa trên giao thức IP
ISDB Integrated Services Digital
Broadcasting
Quảng bá số dịch vụ tổ hợp
ISDB-T Integrated Services Digital
Broadcasting Terrestrial
Tích hợp dịch vụ số phát quảng bá mặt ñất
ISI Inter Symbol Interference Nhiễu giữa các kí hiệu ñiều chế
ITU
International Telecommunication
Union
Hiệp hội viễn thông quốc tế
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LOS Line of Sight Tầm nhìn thẳng
LTE Long-term evolution Phát triển dài hạn
MBMS Multimedia Broadcasting and
Multicasting Services
Dịch vụ phát quảng bá và ña hướng ña
phương tiện
Media
FLO
Công nghệ quảng bá ña phương tiện của
Qualcomm
MMS Multimedia Messaging Service

Dịch vụ tin nhắn ña phương tiện
MOT Multimedia Object Transfer Chuyển giao ñối tượng ña phương tiện

MSC Main Service Channel Kênh dịch vụ chính
MPE Multi-Protocol Encapsulation ðóng gói ña giao thức
MPEG Motion Picture Expert Group Nhóm chuyên gia về hình ảnh ñộng
NOC National Ops Center Trung tâm ñiều hành quốc gia
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
8

OD Object Descriptor Mô tả ñối tượng
OFDM Orthogonal FDM Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
PDA Personal Digital Assistant Thiết bị số hỗ trợ cá nhân
QPSK Quadrature phase shift keying ðiều chế khóa dịch pha vuông góc
QCIF Quater common interface
Format
ðịnh dạng giao diện màn hình ¼
(176x120 NTSC và 176x144 PAL)
S-DMB Stallite-DMB Chế ñộ phát DMB vệ tinh
RS Real Solomon Mã hóa Real solomon
RFID Radio Frequency
Identification
Nhận dạng theo sóng vô tuyến
SC Synchronization Channel Kênh ñồng bộ
SMS Short Message Service Dịch vụ gửi tin nhắn ngắn
SFN Single Frequency Network Mạng ñơn tần
SVG Scalable Vector Graphics ðồ họa vector bậc thang
TS Transport Stream Luồng truyền tải
TDC Transparent Data Chennel Kênh dữ liệu trong suốt
UHF Ultra high frequency Dải tần siêu cao

UMTS Universal Mobile
Telecommunications System
Mạng di ñộng 3G sử dụng kỹ thuật ña truy
cập phân chia theo mã trãi phổ
VHF Very high frequency Dải tần cao
VRML Virtual Reality Modeling
Language
Ngôn ngữ mô hình hiện thực ảo
VOD Video on Demand Truyền hình theo yêu cầu.

WARC
World Administrative Radio
Conference
Hội nghị quản lý phát thanh thế giới
WCDMA
Wideband Code Division
Multiple Access
ða truy cập phân chia theo mã băng rộng
WMA Windows Media Audio Âm thanh phương tiện Windows
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
9

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: So sánh các công nghệ truyền hình di ñộng phát quảng bá mặt ñất 26
Bảng 2.2: Các mode truyền dẫn DAB 32
Bảng 2.3: Mã hóa âm thanh và hình ảnh cho công nghệ DAB và DMB 33

Bảng 2.4: So sánh các công nghệ dịch vụ truyền hình di ñộng 40
Bảng 3.1: Biểu ñồ lợi nhuận của các dịch vụ ña phương tiện 43
Bảng 4.1: Các ñặc ñiểm nổi bật của T - DMB 72
Bảng 4.2: ðặc trưng các mode truyền tải DMB 84
Bảng 5.1: Các nước triển khai dịch vụ chính thức 90



















Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
10


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các công nghệ truyền hình di ñộng 20
Hình 2.2: Truyền hình quảng bá và ñơn hướng trong truyền hình di ñộng…… 22
Hình 2.3: Phân ñoạn cung cấp dịch vụ cung cấp truyền hinh di ñộng…… 26
Hình 2.4: Truyền hình mặt ñất………… 27
Hình 2.5: Hệ thống truyền dẫn DVB -H 29
Hình 2.6. Hệ thống DAB Eureka 147 30
Hình 2.7: Hệ thống truyền dẫn T - DMB 32
Hình 2.8. Dịch vụ S - DMB ở Hàn Quốc 33
Hình 2.9: Mạng Media FLO 34
Hình 2.10: DAB - IP cho truyền hình di ñộng 36
Hình 2.11: Dịch vụ ISDB - T Nhật Bản 37
Hình 3.1: Biến ñổi lợi nhuận của các dịch vụ ña phương tiện…… 41
Hình 3.2: Kiểu luồng nội dung cho truyền hình di ñộng 48
Hình 3.3: Di ñộng là trung tâm của nội dụng……………… 49
Hình 3.4: Chức năng của nền nội dung cho truyền hình di ñộng 54
Hình 3.5: Tạo truyền hình di ñộng tương tác 56
Hình 3.6: Các ngăn giao thức IPDC trong hệ thống DVB – H 57
Hình 3.7: ðiều kiện truy nhập và bảo mật nội dung 60
Hình 4.1: Mạng ñơn tần (A) & mạng ña tần (B) mỗi mầu một tần số khác nhau 64
Hình 4.2: Các biến thể của SDMB 65
Hình 4.3: Tổng thể các dịch vụ và thành phần dịch vụ DAB/DMB 65
Hình 4.4: Kết hợp mạng DMB& GSM/UMTS ñể cung cấp các dịch vụ tương tác 68
Hình 4.5: Cấu trúc khung của DAB 69
Hình 4.6: Sự phát triển của DMB trên nền cấu trúc khung DAB 70
Hình 4.7: Hệ thống DMB 71
Hình 4.8: Các sóng mang T – DMB trong băng 6MHz 71
Hình 4.9: Các phân ñoạn truyền tải truyền hình di ñộng T – DMB 72
Hình 4.10: Chuỗi truyền dẫn DAB/DMB
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng

thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
11

Hình 4.11: Các thiết bị cho truyền hình di ñộng T-DMB

Hình 4.12: Mã hóa xoắn và giải xoắn 74
Hình 4.13: Sơ ñồ khối ñầu thu DAB 75
Hình 4.14: Mã hóa ngoài và chèn xoắn 76
Hình 4.15: Gói dữ liệu ñầu vào 76
Hình 4.16: Gói ñã ñược bảo vệ lỗi 76
Hình 4.17: Cấu trúc khung truyền dẫn DAB/DMB 77
Hình 4.18: Tổng quát ghép kênh của DAB 78
Hình 4.19: Mã hóa xoắn trong ghép kênh 79
Hình 4.20: Hiện tượng ña ñường 80
Hình 4.21: Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao 82
Hình 4.22: Khoảng thời gian bảo vệ 83
Hình 4.23: ðồng bộ cho DAB 83
Hình 4.24: ðiều chế DPQSK 85
Hình 4.25: QPSK Timing diagram 85
Hình 4.26: DPQSK Timing diagram (Ts = 2 Tb) 86
Hình 4.27: Chèn tần số 86
Hình 5.1: Sơ ñồ khối thử nghiệm T- DMB tại Hà Nội 91
Hình 5.2: Thiết bị và anten T – DMB ñang ñươc thử nghiệm 92
Hình 5.3: Thiết bị KME – 10 (mã hóa) 92
Hình 5.4: Thiết bị ghép kênh D – VAUDAX 94
Hình 5.5: Thiết bị DAB – Mod – 3000 của công ty UBS 94
Hình 5.6: Các thiết bị ñầu cuối của T – DMB 95
Hình 5.7: Cấp phát 4 khối T – DMB ở kênh 10 theo tiêu chuẩn Châu Âu 96

Hình 5.8: Cấp phát 4 khối T – DMB ở kênh 10 theo tiêu chuẩn Hàn Quốc 96
Hình 5.9: Vùng Phủ sóng ngoài trời 97
Hình 5.10: Vùng phủ sóng trong nhà 97


Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
12

LỜI NÓI ðẦU
Công nghệ truyền hình di ñộng ngày nay ñược phát triển mạnh mẽ trên toàn thế
giới. Sự hội tụ của truyền hình và di ñộng ñang dần trở thành phương tiện truyền thông
ñại chúng và tiến tới trở thành ngành công nghiệp giải trí siêu lợi nhuận cho các nhà
khai thác. Có nhiều chuẩn công nghệ triển khai truyền hình di ñộng nên vấn ñề ñặt ra
ñối với nhà khai thác là cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm tìm ra giải pháp phù hợp nhằm
thu ñược hiệu quả cao nhất.
Tại Việt Nam trong những năm gần ñây VTC cũng ñã triển khai hệ thống truyền
hình di ñộng trên nền công nghệ DVB-H và Sfone triển khai trên nền công nghệ 3G
CDMA 2000. ðài truyền hình Việt Nam (VTV) ñang triển khai thử nghiệm truyền hình
di ñộng dựa trên nền công nghệ T-DMB.
Việc nghiên cứu ñề tài này sẽ giúp ích rất lớn cho việc nghiên cứu triển khai dịch vụ
truyền hình di ñộng tại VTV có thể thực thi nhanh chóng và hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp cao học của tôi là: “ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng
dụng thử nghiệm T-DMB tại ðài truyền hình Việt Nam”.
Nội dung của luận văn bao gồm 5 chương.
Chương 1: Tổng quan về công nghệ truyền hình di ñộng.
ðưa ra những khái niệm cơ bản nhất về truyền hình di ñộng, sự khác biệt của truyền
hình di ñộng so với các phương thức truyền hình khác. Xem xét các nội dung liên quan

ñến truyền hình di ñộng.
Chương 2: Các công nghệ truyền hình di ñộng.
Giới thiểu tổng quan các công nghệ triển khai dịch vụ truyền hình di ñộng hiện nay,
phân tích các ñặc tính và ñưa ra tiêu chí so sánh khái quát giữa các công nghệ ñó.
Chương 3: Dịch vụ, nội dung và bảo mật cho mạng truyền hình di ñộng.
Trình bầy các các dịch vụ ñặc chưng cơ bản ñược triển khai trên mạng truyền hình di
ñộng. Các phương thức bảo mật và các ñặc tính về khả năng tương tác cho truyền hình
di ñộng. ðây là cơ sở quan trọng ñể các nhà khai thác hướng tới trong việc nghiên cứu
triển khai các dịch vụ giá trị gia tăng.

Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
13

Chương 4: Công nghệ truyền hình di ñộng quảng bá ña phương tiện số mặt ñất
T-DMB.
Phần này luận văn tập trung vào khía cạnh kỹ thuật của công nghệ T-DMB, mô tả cấu
trúc sơ ñồ khối cơ bản của hệ thống, các kỹ thuật liên quan như xen thời gian, tần số
chống nhiễu, mã hóa dữ liệu ñầu vào, cấu trúc ghép kênh, phổ tần, phân tích ưu ñiểm
cơ bản của hệ thống T-DMB.
Trong phần này luận văn cũng giới thiệu một số chuẩn hóa chính của DAB/DMB,
ñây là cơ sở quan trọng ñể T-DMB nói riêng và DAB/DMB nói chung có thể ñược
triển khai rộng rãi trên toàn thế giới.
Chương 5: Nghiên cứu tình hình triển khai T-DMB trên thế giới và ñánh giá
khả năng ứng dụng T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam - VTV.
Phân tích ñánh giá khái quát hiện trạng các mạng truyền hình di ñộng tại Việt Nam,
sự cần thiết triển khai thử nghiệm, sơ ñồ thử nghiệm hệ thống. Thu thập số liệu thử
nghiệm và ñánh giá khả năng ứng dụng T-DMB tại VTV phục vụ cho các bước tiếp

theo.
Do thời hạn nghiên cứu có hạn, triển khai truyền hình di ñộng trong thực tế là khá
phức tạp nên bản luận văn chắc hẳn không tránh khỏi sơ xuất về cả nội dung lẫn trình
bầy. Kính mong ñược sự góp ý của Thầy, Cô và các bạn ñồng nghiệp.











Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
14

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ
TRUYỀN HÌNH DI ðỘNG
1.1 Khái niệm về truyền hình di ñộng.
Hiện nay, truyền hình di ñộng ñã trở thành hiện thực, công nghệ mới này ñã ñược
chứng minh. Sẽ không thể hiểu ñược khi mà các tin tức và sự kiện lớn trên toàn cầu
bây giờ lại không sử dụng truyền hình di ñộng, bởi chúng chính là các sự kiện giải trí
chính trong tương lai, thể thao hoặc các sự kiện trong nước và quốc tế khác…[1], [2].
Các nhà khai thác ñã bắt ñầu nâng cấp mạng của họ ñể thêm vào các dịch vụ truyền
hình hoặc triển khai toàn bộ mạng mới. Khoảng hơn 2 tỷ người trên thế giới sử dụng di

ñộng và thị trường tiềm năng này sẽ vượt qua con số hơn 500 triệu người sử dụng. Sự
tăng trưởng trong thị trường ñược dự ñoán là sẽ tăng theo số mũ và sẽ ñược hỗ trợ
thêm bằng giá của các máy di ñộng giảm xuống và thống nhất ñược các tiêu chuẩn. Giá
của các bộ vi mạch cho truyền hình di ñộng ñã thấp hơn 10 USD, ñiều này ñã làm cho
các máy di ñộng tiên tiến có thể ñược phân phối rộng rãi.
Vậy truyền hình di ñộng là gì? ðó chính là việc truyền ñi các chương trình truyền
hình hoặc video cho một loại thiết bị vô tuyến từ các máy ñiện thoại di ñộng có khả
năng truyền hình di ñộng tới các PDA và các thiết bị ña phương tiện vô tuyến. Các
chương trình có thể ñược phát ở chế ñộ quảng bá (broadcast) tới mọi người xem ở
trong vùng phủ sóng hoặc là phát riêng (unicast) cho khách hàng theo yêu cầu, cũng có
thể phát chỉ tới một nhóm người sử dụng (multicast). Kiểu phát quảng bá có thể sử
dụng môi trường truyền dẫn là mặt ñất như truyền hình số và tương tự ñể phát ñến các
gia ñình hoặc chúng có thể ñược phát trực tiếp qua các vệ tinh ñến các máy di ñộng,
ñồng thời các nội dung ñó cũng có thể phát thông qua Internet/Web.
1.2. Sự khác biệt giữa truyền hình di ñộng và truyền hình vệ tinh, mặt ñất.
Các ñiện thoại di ñộng thiết lập một thế giới hoàn toàn khác. Các ñiện thoại với
màn hình nhỏ gọn so với truyền hình tiêu chuẩn nhưng chúng có sự hạn chế về công
suất tiêu thụ cũng như là sự duy trì pin và thời gian ñàm thoại là một thông số hết sức
quan trọng. Do vậy, mọi thiết bị trong một ô ñược thiết kế với các ñặc tính là có thể tiết
kiệm ñược năng lượng. Các bộ xử lý trong các ô, dù rất mạnh so với các máy tính trong
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
15

một vài năm trước ñây cũng không thể ñóng lại ñể chạy các nhiệm vụ mã hóa và giải
mã, hoặc trao ñổi khuôn dạng và tốc ñộ khung. Các ñiện thoại di ñộng ñược kết nối qua
mạng tế bào 3G, mạng này có thể hỗ trợ các tốc ñộ dữ liệu cao cho ña phương tiện
nhưng lại không ñược thiết kế ñể xử lý tốc ñộ 4-5Mbps cần thiết ñối với truyền hình di

ñộng có ñộ nét chuẩn. Cho dù, các ñiện thoại di ñộng có thể nhận ñược truyền hình
thông thường nhưng chúng thực sự không phải là lý tưởng cho việc sử dụng như thế.
Truyền hình di ñộng là một công nghệ ñã ñược thiết kế ñặc biệt ñể phù hợp với thế
giới di ñộng, nơi mà có sự giới hạn về băng thông và nguồn cung cấp, các màn hình
nhỏ, và thêm vào ñó là các tính chất mới như là tương tác qua mạng tế bào. Ưu ñiểm
của kích thước màn hình nhỏ là số lượng ñiểm ảnh cần thiết ñể phát ñi giảm xuống chỉ
bằng một phần tư so với truyền hình có ñộ nét chuẩn. Ngày nay, truyền hình số dựa
trên việc sử dụng chủ yếu vào công nghệ nén MPEG-2 bởi vì ñây là công nghệ nén tốt
nhất trong những năm 1990 khi truyền hình ñược phát qua vệ tinh và cáp dùng chung.
Truyền hình di ñộng sử dụng giải thuật nén hiệu quả hơn ñó là MPEG-4 hoặc
Window-Media ñể nén hình ảnh và âm thanh. Việc nén âm thanh cho ñiện thoại ñạt
hiệu quả ñã ñược ứng dụng trong mạng di ñộng và thế giới truyền hình cùng với việc
sử dụng mã hóa âm thanh ở tốc ñộ thích ứng, QCELP, hoặc mã hóa âm thanh tiên tiến
dựa trên chuẩn MPEG-2 hoặc MPEG-4. Trong mạng thế hệ thứ ba (3G), với ñặc tính là
cần sử dụng băng thông có hiệu quả ñể cung cấp cho hàng ngàn khách hàng trong cùng
một tế bào, các khuôn dạng tệp dựa trên các tiêu chuẩn công nghiệp hóa tế bào như
3GPP ñã ñược dùng chung. Nói cách khác việc giảm băng thông hơn nữa và dựa vào
ñiều kiện về truyền dẫn, các mạng tế bào cũng có thể giảm tốc ñộ khung hoặc làm cho
các khung có số lượng byte ít hơn trên một khung.
Tuy nhiên, giảm tốc ñộ bit cần thiết cho việc vận chuyển hình ảnh không chỉ là ñặc
trưng riêng của các dịch vụ truyền hình di ñộng. Công nghệ quảng bá ñã ñược thay ñổi
ñặc biệt cho phép bộ thu có thể tiết kiệm nguồn. Chẳng hạn DVB-H sử dụng kỹ thuật
gọi là cắt thời gian, kỹ thuật này cho phép các bộ thu cắt nguồn bộ ñiều hưởng (tuner)
tới 80% thời gian mà không bị ngắt trình chiếu truyền hình. Sự truyền dẫn cũng kết
hợp các ñặc tính ñể khắc phục tốt nhất sự thu nhận tín hiệu không mong muốn trong
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
16


các môi trường di ñộng nhờ cơ chế sửa lỗi (FEC) mạnh. Các môi trường di ñộng có ñặc
thù là khách hàng di chuyển với tốc ñộ cao, như là trên xe ô tô hoặc trên tàu. Sự truyền
dẫn mặt ñất tiêu chuẩn dựa vào Ủy ban hệ thống truyền hình tiên tiến (ATSC) hoặc
thậm chí là các tiêu chuẩn DVB-T là không phù hợp với môi trường do có sự dịch
chuyển tần số Doppler, vì vậy mà 8000 sóng mang ñược sử dụng cho ñiều chế ghép
kênh phân chia theo tần số trực giao. ðể thực hiện ñược mục ñích này, nhiều các kỹ
thuật ñiều chế ñặc biệt như là COFDM với các sóng mang 4K ñược sử dụng. Truyền
hình di ñộng ñã ñưa ra bộ các tiêu chuẩn của chính nó cho truyền dẫn mặt ñất, vệ tinh,
và mạng tế bào 3G.
1.3. Các chuẩn hóa truyền hình di ñộng.
Xem truyền hình di ñộng có vẻ hoàn toàn ñơn giản, nhưng sau tất cả các ngộ nhận
ñó thì truyền hình di ñộng phải cung cấp các bức ảnh giống như ñang ñược quảng bá.
Nhưng chính sự ñơn giản ñó ñã ẩn chứa rất nhiều công nghệ và tiêu chuẩn ñã ñược
phát triển trong một thời gian ñể ñưa vào truyền hình những màn hình nhỏ cỡ 2”.
Những người say mê âm nhạc ñược nghiên cứu xử lý với 30 loại khuôn dạng file âm
thanh phạm vi từ dạng .wav ñơn giản cho tới các dạng .mpg, Real, QuickTime,
Windows Media 9/10/11 và các khuôn dạng file khác. Truyền hình cũng có không ít
hơn 25 khuôn dạng khác nhau, từ dạng không nén tới MPEG-4/AVC. Hơn nữa, truyền
hình có thể trình diễn với một dải rộng của ñộ phân giải, kích thước khung và các tốc
ñộ.
ðây ñã thực sự là một công việc to lớn cho ngành công nghiệp có thể cùng nhau
thống nhất sẽ ñược sử dụng làm nền tảng chung cho sự phân phối các dịch vụ truyền
hình di ñộng. Các tiêu chuẩn này có thể khác nhau ở một vài ñiểm do công nghệ,
nhưng sự mở rộng quy ước mà ñạt ñược trong một khung thời gian ngắn bằng một thập
kỷ phản ánh chu trình công nghệ và sản phẩm mới. Vô số các nhóm ñược yêu cầu làm
việc cùng với nhau, từ các nhà thiết kế và nhà sản xuất chip tới các nhà thiết kế hệ ñiều
hành và phần mềm ứng dụng, các nhà thiết kế và sản xuất máy cầm tay, các nhà phát
triển phần mềm, cộng ñồng truyền hình quảng bá, các nhà khai thác di ñộng 3G, và các
nhà khai thác quảng bá truyền hình vệ tinh, cùng hàng trăm cổ ñông liên quan. Truyền

Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
17

hình di ñộng cũng liên quan ñến ngành công nghiệp sản xuất nội dung thiết kế nội dung
âm thanh và hình ảnh cho di ñộng; các nhà công nghiệp ñiện thoại di ñộng và quảng bá
chuẩn bị các hệ thống truyền dẫn ñể xử lý truyền hình di ñộng và nhiều cái khác.
Sự thay ñổi hoàn toàn cho ñiện thoại di ñộng trong một thời gian không dài như ñiện
thoại nhưng chúng là các thiết bị ña phương tiện ñể thu nhận các nội dung sáng tạo,
giải trí và các sử dụng cao hơn. Máy cầm tay của chúng có thể kết nối tới các máy tính,
camera số, các hệ thống văn phòng và các trạm của thiết bị khác ñể phát hoặc chạy các
tệp ña phương tiện hay trình chiếu.
1.4. Tài nguyên phát triển truyền hình di ñộng.
ðiện thoại di ñộng là một thiết bị ña năng. Nó ñược kết nối với các mạng tế bào ñồng
thời nhận sóng FM quảng bá thông qua bộ dò sóng FM hoặc kết nối ñến mạng LAN vô
tuyến sử dụng Wi-Fi. Sự phát sóng của truyền hình di ñộng có thể tương tự với ña chế
ñộ thông qua mạng 3G, các mở rộng quảng bá của mạng 3G như là MBMS hoặc
MCBS, hoặc các mạng quảng bá mặt ñất và vệ tinh. Trong tất cả các thể loại phát
truyền hình này, thì một tài nguyên chung cần thiết là phổ tần số. Sự phát triển nhanh
chóng của truyền hình di ñộng với ñộng lực và quy mô của nó ñã không ñược ña số các
nhà công nghiệp lường trước ñược. Kết quả là nền công nghệ truyền hình di ñộng ñã
loại bỏ ñược sự xáo trộn ñể tìm ra phổ tần riêng của mình cho việc phát truyền hình di
ñộng. Ở Anh và Mỹ, truyền hình truyền thống ñược phát quảng bá với phổ tần ở dải
UHF và VHF cũng ñược sử dụng cho cả truyền dẫn số, do ñó cần có nội dung ñồng
thời trong cả hai chế ñộ. Ở Anh, BT Movio ñã phải sử dụng ñến phổ phát thanh quảng
bá số ñể phát truyền hình di ñộng sử dụng tiêu chuẩn có tên là DAB-IP. Ở Hàn Quốc
thì phổ tần DAB cho các dịch vụ vệ tinh ñã ñược sử dụng ñể phát các dịch vụ dưới
dạng vệ tinh quảng bá ña phương tiện số-DMB-S. DVB-H là một tiêu chuẩn ñược thiết

kế ñể sử dụng cho các mạng DVB-T hiện tại, ñồng thời cũng cung cấp các dịch vụ
DVB-H và cùng sử dụng chung phổ tần số. ðiều này cần thiết trong trường hợp các
quốc gia có phổ tần UHF ñang ñược ñánh dấu (dự phòng) cho các dịch vụ như vậy. Tại
Mỹ, nơi mà hệ thống ATSC không cho phép “ride on (cưỡi trên)” truyền dẫn di ñộng,
phổ tần UHF còn lại dành cho truyền dẫn số và phổ tần ñược ñấu giá. Modeo, nhà khai
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
18

thác DVB-H ñã mạo hiểm lắp ñặt mạng mới toàn bộ dựa vào DVB-H sử dụng dải băng
L tại 1670 Mhz. Một nhà khai thác khác là HiWire có phổ trong dải tần 700Mhz bắt
ñầu khởi ñộng các dịch vụ DVB-H sử dụng khe phổ tần này. Mỹ (cùng với Hàn Quốc
và Ấn ðộ) cũng là người nắm giữ các công nghệ CDMA mà Qualcomm phát minh ra.
Qualcomm ñã triển khai một công nghệ quảng bá cho truyền hình di ñộng gọi là Media
FLO, công nghệ này khả dụng cho tất cả các nhà khai thác ñể cung cấp truyền hình di
ñộng theo hình thức quảng bá. Nhiều quốc gia khác ñang thiết lập sử dụng công nghệ
tương tự. Ở Hàn Quốc chính phủ cũng ñã cho phép sử dụng phổ VHF cho các dịch vụ
truyền hình di ñộng và T-DMB ñã ñược khởi ñộng cho cung cấp các dịch vụ truyền
hình di ñộng. Ở Nhật, các nhà công nghiệp ñã lựa chọn ISDB-T ñể cung cấp dịch vụ
truyền hình di ñộng với công nghệ gọi là 1-Seg. Broadscasting.
Sự cạnh tranh của nhiều công nghệ trong cung cấp truyền hình di ñộng ñã dẫn tới có
rất nhiều tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp này. Hiện nay, nhiều nỗ lực tìm kiếm phổ
tần và tài nguyên cho truyền hình di ñộng trên phạm vi toàn cầu và khu vực hứa hẹn
trong tương lai sẽ hội tụ các tiêu chuẩn này.
1.5. Cộng ñồng truyền hình di ñộng:
Không chỉ với người sử dụng tham gia vào cộng ñồng truyền hình di ñộng. Các
ñiện thoại ña phương tiện mới-loại có thể hiển thị truyền hình di ñộng cũng có thể chơi
nhạc và cũng có thể thu trực tiếp từ mạng hơn là tải về máy tính. Công nghiệp nội dung

âm nhạc ñể bán cho các thiết bị di ñộng ñã ñược ra ñời. Các cơ hội mới ñã mở ra bởi
phần mềm cho truyền hình di ñộng và phát triển nội dung tạo ra việc làm cho nhiều nhà
phát triển phần mềm trong lĩnh vực công nghiệp này. Ngành này mở rộng thêm những
người tạo nội dung mới, những nhà kết hợp nội dung, lưu trữ âm nhạc, và phát triển
nền tảng cơ sở thương mại ñiện tử. Nhu cầu bảo vệ nội dung sao cho người nắm bản
quyền có thể nhận ñược quyền lợi của họ dẫn tới cần có quyền quản lý số. Nói chung
cộng ñồng này ñã ñược mở rộng ra rất nhiều ñối tượng liên quan.
1.6. Các khu vực phát triển mới ñối với truyền hình di ñộng:
Khi truyền hình di ñộng xuất hiện, nó là một phần danh mục các dịch vụ ña
phương tiện mà có thể ñược phát bởi thế hệ truyền hình mới cùng với các dịch vụ như:
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
19

nhắn tin ña phương tiện, cuộc gọi thấy hình, tải âm thanh và hình ảnh Ngày nay ña
phương tiện trao quyền hợp pháp cho người sử dụng thực hiện và truyền các hình ảnh
và phim, chuẩn bị và vận chuyển các trình diễn và chạy các ứng dụng văn phòng. Các
mạng thế hệ mới trao quyền cho khách hàng tự tạo ra các dịch vụ của chính họ, các
dịch vụ có thể ñược quảng bá và chia sẻ với nhau. Các dịch vụ thông tin phong phú ñã
trở thành một phần của tất cả các mạng 3G tiên tiến.
Người sử dụng nhận ñược các chức năng mới từ các khả năng ña phương tiện ñã
ñược tích hợp vào máy di ñộng thông qua ứng dụng âm thanh, hình ảnh và ña phương
tiện trong máy cầm tay, các ứng dụng có thể cấu hình hợp lý ñể vận chuyển truyền
hình trực tuyến hoặc hội nghị truyền hình. Các nhà khai thác di ñộng và quảng bá ñang
nhận thấy một thị trường tăng trưởng mới và cân nhắc cơ hội mới cho sản xuất cà các
ngành công nghiệp phần mềm.
1.7. Kết luận:
Truyền hình di ñộng có thể sử dụng ñược rộng rãi qua các mạng quảng bá và

cũng xem ñược tương tự như truyền hình quảng bá mà không nhất thiết phải mở rộng.
Ngày nay người sử dụng di chuyển cùng với mong muốn làm mới nội dung, cập nhật
thông tin, giải trí và âm nhạc, ñã tạo cơ hội ra ñời cho các thế hệ ñiện thoại thông minh.
Trong khi truyền hình di ñộng là một công cụ rất quan trọng, không chỉ cho
truyền hình trực tuyến mà còn cho truyền hình hội nghị, chia sẻ file video, làm việc
nhóm thì ña phương tiện di ñộng tạo ra một nền tảng công nghệ vận chuyển và là một
sự mở rộng quan trọng hơn nữa của truyền hình di ñộng.








Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
20

Chương 2
CÁC CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH DI ðỘNG
2.1. Tổng quan về các công nghệ cung cấp dịch vụ truyền hình di ñộng:
Ngày nay có nhiều công nghệ khác nhau ñược sử dụng ñể cung cấp các dịch vụ
truyền hình di ñộng. ðiều này có ñược là do rất nhiều nhóm nhà khai thác khác nhau
như các nhà khai thác dịch vụ thông tin di ñộng, các nhà khai thác phát thanh và truyền
hình truyền thống và các nhà khai thác vô tuyến băng rộng ñang tìm kiếm phương thức
ñể phân phối dịch vụ truyền hình di ñộng như là các dịch vụ ña phương tiện. Các nhà
khai thác di ñộng có mạng bao phủ diện rộng hầu khắp trên thế giới có ñiều kiện thuận

lợi phát triển cung cấp các dịch vụ truyền hình di ñộng. Trong khi ñó các nhà khai thác
dịch vụ phát thanh và truyền hình truyền thống cũng mở rộng, phát triển các mạng
truyền hình quảng bá mặt ñất ñể cung các dịch vụ truyền hình di ñộng. Chính vì ñiều
này một số lượng lớn dịch vụ truyền hình di ñộng ñược cung cấp trên các mạng quảng
bá mặt ñất như là DVB - H, DMB - T hay ISDB - T. Tất nhiên cũng có một số nhà khai
thác lựa chọn xây dựng mạng mặt ñất hoặc vệ tinh hoàn toàn mới ñể triển khai dịch vụ
truyền hình di ñộng. Các nhà khai thác băng rộng cũng không ngừng gia tăng cung cấp
các dịch vụ dựa trên nền IPTV và có các mạng, công nghệ phân phối dịch vụ Internet
băng rộng kết hợp ñồng thời với dịch vụ truyền hình di ñộng.
Theo thống kê gần ñây nhất hiện nay trên toàn thế giới ñã có hơn 120 nhà khai thác
khai trương dịch vụ truyền hình di ñộng, trong số ñó có tới 90% dựa trên các mạng
thông tin di ñộng.
Do vậy có nhiều chuẩn truyền hình di ñộng khác nhau, tuy nhiên chúng ta có thể
phân chia các công nghệ cung cấp dịch vụ truyền hình di ñộng theo 3 hướng chính ñó
là:
- Công nghệ truyền hình di ñộng dựa trên nền mạng 3G (MBMS).
- Công nghệ truyền hình di ñộng dựa trền các mạng quảng bá vệ tinh hoặc mặt ñất
(DVB-H, DMB-T, DVB-S).
- Công nghệ truyền hình di ñộng dựa trên nền mạng băng rộng không dây (UWB,
Wimax, WiBro).
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
21

Ở cấu trúc công nghệ truyền hình di ñộng dựa trên nền 3G, các dịch vụ ñược phân
chia theo 02 dạng ñó là phát ñơn hướng và phát ña hướng. Tất cả các công nghệ này
vẫn ñang tiếp tục phát triển ñể thích ứng với sự tiến triển của các dịch vụ truyền hình di
ñộng.

Phân loại các công nghệ truyền hình di ñộng như trong hình 2.1:

Hình 2.1: Các công nghệ truyền hình di ñộng
Trong ñó:
- 3GPP: Dự án hợp tác về viễn thông thế hệ thứ 3.
- 3G - UMTS: Hệ thống viễn thông di ñộng toàn cầu – thế hệ thứ 3.
- CDMA 2000: Công nghệ thông tin di ñộng ña truy nhập phân chia theo mã thế hệ
2000.
- HSUPA: Công nghệ truy nhập gói ñường lên tốc ñộ cao.
- EV - DO 1x: Công nghệ tiến triển sau của CDMA 2000.
- MBMS: Dịch vụ quảng bá và phát ña hướng ña phương tiện.
- BCMCS: Dịch vụ quảng bá và ña hướng.
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
22

- DMB - S: Quảng bá ña phương tiện số mặt ñất.
- UWB: Công Nghệ Siêu Băng Rộng.
2.1.1. Các dịch vụ truyền hình di ñộng sử dụng nền tảng mạng di ñộng 3G:
Khi mạng phát triển lên 3G, tốc ñộ dữ liệu gia tăng và các giao thức ñể ñịnh nghĩa
cho âm thanh và hình ảnh ñược phát ñi cũng ñược bổ sung. ðiều này dẫn ñến ñề xuất
cho các kênh video trực tiếp bởi mạng 3G có thể truyền tải với tốc ñộ 128 kbps hoặc
cao hơn nữa. Với tốc ñộ ñó kết hợp với mã hóa hiệu suất cao như MPEG-4 thì việc
cung cấp dịch vụ video trở nên rất khả thi. ðể cung cấp dịch vụ hình ảnh ñồng bộ
xuyên các mạng và nhiều loại máy cầm tay nhỏ có thể nhận ñược dẫn tới nỗ lực chuẩn
hóa bởi 3PP ñể chuẩn hóa các file ñịnh dạng có thể truyền ñược và các giải thuật nén
ñược sử dụng.
Truyền hình di ñộng sử dụng trên nền tảng 3G và 3G+ mở rộng và có thể xa hơn

nữa về sau ñược chia thành các dịch vụ unicast và các dịch vụ multicast và broadcast.
Các mạng 3G cũng ñược chia thành 2 dòng:
- Các mạng 3G phát triển từ mạng GSM.
- Các mạng 3G phát triển từ CDMA.
Có hai cách tiếp cận ñể vận chuyển nội dung cho truyền hình di ñộng. ðó là
broadcast và unicast. Ở kiểu broadcast, cùng một khối nội dung ñược tạo ra sẵn sàng
truyền tới người sử dụng với số lượng không hạn chế qua mạng. Kiểu broadcast là
tưởng dành cho việc phát các kênh truyền hình quảng bá với yêu cầu phổ thông.
Truyền theo kiểu unicast là một cách khác ñược thiết kế ñể phát tới người sử
dụng các video mà người sử dụng ñã lựa chọn hay các dịch vụ video/audio khác. Các
kết nối thực sự khác biệt ở mỗi người sử dụng tùy theo sự lựa chọn của mỗi người,
khối nội dung ñược truyền tới với chất lượng như các dịch vụ khác. Unicast rõ ràng có
hạn chế về số người sử dụng vì khả năng tài nguyên. Ví dụ, luồng video về 1 sự kiện
thể thao có thể ñược lựa chọn bởi 100 người trong 1000 người sử dụng, ñiều này dẫn
ñến tình trạng cạn kiệt tài nguyên cho việc truyền phát các dịch vụ như vậy. Do ñó khả
năng mở rộng của kiểu unicast bị hạn chế, ñồng thời chi phí cho các dịch vụ riêng của
người sử dụng có thể cung cấp là rất cao.
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
23


Hình 2.2: Truyền hình quảng bá và ñơn hướng trong truyền hình di ñộng
a/ Các dịch vụ unicast:
Các mạng 3G (UMTS) và các mạng tiến hóa có thể cung cấp các dịch vụ video
streaming, download, hay progressive download cho các video clip hay truyền hình
trực tiếp. Các mạng cũng có thể cung cấp một lượng lớn các dịch vụ ña phương tiện
khác. Một số ví dụ:

- 3G UMTS (wide band CDMA) video streaming hay download.
- WCDMA HSPDA (high-speed packet download access technology).
Các mạng CDMA2000 có thể cung cấp dữ liệu tốc ñộ cao cho unicast hay
multicast truyền hình. ða số các nhà khai thác ñều nâng cấp mạng của họ.
Ví dụ, 1xEV-DO có thể cung cấp các kênh riêng cho việc truyền dẫn ña phương
tiện, bao gồm cả truyền hình di ñộng. Một số ví dụ khác:
- CDMA 1x ti CDMA 3x-based truyền hình di ñộng.
- CDMA 1xEV-DO-based truyền hình di ñộng.
truyền hình có thể ở ñịnh dạng luồng hay sử dụng ñường truyền tốc ñộ cố ñịnh ñể cung
cấp truyền hình trực tuyến.
b/ Các dịch vụ multicast và broadcast:
Truyền hình trực tuyến có thể ñược cung cấp bởi mạng theo kiểu broadcast
trong ñó tất cả các router biên của mạng sẽ lặp lại việc truyền dẫn tới các thiết bị ñầu
cuối ñược kết nối. Nói cách khác, chúng ñược cung cấp theo kiểu multicast trong ñó
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
24

chỉ có thiết bị ñầu cuối lựa chọn mới nhận ñược ñường truyền. Cả mạng 3G phát triển
từ GSM và mạng 3G phát triển từ CDMA ñều hỗ trợ phân phối nội dung truyền hình di
ñộng theo broadcasting và multicasting.
- Các mạng 3G (UMTS-WCDMA) dưới 3GPP: MBMS.
- Các mạng 3G phát triển từ CDMA dưới 3GPP2: BCMCS.
2.1.2 Truyền hình di ñộng sử dụng các mạng truyền hình quảng bá mặt ñất:
Khái niệm truyền hình di ñộng sử dụng các mạng quảng bá mặt ñất có phần
tương tự như các máy thu vô tuyến FM ñược thiết kế vào trong máy ñiện thoại cầm tay.
Việc tiếp nhận sóng vô tuyến từ các kênh FM và không sử dụng ñến tài nguyên của
mạng 2G hay 3G nên các máy cầm tay vẫn có thể hoạt ñộng bình thường. Các máy

cầm tay có một nút ñiều chỉnh máy thu hình và bộ ñiều chế cho tín hiệu FM ñược gắn
vào riêng biệt. Ở những nơi không có di ñộng 2G, 3G, vô tuyến FM vẫn hoạt ñộng thì
truyền hình di ñộng sử dụng công nghệ quảng bá số mặt ñất cũng theo lí thuyết tương
tự và sử dụng phổ VHF hoặc UHF ñể truyền tải dịch vụ truyền hình di ñộng.
Với mục ñích truyền tải truyền hình di ñộng, cộng ñồng truyền hình quảng bá ñã
tìm thấy cách ñể sửa ñổi tiêu chuẩn DVB-T, tiêu chuẩn sử dụng cho truyền hình quảng
bá ở châu Âu, châu Á và Trung ðông…Chuẩn DVB-T ñược tăng cường bổ sung thêm
các ñặc tính thích hợp cho việc truyền tải tín hiệu truyền hình tới máy cầm tay, và
chuẩn mới sửa ñổi này ñược ñổi tên thành chuẩn DVB-H. Do có thay ñổi trong việc
truyền dẫn nên dữ liệu ñược truyền theo các cụm trên một kênh ñặc biệt ñể tiết kiệm
năng lượng cho máy di ñộng. Bổ sung sửa lỗi trước (FEC) và công nghệ ñiều chế ñể
ñảm bảo cho môi trường hoạt ñộng của máy cầm tay. Dịch vụ truyền hình di ñộng cung
cấp theo kiểu quảng bá sử dụng cơ sở hạ tầng hiện tại hay mới của DVB-T ñược ñiều
chỉnh cho DVB-H hoặc của DAB ñược ñiều chỉnh cho T-DMB.
Các dịch vụ DVB-H, DMB có tiềm năng lôi cuốn nhờ chế ñộ quảng bá, tiết
kiệm ñược phổ tần có giá trị 3G và các chi phí liên quan cho khách hàng cũng như nhà
khai thác dịch vụ. Tuy nhiên, các mạng máy phát mặt ñất không thể tiếp cận ñược mọi
chỗ và bị hạn chế bởi tầm nhìn thẳng của các máy phát. Không thể nói rằng phổ tần
truyền hình quảng bá lại ñược cấp phát dễ dàng ở băng tần UHF và VHF, và cũng
Luận văn thạc sĩ Công nghệ truyền hình di ñộng và ứng dụng
thử nghiệm T – DMB tại ðài truyền hình Việt Nam

Nguyễn Văn Huy - Cao học K2 Viện ðại học Mở - Hà Nội
25

không riêng cho truyền dẫn truyền hình số, tuy nhiên với 1 khe 8Mhz có thể cung cấp
nhiều kênh cho truyền hình di ñộng thì nhiều nước hiện nay ñã tập trung vào cung cấp
tài nguyên theo kiểu này.
Truyền hình di ñộng theo kiểu truyền hình quảng bá mặt ñất cũng phân làm ba
luồng công nghệ chính ñã và ñang tiếp tục phát triển:

- Phát thanh truyền hình di ñộng sử dụng các tiêu chuẩn truyền hình quảng bá
mặt ñất có sửa ñổi: DVB-T, công nghệ sử dụng rộng rãi cho việc số hóa các mạng
truyền hình quảng bá ở Châu Âu, châu Á và một số khu vực khác trên thế giới. Công
nghệ ñược sử dụng với những cải tiến nhất ñịnh như DVB cho máy cầm tay hay gọi là
DVB-H. ðây là một chuẩn chính mà dựa vào chuẩn này, rất nhiều mạng thương mại ñã
bắt ñầu triển khai các dịch vụ truyền hình di ñộng. ISDB-T sử dụng ở Nhật là một
trường hợp tương tự khác.
- Phát thanh truyền hình di ñộng sử dụng các tiêu chuẩn phát thanh số quảng bá
có sửa ñổi: các chuẩn DAB cung cấp một môi trường linh hoạt cho các tín hiệu ña
phương tiện của truyền hình quảng bá mặt ñất bao gồm dữ liệu, âm thanh, hình ảnh
ñược sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới. Các chuẩn này ñược ñiều chỉnh thành các
chuẩn DMB. Lợi thế của công nghệ này là ñược thử nghiệm tốt và phổ của chúng ñược
cấp phát bởi ITU cho các dịch vụ DAB. Quảng bá ña phương tiện số mặt ñất (T-DMB)
là một chuẩn như vậy.
- Truyền hình quảng bá mặt ñất sử dụng các công nghệ mới khác: FLO là một
công nghệ mới sử dụng CDMA như một giao diện, nó có thể ñược sử dụng cho phát
quảng bá và ña hướng bằng việc thêm một số tính năng vào các mạng CDMA.
Tóm lại một số công nghệ truyền hình di ñộng quảng bá mặt ñất chính:
- DVB-H và T-DMB.
- ISDB-T (dùng ở Nhật Bản).
- MediaFLO (sử dụng ở Mỹ và Canada).


×