Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

hoàn thiện phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động nhập khẩu tại xí nghiệp dịch vụ kĩ thuật thương mại_chi nhánh công ty tnhh một thành viên ứng dụng kĩ thuật và sản xuât tecapro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.43 KB, 56 trang )

Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4
Chƣơng 1: ............................................................................................... 6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ................ 6
1.1 NHẬP KHẨU VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP ................................................................................................6
1.1.1 Hoạt động nhập khẩu góp phần hồn thiện yếu tố đầu vào ........................6
1.1.2 Nhập khẩu làm tăng sức cạnh trạnh trên thị trƣờng ...................................6
1.1.3 Hoạt động nhập khẩu không những giảm đƣợc chi phí giá thành mà cịn tăng
đƣợc năng suất lao động ....................................................................................7
1.1.4 Hoạt động nhập khẩu cịn có vai trị mở rộng quy mơ sản xuất, phân cơng lao
động xã hội…. . ..........................................................................................7
1.2 THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ VAI TRỊ CỦA THANH TỐN QUỐC TẾ 8
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế ..............................................8
1.2.1.1 Sự hình thành và phát triển của thanh tốn quốc tế................................8
1.2.1.2 Khái niệm: .............................................................................................8
1.2.2 Vai trị của thanh tóan quốc tế ...................................................................9
1.2.2.1 Đối với nền kinh tế .................................................................................9
1.2.2.2 Đối với hoạt động xuất nhập khẩu ....................................................... 10
1.3 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ .................................... 10
1.3.1 Phƣơng thức chuyển tiền. ........................................................................ 10
1.3.1.1 Khái niệm............................................................................................. 10
1.3.1.2 Quy trình nghiệp vụ............................................................................. 11
1.3.2 Phƣơng thức nhờ thu ............................................................................... 12
1.3.2.1 Khái niệm............................................................................................. 12
1.3.2.2 Quy trình nghiệp vụ.............................................................................. 12
1.3.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ ............................................................... 15


1.3.3.1 Khái niệm............................................................................................. 15
1.3.3.2 Đặc điểm............................................................................................. 16
Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

1


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.3.3 Quy trình
nghiệp
vụ..........................
..............................
..................... 17
1.3.4 Những rủi ro
nhà nhập khẩu có
thể gặp phải khi
thực hiện các
phƣơng thức
thanh toán quốc tế
..............................
..............................
..............................
.. 18
1.3.4.1 Phương
thức chuyển
tiền........................
..............................
............... 18

1.3.4.2 Phương
thức nhờ
thu.........................
..............................
..................... 19
1.3.4.3 Phương
thức tín dụng
chứng
từ .........................
..............................
..... 19
Chƣơng
2: ..........................
..............................
..............................


....... 20

nghiệp ..................

THỰC TRẠNG CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN

..............................

QUỐC TẾ TẠI XÍ
NGIỆP DV KT TM_CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN ỨNG
DỤNG KĨ THUẬT SẢN XUẤT
TECAPRO ............................................. 20


......... 26
2.2 THỰC TRẠNG
ÁP DỤNG CÁC
PHƢƠNG THỨC

2.1 KHÁI QT VỀ XÍ

THANH TỐN

NGHIỆP ..................................................................... 20

QUỐC TẾ
ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA

NGHIỆP .................
. 27

2.1.1 Giới thiệu Công ty TNHH một thành viên Ứng dụng
kĩ thuật và sản xuất
TECAPRO ..........................................................................
............................. 20
2.1.1.1 Q trình thành lập Cơng ty TNHH một thành
viên Ứng dụng kĩ thuật và sản
xuất
TECAPRO ...........................................................................
..................... 20
2.1.1.2 Các đơn vị thành

viên .......................................................................... 21
2.1.2 Xí nghiệp Dịch vụ kĩ thuật thƣơng mại_Chi nhánh
Công ty TNHH một thành
viên ứng dụng kĩ thuật sản xuất
TECAPRO .................................................... 22

2.2.1 Thực trạng
hoạt động xuất
nhập khẩu của Xí
nghiệp ..................
............ 27
2.2.2 Thực trạng
sử dụng các
phƣơng thức
thanh toán quốc tế

2.1.2.1 Quyết định thành

trong hoạt động

lập ........................................................................... 22

xuất
nhập khẩu của Xí
nghiệp ..................
..............................
..............................
... 29

2.1.2.2 Ngành, nghề kinh

doanh ...................................................................... 22
2.1.2.3 Sơ đồ tổ chức Xí
nghiệp ....................................................................... 23
2.1.3 Tình hình, đặc điểm kinh doanh của Xí
nghiệp ...................................... 24
2.1.3.1 Đặc điểm về nguồn
vốn....................................................................... 24
2.1.3.2 Đặc điểm nguồn nhân sự của Xí
nghiệp .............................................. 24
2.1.3.3 Đặc điểm kinh doanh của Xí
nghiệp ................................................... 25
2.1.3.4 Kết quả hoạt động của Xí

Hồng Thị
Hằng_Lớp
CQ46/08_01

2


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.2.1 Phương
thức chuyển
tiền .......................
..............................
................ 31
2.2.2.2 Phương
thức nhờ

thu: ......................
..............................
...................... 34
2.2.2.3 Phương
thức tín dụng
chứng
từ .........................
..............................
..... 35
2.2.3 Đánh giá
thực trạng các
phƣơng thức
thanh tốn quốc tế
tại Xí nghiệp DV
KT
TM_Chi nhánh
Công ty TNHH
một thành viên
Ứng dụng kĩ thuật
sản xuất
TECAPRO...........
..............................
..............................
..............................
.. 38
2.2.3.1 Những
mặt đạt
được .....................
..............................
......................... 38



2.2.3.2 Những hạn chế, rủi ro trong việc áp dụng các

3.3.1 Với Ngân

phương thức thanh tốn của

nghiệp. ................................................................................
........................ 40

hàng .....................

Chƣơng
3: ..........................................................................................
... 46
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN PHƢƠNG THỨC
THANH TỐN
QUỐC TẾ ĐỐI VỚI HÀNG HĨA NHẬP KHẨU TẠI XÍ
NGHIỆP DV KT
TM_CHI NHÁNH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG TY
TECAPRO .............. 46
3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA XÍ
NGHIỆP. .............. 46
3.1.1 Thuận lợi và khó khăn của Xí

..............................
..............................
....... 54
3.3.2 Với Chính

phủ .......................
..............................
..............................
..... 57
KẾT
LUẬN...................
..............................
..............................
............ 58

nghiệp ...................................................... 46
3.1.2 Định hƣớng phát triển của Xí
nghiệp ...................................................... 47
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƢƠNG
THỨC THANH TỐN QUỐC
TẾ TẠI XÍ
NGHIỆP.................................................................................
.......... 49
3.2.1 Biện pháp hạn chế rủi ro trong thanh tốn quốc tế
của Xí nghiệp ............ 49
3.2.2 Biện pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc
tế ................................ 50
3.2.3 Đổi mới phƣơng thức thanh toán quốc
tế ................................................ 52
3.2.4 Biện pháp nâng cao nguồn nhân lực thanh toán quốc
tế của Xí nghiệp ... 53
3.2.5 Biện pháp giữ vững uy tín trong kinh doanh là điều
kiện tích cực thúc đẩy hoạt
động thanh tốn quốc
tế ................................................................................... 54

3.3 MỘT SỐ KIẾN
NGHỊ ..................................................................................
54

Hồng Thị
Hằng_Lớp
CQ46/08_01

3


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

L
Đ
Cùng với xu
thế tồn cầu
hoá, quốc tế
hoá trên mọi
lĩnh vực kinh tế
xã hội,
chủ trƣơng “ làm bạn
với tất cả các nƣớc”
của nƣớc ta đã và
đang từng bƣớc đƣợc
thực hiện. Việt Nam
đang từng bƣớc hoà
nhập, gắn nền kinh tế

của mình với nền
kinh tế khu vực và
trên thế giới, từ tháng
07/1995, Việt Nam đã
trở thành thành
viên chính thức của
khối các nƣớc Đơng
Nam Á (ASEAN), và
tiến tới gia nhập khu
vực mậu dịch tự do
Đông Nam Á
(AFTA), và mới gần
đây là sự kiện Việt
Nam
tích cực đám phán để
gia nhập tổ chức


thƣơng mại thế giới (WTO) ...
Khi quan hệ quốc tế đƣợc mở rộng, quan hệ giữa
các nƣớc tăng lên thì các
hoạt động thƣơng mại giữa các nƣớc cũng đƣợc phát triển,
và hoạt động thanh toán
quốc tế là một hoạt động then chốt. Xu thế hội nhập đặt ra
yêu cầu hoạt động thanh
tốn quốc tế phải ngày càng phải đƣợc hồn thiện và phát
triển vƣợt bậc để đáp ứng
nhu cầu thanh tốn ngày một đa dạng, mở rộng trên phạm vi
tồn thế giới. Trong
hoạt động thanh tốn quốc tế (TTQT) thì thanh tốn hàng hóa

xuất nhập khẩu là
một bộ phận quan trọng và đóng vai trị chủ chốt, nó góp
phần thúc đẩy Ngoại
Thƣơng phát triển, góp phần tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn
cho đất nƣớc, phục vụ
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hố của đất nƣớc, khơng
những thế nó cịn góp
phần đẩy mạnh sự hợp tác giữa các nƣớc trên nhiều lĩnh vực.
Khi nghiệp vụ thanh
toán hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng, phức tạp
hơn thì địi hỏi các
doanh nghiệp, các ngân hàng, các trung gian tài chính phải
thực hiện TTQT sao cho
vừa thuận tiện, hiệu qủa, an tồn.
Xí nghiệp Dịch vụ kĩ thuật thƣơng mại_Chi nhánh
Cơng ty TNHH một thành
viên ứng dụng kĩ thuật sản xuất TECAPRO là một đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc
phòng chịu trách nhiệm xuất nhập khẩu thiết bị kĩ thuật công
nghệ. Qua thời gian
thực tập tại Xí nghiệp, em nhận thấy thanh tốn quốc tế với

hoạt động xuất nhập
Hồng Thị
Hằng_Lớp
CQ46/08_01

4



Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
khẩu của Xí nghiệp là
khâu hết sức quan
trọng. Việc lựa chọn
phƣơng thức thanh
toán phù hợp, an tồn
là điều cần thiết. Từ
đó em xin lựa chọn đề
tài cho khóa luận
của mình là: “Hồn
thiện phương thức
thanh tốn quốc tế
trong hoạt động nhập
khẩu tại Xí nghiệp
dịch vụ kĩ thuật
thương mại_Chi
nhánh Công ty
TNHH một
thành viên ứng dụng
kĩ thuật và sản xuât
TECAPRO”.
Mục đích
nghiên cứu là
phân tích, đánh
giá thực trạng
sử dụng các
phƣơng
thức thanh tốn quốc

tế tại Xí nghiệp, từ đó
đề xuất một số giải
pháp hồn thiện
phƣơng thức thanh
tốn quốc tế tại đơn


vị.
Ngồi phần mở đầu và kết luận khóa luận bao gồm các
nội dung sau:
Chƣơng I. Những vấn đề cơ bản về thanh toán
quốc tế
Chƣơng II. Thực trạng các phƣơng thức thanh
tốn quốc tế tại Xí
nghiệp Dịch vụ kĩ thuật thƣơng mại_Chi nhánh một
thành viên Công ty ứng
dụng sản xuất TECAPRO.
Chƣơng III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
các phƣơng thức
thanh tốn quốc tế tại Xí nghiệp Dịch vụ kĩ thuật thƣơng
mại_Chi nhánh một
thành viên Công ty ứng dụng sản xuất TECAPRO
Với thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài và trình độ
hạn chế, bản chun đề
này khơng tránh khỏi cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc những góp ý, chỉ
bảo của các thầy, cô giáo. Em xin trân trọng cám ơn !

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01


5


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

C

NHỮNG
VẤN ĐỀ
CƠ BẢN
VỀ
THANH
TỐN
QUỐC
TẾ
1.1 NHẬP KHẨU
VÀ VAI TRÕ CỦA
HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU VỚI
CÁC
DOANH NGHIỆP
Nhập khẩu là
một trong hai
hoạt động cấu
thành hoạt
động ngoại
thƣơng, có
thể hiểu đó là việc

mua hàng hóa dịch vụ
nƣớc ngồi về phục
vụ nhu cầu trong
nƣớc hoặc tái sản
xuất nhằm mục đích
thu lợi. Ngày nay,
trong thời kì hội nhập,
nhập khẩu đóng vai
trị quan trọng với
hoạt động của các
doanh nghiệp.


1.1.1 Hoạt động nhập khẩu góp phần hồn thiện yếu tố
đầu vào
Hoạt động nhập khẩu là một trong những khâu quan
trọng của quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần cung cấp hồn
thiện yếu tố đầu vào
của q trình sản xuất .Vì vậy, đối với một doanh nghiệp khi
sản xuất kinh doanh
một mặt hàng nào đó cần phải xem xét và nắm bắt tình hình
nhập khẩu một cách kỹ
càng về mặt hàng cần nhập thì có sản phẩm chất lƣợng tốt
đáp ứng đƣợc nhu cầu
của thị trƣờng. Thực tế cho thấy hoạt động nhập khẩu tốt, có
thể tận dụng đƣợc
khoa học công nghệ tiên tiến, tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất
dẫn đến giảm đƣợc
đƣợc chi phí giá thành tăng lợi nhuận.

1.1.2 Nhập khẩu làm tăng sức cạnh trạnh trên thị trƣờng
Hoạt động nhập khẩu xóa bỏ tình trạng độc quyền
khiến cho các doanh
nghiệp cạnh tranh gay gắt để chiếm đƣợc thị trƣờng tức tăng
sức cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp để đạt đƣợc mục tiêu tối
đa hoá lợi nhuận, dĩ
nhiên phải quan tâm đến các đối thủ cạnh tranh để làm sao
chiếm đƣợc thị phần
hay thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Để đạt đƣợc điều
này, các doanh nghiệp
Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

6


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
cần phải cải tiến mẫu
mã của mình thơng
qua việc thúc đẩy hoạt
động nhập khẩu.
Chẳng hạn nhƣ: nhập
khẩu các máy móc
thiết bị, dây chuyền
cơng nghệ hiện đại….
có thế mới có thể hạ
đƣợc đối thủ cạnh
tranh và chiếm lĩnh

đƣợc thị trƣờng.
1.1.3 Hoạt động
nhập khẩu không
những giảm đƣợc
chi phí giá thành mà
cịn tăng
đƣợc năng suất lao
động
Khi doanh
nghiệp nhập
khẩu các thiết
bị hiện đại tạo
ra sự chuyển
giao cơng
nghệ …thì doanh
nghiệp khơng những
sản xuất đƣợc sản
phẩm có chất lƣợng
tốt
đáp ứng nhu cầu của
thị trƣơng mà còn sản
xuất ra hàng loạt sản


phẩm lại rất ích
thời gian. Điều trên có thể khẳng định hoạt động nhập khẩu
đã tăng đƣợc năng suất
lao động.
1.1.4 Hoạt động nhập khẩu cịn có vai trị mở rộng quy mô
sản xuất, phân công lao

động xã hội….
Nhập khẩu là một yếu tố mang tính quyết định cho
việc mở rộng quy mơ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, khi doanh
nghiệp đã có thị trƣờng nhập
khẩu thuận lợi, dĩ nhiên việc nhập khẩu có hiệu quả làm
cho sản phẩm sản xuất có
chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do vậy,
đòi hỏi doanh nghiệp
phải mở rộng quy mơ để có sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Phân công lao động rõ rệt khi hoạt động nhập có hiệu
quả, điều này thể hiện
ở chỗ khi hoạt động nhập khẩu trở nên thiết yếu của doanh
nghiệp thì mỗi cá nhân
hay tập thể của doanh nghiệp điều có một trình độ chun
mơn ứng với cơng việc
cụ thể. Đây là, làm cho phân cơng lao động rõ rệt vì khi nhập
thiết bị hiện đại địi
hỏi phải có cán bộ chun mơn về lĩnh vực này, nếu khơng có
thì khơng thể sử
dụng đƣợc.
Nói tóm lại: hoạt động nhập khẩu đóng vai trị then
chốt của doanh nghiệp,

Hồng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

7



Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
nên các doanh nghiệp
cần quan tâm đến lĩnh
vực này một cách triệt
để, khai thác
hết tiềm lực của hoạt
động này.
1.2 THANH TOÁN
QUỐC TẾ VÀ VAI
TRÕ CỦA THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1.2.1 Những vấn đề
cơ bản về thanh tốn
quốc tế
1.2.1.1 Sự hình
thành và phát triển
của thanh tốn quốc
tế
Cơ sở hình
thành quan hệ
thanh tốn
quốc tế xuất
phát từ sự ra
đời và phát
triển của hoạt động
thƣơng mại quốc tế.
Ngoài ra, cùng với sự
phát triển các hoạt

động kinh doanh quốc
tế nhƣ đầu tƣ quốc tế,
tín dụng quốc tế…và
sự phát triển các
mối quan hệ quốc tế
trên các lĩnh vực nhƣ
chính trị, ngoại giao,


khoa học kĩ thuật,
văn hóa… đều là cơ sở xuất hiện và phát triển quan hệ thanh
toán quốc tế.
Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc coi là hoạt động ra
đời sớm nhất trong
lĩnh vực tài chính quốc tế.
Ngày nay, thanh tóan quốc tế đã cực kì phát triển, tạo
thuận lợi cho các chủ
thể tham gia hoạt động giao thƣơng quốc tế, cả trong lĩnh vực
kinh tế cũng nhƣ
trong hoạt động văn hóa, xã hội, ngoại giao…Các phƣơng
tiện thanh tốn cực kì đa
dạng, phong phú, tạo cơ hội cho các chủ thể có thể lựa chọn
phƣơng tiện thanh tốn
thích hợp.
1.2.1.2 Khái niệm:
Thanh toán quốc tế:là việc thực hiện các nghĩa vụ chi
trả và quyền hƣởng lợi
về tiền tệ trên cơ sở các hoat động kinh tế và phi kinh tế giữa
các chủ thể ở quốc
gia này với các chủ thể ở quốc gia khác hoặc các tổ chức

quốc tế

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

8


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.2 Vai trị của
thanh tóan quốc tế
1.2.2.1 Đối với nền
kinh tế
Trong điều
kiện hội nhập
kinh tế quốc tế
hiện nay, hoạt
động thanh
tốn
quốc tế có vai trị
quan trọng không chỉ
với các chủ thể ở các
quốc gia mà cịn có
vai trị quan trọng đối
với phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia và
với nền kinh tế thế
giới.
Thứ nhất: Là

công cụ thực
hiện và thúc
đẩy hoạt động
kinh doanh và
giao
lƣu quốc tế của các
chủ thể ở các quốc
gia.
Nhờ có hoạt
động thanh
tốn quốc tế
các hoạt động
kinh doanh
quốc tế mới


thực hiện đƣợc mục đích đề ra, kết thúc quá trình chuyển hóa
Hàng – Tiền của chu
kỳ sản xuất quốc tế. Thơng qua hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ các
quốc gia đã phát huy đƣợc lợi thế so sánh của mình và tận
dụng lợi thế so sánh của
các quốc gia khác để phát triển nền kinh tế, đồng thời nguồn
lực trên thế giới đƣợc
phân bổ có hiệu quả cao hơn.
Thứ hai: Là công cụ thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hội
nhập vào nền kinh tế
thế giới.
Trong điều kiện các nền kinh tế quốc gia hội nhập
ngày càng sâu rộng và

toàn diện vào nền kinh tế thế giới, khơng gian ngày càng rộng
lớn, thời gian hoạt
động thanh tốn quốc tế tƣơng đối dài. Cơ sở vật chất khoa
học kĩ thuật phục vụ
thanh toán quốc tế giữa các quốc gia ngày càng phát triển và
kết nối trên phạm vi
thế giới. Môi trƣờng pháp lý quốc tế ngày càng phát triển
theo hƣớng rõ ràng, minh
bạch và đồng bộ.

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

9


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.2.2 Đối với hoạt
động xuất nhập khẩu
Thứ nhất:
Thanh toán
quốc tế thực
hiện nghĩa vụ,
trách nhiệm
của các bên
tham gia thanh toán.
Các bên tham gia bao
gồm ngƣời xuất khẩu,
ngƣời nhập khẩu,

ngân hàng phục vụ
ngƣời xuất khẩu,
nhập khẩu; trong đó
ngƣời nhập khẩu có
trách
nhiệm và nghĩa vụ
phải thanh tốn đẩy
đủ đúng hạn theo quy
định của hợp đồng.
Việc thanh toán phụ
thuộc vào nhà nhập
khẩu và trách nhiệm
của ngân hàng, qua
đó việc thanh tốn
quốc tế cũng góp phần
thúc đẩy hoặc cản trở
hoạt động buôn
bán.
Thứ hai:


Thanh tốn quốc tế có ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi ích
của các bên
tham gia. Các chủ thể của hợp đồng xuất nhập khẩu ln
hƣớng đến lợi ích của
mình đó là: ngƣời xuất khẩu muốn nhận tiền đầy đủ đúng
hạn, ngƣời nhập khẩu
muốn nhận hàng kịp thời, đúng số lƣợng, chất lƣợng. Việc
lựa chọn phƣơng thức
thanh toán quốc tế phù hợp với từng hợp đồng nhập khẩu sẽ

giảm thiểu đƣợc những
rủi ro khơng đáng có, hoạt động thanh tốn đƣợc thơng suốt.
Nói chung, đối với hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt
động thanh toán quốc tế
đảm bảo việc trao đổi hàng hóa dịch vụ đƣợc tiến hành thơng
suốt, từ đó thu hồi
vốn nhanh đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng của nền sản
xuất xã hội.
1.3 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.3.1 Phƣơng thức chuyển tiền.
1.3.1.1 Khái niệm
Chuyển tiền là phƣơng thức thanh tốn, trong đó
khách hàng (ngƣời chuyển
tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền
nhất định cho một ngƣời
khác (ngƣời hƣởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong
một thời gian nhất định.

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

10


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Có 2 hình thức
chuyển tiền là:
- Chuyển tiền bằng
thƣ (Mail Tranfer

– M/T)
- Chuyển tiền bằng
điện (Telegraphic
Transfer – T/T)
1.3.1.2 Quy trình
nghiệp vụ
Ngânhànghà
Ngân hàng
ng trả tiền
chuyển tiền

(3 (Remitting
(Paying Bank)
)
Bank)
(4)

(2)

Ngƣời thụ
(1
)
hƣởng
Ngƣời chuyển
(Beneficiary)
tiền
(Remitter)

Sơ đồ 1.1: Quy
trình thanh

tốn theo
phƣơng thức
chuyển tiền
(1) Nhà
xuất khẩu
thực hiện
việc giao
hàng, đồng
thời chuyển
giao
bộ chứng từ


nhƣ hóa đơn, vận đơn, bảo hiểm đơn… cho nhà nhập
khẩu.
(2) Sau khi kiểm tra bộ chứng từ (hoặc hàng hóa)
nếu quyết định
trả tiền thì nhà nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền (bằng
M/T hay T/T)
cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khỏan) gửi ngân
hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện
trả
chuyển tiền theo quy tiền
định, nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh tốn, ngân
hàng thực hiện
trích tài khoản để chuyển tiền và gửi giấy báo Nợ nhà
nhập khẩu.

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01


11


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(4) Ngân
hàng
chuyển tiền
ra lệnh
(bằng M/T
hay T/T
theo yêu
cầu
của ngƣời
chuyển tiền)
cho ngân hàng
đại lí (ngân
hàng trả tiền)
để
chuyển trả cho
ngƣời thụ
hƣởng.
1.3.2 Phƣơng thức
nhờ thu
1.3.2.1 Khái niệm
Nhờ thu là
phƣơng
thức thanh

tốn, theo
đó bên bán
(nhà xuất
khẩu) sau khi
giao hàng hay
cung ứng dịch
vụ, ủy thác cho
ngân hàng
phục vụ mình


xuất trình bộ chứng từ thơng qua ngân hàng đại lý cho
bên mua (bên nhập khẩu) để đƣợc thanh toán, chấp
nhận hối phiếu hay
chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
1.3.2.2 Quy trình nghiệp vụ
a, Nhờ thu phiếu trơn
Nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh tốn
trong đó chứng từ
nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính, cịn các chứng
từ thƣơng mại
đƣợc giao trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu khơng thơng
qua ngân hàng.
Quy trình
(3)
N
H
(6)
N
T


NHTH
(Collecting Bank)

(Rem
itting
Bank)
(2)
(7)

(5)
Ng
ƣời (1)
ủy
thá
c
(
P
ri
n
ci
p
al
)

(4)

(0)
Ngƣời trả tiền
(Drawee)


Sơ đồ
1.2: Quy
trình
thanh
tốn nhờ
thu phiếu
trơn
Hồng Thị
Hằng_Lớp
CQ46/08_01

12


Học viện Tài chính

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(0) Ký kết hợp
đồng mua bán,
trong đó điều
khoản thanh tốn
quy định
áp dụng
phƣơng thức
“Nhờ thu phiếu
trơn”.
(1) Nhờ ủy thác (nhà xuất
khẩu) gửi hàng hóa và bộ
chứng từ thƣơng

mại
(2) trực tiếp cho Ngƣời trả
tiền (nhà nhập khẩu).
Nhà xuất khẩu gửi đơn yêu
cầu nhờ thu cùng chứng từ
tài chính cho
NHNT để thu
tiền từ nhà
nhập khẩu.
(3) NHNT lập và
gửỉ lệnh nhờ thu
cùng chứng từ tài
chính tới NHTH
để
thu tiền từ nhà
nhập khẩu.
NHTH thông báo lệnh nhờ
(4)
thu để nhà nhập khẩu:
Trả tiền ngay (séc, kỳ phiếu
- hối phiếu trả ngay)
hay
- chấp nhận hối phiếu (hối

phiếu kỳ hạn)


Chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
(5) Nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc chấp nhận trả tiền
(6) NHTH chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp

nhận
cho nhà xuất khẩu
(7)
NHNT chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp
nhận
cho nhà xuất khẩu
b, Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức thanh tốn,
trong đó
chứng từ gửi đi nhờ thu gồm: hoặc chứng từ thƣơng mại cùng
chứng
từ tài chính, hoặc chỉ chứng từ thƣơng mại.

Hoàng Thị Hằng_Lớp CQ46/08_01

13


×