Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM (SXTN) CẤP BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.65 KB, 22 trang )

QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT
THỬ NGHIỆM (SXTN) CẤP BỘ
I. MỤC TIÊU
1.1. Xây dựng quy trình quản lý và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của
Trường Đại học Y Hà Nội theo văn bản của Nhà nước ban hành.
1.2. Xây dựng Bảng kiểm trong các khâu thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Bộ.
II. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT PHỤC VỤ TUYỂN CHỌN,
THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Căn cứ Quyết định số 10/2007 ngày 11/5/2007 của Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08/5/2009 của Bộ Khoa học công nghệ
Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp
nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ
tài chính - Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 liên Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
III. NỘI DUNG:
1. QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN SXTN:
(Thực hiện theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007)
2. QUI TRÌNH TRIỂN KHAI, GIÁM SÁT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
3. QUY TRÌNH NGHIỆM THU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Thực hiện theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009)
4. QUY TRÌNH BÁO CÁO, GIAO NỘP VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
(Thực hiện theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009)


1
III.1. QUY TRÌNH 1: TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN SXTN:
(Thực hiện theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007) của Bộ Khoa
học công nghệ và quyết định số ………. của Bộ Y tế.
3.1.1. Đối với các chủ nhiệm đề tài khi mong muốn thực hiện đề tài cấp Bộ cần
quan tâm đến những nội dung của từng qui trình như sau:
Bước Nội dung thực hiện Mẫu biểu Thời gian
hết hạn
Số lượng
bản cần
nộp
Đơn vị
nhận hồ

1. Đặt đầu bài cho đề tài, dự án
SXTN cấp Bộ
Phụ lục 1- gồm 7 mục:
- Tên đề tài/ dự án
- Giải trình tính cấp thiết
- Mục tiêu
- Nội dung
- Dự kiến sản phẩm
- Phạm vi áp dụng
- Thời gian thực hiện
- Kinh phí
Tháng 6 hàng
năm
1 Phòng
NCKH-

ĐHYHN
2. Theo dõi thông tin thống báo
tuyển chọn đề tài/ dự án SXTN
cấp bộ hàng năm : công văn, báo
sức khỏe đời sống, Website của
BYT
- Công văn của BYT gửi về
trường
- Bản tin trên báo Sức khỏe đời
sống
- Trang Website của BYT theo
đường dẫn:
( http://www. moh.gov.vn)
2 tháng trước
khi nhận hồ sơ
3. Xây dựng đề cương đề tài nghiên
cứu/ dự án nghiên cứu cấp bộ để
tham gia tuyển chọn hoặc xét chọn
Bộ hồ sơ gồm 6-7 nội dung theo
thứ tự như sau:
- B1.1.ĐONTC-BYT);
- B1.2A.TMĐT-BYT,
B1.2B.TMDA-BYT
- B1.3.LLTC-BYT
- B1.4.LLCN-BYT);
- B1.5.PHNC-BYT);
- Văn bản pháp lý liên quan (nếu
có)
- Mẫu biểu tình nguyện tham gia
NC và bản cung cấp thông tin

cho đối tượng NC, cam kết thực
hiện về đạo đức trong nghiên
cứu (đối với các đề tài đối tượng
NC là con người)
Sau 2 tháng
thông báo
13
(1 bộ gốc
12 bộ
photo)
- Vụ Khoa
học và đào
tạo BYT
4. Hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến đóng
góp của Hội đồng và thẩm định
kinh phí, ký hợp đồng giữa BYT
và cơ quan chủ trì đề tài
B1.2A.TMĐT-BYT,
B1.2B.TMDA-BYT
Nhận được
thông báo của
vụ KH ĐT -
BYT
7 bộ - Vụ
KHĐT
5. Phê duyệt chủ nhiệm đề tài trúng
tuyển
Thông báo bằng văn bản và trên
Website của BYT
- Vụ

KHĐT
BYT
2
Đối với các đề tài có nguồn vốn từ hợp tác quốc tế, từ các doanh nghiệp và công ty cung
cấp kinh phí thực hiện mục 3 đến mục 5 của quy định trên.
Bước Nội dung thực hiện Mẫu biểu Thời gian
hết hạn
Số lượng
bản cần
nộp
Đơn vị
nhận hồ

1. Xây dựng đề cương đề tài
nghiên cứu/ dự án nghiên
cứu cấp bộ để tham gia
tuyển chọn hoặc xét chọn
Bộ hồ sơ gồm 6-7 nội dung theo
thứ tự như sau:
- B1.1.ĐONTC-BYT);
- B1.2A.TMĐT-BYT,
B1.2B.TMDA-BYT
- B1.3.LLTC-BYT
- B1.4.LLCN-BYT);
- B1.5.PHNC-BYT);
- Văn bản pháp lý liên quan: cam
kết của nhà tài trợ về ủng hộ cho
thực hiện nghiên cứu, kinh phí
thực hiện nghiên cứu.
- Mẫu biểu tình nguyện tham gia

NC và bản cung cấp thông tin cho
đối tượng NC (đối với các đề tài
đối tượng NC là con người)
Theo yêu cầu
của CN ĐT
8 bộ
(1 bộ gốc
7 bộ
photo)
Phòng
QL.NCKH
2. Hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến đóng góp của Hội
đồng và chuyển hồ sơ trình
BYT xin phê duyệt đề tài
cấp Bộ
Bộ hồ sơ gồm 6-7 nội dung theo
thứ tự như sau:
1. Công văn của trường DDHYHN
đề nghị BYT cho phép thực hiện đề
tài.
2. Quyết định thành lập hội đồng
xét duyệt cấp cơ sở.
3. Biên bản họp hội đồng.
4. Hồ sơ đề tài/ dự án gồm các biểu
mẫu sau:
- B1.2A.TMĐT-BYT, hoặc
B1.2B.TMDA-BYT
- B1.4.LLCN-BYT);
- B1.5.PHNC-BYT);

- Văn bản pháp lý liên quan: cam
kết của nhà tài trợ về ủng hộ cho
thực hiện nghiên cứu, kinh phí
thực hiện nghiên cứu.
- Mẫu biểu tình nguyện tham gia
NC và bản cung cấp thông tin cho
đối tượng NC (đối với các đề tài
đối tượng NC là con người)
9 bộ - Vụ
KHĐT
3
Nhng im cn chỳ ý: cỏc ch nhim ti bỏm sỏt theo cỏc iu 4, 5, 6, 7, 9,
10, 12 ca BYT hng dn di õy xõy dng ti/ d ỏn.
iu 4. C s hỡnh thnh ti, d ỏn SXTN
1. Chin lc, Chng trỡnh mc tiờu, Chng trỡnh hnh ng v k hoch phỏt
trin ngnh y t;
2. Ch trng ca ng, Nh nc; B Y t, B Khoa hc v Cụng ngh v cỏc B,
ngnh liờn quan;
3. xut t hot ng nghiờn cu, sn xut, dch v, qun lý ca cỏc t chc v cỏ
nhõn;
4. Chng trỡnh phi hp gia B Y t v B, ngnh khỏc;
5. T cỏc hot ng hp tỏc quc t v khoa hc cụng ngh lnh vc sc khe.
Điều 5. Yêu cầu đối với việc xác định các ề tài, dự án SXTN
1. Đề tài, dự án SXTN phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề cấp thiết
của ngành.
2. Đề tài, dự án SXTN có giá trị khoa học và công nghệ, có tính sáng tạo, tính tiên
tiến về công nghệ và có tính khả thi. Việc xác định mục tiêu, đối tợng, phạm vi nghiên cứu
phải căn cứ vào việc đánh giá khách quan thực trạng phát triển KHCN trong nớc và thành
tựu phát triển KHCN trên thế giới.
3. Kết quả của đề tài, dự án SXTN phải có khả năng ứng dụng đợc vào thực tiễn sản

xuất và đời sống (đối với dự án SXTN còn yêu cầu phải đợc thị trờng chấp nhận), có tác
động tích cực và ảnh hởng lâu dài đến phát triển KHCN và kinh tế xã hội của đất nớc.
Điều 6. Tiêu chuẩn xác định Đề tài
1. Sự phù hợp với mục tiêu của Chơng trình KHCN cấp Bộ và yêu cầu thực tiễn của
ngành.
2. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài (tính cấp thiết)
- ý nghĩa thực tiễn của đề tài: trực tiếp góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp
bách của ngành.
- ý nghĩa khoa học của đề tài: tính sáng tạo, tính tiến tiến về công nghệ.
3. Tính khả thi: sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí có thể đáp ứng đợc,
năng lực khoa học và công nghệ trong nớc có thể thực hiện đợc.
iu 7. Tiêu chuẩn xác định dự án SXTN
1. Căn cứ
Dự án SXTN phải có xuất xứ từ kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ hoặc từ kết quả của sáng chế, giải pháp hữu ích có sản phẩm khoa học đợc
giải thởng KHCN, trực tiếp góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách của ngành đã đợc
Hội đồng khoa học công nghệ các cấp đánh giá và kiến nghị áp dụng;
2. Yêu cầu về đầu ra của dự án SXTN:
- Tạo ra công nghệ (quy trình, thiết bị, ), các sản phẩm mới có chất lợng và tính cạnh
tranh cao và chuyển giao đợc cho nhà sản xuất;
4
- Có hiệu quả, kinh tế xã hội (tạo công ăn việc làm, tiết kiệm và tận dụng nguồn tài
nguyên và nhân lực, bảo vệ môi trờng, ).
3. Yêu cầu về tính khả thi
- Khả năng chấp nhận của thị trờng (đợc thị trờng chấp nhận hoặc có thị trờng tiêu thụ sản
phẩm của dự án);
- Sự phù hợp về thời gian thực hiện, kinh phí có thể đáp ứng đợc;
- Dự án SXTN phải đáp ứng điều kiện: kinh phí thực hiện dự án SXTN chủ yếu do các tổ
chức chủ trì dự án đảm nhiệm, mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa
học không quá 30% tổng mức đầu t cần thiết để thực hiện dự án SXTN (trong tổng mức

đầu t không bao gồm trang thiết bị và nhà xởng đã có).
iu 9. iu kin tham gia tuyn chn xột chn
1. T chc ch trỡ phi cú t cỏch phỏp nhõn, cú chc nng hot ng phự hp vi
lnh vc khoa hc v cụng ngh ca ti, iu kin v nhõn lc, thit b v c s vt
cht cn thit cho vic thc hin ti cú hiu qu.
2. Cỏ nhõn ch trỡ ti cp B phi cú chuyờn mụn, trỡnh i hc tr lờn v ớt
nht 3 nm nghiờn cu trong cựng lnh vc khoa hc cụng ngh vi ti ú. Mi cỏ nhõn
ch c phộp ng thi ch trỡ ti a 2 ti cp B.
3. Cỏ nhõn ó ch trỡ ti cp B nghim thu t loi Xut sc c u tiờn khi tham
gia tuyn chn cỏc ti trong giai on ti.
4. Cỏ nhõn khụng c tham gia ch trỡ ti, d ỏn trong thi gian cha hon tr
kinh phớ thu hi i vi d ỏn sn xut th nghim hoc thu hi do ti nghiờn cu nghim
thu mc khụng t.
5. i vi cỏ nhõn l ngi nc ngoi ng ký ch trỡ ti, B trng B Y t s
xem xột quyt nh tu trng hp c th.
iu 10. H s ng ký tham gia tuyn chn, xột chn
1. B H s ng ký tham gia tuyn chn, xột chn gm nhng vn bn, ti liu di
õy:
n ng ký ch trỡ thc hin ti,d ỏn SXTN (Biu B1.1.ONTC-BYT);
Thuyt minh ti, d ỏn SXTN (theo Biu B1.2A.TMT-BYT i vi ti nghiờn
cu v mu B1.2B.TMDA-BYT i vi d ỏn sn xut th nghim);
Túm tt hot ng khoa hc cụng ngh ca t chc ng ký thc hin ti, d ỏn
SXTN (Biu B1.3.LLTC-BYT);
Lý lch khoa hc ca cỏ nhõn ng ký ch trỡ ti, d ỏn SXTN cú xỏc nhn ca c
quan cú thm quyn (biu B1.4.LLCN-BYT);
Vn bn xỏc nhn ca t chc, cỏ nhõn ng ký phi hp thc hin ti, d ỏn
SXTN (biu B1.5.PHNC-BYT);
Vn bn phỏp lý chng minh nng lc huy ng vn t ngun khỏc (i vi d ỏn SXTN)
cam kt v gii trỡnh kh nng huy ng vn t cỏc ngun ngoi ngõn sỏch s nghip
khoa hc t ớt nht 70% tng kinh phớ u t d kin cn thit trin khai.

Mu phiu tỡnh nguyn tham gia nghiờn cu ca i tng nghiờn cu, bn mụ t quyn li
v ngha v ca i tng tham gia nghiờn cu, bn cam kt thc hin cỏc quy nh v o
5
đức trong nghiên cứu y sinh học của cá nhân chủ trì đề tài (Đối với các đề tài có can thiệp
trên người hoặc có liên quan đến các thông tin riêng tư của đối tượng nghiên cứu là con
người).
2. Gửi hồ sơ tuyển chọn, xét chọn hồ sơ: Bộ hồ sơ (1 bản gốc và 12 bản sao) phải
được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
- Tên đề tài hoặc dự án SXTN đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn (ghi rõ: tên đề
tài hoặc dự án SXTN; tên, mã số của Chương trình).
- Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện đề
tài, dự án SXTN (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp).
- Họ tên của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện (làm chủ nhiệm) đề tài, dự án SXTN và
Danh sách những người tham gia chính thực hiện đề tài, dự án SXTN (chỉ ghi danh
sách cá nhân đã có xác nhận tham gia phối hợp).
- Liệt kê tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Nơi nhận Hồ sơ: Vụ Khoa học và đào tạo, Bộ Y tế.
3. Thời hạn nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ tuyển chọn, xét chọn:
Hồ sơ phải nộp đúng hạn theo thông báo tuyển chọn, xét chọn. Ngày nhận hồ sơ là
ngày ghi của dấu Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Bộ Y
tế hoặc Vụ Khoa học và Đào tạo (trường hợp gửi trực tiếp).
Trong khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, xét chọn có quyền rút hồ sơ thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến cơ
quan quản lý. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu
thành của hồ sơ.
Điều 12. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
đề tài, dự án SXTN
1. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài
Hồ sơ tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài cấp Bộ Y tế được các thành
viên Hội đồng đánh giá theo thang điểm 100 và dựa trên các tiêu chí sau:

+ Tổng quan tình hình nghiên cứu và giải thích về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu rõ ràng : 10 điểm
+ Nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học: 25 điểm
+ Dự kiến kết quả nghiên cứu: 15 điểm
+ Khả năng ứng dụng, hiệu quả, khả thi của đề tài và năng lực của chủ nhiệm đề tài:
30 điểm
+ Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu: 20 điểm
(Xem chi tiết tại phụ lục số: )
2. Tiêu chí đánh giá xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì dự án SXTN
Hồ sơ tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì dự án SXTN cấp Bộ Y tế được các
thành viên Hội đồng đánh giá theo thang điểm 100 và dựa trên các tiêu chí sau:
Giá trị công nghệ của Dự án: 20 điểm
6
Tính khả thi của phương án triển khai Dự án: 20 điểm
Đầu tư và lợi ích trực tiếp của Dự án: 20 điểm
Khả năng thương mại hóa sản phẩm và tác động lâu dài của dự án sau khi kết thúc: 20
điểm
Năng lực thực hiện Dự án: 20 điểm
(Xem chi tiết tại phụ lục số: )
Khi xây dựng dự toán kinh phí cho đề tài đề nghị các Chủ nhiệm đề tài vận
dụng các văn bản sau để thành lập dự toán:
- Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 liên Bộ Tài
chính - Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh
phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số: 91/2005/TT-BTC ngày 18/10.2005 của Bộ Tài Chính: Qui định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí.

- Thông tư số: 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài Chính: Quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự

nghiệp công lập
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ
tài chính - Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của trường Đại học Y Hà Nội.
- Khi lập dự toán kinh phí cho các xét nghiệm cần sử dụng các máy móc, thiết bị của
trường Đại học Y Hà Nội cần hạch toán rõ kinh phí cho khấu hao máy móc bao nhiêu, kinh
phí mua hóa chất và vật tư tiêu hao bao nhiêu và bao nhiêu kinh phí chi cho công lao động.
Trên cơ sở dự toán như vậy Ban chủ nhiệm đề tài sẽ lập kế hoạch rõ ràng và báo cáo với
nhà trường về việc sử dụng trang thiết bị của các labo do trường ĐHYHN quản lý.

7
3.1. 2. Đối với cán bộ quản lý khoa học thực hiện qui trình 1 theo bảng kiểm
sau:
Bước Nội dung thực hiện Thời gian thực
hiện
Đơn vị thực hiện Mẫu biểu
6. Xác định đề tài, dự án SXTN cấp Bộ Khoảng từ tháng 9
của năm trước năm
kế hoạch
Tất cả các cán bộ
tham gia tuyển chọn
Phụ lục 1
7. Tổng hợp các đề tài, dự án SXTN cấp
Bộ
Khoảng từ tháng 1
đến trước tháng 3
của năm kế hoạch
- Phòng QL.NCKH
- Bộ Y tế

Phụ lục 2
8. Hội đồng tư vấn xác định các đề tài,
dự án SXTN cấp Bộ hàng năm
Trước 15/3 của
năm kế hoạch
Hội đồng KHCN Bộ
Y tế, Vụ KHĐT
9. Thông báo tuyển chọn các đề tài, dự
án SXTN cấp Bộ hàng năm bằng công
văn, báo sức khỏe đời sống, Website
của BYT
Theo thông báo
bằng công văn, báo
sức khỏe và đời
sống, Website của
BYT trước 02
tháng nhận hồ sơ
Bộ Y tế
10. Xây dựng đề tài, dự án SXTN cấp Bộ:
Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, xét chọn (13 bộ).
Đối với các đề tài thực hiện trên con
người bổ sung thêm các mẫu biểu về
đạo đức nghiên cứu
Từ 15/3-30/4 của
năm kế hoạch
(hoặc theo CV
hướng dẫn cụ thể)
Các cá nhân, đơn vị
tham gia tuyển chọn

đề tài
B1.1.ĐONTC-
BYT);
B1.2A.TMĐT-
BYT,
B1.2B.TMDA-
BYT
B1.3.LLTC-BYT
B1.4.LLCN-
BYT);
B1.5.PHNC-
BYT);
Văn bản pháp lý
liên quan.
Mẫu biểu về đạo
đức nghiên cứu
11. Bộ Y tế sẽ ra Quyết định phê duyệt
danh mục các tổ chức và cá nhân
trúng tuyển chủ trì thực hiện các đề
tài/dự án SXTN cấp Bộ
Trước tháng 6 hàng
năm
Bộ Y tế
12. - Các tổ chức và cá nhân trúng tuyển
chủ trì thực hiện đề tài/dự án SXTN
cấp Bộ chuẩn bị hồ sơ để thông qua
Hội đồng thẩm định kinh phí
Tháng 7 hàng năm

Các chủ nhiệm đề tài

B1.2A.TMĐT-
BYT,
B1.2B.TMDA-
BYT
13. Bộ Y tế sẽ ra Quyết định phê
duyệt chủ nhiệm, cơ quan chủ trì và
kinh phí các đề tài/dự án SXTN cấp
Bộ
Trước tháng 8 hàng
năm
Bộ Y tế
14. Bộ Y tế sẽ tổ chức ký hợp đồng với
các tổ chức, cá nhân trúng tuyển sau
khi được BYT ký Quyết định phê
duyệt
Theo thời gian thực
tế
- Chủ nhiệm đề tài
- Bộ Y tế
B1.12.H
ĐKHCN-BYT
3.2. QUI TRÌNH TRIỂN KHAI, GIÁM SÁT ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
8
(Tương tự như quy trình quản lý đề tài cấp nhà nước)
Bước Nội dung thực hiện Thời gian thực hiện Đơn vị thực hiện Mẫu biểu
1 Các đề tài triển khai theo mục tiêu và nội
dung đã đăng ký
Theo QĐ phê duyệt - Chủ nhiệm đề tài
2 - Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần vào tháng 6 và
tháng 12 hàng năm

- Chủ nhiệm đề tài
- Phòng QLNCKH
-ĐHYHN
B.2.5.BCĐK-
BYT
- Kiểm tra tiến độ
6 tháng/lần vào tháng 3 và
tháng 12 hàng năm
- Vụ KH&ĐT -Bộ Y tế
- Vụ KHTC- Bộ Y tế
- Phòng QLNCKH –
ĐHYHN
Theo mẫu của
Bộ Y tế
Áp dụng theo điều 15 tại văn bản về quản lý đề tài cấp Bộ do BYT ban hành
- Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo tiến độ định kỳ cho cơ quan chủ trì đề tài
trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm theo biểu B15-BCĐK-BYT (Báo cáo tiến
độ định kỳ).
- Đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo Bộ Y tế trước 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm.
Trường hợp đột xuất, tổ chức và cá nhân chủ trì có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của cơ
quan quản lý.
- Vụ Khoa học và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính và các đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện đề tài, dự án SXTN cấp Bộ theo định
kỳ hoặc đột xuất (khi cần thiết).Vụ Khoa học và Đào tạo có thể mời chuyên gia độc lập
giám sát và đánh giá một số đề tài, dự án SXTN (nếu cần thiết).
Nội dung kiểm tra: tiến độ thực hiện, sản phẩm nghiên cứu và sử dụng kinh phí theo
Thuyết minh đề tài và Hợp đồng đã ký.
Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát bằng Biên
bản kiểm tra giám sát. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh nội dung nghiên cứu
và phương án xử lý, lập báo cáo trình lãnh đạo Bộ.

3.3. QUY TRÌNH NGHIỆM THU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Thực hiện theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009)
3.3.1. Đối với các chủ nhiệm đề tài cần lưu ý các điểm sau:
Trước thời điểm kết thúc đề tài (chậm nhất là 30 ngày), chủ trì đề tài, dự án SXTN có
trách nhiệm nộp hồ sơ đánh giá cấp cơ sở. Nghiệm thu cấp cơ sở phải hoàn thành trong
vòng 30 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ.
3.3.1.1. Để trình hồ sơ nghiệm thu cơ sở đề tài cấp Bộ, đề nghị các chủ nhiệm đề tài hoàn thành
các tài liệu sau:
3.3.1.1.a. Viết báo cáo tổng kết đề tài theo mẫu mà BYT đã qui đinh: bám sát theo đề cương đã
phê duyệt. Toàn bộ danh mục các sản phẩm dự kiến theo đề cương cần được trình bày rõ tại bản
báo cáo tổng kết đề tài (phụ lục: Mẫu trình bày báo cáo tổng kết nghiệm thu kết quả ).
Trang 1- trang 3: Các trang bìa theo qui định
9
Trang 4 : Hợp đồng khoa học công nghệ hoặc quyết định phê duyệt đề tài;
Trang 5: . Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện đề tài (phụ lục 4)
Trang 6: Văn bản xác nhận sử dụng kinh phí theo mẫu.
Trang 7 – 8: Viết bản tự đánh giá về việc thực hiện đề tài theo mẫu qui định của Bộ Y
tế (phụ lục 2).
Trang 9: Những chữ viết tắt
Trang 10: Mục lục
Báo cáo toàn văn đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ
- Đặt vấn đề
- Tổng quan (nếu có)
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu
- Bàn luận
- Kết luận
- Khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo viết theo a,b,c
3.3.1.1.b. Minh chứng về các sản phẩm khoa học của đề tài: Photo toàn bộ các bài

báo đã công bố (bìa tạp chí, mục lục và toàn văn bài báo); sản phẩm đào tạo (quyết định
của học viên sau đại học: quyết định thực hiện luận văn, luận án; quyết định sinh viên
thực hiện luận văn tốt nghiệp: bìa luận văn luận án, khóa luận tốt nghiệp). Các tài liệu
tham gia hội nghị hội thảo trong nước và quốc tế; Sách xuất bản: bìa, mục lục, giấy phép
xuất bản.
3.3.1.1.c . Phụ lục nghiên cứu:
- Các mẫu phiếu điều tra
- Danh sách đối tượng nghiên cứu/ Hồ sơ bệnh án đã có code hóa: đối với các nghiên
cứu thử nghiệm thuốc bắt buộc phải có.
- Các văn bản giám sát thực hiện đề tài:
+ Các báo cáo định kỳ;
+ Các biên bản kiển tra, giám sát định kỳ;
10
- Các tài liệu có liên quan: số liệu gốc, nhật ký thí nghiệm, các biên bản kiểm tra
hàng năm và đột xuất, các sản phẩm nghiên cứu; nhận xét của doanh nghiệp và địa
phương (nếu có);
- Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của đề
tài, dự án do các tổ chức có thẩm quyền (phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm
đo lường, trung tâm giám định kỹ thuật, ) thực hiện. Các văn bản xác nhận và tài
liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu
của đề tài, dự án (nếu có).
3.3.1.2. Để trình hồ sơ nghiệm thu cấp bộ, đề nghị các chủ nhiệm đề tài hoàn thành các tài liệu sau:
- Giống như hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở
- Bổ sung thêm: Báo cáo giải trình các nội dung đã được bổ sung, hoàn thiện theo ý
kiến kết luận của hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì
và chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
- Thời gian hoàn thiện hồ sơ sau 15 ngày nghiệm thu cấp cơ sở.
4. Thuyết minh đề tài, dự án SXTN đã được phê duyệt (bản copy);
5. Nguyên tắc đánh giá
Nguyên tắc đánh giá áp dụng theo điều 3 của thông tư 12 của Bộ Khoa học –

Công nghệ ban hành năm 2009
Việc đánh giá đề tài, dự án phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây
viết tắt là hợp đồng) đã được ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại
Thông tư này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục quy định tại Thông tư này.
6. Các tiêu chí đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài, dự án SXTN theo mục 5, 6 điều 17 của
quy trình nghiệm thu đề tài, dự án SXTN mà Bộ Y tế ban hành:
6. Các tiêu chí đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài, dự án SXTN
6.1. Các tiêu chí đánh giá đề tài như sau:
- Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, Phương pháp phân tích và xử lý số
liệu và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (Điểm tối đa 15)
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính so với sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh và Hợp đồng. (Điểm tối đa 20)
- Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với
mức đã đăng ký tại Thuyết minh và Hợp đồng. (Điểm tối đa 20)
11
- Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và Tài liệu cần thiết kèm theo
(nội dung và hình thức báo cáo, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn ) (Điểm
tối đa 15)
- Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ) ở các tạp chí có uy tín trong,
ngoài nước. (Điểm tối đa 6)
- Kết quả tham gia đào tạo (khoá luận tốt nghiệp, sau đại học) (Điểm tối đa 3)
- Tiến độ thực hiện đề tài (Điểm tối đa 3)
- Chất lượng sản phẩm trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với
Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. (Điểm tối đa 3)
- Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường. (Điểm tối đa 5)
- Tuân thủ vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh học. (Điểm tối đa 10)
6.2. Các tiêu chí đánh giá nghiệm thu kết quả dự án SXTN:

- Tổ chức triển khai dự án (điểm tối đa 15);
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Thuyết
minh dự án và hợp đồng (điểm tối đa 25);
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các
sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản
phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (điểm tối đa 30);
- Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo, các
tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…
(điểm tối đa 10);
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (điểm tối đa 5);
- Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với
hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
- Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
7. Xếp loại đề tài, dự án
Căn cứ vào kết quả chấm điểm, Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ xếp loại đề tài, dự án theo
mức: Đạt (Xuất sắc, Khá, Trung bình) và Không đạt.
Tiêu chí xếp loại được cụ thể hóa trong Biểu B2.2A. PĐGKQĐT-BYT, Biểu 2.2B.
PĐGKQDA-BYT. Đối với đề tài, dự án nộp hồ sơ nghiệm thu chậm so với thời hạn kết
thúc hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý
thì mức nghiệm thu cao nhất là mức khá.
12
3.3.2. Đối với cán bộ quản lý NCKH thực hiện theo các nội dung sau:
Bước Nội dung thực hiện Thời gian
thực hiện
Đơn vị thực hiện Số
lượng
Mẫu biểu
I
Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở

bao gồm:
Chậm nhất 30
ngày trước khi
kết thúc thời
hạn của đề tài
Chủ nhiệm đề tài
và cơ quan chủ trì
1
Báo cáo khoa học tổng hợp kết
quả của đề tài, dự án SXTN
- nt - - nt - 10 Phụ lục 1
2
Hợp đồng khoa học công nghệ
(nếu có)
- nt - - nt - 10 B1.12.HDKHCN-BYT-1
B1.12.HDKHCN-BYT-2
3 Thuyết minh đề tài, dự án
SXTN đã được phê duyệt (bản
copy);
- nt - - nt - 10
B1.2A.TMĐT-BYT,
B1.2B.TMDA-BYT
4
Các báo cáo định kỳ;
- nt - - nt - 10 B.2.5.BCĐK-BYT
5
Các biên bản kiển tra, giám sát
định kỳ;
- nt - - nt - 10 Của Bộ Y tế
6

Các sản phẩm khoa học của đề
tài;
- nt - - nt - 10 Đề tài (HNKH, bài báo,
đào tạo,…)
7
Các tài liệu có liên quan: số liệu
gốc, nhật ký thí nghiệm, các biên
bản kiểm tra hàng năm và đột
xuất, các sản phẩm nghiên cứu;
nhận xét của doanh nghiệp và địa
phương (nếu có);
- nt - - nt - 10 Của Đề tài
8 Báo cáo sử dụng kinh phí của đề
tài;
- nt - - nt - 10 Của CQ chủ trì
9
Tài liệu về kết quả đo đạc,
kiểm định, đánh giá, thử
nghiệm các sản phẩm của đề
tài, dự án do các tổ chức có
thẩm quyền (phòng thí nghiệm
chuyên ngành, trung tâm đo
lường, trung tâm giám định kỹ
thuật, ) thực hiện. Các văn
bản xác nhận và tài liệu liên
quan đến việc công bố, xuất
bản, tiếp nhận và sử dụng kết
quả nghiên cứu của đề tài, dự
án (nếu có).
- nt - - nt - 10 Của Đề tài

II Hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ bao
gồm:
Trong vòng 15
ngày kể từ khi
có kết luận của
hội đồng đánh
giá cấp cơ sở
- Chủ nhiệm đề tài
và cơ quan chủ trì
- Bộ Y tế
Giống như hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở (từ mục 1 – 9) và bổ sung thêm các văn bản
13
sau:
10 Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở
- nt - - nt - 15 B2.4A.BBHĐNTT-
BYT
B2.4B.BBHĐNTT-
BYT
11 Quyết định và danh sách Hội
đồng nghiệm thu cấp cơ sở
- nt - - nt - 15 CQ chủ trì
12 Công văn của đơn vị đề nghị
nghiệm thu cấp Bộ,
- nt - - nt - 15 CQ chủ trì
13 Báo cáo giải trình các nội dung
đã được bổ sung, hoàn thiện theo
ý kiến kết luận của hội đồng
nghiệm thu cấp cơ sở có xác
nhận của thủ trưởng tổ chức chủ

trì và chủ tịch Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở
- nt - - nt - 15 Đề tài và CQ chủ trì
III Thanh lý Hợp đồng Việc thanh lý
hợp đồng giữa
các bên tham
gia ký hợp
đồng được tiến
hành sau khi
có kết quả
quyết toán tài
chính của đơn
vị chủ trì có
thẩm định của
Vụ Kế hoạch
Tài chính, Vụ
Khoa học và
Đào
- Cơ quan chủ trì
đề tài, dự án
- Chủ nhiệm đề tài,
dự án
- Bộ Y tế
B2.6.BCTĐ
4. QUY TRÌNH BÁO CÁO, GIAO NỘP VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
(Thực hiện theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009)
Theo qui định chung như đề tài cấp nhà nước.
PHỤ LỤC
1. MẪU BIỂU KHI XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NCKH CẤP BỘ
2. MẪU BIỂU KHI NGHIỆM THU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI.

Phụ lục 1 : Mẫu trình bày báo cáo kết quả đề tài cấp Bộ
Các nội dung về quản lý hành chính của đề tài
14
Trang 1
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan (Tổ chức) chủ trì đề tài:
Mã số đề tài (nếu có):
Năm 200
15
Trang 2
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì đề tài:
Cấp quản lý: Bộ Y tế
Mã số đề tài (nếu có):
Thời gian thực hiện: từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Tổng kinh phí thực hiện đề tài triệu đồng
Trong đó: kinh phí SNKH ………. triệu đồng
Nguồn khác (nếu có) ………. triệu đồng
Năm 200
16
Trang 3
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ
1. Tên đề tài:
2. Chủ nhiệm đề tài:

3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Cơ quan quản lý đề tài:
5. Thư ký đề tài:
6. Phó chủ nhiệm đề tài hoặc ban chủ nhiệm đề tài (nếu có):
7. Danh sách những người thực hiện chính:
-
-
-
8. Các đề tài nhánh (đề mục) của đề tài (nếu có)
(a) Đề tài nhánh 1 (đề mục 1)
- Tên đề tài nhánh:
- Chủ nhiệm đề tài nhánh:
(b) Đề tài nhánh 2
- Tên đề tài nhánh
- Chủ nhiệm đề tài nhánh
9. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng … năm … đến tháng … năm …
17
Trang 4 : Hợp đồng khoa học công nghệ hoặc quyết định phê duyệt đề tài;
Trang 5: Văn bản xác nhận sử dụng kinh phí theo mẫu.
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
Hà Nội, ngày …….tháng …… năm 200
GIẤY XÁC NHẬN CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI NCKH
Tên đề tài:…………………………………………………………………………
Chủ nhiệm đề tài:………………………………………………………
Cơ quan chủ trì đề tài: ………………………………………………………………
Cơ quan quản lý đề tài: Đề tài cấp bộ
Thời gian thực hiện đề tài theo quyết định phê duyệt của BYT: ……………………
Tổng kinh phí được duyệt: …………………………………………………………

Tổng kinh phí đã cấp: ……………………………………………………………….
Tổng kinh phí đã quyết toán: ……………………………………………………….
Các hoạt động chi tiêu của đề tài đảm bảo đúng theo đề cương đã duyệt và đảm bảo qui định về tài
chính của Nhà nước.
Số kinh phí còn lại: (chỉ để kinh phí phục vụ cho nghiệm thu cấp cơ sở và nghiệm thu cấp BYT)
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
18
Trang 6: Những chữ viết tắt
Trang 7: Mục lục
19
1. Viết bản tự đánh giá về việc thực hiện đề tài theo mẫu qui định của Bộ Y tế (phụ lục 2).
Phụ lục 2
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
Về tình hình thực hiện và những đóng góp mới
của đề tài kh&cn cấp bộ
1. Tên đề tài:
• Mã số:
2. Thuộc Chương trình (nếu có):
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Cơ quan chủ trì đề tài:
5. Thời gian thực hiện (BĐ-KT):
6. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài:
Trong đó, kinh phí từ NSNN:
7. Tình hình thực hiện đề tài so với đề cương:
7.1/ Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc
7.2/ Về các yêu cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm KHCN
7.3/ Về tiến độ thực hiện
8. Về những đóng góp mới của đề tài:
Trên cơ sở so sánh với những thông tin đã được công bố trên các ấn phẩm

trong và ngoài nước đến thời điểm kết thúc đề tài, đề tài có những điểm mới sau đây:
8.1/ Về giải pháp khoa học - công nghệ
8.2/ Về phương pháp nghiên cứu
8.3/ Những đóng góp mới khác
,ngày tháng năm
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ ký)
20
3. Danh sách các cá nhân tham gia thực hiện đề tài (phụ lục 4)
Phụ lục 4
Danh sách tác giả của đề tài KH&CN cấp Bộ
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho đề tài
được sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận)
1. Tên Đề tài:
• Mã số:
2. Thuộc Chương trình (nếu có):
3. Thời gian thực hiện:

4. Cơ quan chủ trì:
5. Bộ chủ quản:
6. Danh sách tác giả:
TT Học hàm, học vị, họ và tên
Chữ ký
1
2
3
4
5

Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
21
Phụ lục 5
BỘ Y TẾ
VIỆN THÔNG TIN THƯ VIỆN Y
HỌC TRUNG ƯƠNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm 200
GIẤY BIÊN NHẬN
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Viện Thôn tin Thư viện Y học Trung ương đã nhận hồ sơ đăng ký kết quả đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ cấp Bộ, hồ sơ cụ thể như sau:
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì:
Cấp quản lý:
Hồ sơ bao gồm:
 Bản in Báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu
 Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp bộ
 File máy tính Báo cáo toàn văn và Báo cáo tóm tắt
 Tài liệu khác: (ghi cụ thể tên tài liệu)
Hà Nội, ngày tháng năm 200
Viện trưởng
Viện Thông tin Thư viện Y học Trung Ương
22

×