Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

đồ án tốt nghiệp nghiên cứu, ứng dụng thiết bị đo cơ điện tử cho máy công cụ vạn năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 90 trang )

đại học thái nguyên
trờng đhkt công nghiệp
***
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
Thuyết minh
luận văn thạc sỹ kỹ thuật
Đề tài:

Nghiên cứu, ứng dụng thiết bị đo
cơ điện tử cho máy công cụ vạn năng nhằm
nâng cao độ chính xác dịch chuyển
Học viên : Trần Thị Phơng Thảo
Lớp : Chk9 - ctm
Ngành : công nghệ chế tạo máy
Hớng dẫn khoa học: ts. Hoàng vị
khoa sau đại học
TS. Nguyễn Văn Hùng
ngời hớng dẫn
TS. Hoàng Vị
học viên
Trần Thị Phơng Thảo
`
2
Lời cam đoan
Xuất phát từ thực tế với đề tài Nghiên cứu ứng dụng thiết bị đo Cơ
điện tử cho máy công cụ vạn năng nhằm nâng cao độ chính xác dịch
chuyển. Từ nghiên cứu lý thuyết và làm thực nghiệm, tôi xin cam đoan
rằng những nội dung trong luận án này là công trình nghiên cứu của tôi. Nội
dung luận án là trung thực và cha từng đợc công bố trong bất kỳ một công


trình nào khác.
Tác giả
Trần Thị Phơng Thảo
S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

MỤC LỤC
Nội dung Trang
Phần mở đầu
10
Chương I. Tổng quan về dề tài
13
1.1. Các khái niệm cơ bản về đo lường 13
1.1.1. Đo lường 13
1.1.2. Đơn vị đo – Hệ thống đơn vị đo 13
1.1.3. Phương pháp đo 13
1.1.4. Kiểm tra 14
1.1.5. Phương tiện đo 15
1.1.6. Các chỉ tiêu đo lường 15
1.2.Nguyên tắc cơ bản trong đo lường 16
1.2.1. Nguyên tắc Abbe 16
1.2.2. Nguyên tắc chuỗi kích thước ngắn nhất 16
1.2.3. Nguyên tắc chuẩn thống nhất 17
1.2.4. Nguyên tắc kinh tế 17
1.3. Sai số của phép đo 17
1.3.1. Sai số hệ thống của phép đo 18
1.3.2. Sai số ngẫu nhiên của phép đo 21
1.4. Tổng quan về sai số trên máy công cụ 24
1.4.1. Các nghiên cứu về sai số trên máy công cụ 24
1.4.2. Các nguồn gây sai số trên máy công cụ 28
1.5. Kết luận chương I 30

Chương II. Dụng cụ đo và hệ thống đo dịch chuyển trên máy vạn năng
31
2.1. Các dụng cụ đo dịch chuyển cơ khí 31
2.1.1. Khái quát về các dụng cụ đo cơ khí 31
2.1.2. Một số dụng cụ đo cơ khí 31
2.1.2.1. Dụng cụ đo kiểu trực tiếp 31
2.1.2.2. Dụng cụ đo kiểu gián tiếp 40
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ
thuật
3 Chuyên ngành: Công nghệ CTM
2.2. Các hệ thống đo dịch chuyển cơ khí sử dụng trên máy vạn năng

47
2.2.1. Đo dịch chuyển thẳng

47
2.2.2. Đo dịch chuyển góc

50
2.3. Sai số của hệ thống đo dịch chuyển cơ khí

51
2.3.1. Sai số của hệ thống đo trực tiếp

51
2.3.2. Sai số của hệ thống đo gián tiếp

53
2.4. Kết luận chương II


54
Chương III. Dụng cụ đo và phương pháp đo dịch chuyển dùng thiết bị đo
55
Cơ điện tử
3.1. Các phương pháp đo dịch chuyển

55
3.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phép đo vị trí

55
3.1.2. Các phương pháp đo

55
3.2. Các thiết bị đo vị trí trên máy NC

59
3.2.1. Các dạng xác định chỉ tiêu vị trí

60
3.2.2. Đo điểm và cảm biến dữ liệu

60
3.2.3. Dụng cụ đo vị trí kiểu số

62
3.2.4. Dụng cụ đo kiểu tương tự

68
3.2.5. Giao thoa kế Laze


72
3.2.6. Đấu kích quang điện động

73
3.3. Kết luận chương 3 72
Chương IV. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp đo dịch chuyển thằng
78
cho chạy dao dọc và chạy dao ngang trên máy tiện ren vít vạn năng
4.1 Đánh giá và lựa chọn phương pháp đo dịch chuyển thẳng trên máy
78
tiện ren vít vạn năng
4.2. Đánh giá sai số của phương án đo đã chọn

81
4.3. Biện pháp khắc phục sai số gá đặt dung cụ đo sau cải tiến

83
4.4 K ết luận chương

4 84
Chương 5. Kết luận và thảo luận 85
1. K ết luận c hung
85
2. Hướng nghiên cứu tiếp
86
Tài li ệu tham

khảo
87
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

TT Bảng số Nội dung Trang
1 Bảng
1.1
Sù phô thuéc cña c¸c gi¸ trÞ t vµ
x¸c xuÊt p.
t
vµo n vµ
n
24
DANH MC CC HèNH V - NH CHP
TT Hỡnh Ni dung Trang
1 Hỡnh 1.1 Phân bố chuẩn của các giá trị đo riêng lẻ. 23
2 Hỡnh
1.2
Cỏc ngun gõy sai s ca mỏy cụng c (Anderson
27
1992)
3 Hỡnh 2.1 Thc cp 32
4 Hỡnh 2.2 Cấu tạo của thớc phụ 33
5 Hỡnh 2.3 Cỏc kiu thc kp 34
6 Hỡnh 2.4 Cu to Panme o ngoi c khớ 35
7 Hỡnh 2.5 Cỏc kiu panme 36
8 Hỡnh 2.6 Cấu tạo panme đồng hồ 37
9 Hỡnh 2.7 Dụng cu đo góc cơ khí 38
10 Hỡnh 2.8 Nguyờn lớ lm vic ca kớnh o gúc 39
11 Hỡnh 2.9 Nguyên lớ làm việc của máy đo góc 40
12 Hỡnh 2.10 Nguyên lớ làm việc và cấu tạo của đồng hồ so 41
13 Hỡnh
2.11
Nguyên lớ làm việc và cấu tạo của đồng hồ đo

42
chuyển vị nhỏ
14 Hỡnh
2.12
Nguyên lớ làm việc và cấu tạo của đồng hồ đo mặt
43
đầu
15 Hỡnh 2.13 Mt ct l cụn 45
16 Hỡnh 2.14 Rónh mang cỏ 45
17 Hỡnh 2.15 Nguyờn o gúc bng thc sin v thc tang 45
18
Hỡnh 2.16
S ca dng c o gúc t vi
46
19 Hỡnh 2.17 Mặt cắt bàn dao ngang máy tiện 1K62 48
20 Hỡnh 2.18 Sơ đồ động bàn dao máy 16K20 49
Nguyên tắc làm việc của máy đo góc mang tên là
21 Hỡnh
2.19
50
đầu chia độ.
22 Hỡnh 2.20 Đầu phân độ quang học 51
23 Hỡnh 2.21 S tớnh sai số của phép đo bằng thớc cặp. 52
24 Hỡnh 2.22 S tính sai số của phép đo bằng panme. 52
25 Hỡnh 3.1.a Đo vị trí trực tiếp 56
S tp hp cỏc phng phỏp o v trớ ng dng
26 Hỡnh
3.1.b
57
trờn mỏy

27 Hỡnh 3.2 Đo gián tiếp Thông qua trục vít me chạy dao 58
Đo vị trí gián tiếp thông qua bộ bánh răng -
28 Hỡnh
3.3
58
thanh răng
29 Hỡnh 3.4 Đo vị trí bằng đại lợng tơng tự 59
30 Hỡnh 3.5 Đo vị trí bằng đại lợng số 59
31 Hỡnh 3.6 Đo vị trí chu kỳ tuyệt đối 60
Các dạng do vị trí và thành phần đo: D đo trực tiếp,
32 Hỡnh
3.7
33 Hỡnh
3.8
61
I đo gián tiếp, R kiểu quay, T tuyến tính
Nhân tố ảnh hởng trong cảm biến dữ liệu đo trực
62
tiếp và đo gián tiếp
34 Hỡnh 3.9 Các dạng lới nhiễu xạ trong hệ thống đo gia số 64
Hỡnh 3.10 Nguyên lý hoạt động của quá trình nhiễu xạ cho
35 65
ánh sáng truyền qua
Hỡnh 3.11 Xung đầu ra của hệ thống đo đờng dài bằng quang
35 66
điện
36 Hỡnh 3.12 Thớc đo mã nhi phân cho bộ mã hóa tuyệt đối 68
37 Hỡnh 3.13 Thớc mã nhị phân với nguyên tắc đọc hình chữ V 68
38 Hỡnh 3.14 Nguyên lý bộ giải góc đồng bộ 70
39 Hỡnh 3.15 Cảm biến góc quay 71

40 Hình 3.16 Nguyªn lý cña hÖ thèng industosyn scale 72
Hình 3.17 Nguyªn t¾c ho¹t ®éng cña ®Çu kÝch quang ®iÖn
41 74
®éng (phillips)
42 Hình 3.18 Bộ mã hóa tuyến tính thu gọn 75
Hình ảnh đỉnh dao sau 4,1 phút khi gia công với
43 Hình
3.19
44 Hình
3.20
45 Hình
3.21
76
v = 110 (m/phút), s = 0,3(mm/ răng)
Hình ảnh đỉnh dao sau 6,1 phút khi gia công với
76
v = 80 (m/phút), s = 0,2(mm/ răng)
Hình ảnh đỉnh dao sau 6,0phút khi gia công với
77
v = 80 (m/phút), s = 0,2(mm/ răng)
46
H×nh 4.1
Sơ đồ sai số gá đặt thước dụng cụ đo
82
47
Hình 4.2
Kết cấu thước số gá đặt trên máy
83
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phần mở đầu

Hiện nay việc ứng dụng công nghệ mới, k
thut cao luôn là nhu cầu cấp

bách của mọi nền
sản xuất và mọi quốc gia trong đó có cả Việt nam.
Tuy nhiên vic

nghiờn cu ng dng cỏc k thut
tiờn tin, mỏy cụng c cú chớnh xỏc cao vi

ngnh cụng nghi p c khớ nc ta cũn cha
nhiu, m cỏc mỏy vn nng thụng

thng vn
chim mt s lng ln trong nn sn xut c khớ.
Vỡ vy vic nõng cao

chớnh xỏc ca cỏc mỏy
vn nng thụng thng nhằm để mở rộng hơn
nữa độ

chính xác gia công của chúng thay cho việc
đầu t một máy hiện đại, khá tốn kém

so với việc
nâng cấp cho máy vạn năng sẵn có mà chúng vẫn
có thể gia công đợc

những chi tiết cho độ chính
xác nh nhau. Vì vậy việc nâng cao độ chính xác

của

các máy vạn năng l rt cn thit.
Trờn cỏc mỏy vn nng, chớnh xỏc dch
chuyn ca bn dao , bn mỏy cú

nh hng
khụng nh ti chớnh xỏc gia cụng, nu nõng
cao c c hớnh xỏc

dch chuyn s gúp phn
nõng cao c chớnh xỏc ca chi tit gia cụng.
Hin nay cỏc h thng o dch chuyn trờn
mỏy cụng c vn nng núi chung

c thc hin
theo nguyờn lý chuyn i c khớ, dựng c cu
m cú khc vch

chia nh thc o thng v
thc o vũng, nú cho chớnh xỏc khi o cha
cao.

nõng cp chớnh xỏc khi o dch
chuyn t rờn mỏy cụng c, cú th ng dng
phng phỏp o trc tip hoc o giỏn tip vi
thiết bị đo cơ điện tử.
Phng phỏp o trc tip l phng phỏp
o bỏm sỏt v trớ cn o hay cỏc


bin i v trớ
không cần đến các dẫn
động cơ khí tr ung gian.
Hệ thống đo đượ c

ghép
trực tiếp với chuyển động
cần đo. Phương pháp này
cho độ chính xác khi đo
rất cao. Tuy nhiên nếu sử
dụng phương pháp đo này
để do dịch chuyển trên
một số

máy sẽ gặp khó
khăn khi lắp đặt thiÕt bÞ
®o, do hạn chế không gian,
ảnh hưởng môi

trường và
giá thành thiÕt bÞ ®o cao.
Vì vậy có thể thay sử dụng
phương pháp đo gián

tiếp
víi thiÕt bÞ ®o dïng ph¬ng
ph¸p ®o gi¸n tiÕp, đây là
phương pháp đo mà vị trí
cần đo được đo thông qua
một dẫn động cơ khí

trung gian. Các thiết bị
đo dùng
phng phỏp o giỏn ti p cú giỏ thnh khụng quỏ cao m cỏc sai s gp phi khi
o

cú th khc phc c.
Trên thực tế hiện nay đã có nhiều máy vạn năng đợc ứng dụng thiết bị
đo hiện đại để nâng cao độ chính xác của máy, chủ yếu là độ chính xác dịch chuyển,
nhng cha thy một nghiên cứu phân tích cụ thể nào về nó. Vì vậy ti: Nghiờn
cu ng dng thit b o c in t cho mỏy cụng c vn nng nhm nõng cao
chớnh xỏc dch chuyn là đề tài cú kh nng hin thc v cn thit. Qua đề tài
này cho chúng ta những hiểu biết cơ bản về các dạng sai số đo dịch chuyn thờng
gặp trên máy công cụ vạn năng hiện nay, các phơng pháp đo và các thiết bị cơ điện
tử từ đó có những phân tích cụ thể để có những lựa chọn hợp lý ứng dụng trực tiếp
trên một máy vạn năng cụ thể nhằm nâng cao độ chính xác dịch chuyển của máy
này đồng thời nghiên cứu đa ra những phơng pháp để giảm sai số cho dụng cụ đo
lựa chọn, từ đó góp phần đáng kể nâng cao độ chính xác gia công của máy.
2. í ngha khoa hc v thc tin ca ti.
a. í ngha khoa hc.
Nghiờn cu, kho sỏt tng quan v cỏc thit b o thụng thng v thit b
o c in t. Cỏc phng phỏp o dch chuyn, v t ú ng dng nõng cao
chớnh xỏc dch chuyn ca cỏc mỏy cụng c vn nng núi chung. p dng cho o
chy dao dc v chy dao ngang i vi mỏy tin ren vớt vn nng.
b. í ngha thc tin.
ti mang tớnh ng dng cao, kt qu nghiờn cu ca ti s gúp phn
ci tin k thut, nõng cao c chớnh xỏc dch chuyn ca mỏy cụng c vn
nng thụng thng t ú nõng cao c chớnh xỏc gia cụng ca mỏy.
3. Phng phỏp nghiờn cu.
Nghiờn cu lý thuyt kt hp vi nghiờn cu thc nghim.
4. i tng nghiờn cu v phm vi nghiờn cu

4.1. i tng nghiờn cu:
4.1.1. Máy: máy công cụ vạn năng (Máy tiện ren vít vạn năng)
4.1.2. Thiết bị đo cơ điện tử dùng phương pháp đo gián tiếp đo dịch chuyển
thẳng: Dùng đầu đo encoder kết hợp với mạch điện cho hiển thị số.
4.2.Phạm vi nghiên cứu:
Chỉ hạn chế trong việc nghiên cứu nâng cao độ chính xác dịch chuyển

nhỏ của chạy dao dọc và ngang trên máy tiện ren vít vạn năng.
5 . Nội dung nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập chung vào các phần sau:
5.1 Phương pháp đánh giá sai số của hệ thống đo dịch chuyển trên
máy

công cụ vạn năng.
5.2 Nghiên cứu, lựa chọn phương pháp cải tiến độ chín h xác đo
ịdch

chuyển chạy dao trên máy công cụ vạn năng.
5.3 Phân tích lựa chọn loại thiết bị đo ứng dụng và máy thí nghiệm trong
đề tài.
5.4 Nghiên cứu đưa ra giải pháp tính toán thiết kế và triển khai đề tài trên
máy tiện ren vít vạn năng.
Chơng I: Tổng quan về đề tài
1.1 Các khái niệm cơ bản về đo lờng
1.1.1 Đo lờng
Đo lờng là định lợng độ lớn của đối tợng đo, tức là thiết lập mối quan hệ
giữa đại lợng cần đo và một đại lợng đại lợng có cùng tính chất vật lý đợc quy
định cùng làm đơn vị đo.
Thực chất đo lờng là so sánh đại lợng cần đo với đơn vị đo để tìm ra tỷ lệ
giữa chúng. Độ lớn đối tợng đo đợc biểu diễn bằng trị số của tỷ lệ nhận đợc,

kèm theo đơn vị đo dùng khi so sánh.
Ví dụ:
chúng:
Đại lợng cần đo là Q, đơn vị đo dùng so sánh là u. Khi so sánh tỷ lệ giữa
Q
= q

u
Kết quả đo sẽ là:
Q = q.u
1.1.2. Đơn vị đo - Hệ thống đơn vị đo
Đơn vị đo đợc quy định dùng để so sánh độ chính xác của nó ảnh hởng đến
kết quả đo.
Độ lớn của đơn vị đo cần đợc quy định thống nhất, để thuận tiện trong chế
tạo, lắp ráp,
Hệ thống đơn vị đo gồm có đơn vị đo cơ bản và đơn vị đo dẫn xuất.
1.1.3. Phơng pháp đo
a. Khái niệm
Phơng pháp đo đợc xây dựng từ định nghĩa về thông số đo, là tập hợp cơ sở
khoa học có thể thực hiện phép đo, trong đó nêu rõ nguyên tắc xác định thông số đo,
các nguyên tắc này dựa trên mối quan hệ toán học hay vật lý có liên quan với đại
lợng đo.
b. Cơ sở phân loại phơng pháp đo
Dựa vào quan hệ giữa đầu đo và chi tiết đo chia thành phơng pháp đo tiếp
xúc, giữa đầu đo và bề mặt chi tiết có áp lực đo.
Trong phơng pháp đo không tiếp xúc, giữa đầu đo và chi tiết không tiếp xúc với
nhau và không có áp lực đo.
Dựa vào quan hệ giữa giá trị chỉ thị trên dụng cụ và giá trị đại lợng đo chia
thành phơng pháp đo tuyệt đối và phơng pháp đo so sánh.
Trong phơng pháp đo tuyệt đối, giá trị thị trên dụng cụ đo là giá trị đo đợc.

Phơng pháp này đơn giản, do hành trình đo dài nên độ chính xác không cao.
Trong phơng pháp đo so sánh, giá trị mẫu chỉ thị trên dụng cụ cho sai lệch
giữa giá trị đo và giá trị mẫu chuẩn dùng khi chỉnh 0 cho dụng cụ đo. Kết quả đo
bằng tổng giá trị chuẩn và giá trị chỉ thị chỉ thị.
Dựa vào quan hệ giữa đại lợng cần đo và đại lợng đợc đo chia thành

ph-
ơng pháp đo trực tiếp và phơng pháp đo gián tiếp.
Trong phơng pháp trực tiếp, đại lợng đợc đo chính là đại lợng cần đo,
phơng pháp này có độ chính xác cao nhng hiệu quả không cao.
Trong phơng pháp đo gián tiếp, đại lợng cần đo có quan hệ hàm số với đại

l-
ợng đợc đo.
1.1.4. Kiểm tra
Kiểm tra là việc xem xét thông số hình học của chi tiết có nằm trong giới hạn
cho phép hay không.
Căn cứ vào mục đích sử dụng của yếu tố cần kiểm tra chia thành kiểm tra thu
nhận và kiểm tra trong khi gia công.
Kiểm tra thu nhận, để phân loại sản phẩm đạt và không đạt yêu cầu.
Kiểm tra trong khi gia công, để theo dõi sự thay đổi kích thớc kích thớc chi
tiết gia công -thông số đo. Do đó, hệ thống điều khiển đa ra tác động ngợc vào hệ
thống công nghệ, nhằm tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu.
Căn cứ vào mức độ phức tạp của thông số kiểm tra chia thành kiểm tra yếu tố
và kiểm tra tổng hợp.
Kiểm tra yếu tố đợc thực hiện riêng với thông số mà nó có thể ảnh hởng
nhiều tới chất lợng sản phẩm.
Trong kiểm tra tổng hợp, kiểm tra đồng thời sự ảnh hởng của các yếu tố đến
chất lợng sản phẩm. Phơng pháp này thờng đợc dùng để kiểm tra thu thập sản
phẩm.

1.1.5. Phơng tiện đo
Phơng tiện đo là tập hợp các dụng cụ, máy, đồ gá và các thiết bị phụ trợ cho
quá trình đo.
Phơng tiện đo đợc phân loại theo bản chất vật lý quá trình đo, theo đặc tính
sử dụng và theo toạ độ đo.
Theo bản chất vật lý quá trình đo có dụng cụ đo cơ khí, quang học, khí nén,
Theo đặc tính sử dụng có thiết bị đo vạn năng và thiết bị đo chuyên dùng.

Theo toạ đo có thiết bị đo một, hai hay ba toạ độ.
Việc lựa chọn phơng tiện đo phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, phơng
pháp đo và khả năng đáp ứng của thiết bị đo.
1.1.6. Các chỉ tiêu đo lờng
Giá trị độ chia là độ biến thiên của đại lợng đo ứng với chuyển vị của vật chỉ
thị đi 1 vạch trên bảng chia độ.
Khoảng chia vạch là khoảng cách giữa tâm hai vạch chia nhỏ nhất kề nhau
trên thang chia.
Độ nhạy E là tỷ số giữa độ biến thiên của đại lợng ra y (đại lợng chỉ thị)
và độ biến thiên của đại lợng vào x (đại lợng đo) tơng ứng.
E
=
y

x
Khi sự thay đổi ở đầu vào và đầu ra có cùng tính chất vật lý, thì độ nhạy là
đại lợng không thứ nguyên, đợc gọi là tỷ số truyền và đợc ký hiệu là K.
Đờng đặc trng biểu thị mối quan hệ giữa đại lợng ra y và đại lợng vào x,
cùng là quan hệ giữa chuyển vị của kim chỉ thị trên thang đo và độ biến thiên của
đại lợng đo.
Phạm vi chỉ là phạm vi của thang đo giới hạn bởi giá trị đầu vào và giá trị
cuối thang. Nếu kim chỉ nằm ngoài thang đo, cũng có nghĩa là nằm ngoài phạm vi

chỉ.
Phạm vi đo là một miền của phạm vi chỉ, trong đó sai số dụng cụ đo nằm
trong giới hạn chỉ số cho phép của nó. Một số dụng cụ có thể có nhiều phạm vi đo

và thờng thì phạm vi đo lớn nhất có thể bằng phạm vi chỉ.
Lực đo là lực nén do trục của dụng cụ tác động lên vật đo trong phép đo tiếp
xúc.
Sai số giới hạn là sai số lớn nhất cho phép.
Độ lệch chuẩn của dụng cụ đo là giá trị lớn nhất cho phép của độ lệch chuẩn
các giá trị đo riêng rễ đợc thực hiện trên dụng cụ đo.
Hồi sai là chênh lệch giữa hai lần chỉ thị đối với cùng một kích thớc đo khi kim chỉ

thị di chuyển từ giá trị nhỏ hơn và từ giá trị lớn xuống đến kích thớc đo này.
Độ tản mạn số chỉ là chênh lệch lớn nhất giữa các giá trị trên dụng cụ đo khi
phép đo tiến hành lặp lại nhiều lần với cùng một hớng di chuyển trục đo và trong

cùng một điều kiện đo.
1.2. các nguyên tắc cơ bản trong đo lờng
1.2.1. Nguyên tắc Abbe
Khi kích thớc đo và kích thớc mẫu nằm trên một đờng thẳng thì kết quả
đo đạt độ chính xác rất cao.
Kích thớc của chi tiết đo có thể đợc đặt nối tiếp hoặc song song với thớc
mẫu. Trên các dụng cụ đo kích thớc, chẳng hạn nh thớc cặp giữa đầu đo di trợt


thân thớc có thể hở. Do lắp ghép có độ hở, áp lực đo và biến dạng gây ra sai số
đo.
1.2.2. Nguyên tắc chuỗi kích thớc ngắn nhất
Khi đo gián tiếp kích thớc, sẽ hình thành chuỗi kích thớc đo từ sơ đồ đo,
các kích thớc này có quan hệ hàm với thông số cần đo. Nếu chuỗi kích thớc càng

ít khâu tham gia, thì độ chính xác phép đo càng cao. Do đó có nghĩa là sơ đồ đo
càng đơn giản, ít thông số đo, kết quả đo càng chính xác.
1.2.3. Nguyên tắc chuẩn thống nhất
Nếu trong quá trình thiết kế, gia công và đo lờng tuân theo nguyên tắc
chuẩn thống nhất, thì kết quả đo đạt độ chính xác cao nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế không phải bao giờ cũng đạt đợc nhiều mong muốn
là chuẩn thiết kế, chuẩn công nghệ và chuẩn đo lờng trùng nhau. Tuỳ thuộc vào độ
chính xác yêu cầu, mà có quyết định phù hợp.
1.2.4. Nguyên tắc kinh tế
Nguyên tắc tinh tế trong quá trình đo có nghĩa là việc lựa chọn phơng án đo,
dụng cụ, thiết bị đo, đồ gá đo đảm bảo độ chính xác yêu cầu, đồng thời chi phí với
giá thành phù hợp.
1.3. Sai số của phép đo
Mỗi phép đo đều có một sai số, cho dù nó đợc thực hiện trong điều kiện rất
lý tởng.
Sai số đo là sai lệch giữa giá trị đo đọc đợc trên chỉ thị của dụng cụ đo và
giá trị thực của đại lợng đo.
Gọi x là giá trị chỉ thị trên dụng cụ đo và x
t
là giá trị thực của đại lợng đo,
sai số x sẽ đợc tính theo công thức sau:
x = x x
t

dụ:
Một panme đợc hiển thị bằng căn mẫu chuẩn 20 mm. Nếu bỏ qua sai số của
mẫu và chỉ số trên panme là 19,998 mm, thì sai số tuyệt đối của panme ở vị trí này
là:
x = 19, 998 20, 000 = 0, 002mm
Sai số cũng đợc biểu diễn dới dạng tơng đối nh sau:

Sai so tuong doi =
x
Gia tri thuc
Do ảnh hởng của nhiều nguyên nhân, sai số đồng thời mang tính hệ thống

và tính ngẫu nhiên.
* Ngyên nhân và

phân loại sai số đo

nhiên.
Nếu bỏ qua sai số rối, sai số bao đo bao gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu
Nguyên nhân gây ra sai số đo do:
- Sai số của phơng tiện đo;
- Sai số của phơng pháp đo;
- Tính chất vật lý và đo lờng của đối tợng đo;
- ảnh hởng của môi trờng đo;
- ảnh hởng của ngời thao tác đo;
- ảnh hởng do việc quy tròn số kết quả đo.
1.3.1. Sai số hệ thống của phép đo
Khái
niệm:
Sai số hệ thống đợc phân thành hai loại là sai số hệ thống không đổi và sai

số hệ thống thay đổi theo quy luật hoặc không theo quy luật, nhng có thể ớc đoán
đợc giá trị của chúng.
Sai số hệ thống không đổi là sai số luôn xuất hiện với cùng trị số và dấu nếu
điều kiện đo không thay đổi. Vì nguyên nhân cũng nh độ lớn của thành phần sai số
này là xác định, nên có thể loại trừ sai số này khỏi kết quả đo. Nếu một đại lợng y
đợc xác định từ nhiều thành phần x

1
, x
2
, , x
n
thì các thành phần sai số hệ
thống không đổi x
1
, x
2
, , x
n
sẽ đợc tính vào sai số hệ thống không đổi
y
của
phép đo. Khi đó, sai số hệ thống không đổi đợc xác định thông qua phép đo lặp lại
trên cùng một dụng cụ đo rồi tính giá trị trung bình hoặc xác định bằng dụng cụ đo
chính xác hơn. Tổng các thành phần sai số hệ thống không đổi của phép đo đợc gọi
là độ không đúng và đợc hiệu chỉnh vào kết quả đo.
Đối với phép đo trực tiếp, độ không đúng đợc xác định theo công thức:
k
y =


j
j =1
Trong đó j là sai số hệ thống không đổi của các giá trị đo x
j
, với j =1,2, , k.
Đối với phép đo gián tiếp hay so sánh, từ mối quan hệ giữa đại lợng cần tìm


y
với các đại lợng đo trực tiếp độc lập x
j
, với j = 1, 2, , k đợc thể hiện thông qua
hàm
y
=
f
(
x
1
, x
2
, , x
k
)
. Các đại lợng đo độc lập x
j
chứa sai số hệ thống không đổi
là x
1
, x
2
, , x
k
.
Nếu giả thiết x
j
là rất nhỏ so với x

j
, độ không đúng
sẽ đợc tính theo công thức:
y
=
f
(

x
1
,

x
2
, ,

x
k
)
y =

f
x
.x
+

f
1
x
.x +

+

f
2
x
.x
k
1 2 k
k
f
y =

j
=
1
j
.x
j
Khi
y = f
(
x
j
)
là một hàm tuyến tính thì :
f
x
j
= 1


k
y =

x
j
j=1
Nguyên nhân gây ra sai số hệ thống của phép đo:
Sai số hệ thống của phép đo xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau:
- Sai số của mẫu kích thớc: mỗi mẫu kích thớc đều có sai số do chế tạo và
độ mòn khi sử dụng. Các sai lệch này còn có thể thay đổi cùng với thời gian.
Sai số của dụng cụ đo: Do các chi tiết của dụng cụ đo có dung sai chế tạo, do
các cơ cấu truyền động không tuyến tính hay do sai số lắp ráp, điều chỉnh, gây
nên.
Ví dụ nh sai số bớc ren của panme, sai số bánh răng, thanh răng trong
đồng hồ so, sai số tỷ lệ giữa chiều dài các đòn bẩy trong đồng hồ so chính xác kiểu

cơ khí.
Sai số nghiêng hay sai số Abbe, xuất hiện khi vật đo và mẫu kích thớc

không song song và đờng sống trợt không thẳng.
- ảnh hởng của môi trờng:

Trong các yếu tố ảnh hởng của môi trờng nh nhiệt độ, độ ẩm, áp suất
không khí, trờng điện từ thì ảnh hởng của nhiệt độ có ý nghĩa quan trọng nhất đối
với phép đo độ dài. Nhiệt độ chuẩn đợc quy định là 20
o
C. Vì vậy, sai số do sự
chênh lệch nhiệt độ đo so với 20
o
C cần đợc tính toán và xử lý trong kết quả đo theo

công thức :
Trong đó:
l = l.

.t
l - Sai lệch do nhiệt độ đo khác nhiệt độ
chuẩn
l - Chiều dài đoạn đo;

- Hệ số dãn nở chiều dài;
20
0
C ;
t - Chênh lệch nhiệt độ so với
20
0
C .
- ảnh hởng của ngời đo: Sai số của hệ thống đo đọc, ngắm vạch chia,
phụ thuộc nhiều vào ngời đo. vì vậy nên tránh thay đổi ngời đo trong khi đang
thực hiện một phép đo hay một dãy đo.
Hồi sai của dụng cụ do: nguyên nhân của hồi sai là do ma sát và hiện tợng
biến dạng đàn hồi trong dụng cụ đo. Giá trị hồi sai thờng không ổn định, nhng
phải nằm trong một phạm vi nhất định.trong thực tế cần tính đên nó trong một phép
đo nh độ đro bằng đồng hồ so.
- Lực đo: Trong phép đo theo kiểu cơ khí, luôn tồn tại một lực đo nhất định,
để đẩy lớp không khí ở vị trí tiếp xúc và vợt lực ma sát trong dụng cụ đo. Nhiều khi
ảnh hởng của những lực đo này ảnh hởng đến những phép đo rất lớn, nh gây ra
hiện tợng biến dạng dẻo tại nơi tiếp xúc với vật đo, cũng nh hiện tợng cong trụ



dụng cụ đo.
Độ biến dạng dẻo của chi tiết đo bằng thép, do lực đo gây nên, sẽ đợc tính
theo định luật Húc
Trong đó:
F - Lực đo (N);
l - Chiều dài đo (mm);
l = 0, 005.
F.l
Q
Q - Tiết diện đo(mm
2
).
Giá trị độ biến dạng dẻo phụ huộc vào dạng bề mặt tiếp xúc, nhám bề mặt và

mô đun đàn hồi. Sai số do độ biến dạng dẻo a do lực đo hay trọng lực của vật gây ra
, đợc tính theo công thức Héc, với điều kiện vật đo bằng thép và bề mặt tiếp xúc với
đầu đo đợc gia công theo phơng pháp mài.
Bi giữa hai mặt phẳng:
a = 0,829
3
F
Bi với
bi:
D
a = 0, 415.
3
F
2
.


1
+
1


Trụ giữa hai mặt phẳng:
a = 0, 092.
F
.
3

D
1
1
D
2
l D
Trong đó:
F Lực đo hay trọng lực của vật (N);
D, D
1
, D
2
- Đờng kính bi hay trụ (mm);
l - Chiêu dài trụ (mm).
ảnh hởng của độ biến dạng dẻo có giá trị đáng kể trong các phép đo so sánh
giữa vạt đo dạng trụ hay bi có đờng kính nhỏ với mẫu kích thớc có mặt đo phẳng
nh căn mẫu song phẳng.
Giá trị sai số hệ thống do độ biến dạng dẻo của vật đo luân luân âm có nghĩa
là giá trị đo đợc nhỏ hơn so với giá trị thực của chi tiết đo .

1.3.2. Sai số ngẫu nhiên của phép đo
Sai số ngẫu nhiên là sai số có tự số và dấu không xác định trong phép đo lặp.
Sai số này làm cho kết quả đo không ổn định .
Nguyên nhân gây ra sai bsố ngẫu nhiên là do những biến thiên ngẫu nhiên ở
chi tiết đo, mẫu kích thớc, dụng cụ đo cũng nh thay đổi về nhiệt độ nà khả năng
thao tác của ngời đo.
2
Sai số ngẫu nhiên tồn tại trong kết quả đo, nó đợc nhận biết thông qua sự
dao động của kết quả đỏiêng rẽ. Trong phép đo lặp do một ngời đo thực hiện trên
cùng một dụng cụđo và đối với cùng một chi tiết đo.
Sai số ngẫu nhiên đợc đặc trng bằng sai số bình phơng trung bình s, đợc
xác định trên cơ sở các dao động của tất cả các giá trị đo riêng rẽ xung quanh giá trị

trung bình của chúng trong phép đo lặp nhiều giá trị.
Sai lệch bình phơng trung bình s đợc xác định theo công thức sau:
n

(x
i
x
n
)
Trong đó:
s
=
i = 1
n 1
x
i
Giá trị của kết quả đo thứ i;

x
m
Giá trị trung bình từ n giá trị đob riêng rẽ;
n Số lần đo lặp.
Nếu tăng số lần đo n lên rất lớn (trên 200 lần) , thì sai lệch bình phơng trung

bình s sẽ đạt tới giá trị giới hạn và trở thành độ lệch chuẩn .
Chú ý rằng , khi tính độ lệch chuẩn hay sai lệch bình phơng trung bình s,
cần phải quy tròn giá trị trung bình x
m
tới số thập phân đứng sau vị trí thập phân của
giá trị đo riêng rẽ x
i
.
Ví dụ:
Một phép đo sau 10 lần quan sát có các giá trị đo là 2,6; 2,5; 2,7; 2,7; 2,3;
2,5; 2,8; 2,7; 2,3 và 2,6 .
Hãy tính sai lệch bình phơng trung bình s của các giá trị đo trên .
I x
i
x
m
(x
i
- x
m
) (x
i
- x
m

)
2
1
2,6
2
2,5
3
2,7
4
2,7
5
2,3
+
0,03
- 0,07
+
0,13
+
0,13
- 0,27
0,0009
0,0049
0,0169
0,0169
0,0729
2
6
2,5
7
2,8

8
2,7
9
2,3
10
2,6
2,57 - 0,07
+ 0,23
+ 0,13
- 0,27
+ 0,03
0,0049
0,0529
0,0169
0,0729
0,0009
10

s
=
i=1
(x
i
x
m
)
=
0,261
= 0,17(
à

m).
10 1 9
Giả sử các giá trị đo riêng rẽ của phếp đo trên xuất hiện theo phân bố chuẩn

nh tronh hình 1.1 và n đủ lớn thì trong phạm vi :
x
m
s sẽ có xác suất xuất hiện giá trị đo riêng rẽ là p = 68,3%;

x
m
2s sẽ có xác suất xuất hiện giá trị đo riêng rẽ là p =
95,4%;

x
m
3s sẽ có xác suất xuất hiện giá trị đo riêng rẽ là p
= 99,7%.
y
0
xm
















xi















Hình 1.1: Phân bố chuẩn của các giá trị đo riêng lẻ.
Nếu sai số hệ thống đã đợc loại trừ , thì giá trị đo trung bình sẽ đợc bao bởi
hai giới hạn của khoảng mà trong đó giá trị thực của đại lợng đo có thể xuất hiện
với một xác suất p đã chọn . Khi đó các giới hạn này đợc gọi là giới hạn tin cậy và
phạm vi giữa chúng gọi là phạm vi tin cậy , trong đó có :
t
Giới hạn tin cậy trên :
x

m
+
.S
n
n
2

×