Tải bản đầy đủ (.doc) (265 trang)

giáo án sinh học lớp 9 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.49 MB, 265 trang )

GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
Phần I- Di truyền và biến dị
Chơng I- Các thí nghiệm của Menđen
1.mục tiêu của chơng:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao to lớn và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
1.2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển t duy phân tích, so sánh.
- Rèn kĩ năng sống.
1.3. Thái độ.
Xây dựng ý thức tự giác trong học tập.
DI TRUYN V BIN D
CHNG I : CC TH NGHIM CA MENEN
TIT 1 : MENEN V DI TRUYN HC
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. MC TIấU: Sau khi hc xong bi ny HS cn nm c:
a. Kin thc:
- Nờu c mc ớch , ý ngha, nhim v ca di truyn hc


- Hiu c cụng lao v trỡnh by c phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca
Menen
- Hiu v nờu c mt s thut ng, kớ hiu trong di truyn hc
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
1
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
b. K nng:
- Tip tc phỏt trin k nng quan sỏt kờnh hỡnh, tranh v tỡm kin thc
c. Thỏi :
- Giỏo dc lũng yờu b mụn, ý thc say mờ tỡm hiu khoa hc
2. CHUN B:
a .GV : - Tranh phúng to H1.2 SGK
- Tranh, nh chõn dung ca Menen
b. HS: c bi mi , k bng mu vo v
Tớnh trng ca HS Ging b Ging m
- Hỡnh dng tai
- Hỡnh dng mt
- Mu mt
-
3. Phng phỏp.
- Dựng phng phỏp trc quan, nờu v gii quyt vn , tỡm tũi, m thoi.
4. Tin trỡnh bi mi
a. n nh t chc lp
b.Kim tra bi c:(lng vo bi mi)
Vo bi(1p) Di truyn hc tuy mi hỡnh thnh t u th k XX nhng chim
mt v trớ quan trng trong sinh hc v Menen l ngi t nn múng cho di
truyn hc. Vỡ sao con ngi cng nh cỏc sinh vt khỏc khi sinh ra li cú c
im ging hoc khỏc so vi b m? tỡm hiu iu ú ta nghiờn cu ni dung
phn I.
c. Bi mi:

HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền học.
GV cho HS làm bài tập SGK mục I.
Liên hệ bản thân mình có những điểm
giống và khác bố mẹ?
10ph
1. Di truyền học.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
2
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
HS :Liên hệ bản thân và xác định xem
mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào:
hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da và
trình bày trớc lớp.
GV: Giải thích:
- Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là
hiện tợng di truyền.
- Những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là
hiện tợng biến dị.
-Thế nào là hiện tợng di truyền , biến dị?
- Đối tợng?
- Nội dung và ý nghĩa?
HS: Dựa vào SGK mục I để trả lời.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2
hiện tợng trái ngợc nhau nhng tiến hành

song song và gắn liền với quá trình sinh
sản.
Hoạt động 2: Menđen - ngời đặt nền
móng cho di truyền học.
GV : cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
HS: 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và
nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp
tính trạng đem lai?
GV: Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
HS : quan sát và phân tích H 1.2, nêu đợc
14ph
- Di truyền: là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng của
bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ
con cháu.
- Biến dị: là hiện tợng con sinh
ra khác bố mẹ và khác nhau về
nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về
cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy
luật của hiện tợng di truyền và
biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan
trọng không chỉ về lí thuyết
mà còn có giá trị thực tiễn cho
khoa học chọn giống, y học và
đặc biệt là công nghệ sinh học
hiện đại.
2. Menđen - ngời đặt nền

móng cho di truyền học.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
3
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
sự tơng phản của từng cặp tính trạng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và nêu phơng pháp nghiên cứu của
Menđen?
HS:Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày đợc
nội dung cơ bản của phơng pháp.
GV: trớc Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan
nhng không thành công. Menđen có u
điểm: chọn đối tợng thuần chủng, có
vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tơng
phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần,
dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
GV: vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan
làm đối tợng để nghiên cứu.?
HS: dễ trồng và có thể phân biệt nhau rõ
ràng về các tính trạng tơng phản, tự thụ
phấn nghiêm ngặt nên dễ dàng tạo ra
dòng thuần chủng.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu
cơ bản của Di truyền học.
GV: hớng dẫn HS nghiên cứu một số
thuật ngữ.
HS: thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến
thức.
GV: Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ

cho từng thuật ngữ.
HS: lấy VD cụ thể để minh hoạ.
GV: Khái niệm giống thuần chủng, GV
giới thiệu cách làm của Menđen để có
giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
GV: - giới thiệu một số kí hiệu.
- nêu cách viết công thức lai: mẹ thờng
viết bên trái dấu x, bố thờng viết bên
phải. P: mẹ x bố.
HS: ghi nhớ kiến thức, ghi vở.
10ph
- Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một hoặc
một số cặp tính trạng rồi theo
dõi sự di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng đó ở con
cháu.
- Dùng toán học thống kê để
phân tích số liệu thu đợc rồi
rút ra quy luật di truyền.
3. Một số thuật ngữ và kí hiệu
cơ bản của Di truyền học.
. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tơng phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai

G: Giao tử
: Đực; Cái
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
4
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
F: Thế hệ con (F
1
: con thứ 1
của P; F
2
con của F
2
tự thụ
phấn hoặc giao phấn giữa F
1
).
d. Củng cố: 9
- 1 HS đọc kết luận SGK.
? Trình bày đối tợng, nội dung, ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học.
? Nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những
điểm nào.
e. Hớng dẫn HS học ở nhà: 1
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở .
- Đọc trớc bài 2.
5. Rút kinh nghiệm:



TIT 2 : LAI MT CP TNH TRNG

Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. MC TIấU:
a. Kin thc:
- Trỡnh by v phõn tớch thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Menen
- Nờu c cỏc khỏi nim: kiu hỡnh , kiu gen, th ng hp, th d hp
- Phỏt biu c ni dung nh lut phõn li
- Gii thớch c kt qu thớ nghim theo quan im ng thi ca Menen.
b. K nng:
- Tip tc phỏt trin k nng phõn tớch kờnh hỡnh.
c. Thỏi :
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
5
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
- Giỏo dc lũng yờu b mụn, yờu khoa hc.
2. CHUN B:
1. GV: - Tranh phúng to H2.1 v 2.3
- Bng ph k bng 2 SGK tr8
2. HS: - K bng 2 vo v bi tp
- c bi mi.
3. Phng phỏp.
- Dựng phng phỏp trc quan, nờu v gii quyt vn , tỡm tũi, m thoi.
4. TIN TRèNH LấN LP
a. n nh t chc
- Kim tra s s lp
b. Kim tra bi c: (5p)
? Nờu ni dung c bn trong phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen?
ỏp ỏn:
- Lai cỏc cp b m khỏc nhau v mt hoc nhiu cp tớnh trng thun chng,

tng phn ri theo dừi s di truyn riờng r ca tng cp tớnh trng ú trờn con
chỏu ca tng cp
- Dựng toỏn thng kờ phõn tớch cỏc s liu thu c t ú rỳt ra cỏc quy lut di
truyn.
GV: Nhn xột v cho im.
c. Dy bi mi
Vo bi:(1p) Bng phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai Menen ó rỳt ra
cỏc quy lut di truyn cỏc cp tớnh trng. Vy ni dung quy lut di truyn lai mt
cp tớnh trng l gỡ? Ta cựng tỡm hiu bi hụm nay
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen.
GV: hớng dẫn HS quan sát tranh H 2.1
và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà Lan > kết quả ở bảng
2:
- Các tính trạng: Hoa đỏ hoa trắng
- Thân cao Thấn thấp -> Kiểu hình
14ph
1.Thí nghiệm của Menđen.
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ

Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
6
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
=> Thế nào là kiều hình?
HS: trả lời.
GV:Yêu cầu HS: Qua bảng 2: Tính
trạng nào xuất hiện ngay ở F
1
? Tính
trạng nào F
2
mới xuất hiện?
=> Thế nào là tính trạng trội, tính trạng
lặn?.
HS: trả lời.
GV: Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F
1
; F
2
?
HS: Phân tích bảng số liệu, thảo luận
nhóm và trả lời:
+ Kiểu hình F
1
: đồng tính về tính trạng
trội.
+ F
2
: 3 trội: 1 lặn
GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống

làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai
vẫn không thay đổi.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ
SGK trang 9.
HS:Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ
trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài
tập sau khi đã điền.
HS: 1, 2 HS đọc.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm.
GV: giải thích quan niệm đơng thời và
quan niệm của Menđen đồng thời sử
dụng H 2.3 để giải thích.
HS: ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3.
GV: Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ
lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại
hợp tử F
2
?
- Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng?

10ph
F
2
: 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng
biểu hiện ở F
1
.
- Tính trạng lặn: là tính trạng
đến F
2
mới đợc biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ
khác nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản thì F
1
đồng tính về tính trạng của bố
hoặc mẹ, F
2
có sự phân li theo tỉ
lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
2. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
7

GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm trả
lời:
GF
1
: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F
2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình
giống AA.
GV nêu rõ: khi F
1
hình thành giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân
tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất của P mà không hoà
lẫn vào nhau nên F
2
tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa
đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
GV: hớng dẫn HS làm bài 4 SGK tr 10.
HS: thảo luận làm bài 4.
GV: gọi HS lần lợt làm từng phần nhỏ.
HS: làm bài.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
10ph

- Mỗi tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền quy định (sau
này gọi là gen) gen tồn tại thành
từng cặp tơng ứng gọi là kiểu
gen. Kiểu gen quy định kiểu
hình của cơ thể.
- Nêú kiểu gen chứa cặp gen t-
ơng ứng giống nhau gọi là thể
đồng hợp (AA). Nêú kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng khác
nhau gọi là thể dị hợp (aa).
- Trong quá trình phát sinh giao
tử các gen phân li về các tế bào
con (giao tử) , chúng đợc tổ hợp
lại trong quá trình thụ tinh tạo
thành hợp tử.
Bài tập 4
Vì F
1
toàn là cá kiếm mắt đen
nên tính trạng màu mắt đen là
trội so với tính trạng mắt đỏ.
Quy ớc gen A quy định
mắt đen
Quy ớc gen a quy định
mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng
có kiểu gen AA
Cá mắt đỏ thuần chủng có
kiểu gen aa

Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x Cá mắt
đỏ
AA aa
GP: A a
F
1
: Aa (mắt đen)
x Aa (mắt đen)
GF
1
: 1A: 1a
1A: 1a
F
2
: 1AA: 2Aa:
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
8
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
d. Củng cố: 4
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của
Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
e. Hớng dẫn HS học ở nhà:1
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài 3.
5. Rút kinh nghiệm:





Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1 . Mục tiêu.
a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai
phân tích.
- Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với
di truyền trội hoàn toàn.
b. Kỹ năng.
- Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
- Rèn kĩ năng sống.
c. Thái độ.
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tợng sinh học.
2. Chuẩn bị.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
9
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
* Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
* Học sinh:
- Đọc trớc bài mới.
3. Phơng pháp:

- Hoạt động nhóm.
- Trực quan: quan sát tranh.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức:(1ph)
b. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà Lan nh thế nào?
Đáp án:
- Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tơng phản thì
F
1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F
2
có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3
trội: 1 lặn.
c. Bài mới:
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Lai phân tích.
GV : Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong
thí nghiệm của Menđen?
HS: hợp tử F
2
có tỉ lệ:
1AA: 2Aa: 1aa

GV:Từ kết quả trên GV phân tích các
khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể
dị hợp.
HS: ghi nhớ khái niệm.
GV:Hãy xác định kết quả của những
phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
HS: Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai,
nêu kết quả của từng trờng hợp.
22ph
1. Lai phân tích.
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các
gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng giống
nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa
cặp gen gồm 2 gen tơng ứng
khác nhau (Aa).
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
10
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
GV: gọi HS trả lời.
HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ
đồ lai.
SH: Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
GV: Kết quả lai nh thế nào thì ta có thể

kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay
không thuần chủng?
HS: dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
GV: yêu cầu HS điền từ thích hợp vào ô
trống (SGK trang 11).
HS: 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4-
Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
GV: nêu khái niệm lai phân tích?
HS: nêu lại khái niệm lai phân tích.
GV: mục đích của phép lai phân tích
nhằm xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội.
Hoạt động 2: ý nghĩa của tơng quan
trội lặn.
GV : yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin
SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn
nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của
giống cần thực hiện phép lai nào?
HS : Thảo luận - đại diện nhóm trình
bày.
GV: gọi HS nhận xét.
HS : các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
7ph
Lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác

định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
2. ý nghĩa của tơng quan trội
lặn.
* Tơng quan trội, lặn là hiện t-
ợng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thờng là tính
trạng tốt vì vậy trong chọn
giống phát hiện tính trạng trội
để tập hợp các gen trội quý vào
1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa
kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự
phân li tính trạng, xuất hiện
tính trạng xấu phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
11
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
d. Củng cố: 8
? Lai phân tích là gì.
? ý nghĩa của tơng quan trội- lặn.
? Trội không hoàn toàn là gì.

e. Hớng dẫn HS học ở nhà:2
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Đọc trớc bài mới.
- Kẻ bảng SGK trang 15.
5. Rút kinh nghiệm:



Bài 4: lai hai cặp tính trạng
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
b. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng sống.
c. Thái độ.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
12
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tợng sinh
học.
2. Chuẩn bị.

* Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
*. Học sinh:
- Đọc trớc bài mới.
- Kẻ bảng SGK tr 15.
3. Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Trực quan: quan sát tranh.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức:(1ph)
b. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tơng quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
Đáp án:
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng
trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải
kiểm tra độ thuần chủng của giống.
c. Bài mới:
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK,
nghiên cứu thông tin và trình bày thí

nghiệm của Menđen.
HS : quan sát tranh nêu thí nghệm.
GV: Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 trang 15. (GV gợi ý cách
tính tỉ lệ).
HS: thảo luận.
GV: treo bảng phụ gọi HS lên điền.
19ph
1. Thí nghiệm của Menđen.
Thí nghiệm:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 315 V, T : 108 X, T : 101 V,
N : 32X, N
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
13
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
HS : lên điền bảng phụ.
GV: gọi HS nhận xét.
HS : các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F
2

Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F
2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F
2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
GV: Tỉ lệ từng cặp tính trạng F
2
nói lên
điều gì?
HS : trả lời.
GV: xét chung:
Vàng, trơn = 3/4V x 3/4T= 9/16
Vàng, nhăn = 3/4V x 1/4N= 3/16
Xanh, trơn = 1/4X x 3/4T= 3/16
Xanh, nhăn = 1/4X x 1/4= 1/16

Kết quả xét chung các tính trạng nói lên
điều gì?
HS : trả lời.
GV: trên cơ sở phân tích hớng HS điền
vào chỗ trống.
HS: vận dụng kiến thức ở mục 1 điền
đựoc cụm từ tích tỉ lệ.
GV: Nội dung đinh luật phân li độc lập?
HS: 1 HS trả lời, hs khác đọc lại nội
dung SGK.
GV: Mở rộng: Cách tính tỉ lệ khác:
(3 :1)(3 :1) = 9 : 3: 3 : 1
GV: Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng
các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
đậu di truyền độc lập?
HS: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F
2
bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí
nghiệm ở F
2
và trả lời câu hỏi:
- Khi lai hai cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tơng phản di truyền độc
lập thì F
2

có tỉ lệ kiểu hình
bằng tích các tính trạng hợp
thành nó.
2. Biến dị tổ hợp.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
14
=
= =
=
= =
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
- F
2
có những kiểu hình nào khác với bố
mẹ?
HS: 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng,
nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16).
GV:- khái niệm biến dị tổ hợp?.
- Nguyên nhân nào có sự xuất hiện biến
dị tổ hợp?
HS : trả lời.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
10ph
* Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại
các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân
li độc lập của các cặp tính
trạng đã đa đến sự tổ hợp lại
các tính trạng của P làm xuất

hiện kiểu hình khác P.
d. Củng cố:8
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
e. Hớng dẫn HS học ở nhà:2
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở.
- Đọc trớc bài 5.
5. Rút kinh nghiệm:



Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
15
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
Tiết 5. Bài 5: lai hai cặp tính trạng (tiếp)
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của
Menđen.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
b. Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng sống.
c. Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tợng sinh
học.

2. Chuẩn bị.
* Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
* Học sinh:
- Đọc trớc bài mới.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
3. Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Trực quan: quan sát tranh.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức:(1ph)
b. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
- Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là
1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình nh thế nào?
Đáp án :
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F
2
bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
- (3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
16
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
c. Bài mới:
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian

Nội dung
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm.
GV: yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F
2
?
HS tỉ lệ:
Vàng 3
Xanh 1
Trơn 3
Nhăn 1
GV: từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
HS : rút ra kết luận.
GV : yêu cầu HS quy ớc gen.
HS : quy ớc gen.
GV: Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F
2
?
HS: trả lời.
GV: Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F
2
?Tại
sao F2 có 4 loại giao tử?
HS: Do tổ hợp tự do giữa A và a với B
và b nh nhau -> tạo ra 4 lọai giao tử có tỉ
lệ ngang nhau.
GV: yêu cầu HS viết sơ đồ lai.
HS: viết sơ đồ lai.
GV: gọi HS nhận xét.

HS: nhận xét.
GV: Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải
thích tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao tử
(hợp tử)?
HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên (qua thụ
tinh)của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao
tử cái.
GV: hớng dẫn cách xác định kiểu hình
và kiểu gen ở F
2
, yêu cầu HS hoàn thành
20ph
1. Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm.
- Từ kết quả thí nghiệm: sự
phân li của từng cặp tính trạng
đều là 3:1. Menđen cho rằng
mỗi cặp tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền quy định,
tính trạng hạt vàng là trội so
với hạt xanh, hạt trơn là trội so
với hạt nhăn.
- Quy ớc gen: A quy định hạt
vàng.
a quy định hạt xanh.
B quy định hạt trơn.
b quy định hạt nhăn.
Sơ đồ lai :

P : vàng, trơn x xanh, nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F
1
: AaBb x AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
:9vàng,trơn:3
vàng,trơn:3xanh,nhăn:1xanh,
nhăn.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
17
=
=
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
bảng 5 trang 18.
HS: thảo luận, hoàn thành bảng.
Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh,
nhăn
Tỉ lệ của mỗi

kiểu gen ở F
2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
(3 A-bb)
1aaBB
2aaBb
(3aaB-)
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở
F2
9 3 3 1
GV: đa ra công thức tổ hợp của
Menđen.

Hoạt động 2: ý nghĩa của quy luật phân
li độc lập.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
trả lời câu hỏi:
- Tại sao ở các loài sinh sản hứu tính,
biến dị lại phong phú?
- ý nghĩa của quy luật PLĐL?
HS: trả lời.

GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
9ph
Gọi n là số cặp gen dị hợp
(PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2
n
+ Số hợp tử là: 4
n
+ Số loại kiểu gen: 3
n
+ Số loại kiểu hình: 2
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là:
(3+1)
n
Đối với kiểu hình n là số cặp
tính trạng tơng phản tuân theo
di truyền trội hoàn toàn.
2. ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập.
- Quy luật phân li độc lập giải
thích nguyên nhân xuất hiện
biến dị tổ hợp (đó là sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen) làm sinh vật đa dạng
và phong phú ở loài giao phối.

- Biến dị tổ hợp là nguồn
nguyên liệu quan trọng của
chọn giống và tiến hoá.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
18
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
d. Củng cố: 9
- Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập.
Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
HS: trả lời.
Giải:
Tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa => cặp gen thứ 2
là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb.
e. Hớng dẫn học bài ở nhà: 1
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 SGk trang 19.
HS làm thí ngiệm trớc ở nhà:
+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
5. Rút kinh nghiệm:



=====================================
Bài 6: Thực hành
Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng

Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức.
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại.
b. Kỹ năng.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong
lai một cặp tính trạng.
c. Thái độ.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
19
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tợng sinh
học.
2. Chuẩn bị.
* Giáo viên :
- Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
* Học sinh:
- Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 4 HS).
- Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
3. PHNG PHP:
- Hoạt động nhóm.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức:(1ph)
b. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình nh thế
nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài
sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?

Đáp án:
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân
li độc lập.
c. Bài mới:
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim
loại.
GV: Hớng dẫn quy trình :
a. Gieo một đồng kim loại:
Lu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và
ngửa), mỗi mặt tợng trng cho 1 loại giao
tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A,
mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành:
Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1.
b. Gieo 2 đồng kim loại:
GV lu ý HS: 2 đồng kim loại tợng trng
20ph
1. Tiến hành gieo đồng kim
loại.
a. Gieo một đồng kim loại:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi

vào bảng 6.1.
b. Gieo 2 đồng kim loại:
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
20
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp t-
ợng trng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa
tợng trng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa
tợng trng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành:
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
HS: ghi nhớ quy trình thực hành.
HS: mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
HS: mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra
3 trờng hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp
1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN).
Thống kê kết quả vào bảng 6.2.
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các
nhóm.
GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào
bảng tổng hợp theo mẫu.
HS: các nhóm báo cáo kết quả đã tổng
hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng
tổng hợp theo mẫu.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.

GV: từ kết quả bảng trên yêu cầu HS
liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại
giao tử sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong lai 1 cặp tính trạng.
GV: cần lu ý HS: số lợng thống kê càng
lớn càng đảm bảo độ chính xác.
HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu đ-
ợc:
+ Cơ thể lai F
1
Aa cho 2 loại giao tử A
và a với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
10ph
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ
độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng
6.2.
2. Thống kê kết quả của các
nhóm.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
21

GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
1 AA: 2 Aa: 1aa.
d. Cng c. 8
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
+ Cơ thể lai F
1
Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
e. Hớng dẫn học bài ở nhà: 1
- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK.
5. Rút kinh nghiệm:



===================================
Bài 7: Bài tập chơng I
Ngy son: / / 201
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
Ngy dy: / / 201 ti lp s s hc sinh vng
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
b. Kỹ năng.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
c. Thái độ.
- Yêu thích học tập bộ môn.

2. Chuẩn bị.
* Giáo viên :
- Bảng phụ ghi bài tập.
* Học sinh:
- Làm bài tập SGK tr 22,23.
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
22
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
3. PHNG PHP:
- Hoạt động nhóm.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình bài giảng.
a. ổn định tổ chức:(1ph)
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
HOT NG CA GV, HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giải bài
tập.
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng.
GV: đa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu
cách giải và rút ra kết luận.
GV: Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng
hay không về tính trạng trội.
- Quy ớc gen để xác định kiểu gen của
P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F

1
, GF
1
, F
2
.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình.
HS: tự giải theo hớng dẫn.
20ph
I. Hớng dẫn cách giải bài tập.
1. Bài tập về lai một cặp tính
trạng.
VD
1
: Cho đậu thân cao lai với
đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn
đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ
phấn xác định kiểu gen và kiểu
hình ở F
1
và F
2
.
Dạng 1: Biết kiểu hình của P
nên xác định kiểu gen, kiểu

hình ở F
1
, F
2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần
chủng hay không về tính trạng
trội.
- Quy ớc gen để xác định kiểu
gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F
1
, GF
1
,
F
2
.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ
kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu
hình của F
1
, F
2
trong các trờng
hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau
bởi 1 cặp tính trạng tơng phản,
1 bên trội hoàn toàn thì chắc

chắn F
1
đồng tính về tính trạng
trội, F
2
phân li theo tỉ lệ 3 trội:
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
23
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
GV: lu ý HS cách giải nhanh hơn khi
xác định kiểu hình.
HS: ghi nhớ kiến thức.
GV: đa VD
2
: Bài tập 1 trang 22.
GV đa ra 2 dạng.
HS: đa ra cách giải.
HS: lần lợt giải từng phần.
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.
GV: yêu cầu HS làm nhanh bài tập 2,3,4
SGK tr22,23.
HS: thảo luận nhóm, lụa chọn nhanh
đáp án đúng.
HS: nhóm 1 làm bài 2.
HS: nhóm 2 làm bài 3.
HS: nhóm 3 làm bài 4.
1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về

một cặp tính trạng tơng phản,
có kiện tợng trội không hoàn
toàn thì chắc chắn F
1
mang
tính trạng trung gian và F
2
phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có
kiểu gen dị hợp, bên còn lại có
kiểu gen đồng hợp lặn thì F
1

tỉ lệ 1:1.
VD
2
: Bài tập 1 trang 22.
Dạng 2: Biết kết quả F
1
, xác
định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả
kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F
1
đồng tính mà một
bên bố hay mẹ mang tính trạng
trội, một bên mang tính trạng
lặn thì P thuần chủng, có kiểu
gen đồng hợp: AA x aa

b. F
1
có hiện tợng phân li:
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa (trội
hoàn toàn)
Aa x AA( trội không
hoàn toàn)
F: (1:2:1) P: Aa x Aa ( trội
không hoàn toàn).
c. Nếu F
1
không cho biết tỉ lệ
phân li thì dựa vào kiểu hình
lặn F
1
để suy ra kiểu gen của P.
Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả
F
1
: 75% đỏ thẫm: 25% xanh
lục F
1
: 3 đỏ thẫm: 1 xanh
lục. Theo quy luật phân li P:
Aa x Aa Đáp án d.
Bài tập 3 (trang 22)
F
1
: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa

Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
24
GV: Hong Trng Hi Trng THCS Xuõn Hũa- HQ- CB
GV: gọi HS nhận xét.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính
trạng.
GV: đa VD
3
.
GV: gợi ý cách giải.
* Cách giải:
- quy ớc gen xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu
hình.
HS: tự giải theo hớng dẫn của GV.
15ph
hồng: 25% hoa trắng F
1
: 1
hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa
trắng.
Tỉ lệ kiểu hình trội không
hoàn toàn. Đáp án b, d.
Bài tập 4 (trang 23): 2 cách
giải:
Cách 1: Đời con có sự phân
tính chứng tỏ bố mẹ một bên

thuần chủng, một bên không
thuần chủng, kiểu gen:
Aa x Aa Đáp án: b, c.
Cách 2: Ngời con mắt xanh có
kiểu gen aa mang 1 giao tử a
của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con
mắt đen (A-) bố hoặc mẹ
cho 1 giao tử A Kiểu gen và
kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt
xanh)
Đáp án: b, c.
2. Bài tập về lai hai cặp tính
trạng.
Dạng 1: Biết P xác định kết
quả lai F
1
và F
2
.
VD
3
: : ở lúa thân thấp trội
hoàn toàn so với thân cao. Hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với
hạt chín muộn. Cho cây lúa
thuần chủng thân thấp, hạt chín
muộn giao phân với cây thuần
chủng thân cao, hạt chín sớm

thu đợc F
1
. Tiếp tục cho F
1
giao phấn với nhau. Xác định
kiểu gen, kiểu hình của con ở
F
1
và F
2
. Biết các tính trạng di
truyền độc lập nhau .
Giải: Biết P xác định kết
Giỏo ỏn sinh 9 Nm hc: 2014- 2015
25

×