Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đồ án quy trình kiểm tra tháo lắp bơm nhớt ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 35 trang )

KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

LỜI NÓI ĐẦU

Vào năm 1885 chiếc ô tô chạy bằng động cơ xăng đầu tiên được chế tạo
bởi kỹ sư người Đức Carl Benz, cho đến nay qua hơn 200 năm hình thành,
ngành công nghiệp ô tô cho ra đời hơn 70 triệu chiếc xe chỉ tính riêng năm 2013.
Như vậy đủ cho thấy sự phát triển và tầm quan trọng của ngành công nghiệp ô
tô. Không nằm ngoài xu hướng chung của thế giới, ngành công nghiệp chế tạo
và sửa chữa ô tô tại nước ta cũng ngày càng phát triển, đã và đang đóng góp một
phần không nhỏ vào nguồn thu nhập GDP của đất nước.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp ô tô, đòi hỏi trình độ
chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công nhân ngày càng cao. Từ đó đưa ngành
công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô tô Việt Nam ngang bằng, sánh vai với thế
giới. Đó cũng là điều mong mỏi của tất cả chúng ta.
Là một học sinh trường nghề, nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng
nghề nghiệp đối với công việc sau này. Ngoài những kiến thức nền tảng được
học ở trường, qua thời gian thực tập tại Garage Phúc, em đã được tiếp xúc, thực
hành, tham gia bảo dưỡng và sửa chữa trực tiếp trên ô tô. Cộng với sự truyền
đạt, hướng dẫn tận tình của các anh, các chú trong Garage, em đã tích lũy được
không ít kinh nghiệm và kỹ năng thực tế. Và đó sẽ là hành trang quý báu cho
nghề nghiệp sau này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp này ghi lại những kỹ năng bảo dưỡng sửa chữa,
những công nghệ mới trên ô tô mà thời gian vừa qua em được trực tiếp quan sát,
tìm hiểu, tham gia sửa chữa.
Gia Lai, ngày 24 tháng 08 năm 2013
Học sinh thực hiện
Nguyễn Quốc Cường
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
1
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã tích lũy được rất nhiều kinh
nghiệm, kỹ năng, tác phong làm việc. Giúp em củng cố những kiến thức đã được
học ở trường, từ đó làm nền tảng, hành trang cho công việc nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Chủ Garage Phúc đã tạo điều kiện cho em
được làm việc và học hỏi trong thời gian vừa qua.
Em xin cảm ơn sự cho phép từ phía Nhà trường, sự quan tâm giúp đỡ từ
Khoa cơ khí động lực đã giúp em được thực tập, cọ xát thực tế, học hỏi thêm
nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu qua thời gian thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Phan Duy
Tuấn người trực tiếp chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa cơ khí cũng như quý thầy cô trường
Trung cấp nghề số 15 – Binh đoàn 15 đã giảng dạy những kiến thức nền tảng
cho em trong suốt thời gian vừa qua. Báo cáo thực tập này là những kiến thức
nhỏ em học hỏi trong quá trình làm việc. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp từ phía thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

Gia Lai, ngày 24 tháng 08 năm 2013
Học sinh thực hiện
Nguyễn Quốc Cường
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
2
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………

……………………………………………………………………………………
…………………………………………
Gia Lai, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
3
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

















Gia Lai, ngày ……tháng…… năm 2013
Giáo viên phản biện
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
4
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

MỤC LỤC
Nội dung Trang
(1) (2)
Phần 1. Khái quát về hệ thống bôi trơn động cơ
1.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại …… ………
4

1.2. Các phương án bôi trơn …….…………….…………
1.2.1. Hệ thống bôi trơn các te ướt ………………………
1.2.2. Hệ thống bôi trơn các te khô ………………………
Phần 2. Sửa chữa các cụm chi tiết trong hệ thống bôi trơn động cơ
2.1. Sơ đồ mạch nhớt của hệ thống bôi trơn tiêu biểu ……………
2.2. Kết cấu và điều kiện làm việc của các cụm chi tiết trong HTBT
2.3. Những hư hỏng chung của HTBT …………………………
2.4. Phương pháp kiểm tra - bảo dưỡng HTBT……………………
2.5. Sửa chữa một số cụm chi tiết chính ……………………
2.5.1. Bơm nhớt bánh răng ăn khớp trong
2.5.2. Bơm nhớt kiểu rôto ……………………
2.5.3. Bầu lọc nhớt động cơ ……
Kết luận
5
5
6
8
8
10
11
12
13
13
20
25
30
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
5
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay ngành giao thông vận tải là một lĩnh vực hết sức
quan trọng trong nền kinh tế và cuộc sống của chúng ta. Nó không những thúc
đẩy sự phát triển mạnh mẽ các nghành khác phát triển mà nó còn là phương tiện
chính để liên kết các vùng miền trên thế giới và trong nước lại với nhau.
Trong thời gian học tập tại trường em được các thầy các cô trực tiếp hướng
dẫn tìm hiểu về cấu tạo, những sự cải tiến không ngừng cũng như các hư hỏng
của ôtô thường gặp phải.
Để có điều kiện hiểu hơn về cấu tạo cũng như những nguyên lý làm việc
thực thế của ôtô. Trong thời gian vừa qua được sự chỉ đạo của các thầy cô trong
khoa cơ khí động lực và trực tiếp là thầy hướng dẫn. Em đã được giao đề tài
“Xây dựng qui trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn”. Được
sự hướng dẫn tận tình của thầy: Phan Duy Tuấn và sự cố gắng của bản thân.
Nay đề tài của em đã hoàn thành nhưng do những hạn chế nhất định nên không
thể tránh được thiếu sót. Vậy em kính mong sự chỉ bảo của thầy cô để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã giúp em hoàn thành đề tài này.

Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Quốc Cường
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
6
Hình 1.1. Các dạng bôi trơn
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
1.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại

1.1.1. Công dụng
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát để giảm
tổn thất công suất do ma sát gây ra và làm sạch các bề mặt. Ngoài ra hệ thống bôi trơn
còn có các nhiệm vụ làm mát, bao kín buồng cháy và chống ôxy hóa.
- Bôi trơn bề mặt ma sát làm giảm tổn thất ma sát.
- Làm mát bề mặt làm việc của các chi tiết có chuyển động tương đối.
- Tẩy rửa bề mặt ma sát.
- Bao kín khe hở các cặp ma sát.
- Chống ôxy hóa.
- Rút ngắn quá trình chạy rà của động cơ.
1.1.2. Yêu cầu đối với hệ thống bôi trơn
- Áp suất bôi trơn phải đảm bảo đủ lượng dầu đi bôi trơn.
- Áp suất của dầu bôi trơn trong hệ thống phải đảm bảo từ 2- 6kg/cm
2
.
- Dầu bôi trơn trong hệ thống phải sạch, không bị biến chất, độ nhớt phải phù hợp.
- Dầu bôi trơn phải đảm bảo đi đến tất cả các bề mặt làm việc của các chi tiết để bôi
trơn và làm mát cho các chi tiết.
1.1.3. Phân loại
- Bôi trơn ma sát khô: Bề mặt lắp ghép của hai
chi tiết có chuyển động tương đối với nhau mà không
có chất bôi trơn. Ma sát khô sinh ra nhiệt làm nóng
các bề mặt ma sát khiến chúng nhanh mòn hỏng, có
thể gây ra mài mòn dính.
- Bôi trơn ma sát ướt: Là dạng bôi trơn mà
giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép luôn luôn được
duy trì bằng một lớp dầu bôi trơn ngăn cách.
- Bôi trơn ma sát nửa ướt: Là dạng bôi trơn mà
giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép được duy trì bằng
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt

7
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

một lớp dầu bôi trơn ngăn cách không liên tục, mà
chủ yếu là nhờ độ nhớt của dầu để bôi trơn.
1.2. Các phương án bôi trơn
1.2.1. Hệ thống bôi trơn cácte ướt
a. Sơ đồ khái quát chung
b. Nguyên lý làm việc:
Khi động cơ làm việc bơm dầu được dẫn động lúc này dầu trong cácte 1
qua phao lọc nhớt 2 đi vào bơm. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao khoảng 2-6
kG/cm
2
.
được chia thành hai nhánh:
- Nhánh 1: Dầu bôi trơn đến két 12, tại đây dầu được làm mát rồi trở về
cácte nếu nhiệt độ nhớt cao quá quy định.
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
8
Hình 1.2. Hệ thống bôi trơn cácte ướt
1: Các te nhớt 9: Đường nhớt đến ổ trục khuỷu
2: Phao lọc dầu 10: Đường nhớt đến ổ trục cam
3: Bơm nhớt 11: Bầu lọc tinh
4: Van điều áp 12: Két làm mát nhớt
5: Bầu lọc nhớt 13: Van nhiệt
6: Van an toàn 14: Đồng hồ báo mức nhớt
7: Đồng hồ đo áp suất 15: Miệng đổ nhớt
8: Đường nhớt chính 16: Que thăm nhớt.
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15


- Nhánh 2: Đi qua bầu lọc thô 5 đến đường nhớt chính 8. Từ đường nhớt
chính nhớt theo nhánh 9 đi bôi trơn ổ trục khuỷu sau đó lên bôi trơn đầu to thanh
truyền qua lỗ khoan chéo xuyên qua má khuỷu (khi lỗ đầu to thanh truyền trùng
với lỗ khoan trong cổ biên dầu sẽ được phun thành tia vào ống lót xylanh). Nhớt
từ đầu to thanh truyền theo đường dọc thân thanh truyền lên bôi trơn chốt piston.
Còn dầu ở mạch chính theo nhánh 10 đi bôi trơn trục cam…cũng từ đường nhớt
chính một đường nhớt khoảng 15 - 20% lưu lượng của nhánh dầu chính dẫn đến
bầu lọc tinh 11. Tại đây những phần tử tạp chất rất nhỏ được giữ lại nên nhớt đ-
ược lọc rất sạch. Sau khi ra khỏi bầu lọc tinh với áp suất còn lại rất nhỏ dầu trở về
cácte 1.
Van ổn áp 4 của bơm nhớt có tác dụng giữ cho áp suất nhớt ở đường ra khỏi
bơm không đổi trong phạm vi tốc độ vòng quay làm việc của động cơ. Khi bầu lọc thô
5 bị tắc van an toàn 6 sẽ mở, phần lớn nhớt sẽ không đi qua bầu lọc mà lên thẳng đ-
ường nhớt chính bằng đường nhớt qua van để đi bôi trơn, tránh hiện tượng thiếu nhớt
cung cấp đến các bề mặt ma sát cần bôi trơn.
Van nhiệt 13 chỉ hoạt động (đóng) khi nhiệt độ nhớt lên quá cao khoảng
80
0
C. Nhớt sẽ qua két làm mát 12 trước khi về cácte.
1.2.2. Hệ thống bôi trơn cácte khô
a. Sơ đồ khái quát chung
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
9
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

b. Nguyên lý làm việc :
HTBT cácte khô khác cơ bản với HTBT cácte ướt ở chỗ có thêm từ một
đến hai bơm nhớt số 2, làm nhiệm vụ chuyển nhớt sau khi bôi trơn rơi xuống
cácte. Từ cácte dầu qua két làm mát 13 rồi về thùng chứa 3 bên ngoài động cơ.
Từ đây nhớt được bơm lấy đi bôi trơn giống như ở HTBT cácte ướt.

Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
10
Hình 1.3. Hệ thống bôi trơn các te khô
1: Các te nhớt 8: Đường nhớt chính
2,5: Bơm nhớt 9: Đường nhớt đến ổ trục khuỷu
3: Thùng nhớt 10: Đường nhớt đến ổ trục cam
4: Phao hút nhớt 11: Bầu lọc tinh
6: Bầu lọc thô 12: Đồng hồ báo nhiệt độ nhớt
7: Đồng hồ báo áp suất 13: Két làm mát nhớt
KHOA C KH NG LC TRNG TCN S 15 BINH ON 15

PHN 2: SA CHA CC CM CHI TIT CA HTBT
2.1. S mch du ca h thng bụi trn tiờu biu trờn xe Toyota
2.1.1. Khỏi quỏt chung:
Hệ thống bôi trơn cung cấp nht động cơ đến mọi bộ phận của động cơ,
tạo ra màng nht để giảm ma sát và mài mòn, cho phép các bộ phận của động
cơ hoạt động trơn tru tính năng tối u.
Trong một động cơ có nhiều bộ phận chuyển động quay và trợt. Khi động
cơ chạy với tốc độ cao nếu các bộ phận này không đợc bôi trơn, thì sẽ xuất hiện
ma sát rất lớn, dẫn đến mài mòn và kẹt. Để giữ cho động cơ chạy trơn tru, ma sát
trong từng bộ phận phải đợc giảm đến mức tối thiểu.
Ti: Thỏo Lp Kim Tra Bm Nht
11
Hỡnh 2.1. Cu to h thng bụi trn ng c
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2.2. Kết cấu và điều kiện làm việc của các cụm chi tiết trong HTBT:
STT
Kết cấu
Điều kiện

làm việc
Chức năng
(1) (2) (3) (4)
1
Bơm dầu bánh răng ăn khớp
trong:
- Bánh răng trong được chế tạo
bằng thép và lắp ghép với trục
dẫn động bằng then.
- Bánh răng ngoài cũng chế tạo
bằng thép ăn khớp với bánh răng
chủ động và quay trơn với lòng
thân bưom.
- Van điều chỉnh áp suất bơm nhớt
- Chịu mài mòn
do ma sát giữa
các cặp chi tiết
chuyển động
tương đối.
- Chịu áp suất và
nhiệt độ.
Hút dầu từ các te
đẩy tới bầu lọc
dầu với áp suất từ
(2-6) kG/cm
2
.
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
12
Hình 2.2. Sơ đồ mạch nhớt trong động cơ 1NZ-FE

KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2
Bơm dầu kiểu rôto:
- Rôto trong được chế tạo bằng
thép và lắp ghép với trục dẫn
động bằng then.
- Rôto ngoài cũng chế tạo bằng
thép ăn khớp với rôto chủ động
và quay trơn với lòng thân bưom.
- Trong quá trình hoạt động giữa
rô to trong và ngoài có sự trượt
tương đối với nhau
- Chịu mài mòn
do ma sát giữa
các cặp chi tiết
chuyển động
tương đối.
- Chịu áp suất và
nhiệt độ.
3
Bầu lọc dầu
- Phần tử lọc làm bằng giấy, Van
an toàn lắp trên bầu lọc.
- Chịu áp suất và
nhiệt độ.
Lọc sạch các tạp
chất cơ học để
cung cấp nhớt
cho động cơ.

Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
13
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2.3. Những hư hỏng chung của hệ thống bôi trơn
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
TT Hư hỏng Nguyên nhân Tác hại
1
Chảy nhớt
+ Các đường ống bị dạn
nứt.
+ Chảy dầu ở các đầu nối
do bắt không chặt hoặc
lỏng ren.
+ Chảy dầu ở các gioăng
đệm, phớt cao su do bị
rách hoặc làm việc lâu
ngày .
+ Gây thiếu nhớt bôi trơn
trong hệ thống làm tăng ma sát
giữa các chi chuyển động vơí
nhau.
+ Chảy dầu ở đầu các bán trục
ra hệ thống phanh làm cho hệ
thống kém phát huy tác dụng
dễ gây ra tai nạn và dẫn đến
hậu quả rất lớn.
2
Áp suất nhớt
thấp

+ Do bơm dầu bị hỏng.
+ Van ổn áp của bơm
nhớt bị hỏng (do lò xo bị
yếu hặc gãy ).
+ Độ nhớt dầu nhờn giảm
do làm việc lâu ngày .
+ Không đủ lượng nhớt cung
cấp cho các chi tiết mà dầu
khó có thể đến nơi.
+ Các chi tiết nóng và chóng
bị mài mòn cào sước giữa các
bề mặt chuyển động tương đối
với nhau có thể dẫn đến bó
cứng và làm chết máy.
3
Mức nhớt động
cơ không đúng
quy định
+ Mức nhớt giảm do
chảy dầu hoặc sục dầu lên
buồng đốt.
+ Mức nhớt tăng do
nhiên liệu và nước sục
vào hệ thống bôi trơn .
+ Mức nhớt quá cao làm
nhớt sục lên buồng đốt gây ra
hiện tượng kích nổ và tạo
nhiều muội than trong buồng
đốt dẫn đến động cơ chạy rung
rật, nhiệt độ động cơ tăng cao,

công suất động cơ giảm.
+ Mức nhớt quá thấp không
đủ lượng nhớt cung cấp cho
hệ thống sẽ gây ra các hậu quả
như trên.
14
Hình 2.2. Kiểm tra mức nhớt
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2.4. Phương pháp kiểm tra – bảo dưỡng hệ thống bôi trơn
a. Kiểm tra sơ bộ.
- Quan sát xem dầu có bị rò rỉ ở các mặt lắp ghép hay các mối nối hay
không.
b. Kiểm tra chất lượng nhớt.
‐ Kiểm tra xem nhớt có bị biến chất đổi màu, loãng hoặc lẫn nước hay
không, nếu nhớt kém chất lượng thay mới.
* Chú ý:
‐ Tiếp xúc thường xuyên và lâu dài với nhớt sẽ làm da khô và ung thư vì
nhớt chứa nhiều chất ô nhiễm.
‐ Khi thay nhớt phải hạn chế tới mức tối thiểu tiếp xúc của da với nhớt cũ.
Nếu có nhớt cũ dính vào da phải dùng xà phòng rửa sạch trong nước,
không dùng xăng hay dung môi để rửa.
‐ Để giữ sạch môi trường nên đổ nhớt cũ vào một chỗ cách ly.
+ Xả nhớt động cơ.
‐ Tháo nắp ống đổ nhớt.
‐ Rút que thăm nhớt.
‐ Tháo nút xả nhớt và hứng nhớt
vào chậu.
+ Nạp nhớt vào động cơ.
‐ Lau nút xả nhớt, thay đệm mới và

lắp nút xả nhớt, xiết chặt.
‐ Mô men xiết : 2,5 kNm
‐ Đổ nhớt vào động cơ .
‐ Loại nhớt có độ nhớt quy định, có đặc tính tiết kiệm nhiên liệu và phẩm
cấp SD SE.SF.SG. theo tiêu chuẩn chất lượng API .
‐ Lượng nhớt: Nạp lần đầu: 5, 2 lít.
‐ Nếu không thay bầu lọc là 3,6 lít.
‐ Nếu thay bầu lọc mới là 4,1 lít.
+ Nổ máy kiểm tra rò rỉ nhớt.
+ Kiểm tra lại mức nhớt. (Bằng thước thăm nhớt)
- Kiểm tra lại mức nhớt trong cáce của động cơ và bổ xung nếu thiếu.
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
15
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

* Chú ý : Khi nhúng que thăm nhớt vào cácte phải để khoảng 1 phút sau khi đổ
nhớt.
c. Quy trình thông rửa hệ thống bôi trơn.
Trong quá trình vận hành, không cần tháo hệ thống bôi trơn vẫn có thể làm
sạch chúng bằng phương pháp cho động cơ làm việc với dầu rửa như sau:
- Nổ nóng máy khoảng 10 phút, tháo xả hết nhớt bôi trơn cũ khỏi đáy cácte,
nối thiét bị rửa vào đường nhớt chính của động cơ.
- Cho thiết bị làm việc để bơm nhớt rửa tuần hoàn trong hệ thống bôi trơn
khoảng 30 phút, thỉnh thoảng quay trục khuỷu vài vòng.
Tháo thiết bị rửa khỏi động cơ, dùng không khí nén thổi vào đường nhớt cho ra
hết dầu rửa, các bầu lọc nhớt được tháo xả hết nhớt rửa trong vỏ.
- Đổ vào cácte động cơ nhớt bôi trơn mới.
- Nhớt rửa có thể dùng 20% hỗn hợp nhớt nhờn + 80% dầu diesel hoặc hỗn
hợp dung dịch rửa gồm: nhớt bôi trơn, dầu hoả, các chất tan dạng phenol.
- Nếu dùng hỗn hợp chỉ có dầu diesel và dầu nhờn, có thẻ thực hiện việc

rửa đơn giản hơn: Thay hỗn hợp này làm dầu bôi trơn động cơ, nổ máy cho chạy
khoảng 20 phút ở tốc độ bằng nửa số vòng quay định mức, trong quá trình chạy
thỉnh thoảng tăng tốc độ động cơ đột ngột để tạo ra khả năng va đập làm bong
tách các muội than đọng bám trên rãnh pistong và xécmăng, sau khi chạy xong
tháo ngay nhớt rửa ra khỏi cácte và bầu lọc, đợi khoảng vài tiếng cho ra hết nhớt
rửa trong hệ thống bôi trơn, rồi đổ nhớt bôi trơn mới vào động cơ.
2.5. Sửa chữa một số cụm chi tiết chính
2.5.1. Bơm nhớt loại bánh răng ăn khớp trong
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
16
1- Bánh răng ngoài
2- Buồng hút
3- Van ổn áp
4- Buồng đẩy
5- Bánh răng trong
6- Khoang lưỡi
liềm
Hình 2.3. Cấu tạo bơm nhớt bánh răng ăn khớp
trong
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2.5.1.1. Những hư hỏng thường gặp của bơm nhớt bánh răng ăn khớp trong
Hư hỏng Nguyên nhân Tác hại
+ Bề mặt làm việc của
bánh răng bị vỡ, mòn
+ Gioăng đệm bị rách.
+ Bulông lắp ghép bị hỏng,
mất ren.
+ Do làm việc lâu ngày và
ma sát sinh ra do trong dầu

bôi trơn có cặn bẩn
+ Quy trình tháo lắp không
đúng kỹ thuật.
+ Lực xiết nhỏ không đảm
bảo hoặc quá lớn gây lên
các bề mặt tiếp xúc bị cong
vênh.
+ Làm giảm áp suất nhớt
bôi trơn dẫn đến thiếu nhớt
bôi trơn cho các chi tiết
khó bôi trơn của động cơ.
+ Rò rỉ dầu và thiếu nhớt
bôi trơn dẫn đến động cơ
hoạt động bị nóng gây kích
nổ và bó cứng.
+ Áp suất nhớt thấp do đó
nhớt khó bôi trơn lên các
chi tiết ở xa dẫn đến ma sát
lớn gây lên mòm vẹt và
làm tằng nhiệt độ động cơ
dẫn đến kích nổ…
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
17
Hình 2.4. Tháo rời các chi tiết của bơm nhớt loại bánh răng ăn khớp trong
1- Ống dẫn que thăm
nhớt.
2- Thân bơm.
3- Gioăng đệm.
4- Rôto.
5- Đế nắp thân bơm.

6- Rôto.
7- Van.
8- Lò xo.
9- Vòng chặn
10- Móng hãm.
11- Phớt
12- Đệm
5
1
3
4
2
6
7
8
9
10
11
12
Hình 2.3. Cấu tạo bơm nhớt bánh răng ăn khớp
trong
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2.5.1.2. Quy trình tháo bơm nhớt
TT Công việc Dụng cụ Hình vẽ minh hoạ Chú ý
1. Tháo ống
dẫn que
thăm nhớt
2. Tháo bơm
khỏi động

cơ.
Khẩu 12, tay vặn
3.
Tháo đế
nắp thân
bơm.
Tuốc nơ vít 4 cạnh
4.
Tháo rôto
bơm.
Dùng búa nhựa
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
18
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

5. Tháo van
dầu hi ra
khỏi thân
bơm
Dùng kìm phanh
2.5.1.3. Kiểm tra – sửa chữa bơm nhớt bánh răng ăn khớp trong
* Quan sát bằng mắt ta có thể phát hiện được những hư hỏng thông
thường.
- Xem nắp bơm và lòng thân bơm có bi nứt vỡ không.
- Kiểm tra các bánh răng xem có bị sứt mẻ ,có bị mòn hay tróc rỗ không.
- Kiểm tra van an toàn có bị kẹt, tróc rỗ không ,lò xo có bị giảm đàn tính
không.
- Kiểm tra các gioăng đệm có bị rách rão không.
* Dùng thiết bị để kiểm tra.
TT Các bước kiểm tra Hình vẽ minh hoạ

1
Dùng thước phẳng và căn lá để kiểm
tra khe hở đầu bánh răng với nắp
bơm khe hở giới hạn cho phép là 0,1
(mm)
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
19
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

2
Dùng căn lá để kiểm tra khe hở giữa
đỉnh răng của bánh răng chủ động và
mặt trong của lưỡi liềm khe hở bánh
răng cho phép là 0,4 (mm)
3
Dùng căn lá để kiểm tra đỉnh răng
của bánh răng bị động mà phần lưng
của bề mặt lưỡi liềm
Khe hở tối đa cho phép 0,35 (mm)
4
Dùng căn lá để kiểm tra khe hở giữa
bánh răng bị động và phần trong của
thân bơm.
Khe hở tối đa cho phép 0,2 (mm)

2.5.1.4. Sửa chữa bơm nhớt bánh răng ăn khớp trong
- Bánh răng mòn nhiều sứt mẻ thì thay mới.
- Lắp bơm bị nứt vỡ cong vênh thì thay mới .
- Khe hở đầu bánh răng và lắp bơm nếu lớn hơn 0,1 (mm) thì ta phải mài
phẳng lắp ghép của thân bơm .

- Nếu đệm bị rách hỏng phải thay đệm mới nên thay đệm có chiều dày nhỏ
để tăng áp suất nhớt .
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
20
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

- Nếu khe hở giữa bề mặt lưỡi liềm và các bánh răng quá lớn, mà do các
bánh răng bị mòn thì phải thay các bánh răng khác.
- Van an toàn tróc rỗ mài rà lại lò xo gãy thay mới nếu yếu thì ta tăng căn
đệm.
2.5.1.5. Quy trình lắp bơm nhớt bánh răng ăn khớp trong
TT
Các bước thực hiện Dụng cụ Hình vẽ YCKT
1
Lắp phớt chặn nhớt
vào thân bơm.
Trục bậc
và búa
Tránh
nghiêng
trục khi
đóng phớt
2
Lắp van an toàn vào
thân bơm.
Clê Xiết
bulông
phải đủ
cân lực
3 Lắp cặp bánh răng

chủ động và bị động
vào thân bơm.
Tay
4
Dùng tay lắp bơm
vào sau đó dùng búa
và tô vít xiết chặt các
vít.
Búa, Tô
vít xung
- Khi xiết
phải đủ
cân lực.
5 -Lắp bơm nhớt vào
động cơ dùng tay gá
tạm các bulông để giữ
bơm dầu sau đó xiết
chặt các bulông bắt
Tay vặn
chữ T
hoặc
khẩu.
Khi xiết
các bulông
phải xiết
từ từ và
đối xứng.
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
21
Hình 2.6. Đo áp suất dầu

Hình 2.5. Tháo vú báo áp suất nhớt
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

giữa bơm và động cơ.
6
-Lắp bánh đai vào
đầu trục khuỷu sau đó
dùng khẩu để xiết
chặt bulông đầu trục
khuỷu khi xiết dùng
dụng cụ chuyên dùng
để giữ bánh đai.
- Lắp dây đai vào
bánh đai trục khuỷu.
Khẩu và
dụng cụ
chuyên
dùng.
Xiết
bulông
phải đủ
cân lực.
2.5.1.6. Kiểm tra áp suất nhớt
‐ Đối với động cơ có đồng hồ báo áp
suất trên bảng (cabin) kiểm tra
bằng cách khởi động động cơ, đợi
một lúc cho động cơ đạt được đến
nhiệt độ làm việc bình thường,
quan sát kim chỉ áp suất dầu trên
đồng hồ và so sánh với mức quy

định.
+ Ở số vòng quay không tải áp suất nhớt
phải > 0,3 kG/cm
2
+ Ở số vòng quay 3000 vòng/ phút áp suất nhớt trên đồng hồ đạt từ 2,5-5 kG/cm
2
‐ Đối với động cơ không có đồng hồ
đo áp suất thì ta thực hiện như sau:

Tháo vú báo áp suất nhớt : Dùng tuýp
tháo vú báo áp suất nhớt.

Nối đồng hồ đo áp suất nhớt.

Khởi động động cơ: Nổ máy hâm nóng
động cơ tới nhiệt độ làm việc bình thường.

Đo áp suất nhớt
Áp suất nhớt:
‐ Ở số vòng quay không tải: >0,3 kG/cm
2

Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
22
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

‐ Ở 3000 (v/p) từ: 2,5-5 kG/cm
2
.
* Chú ý: Sau khi lắp vú báo áp suất nhớt phải kiểm tra rò rỉ.


Lắp vú báo áp suất nhớt:
‐ Làm sạch ren vú báo áp suất
nhớt.
‐ Bôi keo làm kín vào 2 hoặc 3 bước ren ngoài
cùng.
‐ Dùng tuýp lắp vú báo áp suất nhớt.
‐ Mô men xiết: 1,5 kNm
2.5.2. Bơm nhớt kiểu rôto
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
23
Hình 2.7. Bôi keo dính lên
vú báo áp suất
Hình 2.8. Cấu tạo bơm nhớt kiểu rôto
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

* Vị trí: Bơm dầu kiểu rôto thường lắp ở nhớt trục cam hoặc đầu trục cơ.
Hình 34.2 cấu tạo bơm dầu kiểu rôto
2.5.2.1. Hư hỏng thường gặp của bơm nhớt kiểu rôto
TT Hư hỏng Nguyên nhân Tác hại
1
- Cặp rôto bị hư
hỏng như bị mòn,
nứt vỡ.
- Do ma sát giữa các bề
mặt bánh răng khi làm
việc.
- Do trong nhớt bôi trơn
có lẫn các tạp chất cơ học.
- Làm tăng khe hở giữa

các bánh răng dẫn đến làm
giảm áp suất nhớt, lượng
nhớt đi bôi trơn ít các chi
tiết bị mài mòn và phá
huỷ nhanh.
2
- Mòn hỏng giữa
rôto bị động và
lòng thân bơm.
- Mài mòn do ma sát khi
làm việc
-Làm giảm áp suất nhớt,
lượng nhớt đi bôi trơn ít.
3
- Mòn hỏng giữa
nắp bơm và mặt
đầu rôto.
- Do ma sát giữa mặt đầu
rôto với nắp bơm.
- Làm dò rỉ nhớt, làm
giảm áp suất nhớt gây
thiếu nhớt bôi trơn.
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
24
Hình 2.9. Các chi tiết tháo rời của bơm nhớt kiểu rôto
KHOA CƠ KH Í ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG TCN SỐ 15 – BINH ĐOÀN 15

4
- Các gioăng đệm
bị rách hỏng.

- Do làm việc lâu ngày.
- Do tháo, lắp không
đúng kỹ thuật .
- Làm dò rỉ nhớt và làm
áp suất nhớt giảm.
5
- Van giảm áp bị
mòn hỏng.
-Lò xo bị kẹt, giảm
đàn tính hoặc gẫy.
- Do làm việc lâu ngày. - Làm áp suất nhớt quá
cao hoặc quá thấp ảnh
hưởng đến quá trình bôi
trơn.
6
- Phớt chắn nhớt bị
trai cứng, rách.
- Do làm việc lâu ngày,
trong nhớt có nhiều tạp
chất .
- Do tháo, lắp không đúng
kỹ thuật.
- Làm chảy nhớt.
2.5.2.2. Quy trình tháo bơm nhớt kiểu rôto
TT
Các bước thực
hiện.
Dụng cụ. Sơ đồ hình vẽ các bước. YCKT.
1 - Tháo nắp bơm
nhớt và tháo đệm

làm kín ra.
Tôvit 4
cạnh
-Phải nới đều
các vít rồi mới
tháo hẳn.
2 - Tháo rô to chủ
động và rô to bị
động ra.
Tay - Chú ý các
bánh răng ta
có thể để
trong nhớt để
tránh bụi bẩn.
3 Tháo van giảm áp
(nếu có)
Dùng Clê
Đề Tài: Tháo Lắp Kiểm Tra Bơm Nhớt
25

×