Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

LẮP ĐẶT LẬP TRÌNH VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ QUA CUỘN KHÁNG BẰNG PLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.1 KB, 14 trang )

LẮP ĐẶT LẬP TRÌNH VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG
CƠ QUA CUỘN KHÁNG BẰNG PLC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.1-Kiến thức:
- Mô tả, phân tích được cấu tạo, công dụng của các phần tử trong mạch
điện khởi động động cơ qua cuộn kháng bằng PLC.
- Trình bày được qui trình thực hiện lắp ráp, đấu nối, vận hành và sửa
chữa mạch điện.
1.2-Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo phần mềm syswin để soạn thảo chương trình.
- Soạn thảo được chương trình điều khiển cho mạch điện.
- Đấu nối đúng các đầu vào, ra với PLC.
- Khắc phục được các lỗi thường xảy ra.
- Vận hành mạch điện an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật.
1.3-Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và khoa học.
II. CHUẨN BỊ CÔNG VIỆC
2.1. Dụng cụ tháo lắp:
Kìm, tuốc nơ vít, dao con.
2.2. Dụng cụ đo kiểm:
Vạn năng kế, mê gôm mét.
2.3. Phương tiện hỗ trợ khác:
1
Máy tính, máy chiếu.
2.4. Vật liệu:
Dây đơn mềm Φ1,5, giắc cắm, thiếc hàn.
2.5. Thiết bị:
Bàn thực hành PLC.
III. KIẾN THỨC KỸ THUẬT VỀ CÔNG VIỆC
3.1. Yêu cầu công nghệ
- Ấn nút mở máy M: Cuộn dây công tắc tơ 1K khởi động và duy trì.


- Sau thời gian đặt 5 giây cuộn công tắc tơ 1K làm việc.
- Ấn nút dừng: Cuộn dây công tắc tơ 1K, 2K mất điện.
- Khi có sự cố quá tải rơ le nhiệt tác động mạch điện ngừng hoạt động.
3.2. Phân định đầu vào, đầu ra
- Đầu vào: Nút ấn M, nút ấn D, rơ le nhiệt RN
- Đầu ra: Cuộn dây công tắc tơ 1K, 2K.
3.3. Gán các địa chỉ đầu vào, đầu ra
- Đầu vào:
Nút ấn M: 000.00
Nút ấn D: 000.02
Rơ le nhiệt RN: 000.04
2
- Đầu ra:
Cuộn dây công tắc tơ 1K: 010.01
Cuộn dây công tắc tơ 2K: 010.02
1K
2K
RN
PB
2K
2
RB
1K
2
M
D
000.04
000.02
000.00
010.01

010.02
Hỡnh 7.1: Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển mạch khởi động, động cơ qua cuộ n
khỏng
3
3.4. Sơ đồ LAD (sơ đồ bậc thang)
TIM
#050
TIM 00
010.01
010.01
000.00
000.02
000.04
010.01
010.02
END(01)
Hỡnh 7.2: Sơ đồ LAD (bậc thang) mạch khởi động, động cơ qua cuộn khỏng
4
3.5. Các bước lập trình bằng phần mềm Syswin 3.3 trên máy tính
a- Khởi động chương trình.
Thực hiện như bài hướng dẫn 04.
b-Tạo chương trình mới
Thực hiện như bài hướng dẫn 04.
c.Soạn thảo chương trình
Từ giản đồ thang, ta thấy phần lập trình sẽ có 4 Netword.
+ Tạo netword thứ nhất
 Dùng chuột di đến thanh công cụ (Drawing Tool) và nhấn vào biểu tượng tiếp
điểm (Closed contact) hoặc nhấn phím F2 trên bàn phím để chọn lệnh này. Di
chuột đến nơi cần đặt tiếp điểm trên sơ đồ và nhấn nút trái chuột.
5

 Đánh vào địa chỉ 000.00 ở ô Address và nhấn phím OK trên hộp thoại trên.
Màn hình sẽ hiện ra 1 network mới với tiếp điểm vừa nhập và ô chọn màu đen
chuyển sang vị trí bên cạnh tiếp điểm này.
 Làm tương tự với các tiếp điểm khác ta được.
6
 Tiếp theo từ thanh công cụ chọn lệnh Output rồi di chuột đến vị trí
cần đặt lệnh và nhấn nút trái chuột.
 Ấn phím cách trên bàn phím. Sau đó dùng chuột di đến thanh công cụ
(Drawing Tool) và nhấn vào biểu tượng hoặc nhấn phím F5 trên bàn phím để
chọn lệnh này.
7
+ Tạo netword thứ hai
 Kích chuột vào sF6 màn hình hiển thị như hình vẽ.
Nhấn OK.
 Dùng chuột di đến thanh công cụ (Drawing Tool) và nhấn vào biểu tượng
tiếp điểm (Closed contact) hoặc nhấn phím F2 trên bàn phím để chọn lệnh
này. Di chuột đến nơi cần đặt tiếp điểm trên sơ đồ và nhấn nút trái chuột.
8
 Nhắp chỏ chuột vào biểu tượng hoặc ấn phím F9, ta có.
 Đánh tên (thứ tự) vào ô Timer, thời gian đặt vào ô Value rồi nhấn OK.
+ Tạo netword thứ 3
Cách làm tương tự netword thứ 2 hoặc nháy đúp vào End of blocl. Dựa vào sơ
đồ LAD ta tạo được netword thứ 2 như hình sau:
9
+ Tạo netword thứ 4
Cách làm tương tự netword thứ 2, 3 hoặc nháy đúp vào End of blocl. Network
mới này là lệnh END (01). Đặt con trỏ vào vị trí ô đầu tiên của Network sau đó
bấm phím F8 để chèn lệnh Funtion vào ô trống đó. Để chọn lệnh cần thiết, có thể
đánh mã lệnh (ở đây là 01), đánh tên lệnh hoặc lệnh Funtion từ một danh sách có
sẵn bằng cách nhấn vào nút Select. Ngoài ra có thể tham khảo thêm về lệnh bằng

cách nhấn vào nút Reference.
10
Gõ END vào ô Funtion rồi ấn OK để kết thúc.
d- Đặt tên ký hiệu mô tả (Symbol) cho các địa chỉ.
Cách làm tương tự như bài 4, 5.
e- Nạp chương trình vào PLC
Cách làm tương tự như bài 4, 5.
f. Đấu nối PLC với thiết bị ngoại vi
11
10
TIM
08
07
06
05
04
03
02
01
00
COM
11
L2
L1
NC
NC
NC
07
06
05

COM
04
03
02
COM
01
COM
00
COM
+
-
K1
RN
D
M
24V-DC
~ 220V
~ 380V
CPM1A
K2
Hỡnh 7.3: Sơ đồ đấu dõy v o ra cho PLC mà ạch khởi động, động cơ
qua cuộn khỏng
12
g. Chạy chương trình (RUN)
Chuyển PLC sang chế độ RUN hoặc MONITOR bằng nút PLC mode
Chuyển từ STOP/PRG Mode sang MONITOR rồi bấm OK.
PLC sẽ chuyển sang chế độ MONITOR Mode.
Tác động các nút ấn, rơ le nhiệt để thử chương trình.
Chú ý:
Trong khi chương trình đang chạy có thể theo dõi cách hoạt động của

chương trình bằng cách bấm vào nút cF11.
13
14

×