Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

GIÁO TRÌNH dạy đồ họa EDITTABLE POLY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 44 trang )

BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
1
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
2
 Editable poly là một trong nhiều loại vật thể/đối tượng (object) dùng trong 3dsmax.

 Các loại vật thể còn lại là editable meshes, NURBS, spline objects Cái mà chúng
ta quan tâm là editable poly, với những lí do sau:

 • Tận dụng khả năng tốt nhất của chương trình: Max làm việc với polygon một cách
hoàn hảo.

 • Editable poly có rất nhiều công cụ tích hợp trong Max, tính năng hơn hẳn Editable
mesh.

 • EP (editable poly) rất trực quan, ngay cả khi dùng MeshSmooth, công cụ khiến
bạn "không thấy rõ được cái mà bạn có"

 EP vẫn khá đơn giản. Các vertex, edge và polygon (điểm, cạnh,mặt): rất quen
thuộc và có thể dễ dàng chứa các hàm toán học
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
3
 EP được cấu thành từ vertices (vật thể không chiều: điểm), edges (vật thể 1 chiều:
đường/đoạn thẳng), và polygons (vật thể 2 chiều: mặt phẳng). 3 yếu tố này là những
viên gạch xây nên hầu hết mọi thứ trong thế giới dựng hình 3d. Bạn có nhiều cách để
xử lí chúng (NURBS, splines, meshes ) nhưng khi render, bạn phải cần đến polygons
để có thể nhìn thấy đối tượng.


 Hãy bắt đầu:
- Chúng ta cùng mở Max, tạo một vật thể bất kì với kích cỡ bất kì, một box chẳng


hạn.

- Chọn box vừa tạo, right-click, chọn Convert to > Convert to Editable Poly.

 Cách làm: chọn vật thể cần chuyển đổi, click phải chuột chọn Convert
To: -> Convert to Editable Poly).




 Các chế độ:
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
4
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
5
 Khi làm việc với EP, bạn sẽ làm quen với các "chế độ sub-object". Khi
nói bạn chuyển sang chế độ vertex sub-object, tức là bạn đang ở chế
độ mà bạn có thể chỉnh sửavị trí (và nhiều đặc điểm khác) của các
vertex . Bạn có thể chuyển sang chế độ sub-object bằng cách click vào
"Editable Poly" trong Modifier tab (hoặc nhấn Ctrl+B khi đang chọn vật
thể), sẽ chuyển sang màu vàng. Bạn có thể click vào dấu cộng bên trái
"Editable Poly" để thấy rõ các chế độ sub-object cho vật thể. Nếu mọi
thứ chính xác, bạn sẽ có 5 chế độ: Vertex, Edge, Border, Polygon and
Element. Muốn ra khỏi chế độ sub-object ? Hãy nhấn Ctrl+B hoặc click
"Editable Poly".
 Shrink: Đây là công cụ "làm nhỏ" vùng chọn hiện thời,
chỉ có hiệu lực khi không chọn toàn bộ vật thể.


 Grow: Ngược lại với Shrink, nếu bạn không chọn điểm

nào thì sẽ không có gì xảy ra khi click vào Grow, hãy
chọn một vài điểm rồi click vào Grow xem.


 Ring và Loop: đã bị vô hiệu hóa, chỉ có hiệu lực khi
bạn ở chế độ Edge và Boder.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
6
 2. Bảng cuộn Soft Selection: (lựa chọn mềm)
 Để sử dụng được chế độ Soft Selection, bạn cần kích hoạt nút kiểm
bên cạnh "Use Soft Selection".
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
7
 3. Bảng cuộn Edit Vertices:

 Remove: dùng để xóa các điểm không cần thiết.

 Break: tháo rời các điểm đó ra khỏi các cạnh nối với điểm đang chọn.

 Extrude: kéo dài những điểm đang được chọn tạo ra nhiều điểm mới.

 Weld: hàn hai hoặc nhiều điểm thành một.

 Target Weld: làm việc giống như Weld.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
8
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
9
 Thực thi Break
 Chamfer: tạo ra một mặt phẳng mới từ điểm ban đầu.


 Connect: liên kết 2 điểm được chọn, bằng một đoạn mới nối giữa hai
điểm đó.

 Remove Isolated Vertices: xóa các điểm nằm một mình.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
10
 4. Bảng cuộn Edit Geometry:

 Create: tạo ra điểm mới.

 Collapse: tác dụng giống với Weld.

 Detach: sẽ tạo ra một hình khác độc lập hình cũ.

 Hide Selected / Un Hide All / Hide Unselected: ẩn điểm lựa chọn/bỏ
ẩn tất cả các điểm/Ẩn tất cả các điểm trừ điểm đang được chọn.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
11
 1. Bảng cuộn Selection roll-out:

 Shrink: Giảm dần vùng chọn.
 Grow: Tăng dần vùng chọn.
 Ring and Loop: Ring chọn các cạnh song song với
cạnh ban đầu.
 -Loop chọn các cạnh t ương giao với cạnh ban đầu.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
12
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
13

 Ring and Loop
 2. Bảng cuộn Edit Edge:

 Remove: xóa các cạnh đã chọn.
 Insert Vertex: thêm các điểm mới.
 Weld: Hàn các cạnh.
 Extrude: kéo nhô cao/xuống thấp theo cạnh được
chọn.

BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
14
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
15

 Split: Một kiểu detaching,

 Insert Vertex: Tạo thêm đỉnh kết quả tương tự với lệnh Cut

 Target Weld: Tương tự Weld.
 Chamfer: vát cạnh - chia một cạnh thành 2 và tạo ra các mặt mới.





 Connect: Nối các cạnh, bằng cách tạo một cạnh mới nối hai trung
điểm của hai cạnh ban đầu.

BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
16

 Trong chế độ này cũng có các công cụ như ở chế độ Vertex, Edge tuy
nhiên không hữu dụng lắm và không phải lúc nào cũng sử dụng được
công cụ này cho nên các bạn sẽ được tham khảo trong bài tập.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
17
 1. Bảng cuộn Selection:

 Hộp kiểm By Vertex dùng để chọn các đa giác có
chung đỉnh với điểm mà bạn click chuột là đỉnh
của các đa giác đó.

 Ignore Backfacing click chọn nó thì không chọn
nhầm phải đa giác ở phía sau của hình khối.

 Shrink và Grow: tương tự ở chế độ Vertex.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
18
 2. Bảng cuộn Edit polygon:
 Insert Vertex: thêm điểm mới
 Extrude: kéo nhô cao hoặc đẩy xuống theo một
phương pháp tuyến của mặt hoặc nhóm các mặt.

 - Group: extrude các mặt theo cùng một hướng là
trung gian của các pháp tuyến của các mặt được
extrude.
 - Local Normal: extrude các mặt có sự liên kết giữa
các mặt, nhưng mỗi mặt được extrude theo phương
pháp tuyến của nó.
 - By Polygon: extrude các mặt một cách độc lập, theo
phương độc lập.

 - Extrusion Height: chiều nhô cao hoặc đẩy xuống
của các mặt.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
19
Đây là kết quả tương ứng của : Group, Local Normal và By Polygon
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
20
 Outline: phóng to hoặc thu nhỏ các mặt hiện hành.

 Bevel: là sự kết hợp của Extrude và Outline:

 Insert: công cụ này gần giống với Outline, chỉ khác là
nó tạo các mặt mới.

 Bridge: Tạo cầu nối giữa các mặt.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
21
 Hinge From Edge: công cụ này xoay một mặt quanh
một cạnh - tương tự như khi bạn mở cửa sổ.

 Extrude Along Spline: kéo nhô cao một polygon
theo một đường Spline có sẵn.

BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
22
 3. Bảng cuộn Edit Geometry:
 Create: tạo ra các mặt mới,
 Collapse: biến mặt đang chọn thành 1 điểm.
 Attach: Nếu bạn có một mặt (polygon) ở một vị trí khác
và muốn gắn nó vào với vật hiện hành thì hãy áp dụng

công cụ này.
 Detach: Tách mặt (polygon) ra khỏi đối tượng hiện hành
Chọn một vài polygon, nhấn Detach và chọn các tùy
chọn
 + A complete detach: tách các polygon đó thành đối
tượng mới.
 + To Element: tách chúng trở thành một phần (element)
của model.
 + Detach As a Clone: tạo một bộ polygon mới, và giữ
nguyên các polygon cũ.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
23
 Slice Plane:

 Slice: Thực hiện lệnh.
 Reset Plane: Trả mặt phẳng cắt lại vị trí ban đầu,
 Quickslice: thực hiện cắt nhanh các mặt, mà không
cần đến Plane Gizmo.
 Cut: cắt theo hình có sẵn.
 Tessellate: cắt polygon thành 4 phần.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
24
 4. Bảng cuộn Polygon Properties:

 Material ID: gán cho polygon một số định danh
(ID) dùng để xác định mã số của vật liệu sau
này sử dụng trong loại vật liệu con trong vật
liệu Multi-Sub Object.

 Select by ID: Chọn các polygon có cùng một

ID.
BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
25

×