Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo thực tập Tự động hóa quá trình sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.72 KB, 49 trang )

BÀI 1
MÔ HÌNH THANG MÁY XÂY DỰNG
1. Sơ đồ công nghệ
Dương Tuấn Linh TĐH K47

2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
Nâng I0.0 Nút ấn nâng, thường hở
Hạ I0.1 Nút ấn hạ, thưởng hở
Dừng I0.2 Nút ấn dừng, thường đóng
GH_Trên I0.3 Công tắc hành trình trên, thường đóng
GH_Dưới I0.4 Công tắc hành trình dưới, thường đóng
K1 Q0.0 Cuộn dây khởi động từ K1, nâng thang máy
K2 Q0.1 Cuộn dây khởi động từ K2, hạ thang máy
3. Quá trình hoạt động
Khi ấn nút nâng thì thang máy sẽ chạy lên trên đến công tắc giới hạn
trên thì thang dừng lại. Khi ấn nút hạ thì thang máy sẽ hạ xuống đến công
tắc giới hạn dưới thì thang máy dừng lại. Trong khi đang di chuyển nếu ấn
nút dừng thì thang dừng lại và sau đó có thể nâng lên hay hạ xuống theo
mong muốn.
4. Thuật toán điều khiển
B

T
ĐẦU
I0.2 = 0
N
Â
NG
HẠ


D

NG
I0.2 = 1
I0.0 = 1
I0.1 = 0
I0.0 = 0
I0.1 = 1
I0.3 = 0
I0.4 = 0
I0.3 = 1 I0.4 = 1
I0.0 = 0 I0.1 = 0
5. Chương trình điều khiển (STL)
NETWORK 1
LDN I0.2
LPS
LD I0.0
O Q0.0
ALD
AN I0.1
AN I0.3
= Q0.0
LPP
LD I0.1
O Q0.1
ALD
AN I0.0
AN I0.4
= Q0.1
Dương Tuấn Linh TĐH K47


BÀI 2
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ SAO – TAM GIÁC

1. Sơ đồ công nghệ


Dương Tuấn Linh TĐH K47

2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
Start I0.0 Nút ấn khởi động, thường hở
Stop I0.1 Nút dừng lại, thường đóng
F1 I0.2 Cầu dao 3 pha, công tắc
F4 I0.4 Rơ le nhiệt, công tắc
Right I0.5 Chọn chiều quay phải, thường hở
Left I0.6 Chọn chiều quay trái, thường hở
Q1 Q0.0 Khởi động từ K1, quay phải
Q2 Q0.1 Khởi động từ K2, quay trái
Q3 Q0.2 Khởi động từ K3, chạy theo hình sao
Q4 Q0.3 Khởi động từ K4, chạy theo hình tam giác
R Q0.4 Đèn báo quay phải
L Q0.5 Đèn báo quay trái
3. Quá trình hoạt động
Động cơ có thể được điều khiển theo yêu cầu sau:
Động cơ có thể hoạt động theo hai chiều tùy thuộc vào việc chọn nút
ấn Right hay Left. Sau đó ấn nút khởi động Start thì động cơ hoạt động ở
chế độ sao, sau thời gian khoảng 5s thì động cơ sẽ chuyển sang chế độ tam
giác.
Muốn thay đổi chiều quay của động cơ phải thông qua nút ấn dừng

Stop. Chi
ều quay của động cơ được thông báo bằng đèn báo
Ngoài ra động cơ có thể được bảo vệ quá tải bằng F4.

Dương Tuấn Linh TĐH K47

4. Thuật toán điều khiển

B

T
Đ
ẦU
I0.2 = 1
I0.0 = 1
I0.1 = 0
I0.4 = 0
I0.6 = 0
I0.5 = 1
I0.6 = 1
I0.5 = 0
Q0.1 = 1
Q0.5 = 1
Q0.0 = 1
Q0.4 = 0
Q0.2 = 1
Q0.3 = 1
H

TH


NG

KH
Ô
NG

HOẠ
T
Đ

NG
T
37 = 1
ĐC hoạt động
ở chế độ sao
ĐC hoạt động ở
chế độ tam giác
Chọn chiều quay
cho động cơ
Đặt thời gian đổi chế độ
hoạt động của ĐC (5s)
Quay trái Quay phải
Dương Tuấn Linh TĐH K47

5. Chương trình điều khiển (STL)
NETWORK 1 //CHỌN CHIỀU QUAY TRÁI
LD I0.2
A I0.0
AN I0.1

AN I0.4
AN I0.5
LD I0.6
O Q0.1
ALD
= Q0.1
= Q0.5
NETWORK 2 //CHỌN CHIỀU QUAY PHẢI
LD I0.2
A I0.0
AN I0.1
AN I0.4
AN I0.6
LD I0.5
O Q0.0
ALD
= Q0.0
= Q0.4
NETWORK 3 //ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG Ở CHẾ ĐỘ SAO
LD I0.2
A I0.0
AN I0.1
AN I0.4
AN Q0.3
LD Q0.0
O Q0.1
ALD
= Q0.2
NETWORK 4 //ĐẶT THỜI GIAN CHUYỂN CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG (5S)
LD Q0.2

TON T37,50
NETWORK 5 //ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG Ở CHẾ ĐỘ TAM GIÁC
LD I0.0
AN I0.1
AN I0.4
LD T37
O Q0.3
ALD
= Q0.3
Dương Tuấn Linh TĐH K47

BÀI 3
MÔ HÌNH BĂNG CHUYỂN TÁO

1. Sơ đồ công nghệ


Dương Tuấn Linh TĐH K47

2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
ON I0.0 Nút ấn khởi động, thưởng hở
OFF I0.1 Nút dừng hệ thống, thường đóng
S1 I0.2 Cảm biến thùng, thường hở
S2 I0.3 Cảm biến táo, thường đóng
K1 Q0.0 Băng chuyền hộp
K2 Q0.1 Băng chuyền táo
3. Quá trình hoạt động
Khi ấn nút khởi động ON thì băng chuyền họp vận hành. Khi hộp đến
cảm biến S1 thì băng chuyền hộp dừng lại, băng chuyền táo bắt đầu chuyển

động, cảm biến S2 được dùng để đếm số lượng táo. Khi đếm được 10 quả
táo thì băng chuyền táo dừng và băng chuyền hộp lại bắt đầu chuyển động.
Bộ đếm được
đặt lại và quá trình vận hành lại cho đến khi ấn nút OFF.
Dương Tuấn Linh TĐH K47

Đếm táo
Băng
chuyền
táo hoạt
động
4. Thuật toán điều khiển


I0.0 = 1
I0.1 = 0
I0.2 = 0
I0.2 = 1
Q0.1 = 1
Q0.0 = 0
C48 = 10
Q0.0 = 1
Q0.0 = 0
Q0.1 = 0
C48 < 10

I0.0 = 0
I0.1 = 1
BẮT ĐẦU
Băng chuyền hộp

hoạt động
Dương Tuấn Linh TĐH K47

5. Chương trình điều khiển (STL)
NETWORK 1 //KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG
LD I0.0
S M0.0,1
NETWORK 2 //BĂNG CHUYỀN HỘP
LDN I0.1
AN M0.2
LD M0.0
ALD
= Q0.0
NETWORK 3 //CẢM BIẾN THÙNG
LD I0.2
S M0.2,1
NETWORK 4 //BĂNG CHUYỀN TÁO
LDN I0.1
AN I0.0
A M0.2
= Q0.1
NETWORK 5 //BỘ ĐẾM
LDN I0.3
LDN M0.2
CTU C48,10
NETWORK 6
LD C48
= I0.0
R M0.2,0
Dương Tuấn Linh TĐH K47


BÀI 4
MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

1. Sơ đồ công nghệ
2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
ON I0.0 Nút ấn khởi động hệ thống, thường hở
OFF I0.1 Nút ấn dừng hệ thống, thường đóng
Xanh 1 Q0.1 Đèn xanh của cột đèn thứ 1
Vàng 1 Q0.2 Đèn vàng của cột đèn thứ 1
Đỏ 1 Q0.3 Đèn đỏ của cột đèn thứ 1
Đỏ 2 Q0.4 Đèn đỏ của cột đèn thứ 2
Xanh 2 Q0.5 Đèn xanh của cột đèn thứ 2
Vàng 2 Q0.6 Đèn vàng của cột đèn thứ 2
3. Quá trình hoạt động
Khi bấm nút ON để khởi động hệ thống thì đèn xanh của cột đèn 1 và
đèn đỏ của cột đèn 2 sáng, hệ thống bắt đầu làm việc. Ở mỗi cột đèn các
màu đèn lần lượt làm việc theo thứ tự màu đèn và trong khoảng thời gian
như sau: (theo đề bài) đèn đỏ: 15s, đèn xanh: 20s, đèn vàng: 1s
Trên thực tế trong quá trình mô phỏng nhận thấy nếu để
các màu đèn
lần lượt hoạt động như trên thì sẽ có khoảng thời gian 2 đèn xanh cũng hoạt
động, điều này là không hợp lý. Vì vậy, qua khảo sát thực tế xin đưa ra thứ
tự màu đèn và khoảng thời gian làm việc của các đèn như sau: đèn đỏ: 27s,
đèn xanh: 20s, đèn vàng 3s. Với thứ tự và thời gian làm việc của các màu
đèn như vậy sẽ không có hiện tượng hai đèn xanh cùng sáng một lúc
Dương Tuấn Linh TĐH K47

4. Thuật toán điều khiển


I0.0 = 1
I0.1 = 0
Q0.1 = 1
Q0.4 = 1
Q0.2 = 1
Q0.3 = 1
Q0.5 = 1
Q0.6 = 1
T
37 = 1

(20S)
T
40 =

1

(27S)
T
38 = 1


(3S)
T
41 = 1

(20S)
T
39 = 1


(27S)
T
42 = 1

(3S)
Bắt đầu
Dừng hệ
thống
Đèn xanh 1
Đèn vàng 1
Đèn đỏ 1
Đèn đỏ 2
Đèn xanh 2
Đèn vàng 2
Dương Tuấn Linh TĐH K47

5. Chương trình điều khiển (STL)
NETWORK 1 //KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG - ĐẶT THỜI GIAN
LD I0.0
O M0.0
S M0.0,1
LPS
AN M0.1
TON T37,200
LRD
A M0.2
TON T38,30
LRD
A M0.3

TON T39,270
LRD
AN M0.4
TON T40,270
LRD
A M0.5
TON T41,200
LPP
A M0.6
TON T42,30
NETWORK 2 //TRẠNG THÁI 1
LD M0.0
LPS
AN Q0.2
AN Q0.3
= Q0.1
LPP
AN Q0.5
AN Q0.6
= Q0.4
NETWORK 3 //TRẠNG THÁI 2
LD M0.0
LPS
A T37
LPS
AN Q0.3
= Q0.2
LPP
S M0.2,1
LPP

A T40
LPS
AN Q0.6
= Q0.5
Dương Tuấn Linh TĐH K47

LPP
S M0.5,1
NETWORK 4 //TRẠNG THÁI 3
LD M0.0
LPS
A T38
= Q0.3
S M0.3,1
R T37,0
LPP
A T41
= Q0.6
S M0.6,1
R T40,0
NETWORK 5 //HỆ THỐNG LẬP LẠI
LD M0.0
LPS
A T39
R M0.1,0
R M0.2,0
R M0.3,0
R T38,0
R T39,0
LPP

A T42
R M0.4,0
R M0.5,0
R M0.6,0
R T40,0
R T41,0
NETWORK 6 //DỪNG HỆ THỐNG
LD I0.1
R M0.0,0
Dương Tuấn Linh TĐH K47

BÀI 5
MÔ HÌNH XE CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU

1. Sơ đồ công nghệ


Dương Tuấn Linh TĐH K47

2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
Start I0.0 Khởi động hệ thống, thường hở
End 1 I0.1 Công tắc hành trình ở trạm xả, thường đóng
Fill 1 I0.2 Cảm biến báo xe rỗng, thường đóng
End 2 I0.3 Công tắc hành trình trạm nạp, thường đóng
Fill 2 I0.4 Cảm biến báo đầy, thường hở
Stop I0.5 Dừng thường đóng
Auto I0.6 Chế độ tự động, thường hở
Step I0.7 Chế độ từng bước, thường hở
Dir_A Q0.0 Xe chạy về hướng A

Dir_B Q0.1 Xe chạy về hướng B
Y1 Q0.2 Van xả nguyên vật liệu từ thùng chứa vào xe
Y2 Q0.3 Van thủy lực xả nguyên vật liệu vào thùng chứa
3. Quá trình hoạt động
Xe chuyển nguyên vật liệu có thể thực hiện qua công tắc chọn chế độ:
tự động (I0.6); bước (I0.7). Vị trí cơ bản: xe ở vị trí công tắc hành trình End
2 (I0.3 và xe chưa được làm đầy).
Chế độ tự động: Xe ở vị trí cơ bản, khi ấn nút khởi động (I0.0) thì van
xả Y1 mở, nguyên vật liệu được đổ vào xe, cảm biến Fill 2 dùng để nhận
biết xe đ
ã được đổ đầy. Khi xe đầy thì van xả Y1 mất điện và xe chạy về
hướng B sau thời gian ổn định 5s, xe dừng lại tại B (trạm nhận nguyên vật
liệu) khi chạm công tắc hành trình (I0.1). Xy lanh thủy lực của thiết bị xả
được điều khiển và tấm chắn trên xe được mở, nguyên vật liệu được rót vào
bồn chứa. Khi xe xả hết nguyên vật liệu, cảm biến Fill (I0.2) 1 phát ra mộ
t
tín hiệu, pittông thủy lực của thiết bị xả mất điện, tấm chắn trở về vị trí cũ,
xe dừng 5s sau đó chạy về hướng A. Chu kỳ hoạt động được lập lại. Nếu
trong chu kỳ hoạt động mà ấn nút dừng thì quá trình vẫn tiếp tục cho đến khi
xe trở về vị trí cơ bản (xe rỗng và ở trạm nhận nguyên liệu) và dừng h
ẳn.
Chế độ bước: Ở mỗi khi thực hiện phải thông qua nút ấn Start. Ví dụ:
khi ấn Start xe đúng vị trí van xả được mở, khi xe đầy thì I0.4 tác động, van
xả đóng lại. Nếu tiếp tục ấn Start thì xe chạy về hướng B.
Dương Tuấn Linh TĐH K47

4. Thuật toán điều khiển

I0.0 = 1
I0.5 =0

I0.3 = 1
I0.6 = 1
I0.7 = 0
Q0.2 = 1
I0.4 = 1
Q0.2 = 0
I 0.0 = 1
Q0.1 = 1
I 0.4 = 0
I 0.3 = 0
I0.1 = 1
Q0.1 = 0
I 0.0 = 1
Q0.3 = 1
I0.2 = 1
Q0.3 = 0
I 0.0 = 1
Q0.0 = 1
I 0.3 = 1
Q0.0 = 0
Q0.2 = 1
Q0.2 = 0
I0.4 = 1
T
37 = 1



(
5S

)
Q0.1 = 1
I 0.4 = 0
I 0.3 = 0
I0.1 = 1
Q0.1 = 0
Q0.3 = 1
I0.2 = 1
Q0.3 = 0
T
38 = 1



(
5S
)
Q0.0 = 1
I 0.2 = 0
I 0.1 = 0
Bắt đầu
Khởi động
hệ thống
Cảm biến
báo đầy
Xe chạy
về B
Xe chạy
đến B
Dừng xe

Mở cửa xả
vật liệu
từ xe
Xả hết
Đóng cửa
xả vật liệu
từ xe
Xe chạy
về A
Chọn chế độ
điều khiển
Xả vật liệu
vào xe
Đóng cửa xả
Dương Tuấn Linh TĐH K47

5. Chương trình điều khiển (STL)
NETWORK 1 //KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG - ĐỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀO XE
LDN I0.5
LD I0.0
O M0.0
ALD
S M0.0,1
AN I0.4
A I0.3
= Q0.2
R M0.2,0
NETWORK 12 //CHỌN CHẾ ĐỘ ĐIỀU KHIỂN (AUTO v STEP)
LD M0.0
LPS

A I0.6
AN I0.7
S M0.6,1
R M0.7,0
LPP
A I0.7
AN I0.6
S M0.7,1
R M0.6,0
NETWORK 2 //CẢM BIẾN BÁO ĐẦY - NGỪNG ĐỔ VẬT LIỆU VÀO XE
LD I0.4
S M0.4,1
NETWORK 3 //AUTO - ĐẶT THỜI GIAN ỔN ĐỊNH SAU KHI ĐẦY (5S)
LDN M0.7
A M0.4
TON T37,5000
NETWORK 4 //AUTO - XE CHẠY VỀ B
LDN M0.7
A T37
AN M0.1
= Q0.1
NETWORK 5 // XE ĐẾN B
LD I0.1
S M0.1,1
R T37,0
AN M0.7
R M0.4,0
NETWORK 6 //XẢ NGUYÊN VẬT LIỆU RA KHỎ
I XE
LD M0.1

AN M0.2
= Q0.3
NETWORK 7 //CẢM BIẾN BÁO RỖNG TÁC ĐỘNG
LD I0.2
Dương Tuấn Linh TĐH K47

O M0.2
S M0.2,1
NETWORK 8 //AUTO - ĐẶT THỜI GIAN ỔN ĐỊNH SAU KHI XẢ NGUYÊN
VẬT LIỆU (5S)
LDN M0.7
A M0.2
TON T38,5000
NETWORK 9 //AUTO - XE CHẠY VỀ A
LDN M0.7
A T38
LPS
R M0.1,0
LPP
= Q0.0
A M0.0
R M0.4,0
NETWORK 91 //STEP - RA LỆNH BẰNG NÚT KHỞI ĐỘNG I0.0
LDN M0.6
A I0.0
LPS
A M0.4
AN M0.2
S M1.1,1
LRD

A M0.1
S M1.2,1
LPP
A M0.2
S M1.3,1
NETWORK 92 //STEP – XE CHẠY VỀ B
LD M1.1
AN Q0.2
AN M0.1
= Q0.1
NETWORK 93 //STEP - XE ĐẾN B & XẢ NGUYÊN VẬT LIỆU
LD M1.2
AN M0.2
= Q0.3
R M0.3,0
R M1.1,0
NETWORK 94 //STEP - XE CHẠY VỀ A
LD M1.3
AN M0.3
= Q0.0
R M0.1,0
R M0.2,0
R M1.2,0
Dương Tuấn Linh TĐH K47

NETWORK 95 //STEP – XE ĐẾN A
LD I0.3
S M0.3,1
R M1.3,0
Dương Tuấn Linh TĐH K47


BÀI 6
MÔ HÌNH ĐO CHIỀU DÀI VÀ SẮP XẾP VẬT LIỆU

1. Sơ đồ công nghệ


Dương Tuấn Linh TĐH K47

2. Bảng ký hiệu
Ký hiệu Địa chỉ Chú thích
Khởi động I0.0 Khởi động hệ thống, thường hở
B1 I0.1 Cảm biến quang đo chiều dài (gỗ ngắn), thường đóng
B2 I0.2 Cảm biến quang đo chiều dài (gỗ trung bình), thường đóng
B3 I0.3 Cảm biến quang đo chiều dài (gỗ dài), thường đóng
B4 I0.4 Cảm biến quang xác định gỗ vào thùng I, thường đóng
B5 I0.5 Cảm biến quang xác định gỗ vào thùng II, thường đóng
B6 I0.6 Cảm biến quang xác định gỗ vào khâu xử lý kế tiếp, thường đóng
B7 I0.7 Công tắc hành trình, xác định gỗ ở vị trí thùng I, thường đóng
B8 I1.0 Công tắc hành trình, xác định gỗ ở vị trí thùng II, thường đóng
SI I1.1 Nút ấn đưa gỗ vào thùng I
SII I1.2 Nút ấn đưa gỗ vào thùng II
Tự động I1.3 Công tắc chọn chế độ điều khiển tự động
Tay I1.4 Công tắc chọn chế độ điều khiển bằng tay
Băng tải Q0.0 Băng tải vận chuyển gỗ
Cần gạt I Q0.1 Cần gạt đưa gỗ vào thùng I
Cần gạt II Q0.2 Cần gạt đưa gỗ vào thùng II
Đèn báo Q0.3 Đèn báo băng tải sẵn sàng nhận gỗ
3. Quá trình hoạt động
Mô hình đo chiều dài và sắp xếp vật liệu được dùng để mô phỏng việc

sắp xếp các thanh gỗ có chiều dài ngắn khác nhau trên băng tải vào các
thùng khác nhau.
Hệ thống có thể hoạt động ở hai chế độ: tự động và bằng tay.
Chế độ tự động: Khi đèn báo sáng báo hiệu hệ thống sẵn sàng làm
việc, bằng cách ấn nút khởi động thì đèn báo tắt và mộ
t tín hiệu khởi động
được tạo ra. Các thanh gỗ đơn được đặt lên băng tải (bằng nút ấn khởi động)
và băng tải chuyển động. Chiều dài của thanh gỗ được nhận biết bằng cảm
biến quang. Khi gỗ ngắn đến cảm biến B7 thì tay gạt I sẽ đẩy thanh gỗ này
vào thùng I. Khi gỗ trung bình đến cảm biến B8 thì tay gạt II sẽ đẩy thanh gỗ
vào thùng II. Gỗ dài thì được di chuyển ti
ếp tục đến khâu xử lý kế tiếp. Tay
gạt I và II được sử dụng bằng khí nén được điều khiển khoảng 1s và sau đó
trở về vị trí cơ bản của nó. Sau khi sự sắp xếp thành công (tương ứng với các
cảm biến quang B4, B5 và B6) thì thiết bị tự động phát tín hiệu khởi động
tiếp theo và băng tải lại vẩn chuyển gỗ tiếp tục.
Dương Tuấn Linh TĐH K47

Chế độ tay: Ở chế độ tay mỗi thanh gỗ được xử lý xong thì yêu cầu
khởi động lại hệ thống bằng tay. Tín hiệu khởi động chỉ được phép xửe lý
nếu việc điều khiển trước đây được báo bằng đèn. Ngay sau khi sắp xếp
thành công thì đèn báo lại sáng.
Tay gạt I và II được điều khiển bằng tay từ một nút ấn điều khiển
Chú ý: đây chỉ là một khâu sắp xếp gỗ và gỗ được đặt vào băng tải
nhờ vào nút ấn khởi động. Điều này có nghĩa nút ấn khởi động vừa đóng vai
trò khởi động vừa là nơi cung cấp gỗ cho băng tải.

×