Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

ĐỒ án xử lý nước THẢI đề tài TÍNH TOÁN THIẾT kế hệ THỐNG xử lý nước THẢI đô THỊ 130000 dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.21 KB, 47 trang )

Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

1

MỤC LỤC
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ 3
II. LƯU LƯNG TÍNH TOÁN CỦA CÁC LOẠI NƯỚC THẢI 4
2.1 Lưu lượng nước thải sinh hoạt 4
2.2 Xác đònh hàm lượng bẩn của nước thải 6
2.3 Mức độ cần thiết để xử lý nước thải sinh hoạt 7
III. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 8
3.1 Lựa chọn sơ đồ công nghệ của trạm xử lý 8
a.) Phương án 1 8
b.) Phương án 2 10
c.) Nhận xét 11
IV. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 13
4.1 Ngăn tiếp nhận 13
4.2 Tính toán song chắn rác 14
a.) Tính toán mương dẫn 14
b.) Tính toán song chắn rác 15
4.3 Tính Toán bể lắng cát ngang chuyển động vòng 18
4.4 Tính toán sân phơi cát 21
4.5 Tính toán bể lắng ly tâm đợt 1 22
4.6 Tính toán bể làm thoáng sơ bộ 23
4.7 Tính toán bể Aroten 25
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

2



a.) Xác đònh lưu lượng k.khí cung cấp cho bể Aroten 26
b.) Xác đònh kích thước bể Aroten 26
c.) Tính toán thiết bò khuếch tán không khí 27
d.) Tính toán lượng bùn hoạt tính tuần hoàn 28
4.8 Tính toán bể lắng ly tâm đợt II 28
4.9 Tính toán bể nén bùn 30
4.10 Tính toán bể Mêtan 32
a.) Xác đònh lượng cặn dẫn đến bể Mêtan 33
b.) Tính toán bể Mêtan 34
c.) Tính toán lượng khí đốt 35
4.11 Tính toán công trình làm ráo nước trong cặn – tính toán sân
phơi bùn 38
4.12 Tính toán khử trùng nước thải – tính toán bể tiếp xúc 40
a.) Khử trùng nứơc thải bằng Clo 40
b.) Tính toán máng trộn 43
c.) Tính toán bể tiếp xúc 45
4.13 Tính toán công trình xả nước thải sau xử lý vào sông 46
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 47





TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

3


TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI ĐÔ THỊ 130000 DÂN.
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ.
 Tiêu chuẩn thoát nước q:
• Tiêu chuẩn thoát nước trung bình:
q
tb
= 140 L/người.ngđ
• Tiêu chuẩn thoát nước lớn nhất trong 1 ngày đêm:
q
max
= K
ngđ
× q
tb
= 1,2 × 140 = 168 L/ng.ngđ
 Các số liệu thủy văn và chất lượng nước của nguồn tiếp
nhận nước thải – sông Đồng Nai (nguồn loại A) với các số liệu sau:
• Lưu lượng trung bình của nước sông: Q
s
= 40 m
3
/s
• Vận tốc dòng chảy trung bình: V
tb
= 0,5 m/s
• Độ sâu trung bình: H
tb
= 32 m
• Hàm lượng chất lơ lửng trong nước sông: b

s
= 12 mg/L
• Hàm lượng oxy hòa tan: O
s
= 4,8 mg/L
• Nhu cầu oxy sinh hóa : L
s
= 4,3 mg/L
• Nhiệt độ trung bình của nước sông: T = 27
0
C
 Các số liệu về thời tiết, đòa chất thủy văn và đòa chất công
trình:
 Nhiệt độ TB năm của không khí: 25
0
C
 Hướng gió chủ đạo trong năm: Đông–Nam
 Mực nước ngầm cao nhất ở khu vực đang xét: 7m
 Cấu tạo đòa chất ở vùng xây dựng trạm xử lý:
 Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả
vào sông Đồng Nai như sau:
 pH: 6-9
 Chất lơ lửng: không vượt quá 22 mg/L.
 NOS
20
: không vượt quá 15 ÷ 20 mg/L
 Các chất nguy hại: không vượt quá các giới hạn cho phép.
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết


4

II. LƯU LƯNG TÍNH TOÁN CỦA CÁC LOẠI NƯỚC THẢI:
2.1 Lưu lượng nước thải sinh hoạt:
• Lưu lượng TB ngày đêm của nước thải sinh hoạt (Q
tb-ngđ
):
18200
000
.
1
000.130140
000
.
1
=
×
=
×
=

Nq
Q
tb
ngdtb
m
3
/ngđ
Trong đó:

q
tb
: Tiêu chuẩn thoát nước TB, q
tb
= 140 L/người.ngđ
N: Dân số của Thành phố, N = 130000 người.
• Lưu lượng trung bình giờ (Q
tb-giờ
):
33,758
24
1000
130000140
24
1000
=
×
×
=
×
×
=

Nq
Q
tb
htb
m
3
/h

• Lưu lượng trung bình giây (Q
tb-s
):
65,210
3600
24
130000140
3600
24
=
×
×
=
×
×
=

Nq
Q
tb
stb
L/s
• Lưu lượng lớn nhất ngày đêm (Q
max-ngđ
)
21840
1000
130000168
1000
max

max
=
×
=
×
=

Nq
Q
ngd
m
3
/ngđ
Trong đó:

q
max
= Tiêu chuẩn thoát nước lớn nhất, q
max
= 168 L/người.ngđ
• Lưu lượng lớn nhất giờ (Q
max-h
):
Q
max-h
= Q
tb-h
× K
ch
= 758.33 × 1,4 = 1061,66 m

3
/h
Trong đó:
K
ch
: Hệ số không điều hòa chung của nước thải lấy theo quy đònh
ở điều 2.1.2 – TCXD 51-84
• Lưu lượng lớn nhất giây: (Q
max-s
)
Q
max-s
= Q
tb-s
× K
ch
= 210,65 × 1,4 = 294,91 L/s


TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

5

Bảng 1: Phân bố lưu lượng tổng cộng của nước thải sinh hoạt theo từng
giờ trong ngày đêm.
Nước thải sinh hoạt
Các giờ
% Q

SH
M
3
0-1 1,85 336,7
1-2 1,85 336,7
2-3 1,85 336,7
3-4 1,85 336,7
4-5 1,85 336,7
5-6 4,80 873,6
6-7 5,00 910
7-8 5,00 910
8-9 5,65 1028,3
9-10 5,65 1028,3
10-11 5,65 1028,3
11-12 5,25 955,5
12-13 5,00 910
13-14 5,25 955,5
14-15 5,65 1028,3
15-16 5,65 1028,3
16-17 5,65 1028,3
17-18 4,85 882,7
18-19 4,85 882,7
19-20 4,85 882,7
20-21 4,85 882,7
21-22 3,45 627,9
22-23 1,85 336,7
23-24 1,85 336,7
Tổng cộng 100 18200
Theo bảng 1 (Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt), ta có:
• Lưu lượng nước thải lớn nhất theo giờ: Q

max-h
= 1028,3 m
3
/h
• Lưu lượng nước thải lớn nhất theo giây:
6,285
6,3
3,1028
6,3
max
max
===


h
s
Q
Q
L/s
• Lưu lượng nước thải nhỏ nhất theo giờ: Q
min-h
= 336,7 m
3
/h
• Lưu lượng nước thải nhỏ nhất theo giây:
5,93
6,3
7,336
6,3
min

min
===


h
s
Q
Q
L/s
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

6

2.2 Xác đònh hàm lượng bẩn của nước thải:
• Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sinh hoạt:
86,392
140
000.155
1000
=
×
=
×
=
tb
ss
SH
q

n
C mg/L
Trong đó:

n
ss
: Tải lượng chất lơ lửng của NTSH tính cho một người trong
ngày đêm theo TCXD 51-84, n
ss
= 55g/ng.ngđ
q
tb
: tiêu chuẩn thoát nước, q
tb
= 140 L/ng.ngđ
• Hàm lượng NOS
20
trong nước thải sinh hoạt:
250
140
000.135
1000
=
×
=
×
=
tb
NOS
SH

q
n
L mg/L
Trong đó:

n
NOS
: Tải lượng chất bẩn theo NOS
5
của NTSH tính cho một người
trong ngày đêm theo TCXD 51-84, n
NOS
= 35 g/ng.ngđ.
















TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

7

2.3 Mức độ cần thiết để xử lý nước thải sinh hoạt:
• Hàm lượng chất lơ lửng sau xử lý không vượt quá 20 mg/L
• Hàm lượng NOS
20
sau xử lý không vượt quá 15 mg/L
 Mức độ cần thiết xử lý nước thải được xác đònh theo:

 Hàm lượng chất lơ lửng (phục vụ tính toán công nghệ xử lý
cơ học)
 Hàm lượng NOS (phục vụ cho tính toán công trình và công
nghệ sinh học).
 Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo chất lơ lửng:

%9,94%100
86.392
2086,392
%100 =×



=
SH
SH
C
mC

D

Trong đó:

m: Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý cho phép
xả vào nguồn nước, m = 20mg/L
C
SH
: Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải, C
SH
=
392,86mg/L
 Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo NOS
5
:
%94%100
250
15250
%100
1




=
SH
SH
L
LL
D

Trong đó:

L
1
: Hàm lượng NOS
5
của nước thải sau xử lý cho phép xả vào
nguồn nước, L
1
= 15mg/L
L
SH
: Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải, L
SH
= 250mg/L.






TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

8

III. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ TÍNH
TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1 Lựa chọn sơ đồ công nghệ của trạm xử lý:


Sơ đồ công nghệ và thành phần các công trình đơn vò của trạm xử lý
nước thải được lựa chọn phụ thuộc vào:
 Công suất của trạm xử lý;
 Thành phần và tính chất của nước thải.
 Điều kiện cụ thể của đòa phương.
 Mức độ cần thiết xử lý nước thải.
 Tiêu chuẩn xả nước thải vào nguồn tiếp nhận tương ứng
 Phương pháp sử dụng cặn
 Điều kiện mặt bằng và đặc điểm đòa chất thủy văn khu vực xây
dựng trạm xử lý nước thải
 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.
⇒ Phương án xử lý: gồm các giai đoạn xử lý và các công trình xử lý
đơn vò như sau:
A.) PHƯƠNG ÁN I:

Xử lý cơ học:
• Ngăn tiếp nhận.
• Song chắn rác + máy nghiền rác.
• Bể lắng cát + sân phơi cát
• Bể lắng ly tâm (đợt I)
Xử lý sinh học:
• Aerotank (vi sinh vật lơ lửng – bùn hoạt tính)
• Bể lắng ly tâm (đợt II)
Xử lý cặn:
• Bể nén bùn
• Bể mêtan
• Làm ráo nước ở sân phơi bùn.

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

9

Khử trùng và xả nước thải sau xử lý ra sông:
• Khử trùng nước thải
• Bể trộn vách ngăn có lỗ
• Bể tiếp xúc
• Công trình xả nước thải sau xử lý ra sông.
Thuyết minh phương án I
Trong phương án này, nước thải từ hệ thống thoát nước đường phố
được máy bơm ở trạm bơm nước thải đến trạm xử lý bằng ống dẫn đến ngăn
tiếp nhận.
Rác được giữ lại ở song chắn rác và đem đi nghiền ở máy ở nghiền
rác. Rác sau nghiền được đưa đến bể Mêtan để lên men còn nước thải đã
được tách tiếp tục đưa đến bể lắng cát. Ở đây, thiết kế bể lắng cát ngang
nước chảy thẳng để đảm bảo hiệu quả lắng cát và các cặn lớn. Sau một thời
gian, cát lắng từ bể lắng cát được đưa đến sân phơi cát.
Nước thải sau khi qua bể lắng cát được đưa đến bể lắng li tâm đợt I,
tại đây các chất không hòa tan trong nước thải như chất hữu cơ được giữ lại.
Cặn lắng được đưa đến bể mêtan để lên men. Nước thải tiếp tục đi vào bể
Aerotan và bể lắng li tâm đợt II.
Để ổn đònh nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerotan giúp tăng hiệu
quả xử lý, một lượng bùn hoạt tính từ bể lắng đợt II sẽ trở lại bể Aerotan,
lượng bùn hoạt tính dư được đưa qua bể nén bùn giảm dung tích, sau đó đưa
qua bể mêtan
Sau bể lắng đợt II, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm
bảo yêu cầu xử lý xong vẫn còn chứa một lượng nhất đònh các vi khuẩn gây
hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện

nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau các công
đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể
Mêtan đưa ra sân phơi bùn làm khô đến một độ ẩm nhất đònh. Bùn cặn sau
đó được dùng cho mục đích nông nghiệp.




TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

10

B.) PHƯƠNG ÁN II:
Xử lý cơ học:
• Ngăn tiếp nhận.
• Song chắn rác + máy nghiền rác.
• Bể lắng cát thổi khí + sân phơi cát
• Bể lắng ngang (đợt I)
Xử lý sinh học:
• Biophin cao tải
• Bể lắng ngang (đợt II)
Xử lý cặn:
• Bể nén bùn
• Bể mêtan
• Làm ráo nước ở sân phơi bùn
Khử trùng và xả nước thải sau xử lý ra sông:
• Khử trùng nước thải

• Bể trộn vách ngăn có lỗ
• Bể tiếp xúc
• Công trình xả nước thải sau xử lý ra sông.
Thuyết minh phương án II:

Trong phương án này, nước thải từ hệ thống thoát nước đường phố
được máy bơm ở trạm bơm nước thải đến trạm xử lý bằng ống dẫn đến ngăn
tiếp nhận.
Rác được giữ lại ở song chắn rác và đem đi nghiền ở máy ở nghiền
rác. Rác sau nghiền được đưa đến bể Mêtan để lên men còn nước thải đã
được tách tiếp tục đưa đến bể lắng cát có thổi khí nhằm tăng hiệu quả lắng.
Ở đây, thiết kế bể lắng cát nước chảy vòng kết hợp chuyển động theo
phương thẳng để đảm bảo hiệu quả lắng cát và các cặn lớn. Sau một thời
gian, cát lắng từ bể lắng cát được đưa đến sân phơi cát.
Nước thải sau khi qua bể lắng cát được đưa đến bể làm thoáng sơ bộ
để tăng hiệu suất lắng. Nước thải sau khi qua bể làm thoáng sơ bộ sẽ đi qua
bể lắng li ngang đợt I, tại đây các chất không hòa tan trong nước thải như
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

11

chất hữu cơ được giữ lại. Cặn lắng được đưa đến bể mêtan để lên men.
Nước thải tiếp tục đi vào bể Biophin cao tải và bể lắng ngang đợt II.
Cặn sau bể lắng đợt II sẽ được đưa vào bể nén bùn để giảm độ ẩm,
sau đó được đưa vào bể mêtan
Sau bể lắng đợt II, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm
bảo yêu cầu xử lý xong vẫn còn chứa một lượng nhất đònh các vi khuẩn gây
hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện

nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau các công
đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể
Mêtan đưa ra sân phơi bùn làm khô đến một độ ẩm nhất đònh. Bùn cặn sau
đó được dùng cho mục đích nông nghiệp.
C.) Nhận xét:

Hai phương án trên đều đạt hiệu quả xử lý. Tuy nhiên phương án I sẽ
kinh tế hơn và vẫn đảm bảo được hiệu quả xử lý nước thải. Còn phương án
II tuy có hiệu quả xử lý tốt hơn nhưng không hiệu quả về kinh tế .Do đó ta
chọn phương án I làm phương án tính toán.















TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết


12

⇒ SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO KHU ĐÔ THỊ 130000 DÂN.














Chú thích:

0. Ngăn tiếp nhận
1. Song chắn rác.
2. Máy nghiền rác.
3. Bể lắng cát chuyển động vòng.
4. Sân phơi cát.
5. Bể lắng ly tâm (đợt I).
6. Bể Aeroten.
7. Bể lắng ly tâm (đợt II).
8. Mương trộn khử trùng.
9. Bể tiếp xúc.

10. Trạm clo.
11. Trạm khí nén.
12. Bể làm thoáng.
13. Bể mêtan.
14. Sân phơi bùn.
15. Bể chứa khí đốt.
16. Nồi hơi.
17. Bể nén bùn.
(a). Rác dẫn vào máy nghiền rác.
(b) rác đã nghiền dẫn đến trước SCR
hoặc bể mêtan.
(c) Hỗn hợp cát - nước.
(d) khí nén.
(e) Clo.
(f) Cặn tươi.
(g) Bùn hoạt tính tuần hoàn.
(h) Bùn hoạt tính dư.
(i) Cặn đã lên men.
(k) khí sinh học (Biogas).
(l) Hơi nóng.
(m) Nước tuần hoàn.
13

14
16

15

1
0


1
8

1

3

2

5

6
9

1
11

4

7

0

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

13


IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ:
4.1 Ngăn tiếp nhận:
Nước thải được dẫn đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp. Ngăn tiếp
nhận nước thải được đặt ở vò trí cao để nước thải từ đó có thể tự chảy qua
từng công trình đơn vò. Để thu nước trong trường hợp này người ta phải xây
dựng những ngăn tiếp nhận có nắp đậy.
Bảng 2: KÍCH THƯỚC CỦA NGĂN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Lưu lượng
nước thải Q
(m
3
/h)
Đường kính ống
áp lực, d(mm)
Kích thước của ngăn tiếp nhận
1 ống 2ống A B H H
1
h h
1
b
100÷200
250 150 1500 1000 1300 1000 400 400 250
250 300 200 1500 1000 1300 1000 400 500 354
400÷650
400 250 1500 1000 1300 1000 400 650 500
1000÷1400
600 300 2000 2300 2000 1600 750 750 600
1600÷2000
700 400 2000 2300 2000 1600 750 900 800
2300÷2800

800 500 2400 2300 2000 1600 750 900 800
3000÷3600
900 600 2800 2500 2000 1600 750 900 800
3600÷4200
1000 800 3000 2500 2300 1800 800 1000 900
Kích thước ngăn tiếp nhận được chọn căn cứ vào luu lượng nước thải
max của Thò Xã, Theo tính toán ở trên ta có:
o Q
max-h
= 1028,3 (m
3
/s).
o Chọn 2 ống áp lực vớùi đường kính mỗi ống d = 300 mm
Vì vậy ta chọn 1 ngăn tiếp nhận có kích thươc như sau:
Lưu lượng
nước thải Q
(m
3
/h)
Đường kính
ống áp lực d
(mm)
Kích thước của ngăn tiếp nhận
1 ống

2ống A B H H
1
h h
1
b

1000÷1400 600 300 2000

2300 2000 1600 750 750 600
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

14

4.2 Tính toán song chắn rác:
Nhiệm vụ của song chắn rác là giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
(chủ yếu là rác). Đây là công trình đầu tiên của trạm xử lý nước thải. Nội
dung tính toán song chắn rác gồm các phần sau:
• Tính toán mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận đến song chắn
rác và mương dẫn ở mỗi song chắn rác.
• Tính toán song chắn rác.
a.) Tính toán mương dẫn:

Mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận đến song chắn rác có tiết
diện hình chữ nhật có B=1000mm, độ dốc i = 0,0004
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MƯƠNG DẪN NƯỚC THẢI SAU
NGĂN TIẾP NHẬN
Lưu lượng tính toán, L/s
Thông số thủy lực
Q
tb
= 210,65 Q
max
= 285,6 Q
min

= 93,5
Độ dốc i
Vận tốc v (m/s)
Độ đầy h (m)
Chiều ngang B (m)

0,0004
0.52
0,40
1
0,0004
0,57
0,50
1
0,0004
0,41
0,23
1
Chọn 3 song chắn rác (2 công tác và 1 dự phòng) với lưu lượng tính
toán của mỗi song chắn rác:
Q
tb
= 210,65 : 2 = 105,33 L/s
Q
max
= 285,6 : 2 = 142,8 L/s
Q
min
= 93,5 : 2 = 46,75 L/s
Mương dẫn nước thải ở mỗi song chắn rác có tiết diện vuông mỗi

cạnh B = 800mm
CÁC THÔNG SỐ THỦY LỰC CỦA MƯƠNG DẪN Ở MỖI SONG CHẮN RÁC
Lưu lượng tính toán, L/s
Thông số thủy lực
Q
tb
= 105,33 Q
max
= 142,8 Q
min
= 46,75
Độ dốc i
Vận tốc v (m/s)
Độ đầy h (m)
Chiều ngang B (m)

0,0004
0,44
0,30
0,8
0,0004
0,48
0,37
0,8
0,0004
0,34
0,17
0,8
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO

Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

15

b.) Tính toán song chắn rác:
Song chắn rác được bố trí nghiêng 1 góc 60
0
so với phương nằm
ngang để tiện khi cọ rửa. Song chắn rác làm bằng thép không rỉ, các thanh
trong song chắn rác có tiết diện hình tròn với bề dày 8 mm, khoảng cách
giữa các khe hở là l = 16mm = 0,016m
Chiều sâu của lớp nước ở SCR lấy bằng độ đầy tính toán của mương
dẫn ứng với Q
max,
: h
1
= h
max
= 0,37 m.
 Số khe hở của song chắn rác được tính theo công thức:
10605,1
37,0016,048,0
106,285
3
1
max

××
×


××
=

K
hlv
Q
n
khe
Trong đó:

n: Số khe hở
Q
max
:lưu lượng lớn nhất của nước thải, Q
max
= 0,2856 m
3
/s
v: Tốc độ nước chảy lớn nhất qua song chắn rác, v = 0,48 m/s
l: Khoảng cách giữa các khe hở, l = 16mm = 0,016 m
K: Hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào
của rác, K = 1,05
Có 2 song chắn rác công tác nên số khe hở mỗi song sẽ là:
53
2
106
1
==n khe
Chiều rộng của song chắn rác được tính theo công thức:
B

S
= s(n-1)+(L×n) = 0,008(53-1)+(0,016×53) = 1,27 m
Trong đó:

s: bề dày của thanh song chắn, thường lấy s = 0,008 m
Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước
song chắn ứng với Q
min
để khắc phục khả năng lắng đọng cặn khi vận tốc
nhở hơn 0,4 m/s
sm
hB
Q
v
S
/23,0
33,027,1
094,0
min
min
min
=
×
=
×
=
Trong đó:

Q
min

: lưu lượng nhỏ nhất chảy vào mỗi SCR, Q
min
=93,5 L/s =0,094
m
3
/s.

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

16

Tổn thất áp lực ở song chắn rác:
cmmK
g
v
h
S
3,2023,05,2
81,92
48,0
77,0
2
2
1
2
max
==×
×

×=××=
ξ

Trong đó:

v
max
: vận tốc của nước thải trước song chắn ứng với chế độ Q
max
,
v
max
= 0,48 m/s
K
1
: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn,
K
1
= 2
÷
3, chọn K
1
= 2,5

ξ
: hệ số sức cản cục bộ của song chắn được xác đònh theo CT:
77,060sin
016,0
008,0
24,2sin

0
3
4
3
4







×=×






×=
αβξ
l
s


β
: hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn, chọn
hình dạng tiết diện song chắn rác kiểu “b”, khi đó giá trò
β
=

2,24

α
: góc nghiêng của song chắn so với hướng của dòng chảy,
α
=60
0

Chiều dài phần mở rộng trước thanh chắn rác L
1
:
m
tg
tg
BB
L
mS
65,0
202
8,027,1
2
0
1
=
×

=

=
ϕ


Trong đó:

B
S
: chiều rộng của song chắn rác, B
S
= 1,26m
B
m
: chiều rộng của mương dẫn, B
m
= 0,8 m

ϕ
: góc nghiêng chỗ mở rộng, thường lấy
ϕ
= 20
0
.
Chiều dài phần mở rộng sau song chắn rác:
m
L
L 33,0
2
65,0
2
1
2
===

Chiều dài xây dựng của phần mương để lắp đặt song chắn:
L = L
1
+ L
2
+ L
S
=0,65 + 0,33 + 1,4 = 2,38 m
Trong đó:

L
S
: chiều dài phần mương đặt SCR, L
S

1m, chọn L
S
= 1,4m.



TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

17

Chiều sâu xây dựng mương đặt song chắn:
H = h
max

+ h
S
+ 0,5 = 0,37 + 0,023 + 0,5 = 0,9 m
Trong đó:

h
max
: độ đầy ứng với chế độ Q
max
, h
max
= 0,37 m
0,5 = khoảng cách giữa cốt sàn nhà đặt SCR và mực nước cao nhất
h
s
: tổn thất áp lực ở song chắn rác, h
s
=0,023m
Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm từ song chắn rác:
9,2
1000
365
1300008
1000
365
1
=
×
×
=

×
×
=
Na
W m
3
/ngđ
Trong đó:

a: lượng rác tính cho đầu người trong năm, lấy theo điều 4.1.11 –
TCXD 51-84. Với chiều rộng khe hở của các thanh trong khoảng
16
÷
20mm, lấy a=8 L/ng.năm.
N: số dân của thành phố, N = 130000 người.
Trọng lượng rác ngày đêm được tính theo công thức:
P = W
1
× G = 2,9 × 750 = 2175 kg/ngđ = 2,175 T/ngđ
Trong đó:

G:khối lượng riêng của rác, G=750kg/m
3
(điều 4.1.11-TCXD 51-84
Trọng lượng rác trong từng giờ trong ngày đêm:
hTK
P
P
hh
/18,12

24
175,2
24
=×=×=
Trong đó:
K
h
= hệ số không điều hòa của rác, K
h
=2
Rác được nghiền nhỏ ở máy nghiền rác (gồm 3 máy, trong đó 2 công
tác và 1 dự phòng, công suất mỗi máy:0,8T/h) và sau đó dẫn đến bể mêtan
để xử lý cùng với bùn tươi và bùn hoạt tính dư.
 Lượng nước cần cung cấp cho máy nghiền rác lấy theo điều
6.2.4 - TCXD 51-84: 40m
3

cho 1 tấn rác.
Q
n
= 40P = 40 × 2,175 = 87 m
3
/ngđ
Quanh song chắn rác cơ giới đã chọn có bố trí lối đi lại có chiều rộng
1,2 m; còn ở phía trước song chắn rác 1,5m (điều 4.1.15 – TCXD 51-84).
 Hàm lượng chất lơ lửng (C
SH
) và NOS
5
(L

SH
) của nước thải
sau khi qua song chắn rác giảm 4 %, còn lại:
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

18

lmg
C
C
SH
SH
/377
100
)4100(86,392
100
)4100(
'
=

=

=
lmg
L
L
SH
SH

/240
100
)4100(250
100
)4100(
'
=

=

=
4.3 Tính toán bể lắng cát ngang chuyển động vòng:

Bể lắng cát ngang chuyển động vòng cũng như các loại bể lắng cát
khác làm nhiệm vụ tách các tạp chất vô cơ ( chủ yếu là cát ) ra khỏi nước
thải sau khi đã xử lý ở song chắn rác.
Tính toán bể lắng cát sao cho chỉ để các hạt cát và các hạt vô cơ bò
giữ lại trong bể còn các chất lơ lững hữu cơ nhẹ khác trôi khỏi bể lắng cát
đến công trình xử lý tiếp theo. (Bể lắng đợt 1).
Trước tiên cần tính toán thuỷ lực của mương dẫn nước thải từ xong
chắn rác đến bể lắng cát.
Mương hở dẫn nước thải được chọn là mương hình chữ nhật. Kết quả
tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải vào từng bể lắng cát được thể hiện
ở bảng 4-1.
Bảng 4-1:
kết quả tính toán thủy lực mương dẫn nước thải đến bể
lắng cát.
Lưu lượng tính toán, L/s
Thông số thủy lực
Q

max.s
= 285,6/2 = 142,8 Q
min.s
= 93,5/2 = 46,75
Độ dốc i
Chiều rộng mương B (m)
Độ đầy H (m)
Vận tốc v (m/s)
0,0002
0,5
0,85
0,34
0,0002
0,5
0,34
0,28
Chiều dài của mương dẫn từ song chắn rác đến bể lắng cát là 2,5m.
Kích thước của bể lắng cát chuyển động vòng phụ thuộc vào công
suất của trạm xử lý. Được thể hiện ở bảng 4-2.



Bảng 4-2:
kích thước cơ bản của bể lắng cát chuyển động vòng
Kích thước của bể, mm Kích thước của máng vòng, mm
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

19


Kích thước của bể, mm Kích thước của máng vòng, mm
Công
suất(L/s)

D h
t
h
n


1
h
B h
1
h
2


2
h
25 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
50 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
75 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
100 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
150 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
200 4000 500 3000 3500 600 500 450 950
Ghi chú:
D: Đường kính bể.
h

1
: Chiều cao phần hình trụ của bể.
h
n
: Chiều cao phần hình nón của bể.
B: Chiều rộng của máng vòng.
h
1
: Chiều cao phần hình chữ nhật của máng vòng.
h
2
: Chiều cao phần hình tam giác của máng vòng.
 Theo qui phạm, số lượng bể lắng cát không nhỏ hơn 2. chọn 2
bể và công suất của mỗi bể ( lấy theo lưu lượng max ) sẽ là:
8,142
2
6,285
2
.max
.max.
===
s
sL
Q
Q L/s
Kích thước tương ứng của bể lắng cát chuyển động vòng.
Kích thước của bể, mm Kích thước của máng vòng,mm
D = 4000 B = 600
Ht = 500 Ht = 500
Hn = 3000 H2 = 450

Chiều cao tổng cộng

h = 3500 mm Chiều cao tổng cộng

h = 950 mm
Tiết diện ươt của máng vòng:
2
max
.max.
476,0
10003,0
8,142
1000
m
V
Q
sL
=
×
=
×
=
ω

Trong đó:

Q
L.max.s
: Lưu lượng max xủa nước thải dẫn vào 1 bể, Q
L.max.s

= 142,8 L/s.
V
max
: tốc độ của nước trong máng vòng ứng với lưu lượng lớn nhất.
Trong trường hợp đang xét, máng vòng hoạt động như bể lắng
ngang chuyển động vòng theo TCXD 51-84, V
max
= 0.3 m/s.
Diện tích tiết diện phần hình tam giác của máng vòng :
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

20

2
1
135,0
2
45,06,0
2
m
hB
=
×
=
×
=
ω


Diện tích tiết diện phần hình chữ nhật thấm ướt của máng vòng:
2
12
341,0135,0476,0 m=−=−=
ωωω

Chiều cao lớp nước trong phần hình chữ nhật được tính theo công
thưc:
m
B
h 57,0
6,0
341,0
2
===
ω

Diện tích tiết điện ướt của máng vòng ứng với lưu lượng nhỏ
nhất:
[
]
[
]
2
minmax1min
171,034,085,057,06,0135.,0 mHHhB =−−
=−−=
ω

Tốc độ dòng chảy của nước thải trong bể lắng cát ứng với lưu

lượng min:
2
min
.min.
min
273,0
171,0
04675,0
m
Q
V
sl
===

Trong đó:

Q
l.min.s
:Lưu lượng nhỏ nhất dẫn vào 1 bể. Q
l.min.s
= 46,75 l/s = 0,04675m
3
/s.
Vận tốc nhỏ nhất là V
min
= 0,273 m/s thoả mãn tiêu chuẩn thiết kế là
V
min
= 0,15 m/s.
 Thời gian nước lưu lại trong bể lắng cát chuyển động vòng:

s
V
D
V
L
t
tb
59,35
3,0
4,314,3
maxmax
=
×
=
×
==

Trong đó:

L: chiều dài của bể lắng cát theo đường trungbình của máng vòng.
D
tb
: Đường kính trung bình của bể: D
tb
= D – (0,3 + 0,3) = 4 - 0,6 =
3,4 m.
Theo TCXD-51-84 (điều 6.3.4) thời gian lưu lại nước trong bể cát
không được nhỏ hơn 30s khui lưu lượng lớn nhất. Như vậy, kết quả tính toán
cho thấy
Lượng cát lắùng ở bể lắng cát ngang chuyển động vòng được

tính theo công thức:
3
6,2
1000
113000002,0
1000
m
tNP
W
c
=
×
×
=
×
×
=
Trong đó:
N: Dân số N = 130000 ,
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

21

P: Lượng cát giữ lại trong bể lấy theo điều 6.3.5-TCXD-51-84,
t: Chu kỳ xả cát, t=1—2 ngày, chọn t = 1 ngày.
Cát được lấy ra khỏi bể lắng cát bằng thiết bò nâng thuỷ lực một lần
trong một ngày đêm và dẫn đến sân phơi cát.
Để dẫn cát đến sân phơi cát bằng thiết bò nâng thuỷ lực,cần pha

loãng cát với nước thải sau xử lý với tỷ lệ 1:20 theo trọng lượng cát.
 Lượng nước công tác cần thiết cho thiết bò nâng thuỷ lực được
tính theo công thức:
ngay
m
GWQ
ccct
3
78205,16,2 =××=×=
Trong đó
: G
c
=Trọng lượng thể tích của cát: G
c
= 1,5 T/m
3

Cát lấy ra khỏi bể lắng cát có chứa một lượng nứơc đáng kể, do đó
cần làm ráo cát để dễ dàng vận chuyển đi nơi khác. Quá trình làm ráo cát
được tiến hành ở sân phơi cát.
Hàm lượng bẩn của nước thải sau khi qua bể lắng cát chuyển động
vòng có giá trò như sau:
• Hàm lượng chất lơ lững giãm 4% còn lại:
52,32396,0337%4100
'''
=×=−=
hhhh
CC mg/L
• NOS
20

giảm 5%, còn lại:
22895,0240%5100
'''
=×=−=
hhhh
LL mg/L
4.4 Tính toán sân phơi cát:

Nhiệm vụ của sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp cát-nước để
dễ dàng vận chuyển cát đi nơi khác.
 Diện tích hưu ích của sân phơi cát được tính theo công thức:
2
25,237
4
1000
36502,0130000
1000
365
m
h
PN
F =
×
×
×
=
×
×
×
= (Lấy F = 240 m

2
)
Trong đó:

 Lượng cát theo đầu người 1 ngày đêm, P = 0,02(l/ng – ngđ).
 h : chiều cao lớp bùn cát trong năm, h = 4-5m/năm (khi lấy
cát đã phơi theo chu kỳ)
 Chọn sân phơi cát gồm 2 ô, diện tích mỗi ô: 240:2 = 120m
2

 Kích thứơc mỗi ô trong mặt bằng: L
×
B= 12m
×
10m
4.5 Tính toán bể lắng ly tâm (đợt I):

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

22

Nhiệm vụ của bể lắng đợt I là loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại
trong thải sau khi đã qua các công trình xử lý trước đó. Ở đây các chất lơ
lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có tỷ
trọng nhẹ hơn sẽ nổi lên mặt nước và sẽ được thiết bò gạt cặn tập trung đến
hố ga đặt ở bên ngoài bể. Hàm lượng chất lơ lửng đợt I cần đạt ≤ 150mg/L.
 Thể tích tổng cộng của bể lắng đợt I xác đònh theo công thức:
W = Q

max-h
× t = 1028,3× 1,5 = 1542,45 m
3

Trong đó:

 Q
max-h
: lưu lượng lớn nhất giờ, Q
max-h
= 1028,3 m
3
/h
 t: Thời gian lắng đối với bể lắng đợt I có thể lấy bằng 1,5h.
• Chọn 1 bể công tác và 1 bể dự phòng, thể tích của mỗi bể :
3
1
45,1542
1
45,1542
1
m
W
W ===
• Diện tích của mỗi bể trong mặt bằng:
2
1
1
1
6,250

4,4
45,1542
m
H
W
F ===
Trong đó:

H
1
: chiều sâu vùng lắng của bể lắng ly tâm có thể lấy từ 1,5 đến
5,0m. Tỉ lệ giữa đường kính D và chiều sâu vùng lắng (D:H
1
)
lấy trong khoảng từ 6 đến 12 (TCXD 51-84), chọn H
1
= 4,4 m
Đường kính của bể lắng li tâm được tính theo công thức:
mm
F
D 1886,17
14,3
6,2504
4
1
≈=
×
==

Chiều cao xây dựng của bể lắng đợt I:

H
xd
= H + h
1
+ h
2
+h
3
= 4,4 + 0,3 + 0,4 + 0,3 = 5,4m
Trong đó

 H: Chiều cao công tác của bể lắng ly tâm, H=4,4m
 h
1
: chiều cao lớp trung hòa, h
1
=0,3m
 h
2
: khoảng cách từ mực nước đến thành bể, chọn h
2
=0,4m
 h
3
: chiều cao phần chứa cặn, h
3
=0,3m
Tốc độ lắng của hạt cặn lơ lửng trong bể lắng:
smm
t

H
U /82,0
5,16,3
4,4
6,3
1
=
×
=
×
=
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

23

Hàm lượng chất lơ lững khi thực hiện làm thoáng sơ bộ và
lắng với hiệu suất E = 65% được tính theo công thức:
4.184
100
4310052,323
100
100
''
=

=

=

EC
C
hh
ll
mg/L
Theo TCXD 51-84, điều 6.5.3 quy đònh rằng: Nồng độ chất lơ lửng
trong nước thải ở bể lắng đợt I đưa vào Aeroten làm sạch sinh học hoàn
toàn hoặc vào các bể lọc sinh học không được vượt quá 150 mg/L
Như vậy hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng đến
công trình xử lý sinh học 184,4 mg/L >150 mg/L nên cần thực hiện giai
đọan làm thoáng sơ bộ để đạt được điều kiện nêu ở trên. Ngòai ra, làm
thóang sơ bộ còn có thể lọai bỏ kim lọai nặng và một số chất ô nhiễm khác
có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình xử lý sinh học sau đó.
4.6 Tính toán bể làm thoáng sơ bộ:

• Tác dụng của công trình làm thoáng sơ bộ là:
- Tăng cường hiệu quả xử lý nước thải
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các chất lơ lửng và chất nổi
trong nước thải phân bố đồng nhất trước khi qua các công trình xử lý phía
sau;
- Tăng hiệu quả khử NOS.
• Thể tích bể làm thoáng sơ bộ:
3
max
77,342
60
203,1028
60
m
tQ

W
h
t
=
×
=
×
=


Trong đó :

 Q
max-h
: lưu lượng lớn nhất giờ, Q
max-h
=1028,3 m
3
/h
 t: thời gian làm thoáng (thổi khí), thông thường t = 10-20
phút, chọn t = 20 phút.
Lượng không khí cần cung cấp cho bể làm thoáng được tính
theo lưu lượng riêng của không khí:
V = Q
max-h
× D = 1028,3 × 0,5 = 514,15 m
3

Trong đó:
D = lưu lượng của không khí trên 1 m

3
nước thải, D=0,5
m
3
/m
3

Diện tích bể làm thoáng sơ bộ trên mặt bằng được tính theo
công thức
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

24

2
54,128
4
15,514
m
I
V
F ===
Trong đó: I=cường độ thổi khí trên 1 m
2
bề mặt bể làm thoáng
trong khoảng thời gian 1h, I=4-7m
3
/m
2

.h, lấy I = 4m
3
/m
2.
.h
Chiều cao công tác của bể làm thoáng sơ bộ:
m
F
W
H
t
7,2
54,128
77,342
===
Chọn bể làm thoáng sơ bộ gồm 2 ngăn với diện tích mỗi
ngăn:
2
1
5,64
2
54,128
mF ≈=
Kích thước của mỗi ngăn trên mặt bằng:
B×L=6,5×10 (m)
Hàm lượng chất lơ lững khi thực hiện làm thoáng sơ bộ và
lắng với hiệu suất E = 65% được tính theo công thức:
23,113
100
6510052,323

100
100
''
=

=

=
EC
C
hh
ll
mg/L
Trong đó:

C
’’
hh
: hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải dẫn đến bể làm
thoáng, C

SH
=323,52 mg/L
Như vậy hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng đến
công trình xử lý sinh học 113,05 mg/L < 150 mg/L, đạt yêu cầu qui đònh
Hàm lượng NOS
5
giảm với hiệu suất E
1
=35%, vậy sau khi làm

thoáng sơ bộ và lắng, hàm lượng NOS
5
của nước thải:
Lmg
EL
L
hh
l
/2,148
100
)35100(228
100
)100(
2
''
=

=

=
Trong đó:

L
’’
hh
: hàm lượng NOS
5
trong hỗn hợp nước thải dẫn đến bể làm
thoáng, L
’’

hh
= 228 mg/L.


Thể tích ngăn chứa cặn tươi (cặn ở bể lắng đợt I được gọi là
cặn tươi) của bể lắng ly tâm đợt I được tính theo công thức:
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO
Đồ án xử lý nước thải GVHD: Lâm Minh Triết

25

3
''
7,22
210001000)95100(
865134825,323
10001000)100(
m
nP
tEQC
W
hh
b
=
×××−
×××
=
×××−
×××

=
Trong đó:

C
’’
hh
: hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau bể lắng cát,
C
’’
hh
=323,25 mg/L
Q: lưu lượng trung bình giờ trong 8 giờ làm việc của 1 ca (lấy
trung bình cộng lưu lượng trong 8h đó) từ 8h đến 16h (bảng 1),
Q=1348 m
3
/h
E: Hiệu suất lắng (E=65%)
t: Thời gian tích lũy cặn, t=8h
P: Độ ẩm của cặn tươi.
P=95% nếu xả cặn bằng tự chảy
P=93% nếu xả cặn bằng máy bơm.
n: số bể lắng công tác, n=2
4.7 Tính toán bể aeroten:

Nước thải sau xử lý ở bể lắng đợt I được dẫn đến công trình xử lý sinh
học: Aeroten – Quá trình bùn hoạt tính vi sinh vật lơ lửng
Aeroten được tính toán thiết kế không có bể tái sinh vì giá trò
NOS
20
=148,2 mg/L dẫn vào Aeroten <150mg/L và trong thành phần của

nước thải không có các chất độc hại vượt tiêu chuẩn qui đònh (điều 6.15.3 –
TCXD 51-84)
Tính toán thiết kế Aeroten căn cứ vào các yếu tố sau:
Thành phần và tính chất nước thải
Nhu cầu oxy cần cho quá trình oxy hóa sinh học (NOS
5
)
Mức độ xử lý nước thải;
Hiệu quả sử dụng không khí
(điều 6.15.2 – TCXD 51-84)
Nội dung tính toán Aeroten gồm các phần sau:
Xác đònh lượng không khí cần thiết cung cấp cho Aeroten
Chọn kiểu bể và xác đònh kích thước bể
Chọn kiểu và tính toán thiết bò khuếch tán không khí;
a.) Xác đònh lưu lượng không khí cung cấp cho Aeroten:
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MOITRUONGXANH.INFO

×