BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
TÀI LIỆU TẬP HUẤN KHUYẾN NÔNG
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH,
SẢN PHẨM XỬ LÝ VÀ CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NHÓM BIÊN SOẠN
TS. Vũ Dũng Tiến
ThS. Bùi Đức Quý
ThS. Trần Thị Bưởi
ThS. Nguyễn Trần Thọ
NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA DÂN TỘC
HÀ NỘI - 2013
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
2
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề nuôi trồng thủy sản đã và đang có sự phát triển tốt, phương thức nuôi
chuyển dần từ nuôi quảng canh sang bán thâm canh và thâm canh. eo báo cáo
của Tổng cục ủy sản, kết quả sản xuất thủy sản 6 tháng đầu năm 2013 vẫn duy
trì được sự tăng trưởng. Giá trị thủy sản tăng 3,28% so với cùng kỳ năm trước.
Trong nuôi trồng thủy sản hiện đại, việc sử dụng sản phẩm xử lý, cải tạo môi
trường và thuốc kháng sinh là điều không thể tránh khỏi, và mức độ thâm canh
càng cao thì mức độ sử dụng thuốc, hóa chất càng nhiều. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp người nuôi dùng kháng sinh, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
không đúng quy định kỹ thuật nên không đạt hiệu quả như mong đợi.
Hiện nay, yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm nói chung hay trong các mặt
hàng thủy sản nói riêng ngày càng được chú trọng. Các nước nhập khẩu kiểm
soát rất chặt chẽ về dư lượng kháng sinh, hóa chất. Nếu dư lượng trong sản phẩm
vượt quá mức cho phép, việc tiêu thụ sản phẩm sẽ gặp nhiều khó khăn, thậm chí
không tiêu thụ được nên thiệt hại về kinh tế và an sinh xã hội là rất đáng kể.
Để góp phần vào việc giải quyết vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm của thủy
sản nguyên liệu từ nuôi trồng và nâng cao hiệu quả của việc sử dụng thuốc kháng
sinh, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phối
hợp với Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản
biên soạn tài liệu: Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
Mục tiêu của tài liệu này là trang bị kiến thức cơ bản về thuốc kháng sinh, sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản và phương pháp
sử dụng chúng cho các đối tượng là cán bộ khuyến nông, khuyến nông viên các
cấp làm công tác huấn luyện, phổ biến kiến thức cho người nuôi thủy sản; các cơ
sở nuôi thủy sản và sinh viên chuyên ngành nuôi trồng thủy sản làm tài liệu tham
khảo, áp dụng vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh.
Mặc dù tài liệu đã được biên soạn rất công phu nhưng chắc chắn không tránh
khỏi thiếu sót hoặc chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của sản xuất và của bạn
đọc. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học, các đồng
nghiệp và đông đảo bạn đọc để hoàn thiện tài liệu cho lần tái bản sau.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
3
MỤC LỤC
BÀI 1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN 8
1. Khái quát về thuốc kháng sinh 9
1.1. Định nghĩa kháng sinh 9
1.2. Cơ chế tác dụng của kháng sinh 9
1.2.1. Kháng sinh tác dng lên t bào 9
1.2.2. Kháng sinh tác dng lên h phi bào 9
1.3. Phối hợp kháng sinh 10
1.3.1. Mc ích ca vic phi hp kháng sinh 10
1.3.2. Nguyên tc phi hp kháng sinh 10
1.4. Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn 12
1.4.1. kháng gi 12
1.4.2. kháng tht 12
1.4.3. Ý ngha ca s
kháng 13
1.4.4. Bin pháp hn ch s gia tng tính kháng thuc ca vi khun 14
2. Kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản 14
2.1. Các nhóm kháng sinh thông dụng trong nuôi trồng thủy sản 14
2.2. Sự kháng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản 15
2.2.1. Khái quát v s kháng thuc kháng sinh trong nuôi trng thy sn 15
2.2.2. S kháng thuc ca vi khun i vi kháng sinh nhóm -lactam 15
2.2.3. S kháng thuc ca vi khun gây bnh xut huyt trên cá tra nuôi 17
2.3. Mặt trái của thuốc kháng sinh sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản 19
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
4
2.4. Kháng sinh thay thế một số kháng sinh cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy
sản 19
2.4.1. Kháng sinh thay th chloramphenicol và nitrofurans 19
2.4.2. Kháng sinh thay th enrofl oxacin 20
3. Hướng dẫn sử d ụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản 20
3.1. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản 20
3.2. Phương pháp sử dụng thuốc trong phòng trị bệnh thủy sản 21
3.3. Sử dụng kháng sinh có trách nhiệm trong nuôi trồng thủy sản 23
4. Hướng dẫn s
ử dụng kháng sinh phòng trị một số bệnh ở thủy sản nuôi 25
4.1. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc trị bệnh ở thủy sản nuôi 25
4.1.1. Chn kháng sinh 25
4.1.2. Chn thuc h tr 25
4.2. Hướng dẫn phòng trị một số bệnh ở động vật thủy sản nuôi 26
4.2.1. Bnh do vi khun vibrio 26
4.2.2. Bnh gan thn m trên cá tra 28
4.2.3. Bnh xut huyt trên cá tra 30
4.2.4. B
nh nhim trùng do vi khun Aeromonas di ng 32
4.2.5. Bnh m trng do vi khun tôm 33
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý THẢO LUẬN 35
GỢI Ý LẬP KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG 36
BÀI 2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SẢN PHẨM XỬ LÝ, CẢI TẠO MÔI
TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 50
1. Khái niệm và phân loại phẩm xử lý, cải tạo môi trường 51
1.1. Định nghĩa 51
1.2. Phân loại sản ph
ẩm xử lý, cải tạo môi trường 51
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
5
2. Chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản 51
2.1. Khái quát về chế phẩm sinh học 51
2.1.1. nh ngha ch phm sinh hc 51
2.1.2. Các nhóm ch phm sinh hc 52
2.1.3. Các nhóm vi khun ch yu có trong ch phm sinh hc và c tính ca
chúng 52
2.1.4. Dng sn phm ca ch phm sinh hc 54
2.2. Vai trò và cơ chế tác động của chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng
thủy sản 54
2.2.1. Tit ra các h
p cht c ch chng li các vi khun gây bnh 54
2.2.2. Cnh tranh dinh dng và nng lng vi vi khun có hi 54
2.2.3. Cnh tranh ni c trú vi vi khun có hi 55
2.2.4. Tng tác vi thc vt thy sinh 55
2.2.5. Ci thin cht lng nc nuôi 55
2.2.6. Tác ng lên vt nuôi 56
2.3. Công dụng của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản 56
2.4. Lợi ích của chế phẩm sinh học 57
2.5. Hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản 57
2.5.1. Mt s im cn lu ý trc khi s dng ch phm sinh hc 58
2.5.2. Hng dn chung v s d ng ch phm sinh hc cho ao nuôi thy sn 59
3. Chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản 60
3.1. Khái niệm 60
3.2. Nguyên tắc cơ b ản về s ử d
ụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản 61
3.3. Một số điểm cần lưu ý trước khi sử dụng hóa chất để xử lý, cải tạo môi
trường ao nuôi thủy sản 62
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
6
3.3.1. Xác nh iu kin la chn cht x lý, ci to môi trng 62
3.3.2. Chn cht x lý, ci to môi trng theo mc ích s dng 62
3.4. Hướng dẫn cụ thể cách sử dụng một số chất xử lý, cải tạo môi trường 62
3.4.1. Vôi 63
3.4.2. Chlorine, Clorua vôi 65
3.4.3. BKC 66
3.4.4. Thuc tím 67
3.4.5. Glutaraldehyde 68
3.4.6. Nc oxy già 69
3.4.7. Oxy ht 70
3.4.8. EDTA 72
3.4.9. Iodine 72
3.4.10. Mt s cht khác 73
3.5. Hướng dẫn sử dụng một s
ố sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường để phòng trị
bệnh ở thủy sản nuôi 75
3.5.1. Bnh óng rong tôm sú nuôi thâm canh 75
3.5.2. Bnh ký sinh trùng các loài cá nc ngt 76
3.5.3. Bnh trng uôi trên cá nuôi thâm canh 77
3.5.4. Bnh sán lá n ch trên cá nc ngt 79
3.5.5. Bnh giun tròn ký sinh trên cá nc ngt 80
3.5.6. Bnh do trùng loa kèn và trùng ng hút trên cá nc ngt 81
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý THẢO LUẬN 83
GỢI Ý LẬP KẾ HOẠCH BÀI GI
ẢNG 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 96
CÁC PHỤ LỤC 97
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
7
1. Danh mc kháng sinh, hóa cht cm s dng, hn ch s dng trong sn xut
kinh doanh thy sn 97
2. Các Thông t a các sn phm x lý, ci to môi trng ra khi Danh mc
sn phm x lý, ci to môi trng nuôi trng thu sn c phép lu hành ti
Vit Nam 100
3. Các Quyt nh, Thông t ban hành Danh mc sn phm x lý, ci to môi
trng nuôi trng thu
sn c phép lu hành ti Vit Nam 101
4. Các Thông t ban hành Danh mc thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh
vt, hóa cht dùng trong thú y thy sn c phép lu hành ti Vit Nam 102
5. Hng dn phòng, tr mt s bnh thy sn nuôi 103
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
8
BÀI 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
9
1. Khái quát về thuốc kháng sinh
1.1. Định nghĩa kháng sinh
Kháng sinh là hot cht t nhiên c chit xut t vi sinh vt (thng là vi nm)
có tác dng chng vi khun. Theo ngha rng, mt s thuc có ngun gc tng hp
(nh metronidazole, các quynolone) cng c xp vào thuc kháng sinh.
1.2. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
vic s dng kháng sinh c hiu qu hn, an toàn hn và tránh nhng tác hi
ca nó, chúng ta c
n hiu rõ v c ch tác dng ca chúng.
1.2.1. Kháng sinh tác dng lên các quá trình ca t bào
- Kháng sinh có tác dng c ch quá trình tng hp thành t bào ca vi khun
nh các thuc thuc nhóm -lactamin, nhóm glycopeptide (vancomycin), nhóm
polymycine (baxitracin). Do quá trình tng hp thành t bào (v ca t bào vi
khun) b c ch làm cho vi khun d b các i thc bào phá v vì s thay i áp
sut thm thu.
- Kháng sinh có tác dng c ch ch
c nng ca màng t bào và màng nguyên sinh
cht nh nhóm kháng sinh polymycine (colistin), gentamicin, amphoterricin. Các
kháng sinh này làm cho các màng ca t bào không còn chc nng sinh hc, do ó
làm cho các phân t có khi lng ln và các ion b thoát ra ngoài t bào, gây cht
t bào.
1.2.2. Kháng sinh tác dng lên h phi bào
- Kháng sinh tác dng gây ri lon và c ch quá trình sinh tng hp protein ca vi
khun mc ribosome, kt qu là vi khun tng hp nên các protein d dng không
cn thit cho s nhân lên ca t bào. Nhóm kháng sinh aminoglucozid + tetracycline
gn vào ti
u phn 30s ca ribosome làm cho quá trình dch mã không chính xác; các
kháng sinh macrolid (erythromycin), lincosamid và phenicol gn vào tiu phn 50s
ca ribosome ngn cn quá trình dch mã các axít amin u tiên ca chui polypeptide.
- Kháng sinh tác dng c ch tng hp nhân t bào (tng hp các axít nucleic,
bao gm c ADN và ARN ca nhân và nguyên sinh cht trong t bào). Các kháng
sinh quynolone th h mi c ch tác dng ca enzyme ni gia các ADN làm cho
hai mch n ca ADN không th dui xon, t ó ngn cn quá trình nhân ôi c
a
ADN. Nhóm kháng sinh sulfamide có tác dng cnh tranh mt loi sinh t nhóm B
phc tp (có tên là axit PABA) và ngn cn quá trình tng hp axít nucleotid. Nhóm
kháng sinh imidazol và nhóm trimethoprim tác ng vào enzyme dihydrofolat
reductase (DHF Axít) làm c ch quá trình to axít nucleic. Nhóm kháng sinh
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
10
refampin ngn cn quá trình sao mã to thành ARN thông tin. Mc tiêu phân t
ca kháng sinh trên t bào vi khun và các c ch tác dng trên ây c miêu t
tóm tt ti (Hình 1 và Hình 2 trang 38, 39).
1.3. Phối hợp kháng sinh
1.3.1. Mc ích ca vic phi hp kháng sinh
Trong s dng kháng sinh nhiu khi phi dùng phi hp 2 kháng sinh tr lên cùng
lúc t hiu qu trong iu tr. S phi hp kháng sinh nhm t các mc ích:
- M r
ng ph kháng khun;
- Tr bnh trong trng hp nhim trùng kt hp;
- Cn tác ng hip lc;
- Loi tr nguy c xut hin chng vi khun kháng thuc;
- t c tác dng dit khun.
1.3.2. Nguyên tc phi hp kháng sinh
Khi phi hp hai kháng sinh, cn tuân th mt s nguyên tc sau:
a). Nguyên tắc thứ nhất: Hai kháng sinh phối hợp nên có cùng loại tác dụng (hoặc
cùng có tác dụng hãm khu
ẩn hoặc cùng có tác dụng diệt khuẩn).
Kháng sinh dit khun (bactericides) là kháng sinh có kh nng tiêu dit vi khun
(-Lactamin, nhóm aminoglucozid, polypeptide, sunfamid + diaminopyrimidin );
Kháng sinh hãm khun (bacteriostatic) còn c gi kìm khun, tnh khun, tr
khun hay “ngng trùng” là kháng sinh ch c ch s phát trin ca vi khun
ch không tiêu dit c vi khun (tetracycline, lincosamin, macrolid, phenicol,
diaminopyrimidin, synergistin ).
Ch dùng kháng sinh hãm khun trong trng hp c th còn sc, vì thuc ch
làm vi khun ngng phát trin, yu i và h
thng kháng ca c th vt ch s
làm nhim v tiêu dit chúng. Nu b nhim khun nng, c th b suy yu, bt
buc phi dùng kháng sinh dit khun. Không phi hp kháng sinh hãm khun và
kháng sinh dit khun vì s a n hiu ng i kháng. Ví d, kháng sinh nhóm
beta-lactam (trong ó có cefalexin và amoxycillin) có tác dng dit khun (tác
ng lên vi khun giai on sinh sn) do ng
n chn s tng hp lp v ca vi
khun, vi khun không có v bc thì t bào vi khun s v tung xem nh b tiêu
dit, và tác dng dit khun này ch phát huy khi vi khun còn có s phát trin tt,
tng hp c lp v. Nu phi hp kháng sinh beta-lactam vi mt kháng sinh có
tác dng hãm khun nh tetracycline chng hn thì beta-lactam b i kháng không
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
11
còn tác dng. Bi vì kháng sinh hãm khun thng tác ng n ribosome (mt
b phn trong t bào vi khun có chc nng protein phát trin, tng trng) làm
ribosome không hot ng tc là làm cho vi khun không còn phát trin, tuy không
cht nhng ngng phát trin, không tip tc tng hp lp v bc là ích tác dng
mà beta-lactam tác ng vào.
Trng hp c bit: Kháng sinh nhóm macrolide, nhóm aminosid (nh streptomycin,
gentamycin, kanamycin ) tuy tác ng vào ribosome nhng li có tác dng dit khun,
ch không có tác dng hãm khun nh tetracycline (nhóm này tác ng trên vi khun
giai on yên ngh). Vì vy, có th phi hp thuc nhóm beta-lactam vi nhóm aminosid.
b). Nguyên tắc thứ hai: Không phối hợp hai kháng sinh thuộc cùng một cơ chế
tác dụng hoặc gây độc lên cùng một cơ quan
Ví d: không nên phi hp hai beta-lactam vì cùng tác ng lên v ca t bào
vi khun.
c). Nguyên tắc thứ ba: Không phối hợp hai kháng sinh kích thích sự đề kháng
của vi khuẩn.
Ví d: không ph
i hp cefoxytin vi penicillin vì cefoxytin kích thích vi khun
kháng vi penicillin bng cách tit ra enzyme phân hy kháng sinh phi hp vi nó.
Nguyên tc phi hp kháng sinh c mô t di dng s ti (Hình 3 trang 39).
Ví dụ 1. Mt s phi hp thuc có tác dng hip lc
Có th s dng phi hp các kháng sinh sau:
a. ß-lactamin + aminoglycoside;
b. Glycopeptid + aminoglycoside;
c. Sulfamide + trimethoprim;
d. Rifampicin + vancomycin.
Vic phi hp kháng sinh òi hi s loi kháng sinh cn dùng là nhiu hn so vi
vic không phi hp kháng sinh, chi phí iu tr tng cao và nht là t l b tác dng
ph do thuc nhiu hn, vì th khi phi hp òi hi thn trng và cân nhc k ln g .
Ví dụ 2. Mt s phi hp thuc có tác dng i kháng
Tránh s dng phi hp các kháng sinh sau vi nhau:
a. Aminoglycoside + tetracycline;
b. Penicilling / ampicillin + tetracycline;
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
12
c. Penicilling / ampicillin + macrolide.
1.4. Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
Các vi khun gây bnh trên ng vt thy sn cng ging nh vi khun gây bnh
trên các ng vt khác, ngày càng gia tng s kháng kháng sinh bng nhiu c
ch khác nhau ã làm tng t l mc bnh, tng t l t vong. Hin tng kháng
kháng sinh xy ra do nhiu nguyên nhân, tuy nhiên có mt nguyên nhân quan trng
là ngi s dng thuc không hiu bit y
và s dng thuc sai trong iu tr.
Vì vy, cn tìm hiu v s kháng kháng sinh ca vi khun.
Trong mi quan h gia vi khun và kháng sinh thì s kháng c hiu là kh
nng chng i ca vi khun vi kháng sinh và hoá cht iu tr.
Có 2 dng kháng: kháng gi và kháng tht.
1.4.1. kháng gi
kháng gi là có biu hin kháng nhng không phi là b
n cht, tc là không
do ngun gc di truyn. kháng gi có th xy ra trong nhng trng hp sau:
- Khi h thng min dch ca c th suy gim hoc chc nng ca i thc bào
b hn ch thì c th không kh nng loi tr nhng vi khun ã b kháng sinh
c ch ra khi c th.
- Khi vi khun ngoan c: tr
ng thái ngh, vi khun không chu tác dng ca
kháng sinh, song khi chúng tr li trng thái phân chia s li chu tác dng ca
thuc, vì hu ht kháng sinh tác dng vào quá trình sinh tng hp ca t bào. Nhng
vi khun ký sinh trong t bào vt ch cng t ra ngoan c i vi nhng kháng sinh
không thm c qua màng t bào vt ch.
- Khi có vt cn, tun hoàn tr, kháng sinh không thm ti viêm thì vi khun
c
ng t ra kháng vi thuc.
1.4.2. kháng tht
kháng tht có th chia làm 2 nhóm: kháng t nhiên và kháng thu c.
a). Đề kháng tự nhiên
- Mt s vi khun luôn luôn không chu tác dng ca mt s loi kháng sinh, ví d
Escherichia coli không chu tác dng ca erythromycin, Pseudomonas aeruginosa
không chu tác dng ca penecilin G.
- Mt s vi sinh vt không có vách nh Mycoplasma không chu tác dng ca các
kháng sinh c ch quá trình sinh tng hp vách t bào.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
13
b). Đề kháng thu được
kháng thu c là s kháng có c do bin c di truyn mà vi khun t
ch không có tr thành có gen kháng, nh do t bin gen, nhn gen kháng
(thông qua tip hp, bin np, ti np, lây lan plasmid, )
c). Sự lan truyền gen đề kháng
S kháng ca vi khun ngày càng a dng và phc tp c v kiu cách và mc
là do gen kháng c lan truyn theo 4 kiu sau ây:
- Lan truy
n trong t bào: truyn t phân t ADN này sang phân t ADN khác;
- Lan truyn gia các t bào vi khun;
- Lan truyn trong qun th vi khun;
- Lan truyn trong qun th vt ch.
d). Cơ chế sinh hóa của sự đề kháng
Gen kháng to ra s kháng bng cách:
- Làm gim tính thm ca màng hoc làm mt h thng vn chuyn qua màng, do
ó kháng sinh không thm vào t bào vi khun c;
- Làm thay i ích tác ng nên kháng sinh không gn
c vào ích;
- To ra các isoenzyme nên b qua c tác ng ca kháng sinh;
- To ra enzyme làm bin i hoc phá hy cu trúc hóa hc ca phân t kháng sinh.
- Bm y thuc ra ngoài t bào (effl ux pumps)
- Các vi sinh vt cng có th ào thi mt loi kháng sinh ra khi t bào, do vy
nó tr nên có kh nng kháng loi kháng sinh ó.
1.4.3. Ý ngha ca s kháng
- Kháng sinh nào c dùng nhiu nht và rng rãi nht thì có nhiu vi khun
kháng l
i thuc ó nht. Nh vy, kháng ca vi khun có liên quan mt thit n
vic dùng thuc.
- Trong trng hp kháng do plasmid (nhng phn t ADN nm trong bào
tng và có kh nng t nhân lên), ch dùng mt kháng sinh trong s nhiu loi
kháng sinh mà vi khun kháng (do chn sai) s to ra kh nng chn lc ng
thi tt c các gen kháng khác cùng nm trên plasmid ó.
- Khi vi khun
kháng gây bnh và gây thành dch thì rt khó iu tr, bi vì
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
14
chúng kháng úng nhng thuc ang thông dng và không t tin.
Vì vy, dùng kháng sinh phi thn trng, chính xác và hp lý.
1.4.4. Bin pháp hn ch s gia tng tính kháng thuc ca vi khun
- Ch dùng kháng sinh iu tr khi chc chn có nhim khun.
- Chn kháng sinh theo kt qu kháng sinh , c bit u tiên kháng sinh có hot
ph hp, c hiu.
- Chn kháng sinh khuych tán tt nht vào im b
nhim khun, chú ý nhng
thông s dc ng hc ca kháng sinh c dùng.
- Phi hp kháng sinh hp lý.
- Giám sát liên tc tình hình kháng ca vi khun.
- Khi có nhim mm bnh kháng kháng sinh thì phi dng ngay kháng sinh mà
mm bnh kháng cng nh các kháng sinh cùng nhóm có cùng tác dng và phi
trin khai mi bin pháp tiêu dit mm bnh và ct t ng lây lan.
2. Kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản
2.1. Các nhóm kháng sinh thông dụng trong nuôi trồng thủy sản
Hin nay ch
a có các nghiên cu c th v tình hình s dng thuc kháng sinh
trong nuôi trng thu sn trên phm vi c nc, vì vy cha có nhng s liu c
th v chng loi, s lng tng loi kháng sinh. Tuy nhiên, kháng sinh thông dng
c dùng tr các bnh nhim khun trong nuôi trng thy sn gm:
1) Nhóm sulfonamid: bao gm các tác nhân kháng khun có tác dng kìm hãm
hot ng ca axít folic và có th hình thành tác dng hip
ng (synergism).
2) Nhóm tetracycline: gm nhiu kháng sinh ch yu có tác dng kìm hãm vi
khun, làm nh hng n quá trình tng hp protein trong c các vi khun Gram
âm (-) và vi khun Gram dng (+).
3) Nhóm Quynolone: có tác dng mnh i vi các vi khun Gram (+). Tác
dng kháng khun bao gm c tác dng kìm hãm và tiêu dit vi khun do chúng
có th gây nh hng n cu trúc xon ca ADN trong vi khun.
4) Erythromycin: c s dng rng rãi trong nuôi cá, rt hiu qu cha
nhng bnh do vi khu
n gây ra (hn ch s dng trong nuôi trng thy sn, d
lng ti a là 200 ppb).
2.2. Sự kháng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
15
2.2.1. Khái quát v s kháng thuc kháng sinh trong nuôi trng thy sn
(Hình 4 trang 40)
Thông thng, thuc kháng sinh c s dng kim soát các vi khun gây
bnh. Do vic s dng không úng cách, bao gm c liu lng và loi kháng sinh
s dng ã gây ra hin tng vi khun kháng kháng sinh và tích t d lng thuc
kháng sinh trong tht thu sn. Mt nguyên nhân khác gây ra hin tng này là vic
s dng các loi kháng sinh vi hàm lng nh
c phi trn trong thc n ca
thu sn vi mc ích kích thích sinh trng và phòng bnh, ây là mt nhn thc
sai lm v s dng kháng sinh.
Phn ADN quy nh tính kháng kháng sinh ca vi khun có kh nng di chuyn d
dàng gia các loài vi khun khác nhau và thích ng rng rãi các chng. Tính kháng
kháng sinh có th phát sinh vi khun trong môi trng và vi khun trong c th
vt ch. Kh nng kháng kháng sinh thm chí có th
c truyn cho các vi khun
không cùng loài vi s tr giúp ca plasmid tip hp (mt phn ca ADN vi khun).
Plasmid có kh nng thích nghi rt tt và có th di chuyn tng i t do gia các
loài vi khun, c nhân lên bng cách s dng b máy ca t bào, phát trin mnh
và rng rãi gia các loài vi khun khác nhau, bng cách ó lây lan gia các vi khun.
Vic s dng kháng sinh mt cách ba bãi trong nuôi trng thu s
n có th gây ra
nhiu vn nghiêm trng nh gây c, bin i h vi khun ca ngi tiêu dùng
hoc làm cho ngi tiêu dùng cng b kháng thuc.
Vic s dng cn trng và có h thng các loi kháng sinh s gii quyt c mt
na các vn gây ra hin tng kháng thuc kháng sinh. Vn cng có th c
gii quyt bng cách phi hp 2 lo
i kháng sinh khác nhau có hình thc tác dng
khác nhau lên vi sinh vt. Lý do là các vi sinh vt rt ít có kh nng kháng c c
hai loi kháng sinh khác nhau.
Trong nuôi trng thu sn ch nên s dng thuc kháng sinh khi cn thit, khi
không còn phng cách khác kim soát dch bnh, bi vì vic s dng kháng sinh
s làm xáo trn s cân bng vn rt mong manh ca môi trng thu sinh, làm cho
các sinh vt nuôi phi chu nhiu iu kin khc nghit hn.
2.2.2. S kháng thuc ca vi khun i vi kháng sinh nhóm -lactam
a. Đặc điểm của kháng sinh nhóm β-lactam và sự kháng thuốc của vi khuẩn đối
với chúng
Kháng sinh nhóm -lactam (trong ó có các kháng sinh penicillin trc ây
c s dng ph bin nht trong nuôi trng thy sn) có c im nhn bit là
vòng -lactam (penicillin, cephalosporin, carbapenem, oxapenam và cephamycin).
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
16
Vòng -lactam quan trng cho hot ng ca nhóm kháng sinh này vì nó làm bt
hot enzyme transpeptidase - cht xúc tác ca giai on cui trong quá trình tng hp
peptidoglycan ca vi khun. Hot ng ca nhóm này da vào kh nng tip cn và
phong ta (blocking) mt cu trúc trên thành t bào vi khun - cu trúc này c gi
là protein gn kt penicilin (penicillin binding protein, vit tt là PBP). Hin tng
kháng vi kháng sinh nhóm -lactam ch yu là do 1 trong 3 yu t sau: (1) - do
enzyme kh hot tính thu
c (do s có mt ca enzyme -lactamase phá hy vòng
lactam) hoc (2) - s thay i im ích ca thuc (s hin din ca các PBP-bin
i, thay th PBP ca vi khun làm penicillin không th gn kt c), hoc (3) - bm
thuc ra: thuc c bm ra ngoài vi bm c mã hóa bi gen MexAB-OprM.
C ch enzyme kh hot tính thuc: vi khun sn xut enzyme có th thay i
hoc làm gim tác d
ng ca kháng sinh, bng cách này chúng phá hy hot tính
ca kháng sinh. C ch này c bit n nhiu nht và sm nht vi penicillinase
phá hy vòng -lactam, bin penicillin thành penicilloic axít, làm mt tác dng ca
thuc kháng sinh này.
C ch thay i im ích ca thuc: mi cht kháng sinh có ích tác ng, im
gn kt khác nhau vi khun. Các ích cho kháng sinh có th b thay i hoc c
b
o v bi s gn kt ca mt protein, do ó thuc không th gn vào ó tác ng
n vi khun. C ch kháng này xy ra vi hu ht các thuc kháng sinh. Kháng
sinh nhóm -lactam tác ng bng cách gn vào PBP. Các chng Staphylococcus
aureus kháng methicillin có mt yu t di truyn gi là SCCmec (Staphylococcal
cassette chromosome mec) cha gen meA mã hóa cho s sn xut mt PBP-bin i
(PBP2a). PBP2a không b tác ng bi s gn k
t ca kháng sinh nhóm -lactam.
Nhng vi khun có gen này có kh nng kháng nhiu kháng sinh nhóm -lactam,
ngay c carbapenem.
C ch bm y thuc ra ngoài t bào: h thng bm thoát dòng có tác dng
chuyn kháng sinh ra ngoài, làm gim nng thuc trong t bào ca vi khun.
Trc ây, c ch này c bit n nh là mt trong nhng c ch chính ca
vi khun kháng vi kháng sinh nhóm tetracycline (tetracycline, minocycline,
doxycyc-line) mã hóa bi gen Tet (Tet-pump). Hin nay, c
ch này c cp
n nh là mt c ch kháng nhiu nhóm kháng sinh (a kháng) vi các bm
c mã hóa bi các gen MefA/E ( kháng nhóm macrolide), AmrAB-OprA,
MexXY-OprM và AcrD ( kháng nhóm aminoglycoside), MexAB-OprM (
kháng nhóm -lactam), AcrAB-TolC và Mex ( kháng nhóm fl ouroquynolone).
C ch kháng kháng sinh ca vi khun c mô t bng s ti (Hình 5 trang 40).
b). Nguyên nhân chủ yếu làm gia tăng sự đề kháng của vi khuẩn với kháng sinh
nhóm β-lactam
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
17
S kháng kháng sinh ca vi khun trên ng vt thy sn, c bit là kháng
vi nhóm -lactam là nghiêm trng. Vic gia tng s kháng kháng sinh ca vi
khun ã c chng minh là có nguyên nhân t vic s dng kháng sinh không
úng cách. Sau ây là mt s trng hp s dng không úng cách:
(1) Dùng kháng sinh tr các bnh do vi rút gây ra;
(2) Dùng kháng sinh iu tr các triu chng gn ging nhau nhng cha rõ nguyên
nhân gây bnh;
(3) Dùng kháng sinh không úng liu, dùng liu quá cao có th gây ng c cho
vt ch nh hng n kh nng chng chu vi bnh, dùng liu quá thp cng s làm
tht bi trong iu tr và dn n vi khun kháng thuc;
(4) iu tr ch da vào vic s dng kháng sinh, không s dng các liu pháp h
tr, chm ht bnh, làm cho vi
c iu tr kéo dài;
(5) Thiu thông tin y v vi khun gây bnh. ây là trng hp ph bin
nht và có l khó ci thin nht. a s bnh c chn oán và iu tr ch da vào
triu chng lâm sàng mà cha s dng phng pháp nuôi cy và làm kháng sinh
có nhn nh chính xác hn v s nhy cm vi các kháng sinh i v
i vi khun
gây bnh.
c). Biện pháp hạn chế sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn trong nuôi trồng thủy sản:
(1) Không s kháng sinh khi không có nhim trùng, không s dng kháng sinh vi
mc ích phòng bnh;
(2) Khi kháng sinh có ph hp, kháng sinh c vn còn hiu qu thì không nên s
dng kháng sinh ph rng và kháng sinh th h mi;
(3) Thng xuyên nm bt thông tin v tình hình dch t và kh nng
nhy cm kháng sinh ca h vi khun
có k hoch s dng kháng sinh
hiu qu;
(4) S dng úng liu lng, ng cp và liu trình, không t ý ngng s dng
khi thy triu chng thuyên gim mà cha liu trình;
(5) Không t ý kt hp nhiu kháng sinh khi không cn thit, nu kt hp kháng
sinh vi mc ích ngn kháng thì các kháng sinh thành phn phi c s dng
nguyên liu lng.
2.2.3. S
kháng thuc ca vi khun gây bnh xut huyt trên cá tra nuôi
Do s chuyn i nhanh chóng t nuôi qung canh sang thâm canh, din tích nuôi
ngày mt m rng nên vn ô nhim môi trng và dch bnh xy ra ngày càng
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
18
nhiu. Bnh xut huyt trên cá tra nuôi ng bng Sông Cu Long là mt trong
nhng bnh có tn s xut hin cao nht trên cá tra nuôi thâm canh và ã gây thit
hi ln cho ngi nuôi. Tác nhân gây bnh là nhóm vi khun di ng Aeromonas
spp. bao gm vi khun Aeromonas hydrophila, A. sobria và A. caviae. Trong ó, vi
khun Aeromonas hydrophila c xem là loài gây bnh ch yu cho cá nc ngt.
Vi khun này gây bnh xut huyt ( m k) trên cá tra, ba sa và nhi
u loài cá
nuôi khác. hn ch thit hi do các bnh vi khun, nhiu loi thuc kháng sinh
ã c ngi nuôi cá tra s dng. Vic s dng hóa cht và kháng sinh quá mc,
không úng quy nh, có th tác ng n môi trng và n h sinh thái. D lng
kháng sinh còn có th tn lu trong môi trng nuôi hoc thm chí li d lng
trong sn phm thy sn dn n hin tng kháng kháng sinh c
a các loài vi khun
gây bnh trên cá.
Vì vy, ngi nuôi cá không ch cn nm vng kin thc v c im vi khun gây
bnh, bin pháp chn oán và phòng bnh mà còn phi có kin thc c bn v tính cht
ca mt s hóa cht và thuc dùng trong thy sn. c bit, ngi nuôi cá phi bit
cách chn úng loi kháng sinh cho tng tác nhân vi khun gây bnh, cách s dng
kháng sinh và ch dùng kháng sinh khi tht cn thit nhm hn ch s kháng thuc,
gim chi phí iu tr và m bo an toàn v sinh thc phm cho ngi tiêu dùng. Di
ây là kháng sinh ca 42 chng vi khun Aeromonas spp. (gây bnh xut huyt trên
cá tra ng bng sông Cu Long) trên 11 loi kháng sinh. Kt qu làm kháng sinh
cho thy, a s vi khun gây bnh xut huyt cá tra (hn 87% s chng vi khun)
là nhóm vi khu
n Aeromonas spp. nhy vi fl orfenicol (Hình 6 trang 41).
Nhóm kháng sinh tetracycline bao gm tetracycline, oxytetracycline, clortetra-
cycline, doxycycline, có ph hot ng rt rng, là kháng sinh c ch vi khun
nng thp và dit khun nng cao. Kt qu làm kháng sinh trên cho
thy hn 81% s chng vi khun Aeromonas spp. nhy vi doxycycline. So vi
docyxycline, tetracycline ã gim tác dng ch còn 58% s chng vi khun nhy
thuc. Khi s dng kháng sinh nhóm tetracycline i
u tr bnh thì không nên
kt hp vi ampicillin, erythromycin, colistin, vì nh vy s gây ra tác dng i
kháng làm gim tác dng ca thuc kháng sinh nhóm này. S kháng thuc kháng
sinh nhóm tetracycline và trimethoprime+sulfamethoxazol có liên quan n vic
s dng thuc kháng sinh này trc ây quá rng rãi và ph bin phòng tr bnh
trong nuôi trng thy sn. Do ó, ngi nuôi cá tra ch nên s dng kháng sinh
tr bnh cho cá khi tht cn thit.
Nhóm kháng sinh beta-lactam bao gm amoxycillin, ampicillin, cefazoline,
cefalexine, là loi kháng sinh có ph
kháng khun hp, ch yu có tác dng
trên vi khun Gram dng và mt s ít loài vi khun Gram âm. Màng t bào
ca vi khun Gram âm có t l lipid cao nên k nc và nhóm beta-lactam phi
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
19
khuch tán vào t bào vi khun qua các ng dn protein nm trên b mt màng.
Do ó, a s vi khun Aeromonas spp. gây bnh trên cá tra (là vi khun Gram âm)
kháng vi kháng sinh ampicillin, cefazoline và cefalexine (Hình 6 trang 41). Thm
chí, vi khun Aeromonas spp. gây bnh trên cá tra ã kháng t nhiên (kháng bm
sinh) vi ampicillin (kháng 100%). Mc dù amoxycillin ã kt hp vi axít clavu-
lanic nhm m rng hot ph ca nhóm kháng sinh này, c ch vi khun tit ra men
beta-lactamase, nhng t l nhy ca amoxycillin ã kt h
p vi axít clavulanic
cng ch t 51%. Nhìn chung, không nên s dng nhóm thuc này tr bnh xut
huyt do vi khun Aeromonas spp.
nhy ca vi khun Aeromonas spp. i vi kháng sinh ciprofl oxacin còn 88,1%,
vi fl umequyne ch còn 67%. Ngoài ra, a s vi khun này ã kháng hoc nhy trung
bình vi streptomycin.
Tóm li, hin ti có th dùng thuc kháng sinh fl orfenicol hoc doxycycline tr
bnh xut huyt do vi khun Aeromonas spp. trong trng h
p cn thit.
2.3. Mặt trái của thuốc kháng sinh sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Mt trái chính ca vic s dng thuc trong nuôi trng thy sn là gây ô nhim
môi trng, làm cho các vt nuôi và c con ngi kháng li thuc khi s dng thc
phm có nhim thuc (vì liu lng thp), làm cho các vi khun gây bnh nhn
thuc, và nh vy khi ngi hay vt nuôi b nhim loi vi khun
ã nhn thuc thì
nhng thuc “ã b nhn” s không s dng cha tr bnh c na.
D lng kháng sinh tn d trong c th vt nuôi thy sn cng có th có tác hi
i vi sc khe ngi tiêu dùng. Vì th, có mt s thuc kháng sinh b cm s dng,
hn ch s dng trong sn xut, kinh doanh thy s
n.
2.4. Kháng sinh thay thế một số kháng sinh cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
2.4.1. Kháng sinh thay th chloramphenicol và nitrofurans
Ngành thy sn ã thc hin tài chn lc và th nghim nhm tìm ra mt vài
loi kháng sinh có th thay th chloramphenicol và nitrofurans trong ng u trùng
tôm sú, cá tra và cá ba sa.
Các loi kháng sinh c chn thay th là nhóm tetracycline (gm oxytetracycline,
tetracycline, chlortetracycline) và nhóm sulfamide (gm sulfadimethoxyne, sulfadiazine,
sulfadimidine, kt hp vi trimethoprim). ây là các kháng sinh có ph kháng khun
rng, có kh nng kháng t
t vi c 2 nhóm vi khun gây bnh u trùng tôm sú cng
nh cá tra, cá ba sa, và c hp thu tt qua ng tiêu hóa.
Các kt qu iu tr th nghim cho thy sau khi c iu tr bng nhóm thuc
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
20
thay th, cá nuôi phát trin và tng trng bình thng. Kim tra d lng thuc trong
c tht cá bng phng pháp sc ký lng cao áp (HPLC) sau khi ngng dùng thuc
4 ngày cho kt qu di ngng cho phép, chng t thi gian ào thi thuc nhanh.
Nh vy, ngi nuôi thy sn có th s dng 2 nhóm kháng sinh trên thay th
chloramphenicol và nitrofurans ã b cm dùng trong sn xut, kinh doanh thy sn
nc ta. Tuy nhiên, t
c hiu qu cao, cn có phng pháp s dng úng,
kt hp vi các bin pháp qun lý tích cc môi trng nuôi và x lý chúng khi xy
ra s c bnh dch, vì phn ln các bnh nhim khun thy sn nuôi u xut hin
trong iu kin môi trng nuôi xu.
2.4.2. Kháng sinh thay th enrofl oxacin
a). Gentamicin có khả năng thay thế enrofl oxacin
Trong nuôi trng thy sn, ngoài dc tính
c tr, cht thay th còn phi m bo
các yu t nh ngun khai thác và giá thành hp lý. Kháng sinh có th c chit
xut t rt nhiu ngun trong thiên nhiên nh các loi nm, tho mc, nhng t
hiu qu kinh t thì mi loi thuc dành cho thy sn s có giá thành khác nhau và
giá còn ph thuc vào thng hiu ca tng sn phm. Gentamicin có tác dng dit
khun m
nh vi c vi khun Gram âm và Gram dng. V dc tính, hai hot cht
này có nhiu im tng ng. Gentamicin cng phù hp s dng cho thy sn,
nhng cha nên khng nh ngay ây là hot cht thay th vì còn rt nhiu loi kháng
sinh khác la chn. Mi loi thuc áp dng i vi mi loi vt nuôi phi cn c
vào c tính vt lý v
i c tính hóa hc ca cht kháng sinh nh ni, hòa tan
khi vào trong máu hoc tác dng ca thuc khi gp các men trong c th. Ngay c
i vi nhng loi kháng sinh ph rng có tác dng vi c vi khun Gram âm, Gram
dng cng phi phân loi xem kháng sinh nào tác dng mnh hn.
3. Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản
3.1. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sả
n
- Thuốc sử dụng phải được pháp luật cho phép
Ch s dng thuc, hóa cht, kháng sinh nm trong danh mc c phép s dng.
Tuyt i không c s dng các loi thuc ã b cm s dng trong sn xut, kinh
doanh thy sn.
- Hạn chế khi sử dụng thuốc kháng sinh trong phòng bệnh thủy sản
Không nên s dng kháng sinh phòng bnh cho vt thy sn nuôi vì d
làm cho
vi khun “nhn thuc” hay kháng thuc. Ch dùng kháng sinh iu tr sau khi ã
xác nh c mm bnh.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
21
- Chọn kháng sinh phù hợp với mục đích sử dụng
Ch nh dùng thuc theo ph tác dng. Nu ã xác nh c vt nuôi nhim
khun nào thì dùng kháng sinh theo ph hp i vi vi khun ó. Dùng liu t
c nng mong mun và n nh. Không dùng liu tng dn.
Chn thuc theo dc ng hc (hp thu, phân b, chuyn hóa, thi tr) ph
thuc
vào ni nhim khun và tình trng bnh ca vt ch.
Khi mua thuc, ch mua thuc có bao gói còn nguyên vn, trên bao bì phi có
các thông tin nh tên thuc, thành phn, công dng, hng dn s dng, ngày sn
xut, hn s dng, mã s lô, tên c s sn xut. Trong thc t, mi công ty sn xut
thng t cho sn phm ca mình mt “tên thng mi” phân bit v
i các sn
phm cùng loi ca các công ty khác ang cnh tranh trên th trng. Nhiu khi nhà
sn xut tìm ra công thc phi hp 2 hay nhiu loi hot cht vi nhau to ra mt
sn phm có tính nng tri hn các sn phm khác ch có 1 hot cht kháng sinh. Vì
vy, khi mua sn phm s dng, nên c và tìm hiu k thành phn các hot cht
có trong ó hn là ch
c cái tên thng mi ca nó.
- Sử dụng, bảo quản thuốc đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Liu lng, thi gian s dng phi tuân th theo hng dn ca nhà sn xut.
Không s dng thuc kém cht lng (ht hn s dng, bo qun không úng
cách, không rõ ngun gc xut x).
Phi bo qun thuc n
i khô ráo, thoáng mát, cách bit vi du máy, hóa cht
c và thc n. Các loi thuc ã m bao gói nu dùng cha ht phi c ct cht,
tránh thuc b m làm gim cht lng.
- Khi làm việc với thuốc, người sử dụng phải sử dụng phương tiện bảo hộ lao
động (đeo khẩu trang, găng tay, v.v ).
3.2. Phương pháp sử dụng thuốc trong phòng trị bệnh thủ
y sản
Có 3 phng pháp s dng thuc c áp dng trong nuôi trng thy sn:
a. Phương pháp đưa thuốc vào môi trường
a.1 - Tm cho vt nuôi: Dùng thuc vi nng tng i cao tm (trong thi
gian ngn, tính bng phút) hoc ngâm (trong thi gian dài, tính bng gi) cho ng
vt thy sn theo thi gian quy nh (tng ng vi nng thuc cho phép theo
hng dn ca nhà sn xu
t). Phng pháp này ch áp dng trong tri ging hoc môi
trng nuôi có din tích/dung tích nh.
u im ln nht ca phng pháp tm là lng thuc dùng không nhiu do thc
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
22
hin iu tr trong th tích nh, d xác nh úng khi lng nc nên nng thuc
c pha chính xác theo hng dn, không nh hng ln n các yu t môi trng
nc trong ao b nuôi.
Tuy nhiên, khi s dng phi chú ý nng thuc, thi gian, nhit nc. Trong
quá trình tm nên theo dõi hot ng ca thy sn có hng x lý kp thi vì thu
c
dùng tm cho thy sn vi nng tng i cao. Phng pháp này cng có mt hn
ch i vi các trng hp phi thu vt nuôi t ao hoc lng nuôi và vn chuyn vào
b tm, làm cho vt nuôi có th b try xc và nh hng n sc khe.
a.2 - Phun thuc xung ao: Thuc c dùng vi nng thp và thi gian kéo dài,
thng áp dng cho các ao
m nuôi vi din tích ln (nng s dng thng thp
hn 7-10 ln so vi nng dùng tm cho vt nuôi). gim lng thuc s dng,
cn h thp mc nc trong ao m nuôi, ng thi cng cn phi chun b mt lng
nc sch ch ng cp vào ao nuôi phòng khi có s c xy ra. Khi phun thuc xu
ng
ao, nên s dng bình phun thuc thuc c phân b tng i ng u trong ao.
u im ca phng pháp này là áp dng c cho ao nuôi mi quy mô, vi tng
khi lng thy sn nuôi trong ao không hn ch và toàn b vt nuôi trong ao u c
iu tr, vt nuôi vn c sng trong môi trng quen thuc ca chúng. Phng pháp
này có th tiêu dit các mm bnh có trong môi trng nuôi. Tuy nhiên, thu
c có th
tích ly trong lp bùn ao, tn ti lâu dài trong môi trng ao nuôi, làm thoái hóa ao nuôi.
a.3 - Treo túi thuc: Cho thuc vào túi (thng là bao ti da, bao vi thô, bao lc
chè/trà) và a vào môi trng nuôi, nh treo túi thuc trong giai, trong b, trong
lng, gn ni cho vt nuôi n hoc gn cng ly nc trong ao ng/nuôi thy sn.
ây là phng pháp cc b, hình thành mt khu vc có dung dch thuc, khi vt
nuôi di chuyn vào khu vc ó thì chúng s có c hi c kh
trùng, cách làm này
có hiu qu phòng, tr bnh nht nh. Nng thuc khi áp dng phng pháp này
là không ln (tính cho toàn b lng nc trong ao/h nuôi hoc lng nc lu
thông qua lng nuôi) nên s không nh hng nhiu n môi trng.
b. Phương pháp đưa thuốc qua đường miệng
Phi trn thuc vào thc n nuôi ng vt thy sn (có th hòa thuc vào nc
cho vào bình phun thuc hoc dùng chai nha 0,5-1,5 lít
ã dùi nhiu l nh phun
thuc vào thc n ri trn u). Phng pháp này thng kém hiu qu i vi mt
s bnh vì khi i tng nuôi b bnh thì kh nng hot ng s kém, do ó hot ng
bt mi thng kém, ôi khi b n nên kt qu iu tr thng không cao. Khi s
dng phng pháp này cn b
sung thêm du gan mc, du thc vt bao bên ngoài
viên thc n hn ch thuc b mt i do hòa tan trong môi trng nc nuôi.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
23
Ưu điểm: Lng thuc s dng ít, ít gây nhim bn ao/ b/lng nuôi.
Nhược điểm: Phng pháp này thng kém hiu qu i vi mt s bnh, do ng vt
thy sn b nhim bnh thng kém n hoc b n nên kt qu iu tr có th không cao, và
ngi nuôi không kim soát c lng thuc cho mi cá th
ng vt thy sn s dng.
Lưu ý: cn b sung thêm du gan mc, du thc vt hoc tá dc khác “bao bc”
thc n (bao bên ngoài viên thc n) hn ch thuc b mt do hòa tan trong môi
trng nc nuôi, ng thi to mùi kích thích cá bt mi. Nu s dng thc n nu
thì phi thc n ngui ri mi trn v
i thuc.
c. Phương pháp tiêm, bôi trực tiếp vào cơ thể.
Dùng thuc tiêm trc tip vào c th ng vt thy sn hoc bôi trc tip vào ni b
bnh trên c th vt nuôi (ch áp dng cho ng vt quý him hoc i tng nuôi có giá
tr kinh t cao). Cách làm này có hiu qu khá tt i vi tng cá th vt nuôi b bnh
Lưu ý chung:
Hin nay thu
c dùng cho thy sn rt phong phú, a dng, vì vy khi s dng
thuc cn tuân th “nguyên tc 4 úng”: úng thuc, úng liu, úng thi gian và
úng cách nhm t c kt qu tt nht. Trong quá trình iu tr, nên theo dõi tình
trng sc khe và hot ng ca vt nuôi phát hin ra nhng im bt thng, tác
dng ph hay tác dng không mong mun c
a thuc (nu có, cn hay i loi thuc,
tt nht là tham vn cán b khuyn ng, bác s thú y).
Vic s dng không úng cách trong nuôi thy sn có th dn n nhng mi nguy sau:
- nh hng n sc khe ngi trc tip s dng thuc;
- nh hng n cht lng sn phm và vic tiêu th sn phm (do thuc có th
tích ly trong c th vt nuôi, trong sn phm thy sn, gây nh hng n sc khe
ngi tiêu dùng);
- nh hng n môi trng nuôi trng thy sn và môi trng nói chung;
- Không t hiu qu kinh t nh mong i.
3.3. Sử dụng kháng sinh có trách nhiệm trong nuôi trồng thủy sản
Nhng báo ng v vn d lng kháng sinh trong thc phm là mt trong
nhng nguyên nhân nhm làm gim vi
c s dng kháng sinh trong nuôi trng thy
sn. Vic phát hin ra d lung kháng sinh trong tôm, cá tra ã c quan tâm n
nhiu hn c nhng nc nhp khu và các nc sn xut thy sn, và hin nay
nhiu ngi nuôi tôm, cá tra ã nhn thc rõ v vn này.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
24
Tuy nhiên, mt trong nhng lý do quan trng nht kim soát vic s dng kháng
sinh trong nuôi trng thy sn là s nguy him ca vic các vi khun có sc kháng
vi thuc kháng sinh phát trin. iu này có th xy ra c tôm, cá nhim vi khun
và ngi nhim vi khun. Khi vi khun có c sc kháng, khó có th dit chúng
bng thuc kháng sinh. Hn na, mt s thuc kháng sinh có th làm cho vi khun
tng sc kháng không ch vi loi kháng sinh ó mà còn vi nhiu loi kháng sinh
khác nhau. Thêm vào ó, các yu t mã hoá ca sc kháng có th di chuyn (lây
lan qua plasmid) t loài vi khun này sang các loài vi khun khác. Vi khun có yu t
mã hoá ca sc kháng (gen kháng thuc) li có th gián tip tr nên kháng li mt
loi kháng sinh mà không cn phi a trc tip kháng sinh ó vào vi khun ó.
Mt vn quan trng khác là nhi
u loi kháng sinh là có hi cho sc kho ca
ngi làm vic trc tip vi thuc (b “bnh ngh nghip”). Khi x lý, tip xúc vi
nhiu loi kháng sinh, phn da l ra ngoài và bi hít vào t thuc bt kháng sinh có
th dn n các vn v sc kho i vi ngi lao ng.
Có nhiu loi kháng sinh c s dng trong nuôi trng thy sn có bn khá cao
trong môi trng và có th lan ra các vùng nc xung quanh qua ng thoát nc,
nc thi. Trong môi trng xung quanh các kháng sinh này có th thay i h sinh
thái bng cách thay i cu trúc thông thng ca vi khun, và cng có nhng nh
hng c tính rt ln i vi ng vt và thc vt di nc. Chúng cng có th
c các sinh vt hp th (ví d nh vm xanh, mt loài c nhiu a phng khai
thác làm thc phm). Nh
vy, d lng kháng sinh trong thc phm không ch là mt
mi e do i vi ngi tiêu dùng hàng thy sn nhng nc nhp khu mà còn
là mt mi e da i vi nhng ngi sng trong nhng vùng nuôi trng thy sn.
Mt s vn quan trng mà ngi nuôi thy sn cn quan tâm trong vic s dng
kháng sinh:
1) Ch s d
ng kháng sinh cha bnh cho thy sn nuôi khi xác nh rõ chúng
b bnh do vi khun. Không s dng kháng sinh cha tr các bnh v vi rút nh
vi rút m trng hay bnh u vàng, v.v
2) Hn ch s dng lp li cùng mt loi kháng sinh tránh làm tng kháng thuc.
3) i vi mt s loi kháng sinh, cn ngng s dng trong mt thi gian nht
nh trc khi thu ho
ch tránh d lng kháng sinh trong nguyên liu thy sn
nuôi (thi gian ngng thuc thc hin theo hng dn trên bao bì và theo quy nh
ca c quan qun lý – trng hp có quy nh khác nhau thì phi theo quy nh có
thi gian ngng lâu hn).
4) Trong iu kin có th, nên cho giám sát vic s dng kháng sinh v mt thú
y thy sn.
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
25
5) Nm chc các nguyên tc s dng thuc kháng sinh và áp dng úng các
phng pháp s dng thuc kháng sinh trong phòng tr bnh thy sn (ã trình bày
ti mc 3.1 và 3.2).
4. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh phòng trị một số bệnh ở thủy sản nuôi
4.1. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc trị bệnh ở thủy sản nuôi
4.1.1. Chn kháng sinh (Hình 7 trang 41)
- Vi khun gây bnh cá ch y
u là vi khun Gram âm, thng gp là Edwardsiella
ictaluri, Speudomonas spp, Aeromonas spp, Flexibacter columnaris… Các vi khun
này u chu tác ng ca kháng sinh khi iu tr. Tuy nhiên, ti mt s ni vi khun
có t l kháng cao vi mt s loi kháng sinh nh fl orphenicol, oxytetracycline,
phi hp sulfamethoxazol + trimethoprim, Do ó, vic iu tr có hiu qu cn
ly mu cá bnh làm kháng sinh , chn loi thuc còn nhy vi mm b
nh iu tr
bnh cho cá (không s dng kháng sinh ã b vi khun kháng li vì nhng kháng sinh
này không còn tác dng i vi vi khun kháng thuc).
- i vi cá nuôi thng phm, vic a thuc iu tr bnh vào c th thông qua vic
trn thuc vào thc n là gii pháp tt nht. Tuy nhiên, do mt s kháng sinh không hp
thu hoc hp thu kém qua niêm mc rut nên ch to c tác d
ng dit khun cc b, còn
khi vi khun xâm nhp vào máu, tác ng n mô, phá hu t chc c th thì hiu qu
iu tr ca kháng sinh s không cao. Các kháng sinh có c tính này in hình là colistin
và hu ht kháng sinh nhóm aminoglycosid (streptomycin, kanamycin, gentamycin…).
- i vi thc n t ch bin, ngi nuôi thy sn có th a thuc vào trong quá
trình nhào trn thc n. Tuy nhiên, khi s dng thc n công nghip (dng viên vi
c khác nhau) thì cn chn thuc hoà tan tt trong nc có th ti tm thuc
ng u vào tng viên thc n. Do ó, mt s thuc không hoà tan nh fl orphenicol,
trimethoprim hay hoà tan kém nh kháng sinh nhóm fl uroquynolones (nu là thy
sn nuôi xut khu vào th trng M và Bc M thì không c s dng nhóm
kháng sinh này), sulfamides s không ngm sâu c vào viên thc n, lp bt
thuc bám lng lo bên ngoài viên th
c n s nhanh chóng b ra trôi khi vào môi
trng nc ao nuôi, hu qu là cá bnh không c cp liu thuc iu tr.
- Nhiu loi kháng sinh b gim tác dng do gn kt vi các thành phn có trong
thc n hay có trong nc dùng pha thuc (nhóm tetracycline, fl uoroquynolones)
hoc b phân hu bi axít dch v khi lâu trong d dày (penicillin, ampicillin,
amoxycillin,…), do ó nên kim tra nc dùng pha thuc. Nc cng quá hoc có
ch
a nhiu ion kim loi không phù hp pha các kháng này.
4.1.2. Chn thuc h tr