Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Hướng dẫn cách học ngữ pháp anh ngữ dễ nhớ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.52 KB, 160 trang )

Đùi Gà Page 1




CÁCH SỬ DỤNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Đùi Gà Page 2

MỤC LỤC
Unit 1. Present continuous 3
Unit 2: Present simple 6
Unit 3. Present continuous and present simple (1) 8
Unit 4. Present continuous and present simple (2) 11
Unit 5. Past simple 14
Unit 6. Past continuous 16
Unit 7. Present perfect (1) 19
Unit 8. Present perfect (2) 21
Unit 9. Present perfect continuous 25
Unit 10. Present perfect continuous and simple 27
Unit 11. How long have you been ? 30
Unit 12 When? How long? For and Since 33
Unit 13. Present perfect and past (1) 36
Unit 14. Present perfect and past (2) 39
Unit 15. Past perfect 43
Unit 16. Past Perfect continous 46
Unit 17. Have and have got 48
Unit 18. Use to (do) 51
Unit 19. Present tenses for the future 54
Unit 20. I am going to do 57
Unit 21. Will/shall (1) 60
Unit 22. Will/shall (2) 64


Unit 23. I will and I am going to do 67
Unit 24. Will be doing and will have done 69
Unit 25. When I do/When I have done. When and If 73
Unit 26. Can, could and be able to 76
Unit 27. Could do and could have done 80
Unit 28. Must and can‟t 83
Unit 29. May and might (1) 85
Unit 30. May and might (2) 88
Unit 31. Must and have to 91
Unit 32. Must, musn‟t, needn‟t 95
Unit 33. Should (1) 98
Unit 34. Should (2) 101
Unit 35. Had better. It‟s time … 105
Unit 36. Can/Could/Would you …? 109
Unit 37. If I do … and If I did… 112
Unit 38. If I knew… I wish I new 115
Unit 39. If I had known… I wish I had known 118
Đùi Gà Page 3

Unit 40. Would. I wish … would 121
Unit 41. Passive (1) 125
Unit 42. Passive (2) 128
Unit 43. Passive (3) 131
Unit 44. It is said that …. He is said (be) supposed to 135
Unit 45. Have something done 138
Unit 46. Report Speech (1) 140
Unit 47. Reported Speech (2) 144
Unit 48. Question (1) 147
Unit 49. Question (2) 151
Unit 50. Auxiliary Verbs 155
















Unit 1. Present continuous
Đùi Gà Page 4

Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 1. Present continuous
A. Xét tình huống sau:
Ann is in her car. She is on her way to work.
Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.
She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.
Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói,
hành động lái xe chưa chấm dứt.
Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời

điểm làm công việc đó; Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.
Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Please don‟t make so much noise. I‟m working. (not „I work‟).
Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.
„Where‟s Margaret?‟ „She‟s having a bath.‟ (not ‟she has a bath‟).
„Margaret ở đâu vậy?‟ „Cô ấy đang tắm‟.
Let‟s go out now. It isn‟t raining any more. (not „It doesn‟t rain‟).
Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.
(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not „do you enjoy‟).
(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?
I‟m tired. I‟m going to bed now. Goodnight!
Đùi Gà Page 5

Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!
Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ
như:
Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói:
I‟m reading an interesting book at the moment. I‟ll lend it to you when I‟ve
finished it.
Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi
đọc xong.
Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã
khởi sự đọc cuốn sách đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời
gian đọc.
Xem thêm một số ví dụ:
Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm
nói có thể cô ấy không phải đang học tiếng Ý).
Some friends of mine are building their own house. They hope it will
finished before next summer.

Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại
một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay), this
week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v…
“You‟re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not „you work hard
today‟).
“Is Susan working this week?” “No, she‟s on holiday”.
C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang
diễn ra trong thời gian nói:
The population of the world is rising very fast. (not „rise‟).
Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
Đùi Gà Page 6

Is your English getting better?
Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?
Unit 2: Present simple
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 2: Present simple
A Xét tình huống sau:
Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)
(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ). Vì vậy:
Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)
nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt).
Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v… là thì present simple (thì hiện tại đơn).
Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách chung chung về
những sự vật hay sự việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại
mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy
ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng

nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra lúc đó hay không là không quan
trọng.
Nurses look after patients in hospitals.
I usually go away at weekends.
The earth goes round the sun.
Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào động từ.
Đùi Gà Page 7

I work… nhưng He works…
They teach nhưng My sister teaches.
B Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định:
do I/we/you/they work?
does he/she/it work?
I/we/they don‟t work
he/she/it doesn‟t work
I come from Canada. Where do you come from?
“Would you like a cigarette?”
“No, thanks. I don‟t smoke”.
What does this word mean?
Rice doesn‟t grow in cold climates.
(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính:
“What do you do?” (= What‟s your job?) “I work in a shop”.
He‟s so lazy. He doesn‟t do anything to help me. (not „He doesn‟t
anything.‟)
C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thường
xuyên xảy ra của sự việc:
I get up at 8 o‟clock every morning.
Ann doesn‟t drink tea very often.
In summer John usually plays tennis once or twice a week.

Đùi Gà Page 8

D I promise/I apologise, v.v…
Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise…; khi bạn đề nghị
điều gì, bạn có thể nói I suggest…. Chúng ta dùng thì present simple
(promise/suggest v.v…) trong những câu như vậy:
I promise I won‟t be late. (not „I‟m promising‟).
“What do you suggest I do?”. “I suggest that you…”
Tương tự chúng ta nói: I apologise… / I insist….(nằn nì) / I agree…
(đồng ý) / I refuse (từ chối) v.v…
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay
lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.
The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)
Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)
Let‟s go out. It isn‟t raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)
“Don‟t disturb me. I‟m busy.” “Why? What are you doing?”
(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)
Đùi Gà Page 9

I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)

Maria is in Britain at the moment. She‟s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng
thái có tính chất tạm thời:
I‟m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)
“You‟re working hard today” “Yes, I‟ve got a lot to do.”
(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)
Xem thêm UNIT 1.
Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung
chung, hay những sự việc được lặp đi lặp lại,
Water boils at 100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).
Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)
It doesn‟t rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)
What do you usually do at weekends?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
Đùi Gà Page 10

I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)
Most people learn to swim when they are children.
(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)
Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái
có tính ổn định, lâu dài:
My parents live in London. They have lived there for all their lives.
(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.)

John isn‟t lazy. He works very hard most of the time.
(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)
Xem thêm UNIT 2.
B I always do và I‟m always doing.
Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào
cũng làm việc đó):
I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói „I‟m always going‟).
Bạn cũng có thể nói “I‟m always doing something”, nhưng với một ý
nghĩa khác. Lấy ví dụ:
I‟ve lost my key again. I‟m always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.
“I‟m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất
đồ mà có nghĩa là việc tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều
hơn bình thường.
Đùi Gà Page 11

“You‟re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự
thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.
Unit 4. Present continuous and present simple (2)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 4. Present continuous and present simple (2)
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các
sự kiện (như they are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như
know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể
nói „I am knowing‟ hay „they are liking‟; Bạn chỉ có thể nói “I know”,
“they like”.
Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:
like love hate want

need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem
I‟m hungry. I want something to eat. (not „I am wanting‟)
Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?
Ann doesn‟t seem very happy at the moment.
Lúc này dường như Ann không được vui.
Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì
Present Continuous:
Đùi Gà Page 12

What do you think (=believe) will happen?
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng „What are you thinking‟)
Nhưng
You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your
mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong
tâm trí bạn vậy?)
I‟m thinking of giving up my job. (= I am considering)
Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)
Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta không dùng với thì
continuous (xem UNIT 17):
We‟re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not „we‟re
having‟)
(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở
khách sạn.)
Nhưng

We‟re enjoying our holiday. We‟re having a great time.
Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng
thời gian hạnh phúc.
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những
động từ dưới đây:
Do you see that man over there? (not „are you seeing‟)
Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?
This room smells. Let‟s open a window.
Đùi Gà Page 13

Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste:
Listen! Can you hear something?
Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?
Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I‟m seeing) mang ý nghĩa
“having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem
UNIT 19A):
I‟m seeing the manager tomorow morning.
Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You
are being v.v…
I‟m being = I‟m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:
I can‟t understand why he‟s being so selfish. He isn‟t usually like that.
Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh
ấy đâu có như vậy đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời
điểm đó)
Nhưng

He never thinks about other people. He is very selfish.
Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)
Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế
nào, và không thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng
hạn như:
Đùi Gà Page 14

It‟s hot today.
Hôm nay trời nóng (không dùng „it is being hot‟)
Sarah is very tired.
Sarah rất mệt (không dùng „Sarah is being tired‟)
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ
hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói:
You look well today. hay You‟re looking well today.
Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
How do you feel now? hay How are you feeling now?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Nhưng
I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not „I‟m usually feeling‟)
Unit 5. Past simple
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 5. Past simple
A Xem xét ví dụ sau:
Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He
lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote
more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died.


Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông
Đùi Gà Page 15

sống từ năm 1756 đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã
viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35 tuổi.
Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.
B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui
tắc - regular verbs):
I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.
Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một
cửa hiệu.
We invite them to our party but they decided not to come.
Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không
đến.
The police stopped me on my way home last night.
She passed her examination because she studied very hard.
Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không
tận cùng bằng -ed.
Ví dụ:
write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.
see - saw We saw Rose in town a few days ago.
go - went I went to cinema three times last week.
shut - shut It was cold, so I shut the window.
Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.
C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn‟t
+ infinitive (enjoy/see/go…)
I enjoyed Did you enjoy? I didn‟t enjoy
Đùi Gà Page 16


She saw Did she see? She didn‟t see
They went Did they go? They didn‟t go
A: Did you go out last night?
B: Yes, I went to the cinema but I didn‟t enjoy the film much.
“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”
They didn‟t invite her to party, so he didn‟t go.
“Did you have time to write the letter?” “No, I didn‟t”.
Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:
What did you do at the weekend? (không nói „what did you at the weekend‟)
I didn‟t do anything. (không nói „I didn‟t do anything‟)
D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:
I/he/she/it was/wasn‟t was I/he/she/it?
we/you/they were/weren‟t were we/you/they?
Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với
was/were.
I was angry because they were late.
Was the weather good when you on holiday?
They weren‟t able to come because they were so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
Unit 6. Past continuous
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Đùi Gà Page 17

Unit 6. Past continuous
A Hãy xem ví dụ sau:
Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o‟clock and
finished at 11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết
thúc lúc 11h30.

Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc
cuộc chơi.”
Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn):
playing
I/he/she/it was doing
we/you/they were working etc
B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang
thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động
hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc.
This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.
What were you doing at 10 o‟clock last night?
I waved to her but she wasn‟t looking.
C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past
simple - quá khứ đơn (I did):
Past continuous (đang ở giữa hành động)
I was walking home when I meet Dave.
Đùi Gà Page 18

(= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
Ann was watching television when the phone rang.
Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
Past simple (hoàn tất hành động)
I walked home after the party last night.
(= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
Ann watched television a lot when she was ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.
D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để
diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:

Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a
book.
While I was working in the garden, I hurt my back.
Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự
việc khác:
I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a
chat.
Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng
trò chuyện.
Hãy so sánh hai câu sau để thấy r‟ sự khác biệt về ý nghĩa:
When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)
Đùi Gà Page 19

When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)
E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng
ở các thì continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):
We were good friends. We knew each other well. (not „we were knowing‟)
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r‟ về nhau.
I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not „was wanting‟)
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.
Unit 7. Present perfect (1)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 7.
Present perfect (1)

A Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can‟t find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.
He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn
chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì
Present perfect simple
Đùi Gà Page 20

Thì
Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ)
thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ
quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).
B Khi chúng ta dùng thì
present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động
xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where‟s your key?” “I don‟t know. I‟ve lost it.” (I haven‟t got it now).
He told me his name but I‟ve forgotten it. (I can‟t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she‟s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì
present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc
vừa xảy ra:
Ow! I‟ve cut my finger.
The road is closed. There‟s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the
robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.
C Bạn có thể dùng thì

present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I‟ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
(nên xem Unit 110D):
Đùi Gà Page 21

“Don‟t forget to post the letter, will you?” “I‟ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He‟s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự
việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem
UNIT 110C).
Has it stopped raining yet?
I‟ve written the letter but I haven‟t posted it yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way
there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó
hay đang đi trên đường).
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now
comeback from Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @).
Unit 8. Present perfect (2)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 8.

Present perfect (2)
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?
Đùi Gà Page 22

Jane: Yes, I‟ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
Jane: Yes, I‟ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I‟ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến
hiện tại, chúng ta dùng thì
present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang
nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời
gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We‟ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven‟t read any of Shakespeare‟s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của
Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She‟s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It‟s the most boring film I‟ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng
xem.
Đùi Gà Page 23


Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà
liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since
breakfast v.v …):
Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
I‟ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven‟t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.
I‟m hungry. I haven‟t eaten anything since
breakfast. (= from
breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.
It‟s nice to see you again. We haven‟t seen each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.
B. Chúng ta dùng thì
present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những
khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I‟ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I‟ll drink more before today
finished).
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi
hết ngày hôm nay).
Have you had a holiday this year (yet)?
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven‟t seen Tom this morning. Have you?
Đùi Gà Page 24

Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?
Ron hasn‟t worked very hard this term.

Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.
C. Chú ý là chúng ta phải dùng
present perfect khi nói “It‟s the first time somthing has happened” (Đó
là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is
the first lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài
học đầu tiên.
It‟s the first time he has driven a car. (not “drive”)
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc
He has never driven a car before.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.
Linda has lost her pastport again. It‟s the second time this has happened. (not
“happen”)
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.
This is a lovely meal. It‟s the first good meal I‟ve had for ages. (not “I
have”)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều
năm.
Bill is phoning his girlfriend again. That‟s the third time he‟s phoned her this
evening.
Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh
ấy gọi điện cho cô ấy chiều nay.
Đùi Gà Page 25

Unit 9. Present perfect continuous
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 9. Present perfect continuous

A It has been raining. Xem ví dụ sau:
Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong.
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I‟ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he‟s ect.) been doing
he/she/it has (=he‟s ect.) been waiting
he/she/it has (=he‟s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã
kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ
hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You‟re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như
đứt hơi).

×