Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

Thiết kế và thi công công trình: Chung cư N04 –B2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 206 trang )

NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ bản
đúng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực
khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể.
Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực
trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước
các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây dựng, đồ án tốt nghiệp này
là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của mình
trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng
để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công công trình: “ 
 !"# ”. Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.
- Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ trường Đại học Xây Dựng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác
trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành
nếu không có sự tận tình hướng dẫn của thầy MAI TRỌNG BÌNH – 
 và thầy LÊ THẾ THÁI – . Xin cám
ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn
thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại kiến thức đã
học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi công đang
được ứng dụng cho các công trình xây dựng dụng của nước ta hiện nay. Do khả năng và
thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có


thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.
 !"# $!# %
$%&
Nguyễn Ngọc Thìn

NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
''
()*+,
()*/ 
PDT==2*241.6+2*226.3

118
P - LỰC CHỐNG ĐÂM THỦNG (TÍNH THEO GIÁO TRÌNH BTCT II ).

118
*!0 1
234!54*!04!*!67!89*!3 
IV. TÍNH TOÁN CHỌN MÁY THI CÔNG.

155
V. BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN

160
V.2. KỸ THUẬT THÁO DỠ VÁN KHUÔN

169
VIII. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.


182
:4*);*!04!*!67!89*!3 <=
*!)*()*>?*@ <A
1. CƠ SỞ LẬP TỔNG MẶT BẰNG

189
B*C!*853*C!(!8D*+E A=
3. BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

202

NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
4!
()*+,
(10% NHIỆM VỤ)
Gio viên hưng dn& '(%2*+FG!
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP
HI%JK
* LMINLMOP
)*+,+'+ /0*'12%
!)*+3+4546+7'18//0*'12%
9)/5/*+3+4546:'.;''<=*>*/?@/0*'12.
A)*+3+45467'/B./0*'12%
QRS%TNUIMVWXIK
(*.KBY?*@*!9?*@*
(*  K BY?* @  *  Z  !G!  9 ?*@

*5-
(*1KBY?*[*+'.\9*+'2]-
(*KBY?*^*229-

1
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
-_*!30*+G!
Đất nước đang đổi mới từng ngày, nhu cầu cuộc sống đã và đang đặt ra
những đòi hỏi hết sức lớn lao. Những năm trở lại đây, với sự phát triển vượt bậc của
các nước trong khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng
kể. Đường lối kinh tế đúng đắn cùng với sự ổn định về chính trị Việt Nam đã tạo ra
một sức hút mới đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tình hình hoạt động đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ sau khi nhiều bộ luật và
chính sách được sửa đổi và ban hành. Nhịp độ giao dịch thương mại và đầu tư ngày
càng tăng, nhất là sau khi Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại WTO, khối thị
trường chung của các nước. Dân số ngày một tăng nhanh nên nhu cầu nhà ở ngày một
cao. Những tòa nhà cao tầng được xây dựng nhiều hơn, không gian kiến trúc có nhiều
sự thay đổi, diện mạo và cảnh quan đô thị đang dần được cải thiện.
Việt Nam đang từng bước hồ nhập, với mong muốn được làm bạn với tất cả
các nước trên thế giới. Để đáp ứng nhu cầu đó thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ
tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước, hòa mình vào xu thế phát triển của thời đại và đáp ứng nhu cầu ở của
người dân thủ đô cho nên việc đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay
thế các công trình thấp tầng là vấn đề tất yếu. Thủ đô Hà Nội đang được sự quan
tâm đặc biệt và đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Với tốc độ phát triển trong
vài năm trở lại đây, nên số lượng các doanh nhân, các chuyên gia nước ngoài về đây
công tác, định cư …ngày càng nhiều cần phải có nơi ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí hợp lý.

Với đầy đủ tính năng của mình thể loại chung cư cao cấp ra đời hàng loạt tại
Hà Nội. Bên cạnh tính chất thương mại của các nhà đầu tư, giải quyết nhu cầu về
nhà ở là chính, các tòa nhà cao tầng này như là một điểm nhấn trong cảnh quan đô
thị và tạo môi trường sống hiện đại cho người dân Hà Nội .
Vị trí xây dựng :
Tên công trình: NHÀ Ở CHUNG CƯ N04 – B2 DỊCH VỌNG – CẦU
GIẤY- HÀ NỘI. Công trình được xây dựng trong khu đô thị mới Dịch Vọng
nằm trong địa giới hành chính của hai phường Dịch Vọng và Yên Hòa – Cầu
Giấy – Hà Nội. Công trình là một trong những công trình nhà cao tầng nằm
trong khu đô thị mới Dịch Vọng. Ranh giới xây dựng xác định trên bản vẽ mặt
bằng tổng thể như sau :
Phía Bắc : giáp khu dân cư.
Phía Đông : giáp ruộng canh tác, khu dân cư phường Yên Hòa và Dịch Vọng.

2
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Phía Tây : giáp ruộng canh tác của Dịch Vọng.
Phía Nam : giáp ruộng canh tác của phường Yên Hòa.
Quy mô công trình :
Công trình với quy mô 12 tầng nổi và 1 tầng hầm gần khu dân cư Thôn Trường
– Dịch Vọng – Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội. Vị trí xây dựng nằm trong quy
hoạch tổng thể của thành phố Hà Nội, do vậy nó sẽ đóng góp một vai trò hết
sức quan trọng cho không gian đô thị cũng như cảnh quan kiến trúc của thành
phố Hà Nội.
Công trình ra đời sẽ giải quyết được vần đề nhà ở cho nhiều hộ gia đình thuộc
diện đền bù giải phóng mặt bằng phù hợp với nhu cầu về nhà ở ngày càng trở
nên nóng bỏng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Với kiến trúc hợp lý, sự hòa hợp

cảnh quan chung bằng sự tương phản về hình khối và chất liệu, vị trí thống
đẹp, khối tích đơn giản nhưng không kém phần riêng biệt, sang trọng mà hài
hòa với không gian chung quanh đã làm cho công trình nổi bật giữa khu đô thị
mới Dịch Vọng.
Công trình nhà ở cao tầng là một trong những công trình nằm trong chiến lược
phát triển nhà ở cao cấp trong đô thị của Thành phố Hà Nội. Nằm ở một vị trí
gần trung tâm của thành phố với hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, công
trình đã cho thấy r§ ưu thế về vị trí của nó.
Gờm 12 tầng (ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các thiết bị
kỹ thuật, một tầng trệt làm khu sinh hoạt chung,khu dịch vụ thương mại và các
dịch vụ công cộng), khu nhà đã thể hiện tính ưu việt của công trình chung cư
hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đảm bảo
về kinh tế khi sử dụng, đáp ứng yêu cầu công năng ban đầu đặt ra của tòa nhà.
Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và r§ ràng.
Sau đây ta sẽ tìm hiểu về hệ thống kiến trúc nhà thông qua các giải pháp:
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
II.1. Giải pháp mặt bằng:
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn
quy phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình
phải căn cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình để có phân khu chức
năng r§ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm bảo tính

3
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về
phòng chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công

cộng, đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đường
nội bộ và đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển
báo. Bao quanh công trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo
cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
Toàn bộ mặt trước công trình trồng cây và để thống, khách có thể tiếp cận dễ
dàng với công trình.
a. Tầng hầm
Bố trí để xe ôtô, xe máy, xe đạp và một số không gian kho, máy bơm, máy
phát điện, phòng trực bảo vệ. Diện tích sàn 809.76 m
2
, với 2 lối đi lên và
xuống ,nằm dọc 2 bên sảnh nhà thuận tiện cho việc ra vào của các phương tiện
giao thông. Chiều cao 3.00m tầng hầm (kể từ cớt –3.00 đến +0.00)
%'C &
Được dùng làm nhiệm vụ như một khu sinh hoạt chung gồm một phòng sinh
hoạt cộng đồng, ba khu dịch vụ công cộng phục vụ cho các hoạt động sinh
hoạt của khu dân cư. Phòng sinh hoạt công cộng sử dụng để họp tổ dân phố,
sinh hoạt công cộng của cư dân trong khu nhà. Tầng 1 có sảnh chung rộng lớn
nên thuận lợi nên có không gian khi tập trung đông người, hội họp hay vận
chuyển các thiết bị cần thiết cho tòa nhà.
Các phòng kỹ thuật phụ trợ: Phòng kỹ thuật nước và phòng kỹ thuật điện.
Các phòng quản lý: Quản lý khu chung cư, phòng bảo vệ phòng trực.
%'C!D
Bao gồm các căn hộ để ở. Các căn hộ được bố trí không gian khép kín, độc
lập và tiện nghi cho sinh hoạt gia đình. Các căn hộ được chia làm các loại là
căn hộ loại A, B, C , D. Mỗi căn hộ có một vị trí và diện tích riêng biệt tạo nên
sự đa dạng trong lựa chọn nhà ở cho khách hàng.
Căn hộ A diện tích 141 m
2
. Bao gồm: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 1 phòng

ăn và bếp, 2 nhà vệ sinh, 2 lô gia. Dành cho 5-6 người ở với mức độ tiện nghi
cao (cao cấp).
Căn hộ B diện tích 118 m
2
. Bao gồm: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 1 phòng
ăn và bếp, 2 nhà vệ sinh, 2 lô gia. Dành cho 5-6 người ở với mức độ tiện nghi
khá (đầy đủ).

4
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Căn hộ C diện tích 71 m
2
. Bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn
và bếp, 1 lô gia, 1 vệ sinh. Dành cho 3-4 người ở với mức độ tiện nghi trung
bình (đáp ứng yêu cầu sử dụng).
Căn hộ D diện tích 77 m
2
. Bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn
và bếp, 1 lô gia, 1 vệ sinh. Dành cho 3-4 người ở với mức độ tiện nghi trung
bình (đáp ứng yêu cầu sử dụng).
Mỗi căn hộ được thiết kế với dây chuyền sử dụng bao gồm: phòng khách -
phòng bếp - phòng ngủ - khu vệ sinh. Các phòng với công năng sử dụng riêng
biệt được liên kết với nhau thông qua tiền sảnh của các căn hộ. Trong mỗi căn
hộ đều ưu tiên các phòng ngủ được tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng tự nhiên để
tạo ra không gian nghỉ ngơi, thư giãn tốt nhất sau một ngày học tập, làm việc.
Ngoài ra, khu bếp kết hợp phòng ăn cũng được ưu tiên tiếp xúc với bên ngoài
thông qua 1 lô gia phơi, hay tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng tự nhiên qua cửa sổ

kính.
Việc đủ ánh sáng, thông thoáng sẽ đảm bảo vệ sinh cho khu vực bếp núc cũng
như toàn căn hộ. Phòng khách, kết hợp làm nơi sinh hoạt chung của cả gia
đình được bố trí tại trung tâm căn hộ ngay lối cửa ra vào. Phòng khách và
phòng ngủ được thiết kế gần kề nhau tạo sự thuận tiện cho việc đi lại trong
nhà. Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí
nội thất phù hợp với mục đích sử dụng của từng phòng.
II.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối:
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo
thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu
vực kiến trúc.
Công trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn điệu từ tầng 2 trở
lên. Không có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao do đó không gây ra
những biên độ dao động lớn tập trung ở đó. Từ tầng hầm đến tầng 2 công trình
chỉ có hệ lưới cột theo phương đứng. Mặt trước của công trình, kết cấu sàn
tầng 2 được đưa ra chạy dọc theo công trình tạo vẻ đẹp kiến trúc cho mặt đứng
của công trình, với hệ thống cửa kính, khung nhôm tạo nên nét tao nhã, mát
dịu nhưng không kém phần sang trọng. Ngoài tính thẩm mỹ, các vách kính bao
quanh công trình vừa có chức năng chiếu sáng tự nhiên rất tốt. Các phòng đều
có cửa sổ đảm bảo lượng ánh sáng và sự thông gió cần thiết. Bên cạnh đó, mỗi

5
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
căn hộ đều được thiết kế các lôgia ở các mặt đứng được nhô ra so với mặt
phẳng chung nhờ các hệ cột đỡ đã tạo cho toàn thể ngôi nhà các điểm nhấn
mang tính thẩm mỹ cao. Các gờ chỉ ngang dọc cùng với gam màu nổi bật của
đá Granite tạo sự hoành tráng, bề thế. Về tổng quan, sự phát triển theo chiều

cao của công trình một mặt thoả mãn các yêu các cầu về không gian sử dụng,
mặt khác tạo ra kiến trúc cho qui hoạch tổng thể xung quanh và sự nổi bật của
công trình thiết kế.
II.3. Giải pháp về mặt cắt và cấu tạo:
Các số liệu về công trình:
Cao độ nần tầng 1: 0,00m so với cớt tự nhiên -1.20m
Chiều cao tầng 1: 4.8 m bố trí sảnh lớn và các dịch vụ công cộng
Chiều cao tầng 2 – 11: 3.30 m bố trí các căn hộ chung cư để ở.
Chiều cao tầng áp mái và tầng mái: 6.40m bố trí bể nước, phòng kỹ
thuật của thang máy.
Tổng chiều cao nhà: 43.45 m
Diện tích nhà: 809.76 m2
Vật liệu hoàn thiện trong nhà
Các phòng ở, phòng họp, phòng sinh hoạt công cộng:
Sàn lát gạch Ceramic liên doanh đồng màu 300x300mm
Chân tường ốp gạch Ceramic cao 150mm.
Tường: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước theo chỉ định
Trần: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu trắng
Các phòng vệ sinh:
Sàn lát gạch Ceramic liên doanh chống trơn 200x200mm.
Ốp gạch men 200x200mm, cao 2.1 m, còn lại trát vữa xi măng quét vôi.
Trần giả: Tấm đan BTCT trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu trắng.
Các khu nhà để xe, phòng kỹ thuật, hớ đổ rác:
Sàn láng vữa xi măng mác 75
Tường: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu theo chỉ định.
Trần: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu trắng.
Cầu thang chính: Xây bậc gạch đặc mác 75 trên bản BTCT, ốp đá xẻ màu vàng
điểm trắng.
Tường xây gạch trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu theo chỉ định.


6
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Trần trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu trắng.
Tay vịn thang bằng gỗ.
Lan can hoa sắt bằng thép 14x14, sơn dầu 3 nước theo chỉ định.
Hành lang chung:
Sàn lát gạch ceramic đồng màu 300x300mm.
Chân tường: ốp gạch ceramic cao 150mm.
Tường: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu theo chỉ định.
Trần: Trát vữa xi măng, quét vôi 3 nước màu trắng.
Vật liệu hoàn thiện ngoài nhà:
Mái: Mái bằng bê tông cốt thép Austnam chống nóng, chống thấm.
Cửa sổ: Khung nhôm kính trong, dầy 5 mm có lớp hoa sắt bảo vệ.
Cửa đi: Cửa vào căn hộ và cửa trong nhà dùng cửa panô gỗ, khuôn đơn, cửa vệ
sinh dùng loại cửa nhựa có khuôn.
Tường: Trát vữa ximăng, lăn sơn 3 nước màu theo chỉ định
Ống thoát nước mưa: ống nhựa PVC Φ110 trong các hộp kỹ thuật.
III. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
III. 1. Giải pháp về giao thông:
Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang
trong mỗi tầng.
Theo phương đứng: Công trình được bố trí hai cầu thang bộ và hai cầu thang
máy,được bố trí gần nhau để đảm bảo nhu cầu thuận tiện đi lại cho một khu
chung cư cao tầng. Đáp ứng nhu cầu thoát người khi có sự cố.
Theo phương ngang: Bao gồm các sảnh và hành lang dẫn tới các phòng.
Việc bố trí cầu thang đảm bảo cho việc đi lại theo phương ngang là nhỏ nhất,
đồng thời đảm bảo được khả năng thoát hiểm cao nhất khi có sự cố xảy ra. Hệ

thống hành lang cố định bố trí xung quanh lồng thang máy, đảm bảo thuận tiện
cho việc đi lại tới các phòng.
III. 2. Hệ thống điện và chiếu sáng :
Hệ thống chiếu sáng cho công trình cũng được kết hợp từ chiếu sáng nhân tạo
với chiếu sáng tự nhiên. Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm
dưới đất đi vào trạm biến thế của công trình . Hệ thống điện dẫn qua các tầng
cũng được bố trí trong cùng một hộp kỹ thuật với hệ thống thông gió, nằm

7
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
cạnh các lồng thang máy. Để đảm bảo cho công trình có điện liên tục 24/24 thì
ở tầng một trong phần kỹ thuật có bố trí máy phát điện chạy bằng Diesel với
công suất vừa phải phục vụ cho toàn công trình cũng như đảm bảo cho cầu
thang máy hoạt động được liên tục.
III. 3. Hệ thống thông gió và cấp thoát nước:
Do đặc điểm khí hậu Hà Nội thay đổi thường xuyên do đó công trình sử dụng hệ
thống điều hoà không khí nhân tạo. Hệ thống điều hồ không khí trung tâm được xử lý
và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo cầu thang theo phương thẳng đứng, và
chạy trong trần theo phương ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ. Tuy nhiên, cũng có
sự kết hợp với việc thông gió tự nhiên bằng hệ thống cửa sổ ở mỗi tầng.
Hệ thống cấp thoát nước và thông gió mỗi tầng được bố trí kết hợp trong ống
kĩ thuật nằm ở góc trong của lô gia mỗi căn hộ . Để đảm bảo nhu cầu dùng
nước cho công trình, từ đặc điểm lưu lượng nước Hà Nội rất thất thường, do
đó ta bố trí hệ thống bể nước: bao gồm bể ngầm dưới đất có dung tích lớn và
bể chứa trên mái. Để đảm bảo thoát nước nhanh nhất, ta bố trí hệ thống thoát
nước ở xung quanh mái. Mái có độ dốc về bốn phía đảm bảo thoát nước nhanh
nhất. Hệ thống rãnh nước xung quanh mái sẽ dốc về phía những hộp kỹ thuật

chứa ống thoát nước mái.
E%/FGH
Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt tại
tầng hầm công trình.
- Nước được bơm lên bể nước trên mái công trình. Việc điều khiển quá trình
bơm được thực hiện hoàn toàn tự động.
- Nước từ bồn trân trân phòng kỹ thuật theo các ống chảy đến vị trí cần thiết của
công trình.
Theo qui mô và tính chất của công trình, nhu cầu sử dụng nước bên trong
công trình như sau:
+ Nước dùng cho sinh hoạt, giặt giũ.
+ Nước dùng cho phòng cháy, cứu hoả.
+ Nước dùng cho điều hoà không khí.
Để đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho toàn công trình, yêu cầu cần có 1 bể
chứa nước 50 m
3
.
Giải pháp cấp nước bên trong công trình:

8
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của
nhà cao tầng, hệ thống cấp nước có thể phân vùng tương ứng cho các khối.
Đối với hệ thống cấp nước có thiết kế, tính toán các vị trí đặt bể chứa nước,
két nước, trạm bơm trung chuyển để cấp nước đầy đủ cho toàn công trình.
%'I"GHJ

Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống
thoát nước cùng với nước mưa đổ vào hệ thống thoát nước có s®n của khu vực.
Lưu lượng thoát nước bẩn: 40 l/s.
Hệ thống thoát nước trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc
nghẽn.
Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các
phòng, là những ống nhựa đứng có hộp che.
%KLMNOPEFI"GH
Cấp nước: Đặt một trạm bơm nước ở tầng hầm, trạm bơm có 2-3 máy bơm đủ
đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho các phòng, các tầng.
Những ống cấp nước: dùng ống sắt tráng kẽm có D = (15- 50) mm, nấu
những ống có đường kính lớn hơn 50mm, dùng ống PVC áp lực cao.
Thoát nước: Để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính
110 mm hoặc lớn hơn, đối với những ống đi dưới đất dùng ống bê tông hoặc
ống sành chịu áp lực.
Thiết bị vệ sinh tu¯ theo điều kiện mà áp dụng các trang thiết bị cho phù hợp,
có thể sử dụng thiết bị ngoại hoặc nội có chất lượng tốt, tính năng cao.
III. 4. Giải pháp phòng cháy, chữa cháy :
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy- chữa
cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Thiết bị phát hiện báo cháy
được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lưới
báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được cháy, phòng
quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hỏa hoạn cho công
trình. Hệ thống phòng cháy - chữa cháy phải được trang bị các thiết bị sau:
Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước được bố trí ở các vị trí thích hợp của
từng tầng.
Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở tầng kĩ thuật.
Bể chứa nước chữa cháy, các bình chữa cháy khô đặt tại các phòng, hành lang
của các tầng nhà.


9
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất.
Hệ thống báo cháy gờm : đầu báo khói, hệ thống báo động.
Ngoài ra còn có thang bộ thoát hiểm: Bố trí 1 thang tại đầu hồi nhà. Cửa vào lồng
thang bộ thoát hiểm dựng loại tự sập nhằm ngăn ngừa khói xâm nhập. Trong lồng
thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió động lực cũng được thiết
kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
III. 5. Thông tin liên lạc:
Trong công trình bố trí hệ thống điện thoại với dây dẫn được bố trí trong các
hộp kỹ thuật, dẫn tới các phòng theo các đường ống chứa dây điện nằm dưới
các lớp trần giả. Ngoài ra còn có thể bố trí các loại ăng ten thu phát sóng kĩ
thuật phục vụ cho hộ gia đình nào có nhu cầu.
III. 6. Xử lý rác thải:
Rác của mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống bằng một ống thu rác bố trí
bên cạnh lồng thang máy. Rác thải của toàn bộ tòa nhà được thu gom và xử lý
mỗi ngày.
III. 7. Giải pháp về cây xanh:
Để tạo cho công trình mang dáng vẻ hài hoà, chúng không đơn thuần là một
khối bê tông cốt thép, xung quanh công trình được bố trí trồng cây xanh vừa
tạo dáng vẻ kiến trúc, vừa tạo ra môi trường trong xanh xung quanh công trình.
Cạnh công trình bố trí một sân chơi cho trẻ em có nhiều cây xanh lợi ích cho
toàn bộ khu nhà ở.
IV. GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
Công trình có mặt bằng đối xứng, l§i cứng ở giữa công trình do đó cột chịu lực
được chọn là tiết diện hình chữ nhật, phương làm việc chính là theo phương
ngang nhà. Hệ thông lưới cột và l§i chịu lực được bố trí như bản vẽ KT02/05

và KT03/05. Các khung bê tông cốt thép chịu lực chính được bố trí từ trục số 1
đến trục số 6. Tường gạch 220 (mm), tường ngăn cách 110 (mm), bản sàn chủ
yếu loại bản kê 4 cạnh, toàn bộ công trình là một khối thống nhất không có khe
lún. Do đặc điểm hình khối kiến trúc nên chọn giải pháp khung – l§i bê tông
cốt thép toàn khối cùng chịu lực.
Với sơ đồ kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp l§i cứng bê tông cốt thép
chịu lực, vật liệu sử dụng chủ yếu là bê tông mác 300-400, cốt thép AI, AII…
các loại. Giải pháp móng dự kiến là móng cọc khoan nhồi hoặc sử dụng cọc ép
(cọc bê tông cốt thép).

10
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
V. KẾT LUẬN :
Nhìn chung công trình đã thoả mãn yêu cầu kiến trúc chung như sau:
QNCNORN
Thoả mãn được yêu cầu thiết kế do chức năng của công trình. Các phòng sinh
hoạt thoải mái, bố trí linh hoạt, tiện nghi về sử dụng cũng như điều kiện vi khí
hậu. Không gian rộng lớn thống đóng, sang trọng hứa hẹn sẽ mang lại một
cuộc sống tiện nghi hiện đại cho dân cư đô thị.
QNCNST
Với thiết kế hệ khung l§i chịu lực, biện pháp thi công móng cọc khoan nhồi
hoặc ép (dự kiến), công trình đã đảm bảo chịu được tải trọng ngang, tải trọng
đứng cùng các tải trọng khác.
Các cấu kiện thiết kế ngoài đảm bảo các tải trọng tính toán không làm phát
sinh các biến dạng vượt quá giới hạn cho phép.
Với phương pháp thi công bê tông toàn khối các kết cấu có tuổi thọ lâu dài và
làm việc tốt.

QNCNUV
Mặt bằng và hình khối kiến trúc phù hợp với yêu cầu sử dụng, hạn chế đến
mức tối thiểu các diện tích và khoảng không không cần thiết.
Giải pháp kết cấu hợp lý, cấu kiện làm việc với điều kiện sát thực tế, đảm bảo
sử dụng và bảo quản ít tốn kém, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo tuổi thọ
công trình bền vững.
QNCNWXNEKSUVY
Công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá Granite và hệ
thống cửa kính. Mặt đứng công trình thể hiện được vẻ đẹp độc đáo và mang
tính đặc trưng tòa nhà cao cấp. Quan hệ giữa các căn hộ trong công trình rất
thuận tiện nhưng cũng mang tính độc lập cao, hệ thống đường ống kỹ thuật
ngắn gọn, thoát nước nhanh%Với dáng vẻ hình khối cũng như t° lệ chiều cao
và chiều rộng hợp lý tạo cho công trình có dáng vẻ uy nghi và vững chắc. Các
ô cửa kính mầu, màu sắc gạch lát, nước sơn tạo cho công trình dáng vẻ đơn
giản và thanh thoát. Kiến trúc bên trong và bên ngoài hài hoà phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
Với những ý nghĩa to lớn và tầm quan trọng của công trình, hiện tại công trình
đã được xây dựng và đưa vào sử dụng.

11
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
4!
()*/
(45% NHIỆM VỤ)
QW%&`ab& '(%*K/&2*+FG!
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP
HI%JK

* LMINLMK
DZ;4(=[\67'/B.K]^5/[_`+Za/%
D'+7'676.*'1b/A%
D'+7'67(].
D'+7'67cd*/e/6f@\+%
S%T2.cIdK

12
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
2B4!54()*/0*+G!
(!5e5*!:
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ
bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho
công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc,
thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến
vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống,
yêu cầu thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự làm
việc hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.
- ?Z!fg)f2!928*:
 *SMOh:
Trong kết cấu thấp tầng tải trọng ngang sinh ra là rất nhỏ theo sự tăng lên của độ
cao. Còn trong kết cấu cao tầng, nội lực, chuyển vị do tải trọng ngang sinh ra tăng
lên rất nhanh theo độ cao. Áp lực gió, động đất là các nhân tố chủ yếu của thiết kế
kết cấu.
Nếu công trình xem như một thanh công xôn, ngàm tại mặt đất thì lực dọc t°
lệ với chiều cao, mô men do tải trọng ngang tỉ lệ với bình phương chiều cao:

M = P× H (Tải trọng tập trung)
M = q× H
2
/2 (Tải trọng phân bố đều)
Chuyển vị do tải trọng ngang t° lệ thuận với luỹ thừa bậc bốn của chiều cao:
∆ =P×H
3
/3EJ (Tải trọng tập trung)
∆ =q×H
4
/8EJ (Tải trọng phân bố đều)
Trong đó:
P-Tải trọng tập trung; q - Tải trọng phân bố; H - Chiều cao công trình.
* Do vậy tải trọng ngang của nhà cao tầng là nhân tố chủ yếu của thiết kế kết cấu.

13
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
!iL j%:
Theo sự tăng lên của chiều cao nhà, chuyển vị ngang tăng lên rất nhanh. Trong
thiết kế kết cấu, không chỉ yêu cầu thiết kế có đủ khả năng chịu lực mà còn yêu cầu
kết cấu có đủ độ cứng cho phép. Khi chuyển vị ngang lớn thì thường gây ra các hậu
quả sau:
− Làm kết cấu tăng thêm nội lực phụ đặc biệt là kết cấu đứng: Khi chuyển vị
tăng lên, độ lệch tâm tăng lên do vậy nếu nội lực tăng lên vượt quá khả năng chịu
lực của kết cấu sẽ làm sụp đổ công trình.
− Làm cho người sống và làm việc cảm thấy khó chịu và hoảng sợ, ảnh hưởng
đến công tác và sinh hoạt.

− Làm tường và một số trang trí xây dựng bị nứt và phá hỏng, làm cho ray
thang máy bị biến dạng, đường ống, đường điện bị phá hoại.
* Do vậy cần phải hạn chế chuyển vị ngang.
1-SIMOklRSMm:
− Xem xét từ sức chịu tải của nền đất, nếu cùng một cường độ thì khi giảm
trọng lượng bản thân có thể tăng thêm một số tầng khác.
− Xét về mặt dao động, giảm trọng lượng bản thân tức là giảm khối lượng
tham gia dao động như vậy giảm được thành phần động của gió và động đất
− Xét về mặt kinh tế, giảm trọng lượng bản thân tức là tiết kiệm vật liệu, giảm
giá thành, công trình bên cạnh đó còn tăng được không gian sử dụng.
* Từ các nhận xét trên ta thấy trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng cần quan tâm
đến giảm trọng lượng bản thân kết cấu.
B4!54()*/0*+G!
 SnQnIdWoMOp:
Vì công trình là nhà cao tầng nên tải trọng đứng truyền xuống móng nhân theo
số tầng là rất lớn. Mặt khác, vì chiều cao lớn nên tải trọng ngang (gió, động đất)
tác dụng là rất lớn, đòi hỏi móng có độ ổn định cao. Do đó phương án móng sâu là
duy nhất phù hợp để chịu được tải trọng từ công trình truyền xuống.
+ Móng cọc đúng: Ưu điểm là kiểm soát được chất lượng cọc từ khâu chế tạo
đến khâu thi công nhanh. Nhưng hạn chế của nó là tiết diện nhỏ, khó xuyên qua ổ
cát, thi công gây ồn và rung ảnh hưởng đến công trình thi công bên cạnh đặc biệt

14
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
là khu vực thành phố. Hệ móng cọc đúng không dùng được cho các công trình có
tải trọng quá lớn do không đủ chỗ bố trí các cọc.
+ Móng cọc ép: Loại cọc này chất lượng cao, độ tin cậy cao, thi công êm dịu.

Hạn chế của nó là khó xuyên qua lớp cát chặt dày, tiết diện cọc và chiều dài cọc bị
hạn chế. Điều này dẫn đến khả năng chịu tải của cọc chưa cao.
+ Móng cọc khoan nhồi: Là loại cọc đòi hỏi công nghệ thi công phức tạp. Tuy
nhiên nó vẫn được dựng nhiều trong kết cấu nhà cao tầng vì nó có tiết diện và
chiều sâu lớn, do đó nó có thể tựa được vào lớp đất tốt nằm ở sâu. Vì vậy, khả
năng chịu tải của cọc sẽ rất lớn.
* Từ phân tích ở trên, với công trình này việc sử dụng cọc khoan nhồi sẽ đem lại
sự hợp lý về khả năng chịu tải và hiệu quả kinh tế.
--SnQnNLMnMm:
2.2.1. Cc lựa chọn cho giải php kết cấu:
2.2.1.1 Cc lựa chọn cho giải php kết cấu chính:
Căn cứ theo thiết kế ta chia ra các giải pháp kết cấu chính ra như sau:
EgGhiNM:
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường
phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường thông qua các bản sàn được xem
là cứng tuyệt đối. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường)
làm việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn.Với hệ kết cấu này thì
khoảng không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu
về kết cấu.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện
kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công trình, ta thấy phương án này không thoả mãn.
gUNiNM:
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt.
Tuy nhiên, nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu
khung có độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết

15
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51

NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
cấu này cho công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng
bản thân công trình và chiều cao thông tầng của công trình.
Hệ kết cấu khung chịu lực tỏ ra không hiệu quả cho công trình này.
gMjiNM:
L§i chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ
tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ l§i chịu lực có hiệu quả
với công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn,
tuy nhiên, nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
gUVFNkl:
m(nopq:
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng
với diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do
các kết cấu chịu tải cơ bản khác như l§i, tường chịu lực. Trong sơ đồ này thì tất cả
các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
m(nopUNDq:
Hệ kết cấu khung - giằng (khung và vách cứng) được tạo ra bằng sự kết hợp
giữa khung và vách cứng. Hai hệ thống khung và vách được lên kết qua hệ kết cấu
sàn. Hệ thống vách cứng đóng vai trị chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ
yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân r§ chức năng này tạo điều kiện để
tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu kiến
trúc. Sơ đồ này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng).
2.2.1.2. Cc lựa chọn cho giải php kết cấu sàn:
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 trường hợp sau:
Eg6VFNrUCsrFg:
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng, do đó
dễ tạo không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy
và có trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi
công. Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì

không đảm bảo tính kinh tế.
g6VFNrC:

16
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
Khi dựng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng, do đó,
chuyển vị ngang sẽ giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia
dao động giảm. Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều
đến thiết kế kiến trúc, làm tăng chiều cao tầng.
Với nhà ở chung cư thì sử dụng sàn sườn có thể xem là hợp lý về mặt kinh tế.

17
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
2.2.2. Lựa chọn kết cấu chịu lực chính:
Qua việc phân tích phương án kết cấu chính, ta nhận thấy sơ đồ khung -
giằng là hợp lý nhất. Việc sử dụng kết cấu vách cùng chịu tải trọng đứng và
ngang với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn bộ kết cấu, đồng thời sẽ
được giảm được tiết diện cột ở tầng dưới của khung. Vậy ta chọn hệ kết cấu này.
* Qua so sánh phân tích phương án kết cấu sàn, ta chọn kết cấu sàn dầm toàn khối
- :*3!80*+G!
Chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho toàn công trình do chất lượng bảo
đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết kế.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.
+ Bêtông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo

nên một cấu trúc đặc chắc. Với cấu trúc này, bêtông có khối lượng riêng ~ 2500
daN/m
3
.
+ Mác bê tông theo cường độ chịu nén, tính theo đơn vị MPa, bê tông được
dưỡng hộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hồ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bêtông dùng trong tính toán cho công
trình là B25.
Bê tông các cấu kiện thường B25:
+ Với trạng thái nén: Cường độ tiêu chuẩn về nén R
bn
= 18.5MPa.
Cường độ tính toán về nén R
b
= 14.5MPa.
+ Với trạng thái kéo: Cường độ tiêu chuẩn về kéo R
btn
= 1.60MPa.
Cường độ tính toán về kéo R
bt
= 1.05MPa.
Môđun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng
trong điều kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì E
b
= 30000MPa.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dựng loại thép sợi thông thường
theo tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dựng nhóm
CII, CIII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thộp dùng cho bản sàn dựng
nhóm CI.
Cường độ của cốt thép như sau:

Cốt thép chịu lực nhóm CII: R
s
= 280MPa.
Cốt thép cấu tạo d ≥ 10 CII: R
s
= 280MPa.
d < 10 CI : R
s
= 225MPa.
Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 21MPa.

18
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
QkWi%qMkHNQ-
- Gạch đặc M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường
độ thực tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế
mới được đưa vào sử dụng.
- :4?*@()*/r?**s!85/(3rD2
!F$t;(C!*!u_5/(3
 vhwxR#NyM`QNH
4.1.1 Bản sàn:
1
8400 8400 8400 8400 8400

2 3 4 5 6
S1
S3
S4
S5
S2 S2 S2 S2
S6S6 S6
S6 S6S6S6
A
B
C
D
E
8400360056002800
20400
42000
S6
S6
3650
8400 3600 8400
S1 S1
S1
S2 S2 S2 S2
S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1

S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1 S1
S1
S3 S3 S3
4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200 4200
42004200
S4
(nopEr
Chiều dày bản sàn được chọn sơ bộ theo công thức:
Trong đó:
- l = l
1
: Nhịp cạnh ngắn của bản.
- D = 0.8 ÷ 1.4: Hệ số phụ thuộc vào tải trọng.
- m: Hệ số phụ thuộc vào loại bản:

19
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
+ m = 30 ÷ 35: Với bản loại dầm.
+ m = 40 ÷ 45: Với bản kê 4 cạnh.
+ m = 10 ÷18: Với bản console
Chọn chiều dày ô sàn:
$z

H
ow"
k
.
{I|
k

{I|
*}wz
k

~k
.
H
My
{I

|
Wi
oRS
 I

R
MM
{II|

R
{II|
$. 4.2 4.2 1 17.64 BK 1 42 100 120
$ 3.6 4.2 1.17 15.12 BK 1 42 85.7 120

$1 4.2 5.6 1.33 23.52 BK 1 42 100 120
$ 3.5 3.6 1.03 12.6 BK 1 42 83.3 120
$= 3.65 8.4 2.3 30.66 BD 1 32 114.06 120
$\ 0.6 3.5 5.83 2.1 CX 1 10 60 100
Ghi chú : - BK: Sàn loại bản kê 4 cạnh.
- BD: Sàn loại bản dầm.
- CX: Bản công xôn.
Chiều dày của bản thoả mãn điều kiện: h
b
h
min
= 50 mm đối với sàn nhà ở và công
trình công cộng (TCXDVN 356-2005).
4.1.2 Dầm:
- Dầm . có nhịp l
d
= 840 cm.
+ Căn cứ vào nhịp
Chọn sơ bộ: h
d
+ Căn cứ vào momen: Mômen sơ bộ M
0
được lấy với điều kiện coi như là
dầm đơn giản chịu tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải, lấy giá trị 0.7 M
0
để xác định sơ
bộ kích thước dầm.
Sơ bộ lấy tải trọng lên sàn là q=1000 KG/m
2
. Dầm chịu tải phân bố đều:

q
0
= ql = 1000x8.4=8400 KG/m
M
0
= q
0
l
2
/8= 8400x8.4
2
/8=74088 KGm.
Giả thiết chọn bề rộng dầm là b= 30cm. Chiều cao hữu ích của dầm là:
h
0
=2 =2 =0.69 m.
Chọn bxh •1€•cm

20
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
- Dầm  có nhịp l
d
= 360 cm.
+ Căn cứ vào nhịp
Chọn sơ bộ: h
d
+ Căn cứ vào momen

q
0
= ql = 1000x8.4=8400 KG/m
M
0
= q
0
l
2
/8= 8400x3.6
2
/8=13608 KGm
Giả thiết chọn bề rộng dầm là b= 30cm. Chiều cao hữu ích của dầm là:
h
0
=2 =2 =0.3m
Chọn bxh = 1€cm. Tương tự ta có:
- Dầm phụ 1 chọn bxh = €=cm
- Dầm phụ  chọn bxh = 1€=cm
- Dầm = đỡ chiếu nghỉ cầu thang bxh = €1cm
- Dầm \ cấu tạo đỡ sàn lô gia bxh = .=€<cm
4.1.3. Chọn kích thưc tường:
m'GhEI:
Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên
tường dày 220 mm, xây bằng gạch lỗ M75. Tường có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
(ở hai bên).
* 'Gh$:
Dựng ngăn chia không gian trong mỗi tầng, song tu¯ theo việc ngăn giữa các
căn hộ hay ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tường 220 mm hoặc 110 mm.
4.1.4 Chọn tiết diện cột:

4.1.4.1. Theo điều kiện cường độ:
Diện tích tiết diện cột:

Với :+ k

= 1.2 ÷ 1.5 : Hệ số kể đến mômen uốn; lấy tùy thuộc vị trí của cột:
- Cột trong nhà lấy bằng 1.2
- Cột biên lấy bằng 1.3
- Cột góc nhà lấy bằng 1.5
+ R
b
= 11.5 MPa

21
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
+ N: Lực nén tác dụng lên cột xác định theo diện tích truyền tải. Do chưa có số
liệu tính toán nên lấy gần đúng N = (1.0 ÷ 1.2 T/m
2
). F
xq
F
xq
: Tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột.
4.1.4.2. Theo điều kiện độ mảnh:
Trong đó: + r: Bán kính
quán tính của tiết diện.
+ : Độ mảnh của cột.

+ l
0
: Chiều dài tính toán của cột.( với khung nhiều tầng có liên kết cứng
giữa dầm và cột, kết cấu sàn đổ toàn khối, khung từ 3 nhịp trở lên thì l
0
= 0.7H)
+ : Độ mảnh giới hạn. Với cột nhà
Với tiết diện chữ nhật mà b là cạnh nhỏ:
- Kết quả chọn tiết diện cột được thể hiện trong bảng :
Tầng Cột
N A
sb
b
c
h
c
A
c
H l
0
λ
b
(T) (cm
2
) (cm) (cm) (cm
2
) (m) (m)
Hầm
C1
665.28 5047 = . 5000 3 2.1 4.2

C2
508.03 3854 = . 5000 3 2.1 4.2
C3
254.02 1927 = . 5000 3 2.1 4.2
C4
362.8
8 2753 = . 5000 3 2.1 4.2
1
C1
609.8
4 4626 = . 5000 4.8 3.36 6.72
C2
465.7 3533 = . 5000 4.8 3.36 6.72
C3
232.85 1766 = . 5000 4.8 3.36 6.72
C4
332.6
4 2523 = . 5000 4.8 3.36 6.72
2
C1
554.4 4206 = . 5000 3.3 2.31 4.62
C2
423.3
6 3212 = . 5000 3.3 2.31 4.62
C3
211.6
8 1606 = . 5000 3.3 2.31 4.62
C4
302.4 2294 = . 5000 3.3 2.31 4.62
3

C1
498.9
6 3785 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C2
381.0
2 2891 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C3 190.5
1
1445 = A= 4750 3.3 2.31 4.62

22
NGUYỄN NGỌC THÌN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
LỚP 51XD8 – MSSV: 6973.51
NHà ở CHUNG CƯ N04-B2 DịCH VọNG-CầU GIấY-
Hà NộI
C4
272.16 2065 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
4
C1
443.52 3365 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C2
338.6
9 2569 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C3
169.3
4 1285 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C4
241.92 1835 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
5
C1

388.0
8 2944 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C2
296.35 2248 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C3
148.1
8 1124 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
C4
211.6
8 1606 = A= 4750 3.3 2.31 4.62
6
C1
332.6
4 2523 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C2
254.02 1927 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C3
127.0
1 964 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C4
181.4
4 1376 = A 4500 3.3 2.31 4.62
7
C1
277.2 2103 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C2
211.6
8 1606 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C3
105.84 803 = A 4500 3.3 2.31 4.62

C4
151.2 1147 = A 4500 3.3 2.31 4.62
8
C1
221.76 1682 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C2
169.3
4 1285 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C3
84.672 642 = A 4500 3.3 2.31 4.62
C4
120.9
6 918 = A 4500 3.3 2.31 4.62
9
C1
166.3
2 1262 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
C2
127.0
1 964 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
C3
63.50
4 482 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
C4
90.72 688 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
10
C1
110.8
8 841 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
C2

84.672 642 = <= 4250 3.3 2.31 4.62
C3 42.33 321 = <= 4250 3.3 2.31 4.62

23

×