!"
#$%!& '
(Dùng cho trình độ dưới 3 tháng )
Đơn vị biên soạn:
()*+,(-+,./01+,+,.23456-7+,(8
9:;<;
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Chỉång I
GIÄÚNG V CÄNG TẠC GIÄÚNG LÅÜN
I. MÄÜT SÄÚ GIÄÚNG LÅÜN NI PHÄØ BIÃÚN ÅÍ QUNG TRË :
Do åí nỉåïc ta cọ cạc tiãøu miãưn khê háûu khạc nhau nãn cå cáúu cáy träưng, táûp
quạn chàn ni v con giäúng khạc nhau.
1.1. Låün Mọng Cại :
Låün Mọng Cại cọ ngưn gäúc åí cạc huûn Âáưm H - H Cäúi, Tiãn n (thüc
tènh Qung Ninh). Hiãûn nay âỉåüc ni nhiãưu åí cạc vng Qung Ninh, Hi Phng,
cạc tènh miãưn Trung tỉì Nghãû An tåïi Qung Ngi.
* Âàûc âiãøm ca låün Mọng Cại :
- Vãư ngoải hçnh : Âáưu âen, giỉỵa trạn cọ 1 cháúm tràõng hçnh tam giạc hồûc hçnh
thoi, mm tràõng, giỉỵa vai v cäø cọ mäüt vnh tràõng vàõt ngang, vnh tràõng ny kẹo tåïi
bủng v 4 chán, cn lỉng v mäng mu âen tảo ra mäüt lang n ngỉûa. Âáưu to, mn
bẻ, tai vỉìa phi v âỉa ngang, giỉỵa tạn thỉåìng cọ nãúp nhàn cäø ngàõn v to, lỉng di
räüng v håi vng, bủng tỉång âäúi gn, 4 chán tỉång âäúi cao, thàóng, läng thỉa v
mën, da mng mën, âa säú cọ 14 vụ.
Hình 1.1: Lợn Móng cái
Cọ thãø chia lm 3 loải hçnh : Xỉång to, xỉång vỉìa v xỉång nh.
- Âàûc âiãøm sinh trỉåíng ca Mọng Cại :
Låün con så sinh cọ trng lỉåüng gáưn 0,5 - 0,6 kg/con, trng lỉåüng lục 2 thạng
tøi 5,5 - 7 kg, trng lỉåüng lục 10 thạng tøi 30 - 40 kg, låün thët thỉåììng âảt 50 - 60
kg, tàng trng trung bçnh 3 - 10 kg/thạng
- Kh nàng sinh sn : Låün thỉåìng thnh thủc vãư tênh tỉång âäúi såïm. Låün âỉûc 2
thạng tøi â thnh thủc vãư tênh, 3 thạng tøi cọ thãø phäúi giäúng âỉåüc. Âỉûc giäúng
sinh trỉåíng cháûm, trng lỉåüng 7-8 thạng tøi 20 - 30 kg. Låün nại 3 thạng tøi xút
hiãûn k âäüng dủc âáưu tiãn, chu k âäüng dủc thỉåìng 21 ngy (biãún âäüng 18 - 25
ngy) thåìi gian kẹo di âäüng dủc khong 3-4 ngy, thäng thỉåìng låün nại âỉåüc phäúi
giäúng khi cọ trng lỉåüng trãn 30 kg. Säú con â ra /lỉïa trung bçnh 10 con, hãû säú vng
quay lỉïa â 1,8 - 2l lỉïa/nàm.
2
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
- Kh nàng sn xút thët : tàng trng tỉång âäúi cháûm, trung bçnh 5 kg/thạng
trng lỉåüng 10 thạng tøi 50 - 55 kg, t lãû thët x 65 - 70%, t lãû måỵ trong thán thët
cao, t lãû nảc tháúp nhỉng thët thåm ngon. Tiãu täún thỉïc àn/kg tàng trng cao tỉì 5,5 -
7 âån vë thỉïc àn /kg tàng trng.
Tọm lải, låün Mọng Cại cọ ỉu âiãøm l ngoải hçnh âäưng nháút, bủng gn, vụ
nhiãưu, phạt dủc såïm, màõn â, â nhiãưu con, ni con khẹo, sỉïc tiãút sỉỵa khạ täút, kh
nàng sỉí dủng thỉïc àn thä xanh cao, chäúng chëu bãûnh táût täút.
Nhỉåüc âiãøm : Lỉng ngàõn, vng, chán tháúp, táưm vọc bẹ, kh nàng tàng trng
cháûm, tiãu täún thỉïc àn/kg tàng trng cao, cháút lỉåüng thët tháúp cáưn ci tảo.
1.2. Låün Yorkshire:
Âỉåüc tảo ra tỉì Anh, tỉì nàm 1852. Gäưm cọ 3 loải hçnh: Âải Bảch, Trung Bảch
v Tiãøu Bảch (Large White)
*Âàûc âiãøm ngoải hçnh:
Ton thán cọ mu tràõng läng håi ạnh vng, âáưu nh, di, tai to, di hỉåïng vãư
phêa trỉåïc, thán di, lỉng håi vng lãn, chán cao khe, táưm vọc låïn.
P så sinh: 1,2-1,4kg/con P cai sỉỵa: 12-15kg/con
P trỉåíng thnh: 210-315kg/con.
*Kh nàng sn xút:
=+.
<>;>
Lợn
đực
Yorkshire
Låün cại thnh thủc vãư tênh såïm 7-8 thạng tøi âäüng dủc láưn âáưu, phäúi giäúng láưn
âáưu 9-10 thạng tøi cọ P: 85-90 kg/con. Ni con khẹo, tè lãû ni säúng cao, cai sỉỵa
bçnh qn 8-9 con/äø. Màõn â bçnh qn 2 lỉïa/nàm. Låün nháûp ni åí nỉåïc ta 1,5 - 1,7
lỉïa/nại/nàm.
3
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Hình 1.3: Lợn nái Yorkshire (Đại bạch)
+ Kh nàng tàng trng nhanh 600-700g/con/ ngy. Tøi âảt trng lỉåüng giãút
thët ngàõn 120 ngy ni cọ P = 100kg/con. Pháøm cháút thët täút. Tè lãû thët x cao 70-
75%, tè lãû nảc tỉì 45-50% so våïi thët x. Tiãu täún thỉïc àn /kg tàng trng tháúp : 3,3 -
3,5. Sỉí dủng thỉïc àn thä xanh täút, cọ kh nàng thêch nghi cao nãn cọ háưu khàõp trãn
thãú giåïi, cọ kh nàng cho ỉu thãú lai cao khi lai våïi låün âëa phỉång.
1.3. Låün Landrace (Âam Mảch) :
Âỉåüc tảo ra âáưu thãú k XX
* Âàûc âiãøm ngoải hçnh
: Ton thán mu tràõng tuưn, âáưu nh, mm di håi
cong, to di ụp kên màût, lỉng ráút di 16 càûp xỉång sỉåìn, lỉng mäng ráút phạt triãøn.
Ton thán cọ dảng hçnh thoi nhỉ qu thy läi. Âáy l mäüt trong nhỉỵng giäúng tiãu
biãøu hỉåïïng nảc. Âỉåüc thënh hnh trãn khàõp thãú giåïi.
Hình 1.4: Lợn nái Landrace
* Kh nàng sn xút
: Sỉïc sinh sn khạ täút 1,8 - 2 lỉïa/nại/nàm. Trung bçnh 10
con/lỉïa.Trng lỉåüng så sinh 1,2 - 1,5 kg/con, trng lỉåüng cai sỉỵa 12-17 kg/con, sỉïc
tiãút sỉỵa ca låün mẻ khạ täút. Kh nàng tàng trng cao 700 g/con/ngy, t lãû nảc cao
4
S Nụng nghip v PTNT Qung Tr
=+.
<>?>
Ln c Landrace
50% so vồùi thởt xeớ. Tióu tọỳn thổùc n thỏỳp 3 - 3,3 VT/Kg tng troỹng. Nhỏỷp vaỡo
nổồùc ta khaù sồùm nhổng thờch nghi keùm, õoỡi hoới chóỳ õọỹ nuọi dổồợng chm soùc cao.
@-
A2B:C
tng
trng
nhanh,
cú
th tng
trng
700
-
800
g/ngy/con.
Tiờu
tn thc
n
3
-
3,5
kg
TA/1kg
TT.
T
l
tht nc:
58
-
63%.
Kh
nng
sinh
sn:
mi nm
t
2
-
2,2
la,
mi
la
10
-
11
con, trng
lng
s
sinh
1,2
-
1,6
kg/con,
trng lng
cai
sa
50
ngy
(15
-
20
kg/con).
.)D0
A2B:C
ũi
hi
cao
v
thc n
v
iu
kin
nuụi
dng
chm
súc
)E+,
FG
HI+,C
+
c
Landrace
dựng
phi
vi
ln
cỏi
ni
sn
xut
con
lai
F
1
+
Lm
nỏi
sinh
sn,
to
nỏi
lai
F
1
(Landrace
x
Yorkshire
hoc
Yorkshire
x landrace),
ln
c
Duroc
phi
vi
nỏi
lai
F
1
(LY
hoc
YL)
sn
xut
ln
lai
nuụi tht.
1.4.
Ln
Duroc
-
Ngun
gc:
ln
Duroc
l
ging
ln ngoi
chuyờn
tht,
cú
ngun
gc
t
M
=+.
<>J>
Ln
Duroc
5
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
-
Đặc
điểm:
màu
lông
hung
đỏ,
đầu
to, mõm
ngắn,
tai
nhỏ
hơi
cụp
về
phía
trước, lưng
thẳng
hơi
cong
lên,
bụng
gọn,
bốn chân
to
cao
chắc
chắn,
mông
vai
nở
đầy đặn,
lợn
Duroc
có
khả
năng
chịu
nắng
nóng
khá
tốt.
Lợn
đực
và
cái
trưởng
thành
nặng
300
–
450
kg
@-
A2B:C
khả
năng
tăng
trọng
cao,
ở 6
tháng
tuổi
lợn
đạt
102
-
125
kg.
Tiêu
tốn
thức
ăn
2,8
–
3,5
kgTA/1kg
TT,
độ
dày mỡ
lưng
là
3,09
cm.
Lợn
nhiều
nạc,
tỉ
lệ
thịt
nạc
54
-
57%.
Khả
năng
sinh
sản
7
–
9 con/lứa.
Trọng
lượng
sơ
sinh
1,4
-
1,6
kg/con,
cai
sữa
55
ngày
đạt
15
-
18
kg/con.
.)D0
A2B:C
yêu
cầu
về
thức
ăn
và
điều
kiện
chuồng
trại
cao,
sinh
sản
kém,
khó
nuôi.
)E+,
FG
HI+,C
dùng
làm
lợn
đực
để
phối
với
cái
lai
F
1
(YL
hoặc
LY)
tạo
heo
thịt
thương
phẩm
3
máu.
1.5.
Lợn
Pietrain
,-K+
,L0C
giống
lợn
có
nguồn
từ một
làng
có
tên
Pietrain,
thuộc
nước
Bỉ
M0
A2B:C lông
da
có
những
vết đỏ,
đen,
trắng
không
cố
định,
đầu
to
vừa phải,
mõm
ngắn,
hơi
cong,
tai
to
hơi ngang,
vai-lưng-mông-
đùi
rất
phát
triển, lưng
dài,
bụng
thon
gọn
bốn
chân
to
cao chắc
chắn
đi
móng,
đùi
to,
ngắn,
đuôi xoắn.
Đây
là
giống
lợn
tiêu
biểu
cho hướng
nạc.
=+.
<>N>
Lợn
Pietrain
@-
A2B:C
khả
năng
sản
xuất
thịt
nạc
cao,
nuôi
tốt
có
thể
đạt
66,7%
nạc
6
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
trong thân
thịt.
Cai
sữa
60
ngày
tuổi
đạt
15
–
17
kg/con,
nuôi
đến
6
tháng
tuổi
đạt
100
kg. Lợn
có
khả
năng
sinh
sản
tương
đối
tốt,
lợn
đực
có
nồng
độ
tinh
trùng
cao,
250
-
290
triệu/ml,
lợn
cái
đẻ
trung
bình
9
-
11
con/lứa.
.)D0
A2B:C
Yêu
cầu
thức
ăn
và
điều
kiện
chuồng
trại
cao
)E+,
FG
HI+,C
hiện
nay
giống
lợn
Pietrain
được
sử
dụng
để
lai
tạo
với
các
giống
lợn
khác
tạo
thành
các
tổ
hợp
lai
có
nhiều
ưu
điểm
như
PiDu
x
LY
hay
[Pi
x
(Y
x
MC)].
Giống
lợn
Pietrain
được
chọn
một
trong
những
giống
tốt
để
thực
hiện
chương
trình
nạc
hóa
đàn
lợn
ở
Việt
Nam.
O:
PQ2C
a.
Các
giống
lợn
nội
có
ưu
điểm:
Dễ
nuôi,
chịu
kham
khổ
tốt,
khả
năng
chống
bệnh
cao.
Tuy
nhiên,
các
giống
này
có
nhược
điểm
là
chậm
lớn,
tiêu
tốn
thức
ăn/1
kg
tăng
trọng
cao,
tỷ
lệ
nạc
thấp
(36
–
43%).
Hiện
nay
các
giống
lợn
nội
chủ
yếu
làm
nái
nền
để
lai
với
lợn
đực
giống
ngoại
sản
xuất
con
lai
nuôi
thịt
theo
hướng nâng
cao
khả
năng
tăng
trọng
và
tỷ
lệ
nạc.
Giống
lợn
nội
chỉ
được
nuôi
làm
đực giống
trong
các
cơ
sở
nhân
giống
thuần
nhằm
tạo
ra
các
con
giống
thuần
chủng.
b.
Với
nhóm
lợn
lại
ngoại
x
nội
(F
1
:
Y
x
MC,
L
x
MC )
có
ưu
điểm
là
tầm
vóc lớn
hơn,
tăng
trọng
nhanh
hơn,
tiêu
tốn
thức
ăn
ít
hơn,
tỉ
lệ
nạc
cao
hơn
so
với
các giống
lợn
nội.
Hiện
nay
nhóm
lợn
này
sử
dụng
làm
nái
nền
để
lai
với
đực
giống ngoại
sản
xuất
heo
nuôi
thịt
F
2
mà
không
sử
dụng
làm
đực
giống.
c.
Với
giống
lợn
ngoại
thuần
chủng
và
lợn
lai
ngoại
x
ngoại
(Pietrain
x Duroc )
có
ưu
điểm
là
tầm
vóc
lớn:
250
–
400
kg/
con
trưởng
thành,
lớn
nhanh
( nuôi
5
–
6
tháng
đạt
90
–
100
kg),
tiêu
tốn
thức
ăn
thấp
(2,8
–
3,0
kg
TA/Kg
tăng trọng),
tỷ
lệ
nạc
cao:
53
–
58%.
Do
vậy
nhóm
lợn
này
thường
được
sử
dụng
làm
đực
giống
phối
với
lợn
nái
nội
để
sản
xuất
lợn
lai
F
1
hoặc
phối
với
lợn
nái
lai (ngoại
x
nội:
Y
x
MC;
L
x
MC,
ngoại
x
ngoại:
Y
x
L;
L
x
Y)
để
sản
xuất
lợn
thịt lai
3
–
4
máu.
7
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
II. ÂËNH HỈÅÏNG CÄNG TẠC GIÄÚNG LÅÜN :
Ch trỉång ca Nh nỉåïc ta hiãûn nay l phạt triãøn cạc vng chàn ni låün
hỉåïng nảc v nảc họa ton bäü ân låün trong ton Qúc. Tuy nhiãn ty vo âiãưu kiãûn
củ thãø ca tỉìng vng âãø cọ âënh hỉåỵng củ thãø:
- Ni hàón giäúng låün ngoải, chn lc, phán ân, tảo con lai 3 mạu ngoải
(Land x YorK x Duroc) åí cạc vng cọ âiãưu kiãûn ph håüp
- Vng kinh tãú phạt triãøn khạ nãn sỉí dủng F
1
(YxMC) lm nại nãưn lai våïi âỉûc
ngoải tảo con lai 3/4 mạu ngoải ni thët hồûc ni nại Mọng Cại lm nãưn lai âỉûc
ngoải tảo con lai F
1
- Vng kinh tãú cn khọ khàn nãn ni cạc giäúng låün âëa phỉång nhỉ låün Mọng
cại, Ván pa
Trong chàn ni phi xem xẹt ph håüp våïi cạc âiãưu kiãûn:
+ Thë trỉåìng
+ Âiãưu kiãûn v trçnh âäü ngỉåìi chàn ni
+ Gii phọng âỉåüc sỉïc lao âäüng
III. ÂẠNH GIẠ GIA SỤC GIÄÚNG :
3.1. Âạnh giạ vãư ngoải hçnh v thãø cháút :
a) u cáưu :
Vç cå thãø l mäüt thãø thäúng nháút nãn khi âạnh giạ cáưn nàõm vỉỵng cạc bäü pháûn
trãn con váût. Sỉû biãøu hiãûn tỉìng cå quan, bäü pháûn ca con váût âüc thãø hiãûn ra bãn
ngoi do kãút qu ca thãø cháút cå thãø, tênh nàng sn xút, kh nàng cho sn pháøm.
b) K thût v phỉång phạp giạm âënh :
Cäng viãûc giạm âënh hng nàm phi thỉûc hiãûn, mủc âêch l âãø loải thi këp thåìi
nhỉỵng con cọ pháøm cháút, nàng sút kẹm, lm gim sỉïc sn xút ca qưn thãø, lm
gim tiãún bäü di truưn qua hng nàm.
- Cáưn nàõm vỉỵng âàûc tênh v khại niãûm r rng vãư thãø cháút ca con giäúng, vãư
âàûc tênh âỉûc, cại, tøi tạc
- Cáưn cọ nhỉỵng khại niãûm cå bn khi giạm âënh.
+ Khại niãûm vãư ngoải hçnh l tỉåíng : Láúy âọ âãø lm tiãu chøn âãø giạm âënh,
so sạnh.
+ Nàõm vỉỵng mäúi quan hãû giỉỵa tỉìng bäü pháûn v ton bäü (chênh thãø) ca con váût,
vç nhỉỵng bäü pháûn v tỉìng pháưn ca cạ thãø cọ mäúi liãn quan hỉỵu cå våïi nhau khäng
thãø tạch råìi nhau âỉåüc.
+ Phi nháûn xẹt khạch quan khi giạm âënh, trạnh ch quan vç báút cỉï con gia sục
no cng cọ ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm nháút âënh nãn khi giạm âënh cáưn tháúy r âãø cán
nhàõc mäüt cạch chênh xạc
8
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
+ Nhỉỵng låün âang äúm, låün chỉỵa k II thç khäng giạm âënh
+ Khi giạm âënh cọ cạc phỉång phạp sau :
* Dng màõt thỉåìng :
L phỉång phạp dng màõt âãø quan sạt, dng tay âãø såì mọ lãn tỉìng bäü pháûn hay
ton thãø con váût.
- Phi quan sạt täøng quạt con váût, xem con váût cọ mang âàûc trỉng ca pháøm
giäúng khäng, sau âọ giạm âënh vãư thãø cháút l sỉû thãø hiãûn ràõn chàõc, cán âäúi hi ha
giỉỵa cạc bäü pháûn trong cå thãø con váût.
- Xem xẹt cạc cỉí chè âi lải ca con giäúng, xem nọ linh hoảt tỉû nhiãn hay khäng.
- Phn ỉïng ca âáưu, màût, da, läng
- Giạm âënh tỉìng bäü pháûn
* Phỉång phạp cho âiãøm :
L phỉång phạp âỉåüc ạp dủng räüng ri nháút, ngỉåìi
giạn âënh âäúi chiãúu ngoải hçnh ca con váût våïi con váût máùu âãø tiãún hnh cho âiãøm
tỉìng bäü pháûn theo mäüt thang âiãøm nháút âënh, cúi cng càn cỉï vo thang âiãøm âãø
âạnh giạ con giäúng.
Vê dủ âạnh giạ mäüt låün nại lm giäúng:
Hãû säú Âiãøm Täøng
âiãøm
Âàûc âiãøm vãư ngoải hçnh, thãø cháút läng,da
5 5 25
Âáưu v cäø
1 5 5
Vai v ngỉûc
2 5 10
Lỉng, sỉåìn, bủng
3 5 15
Mäng v âi sau
3 5 15
4 chán
3 5 15
Vụ v cå quan sinh dủc
3 5 15
TÄØNG CÄÜNG 100
Ngun tàõc cho âiãøm l khäng cho quạ 5 âiãøm v dỉåïi 1 âiãøm. Ráút âiãøn hçnh v
täút cho 5 âiãøm, âảt u cáưu cho 4 âiãøm, cọ 1 hồûc 2 nhỉåüc âiãøm nhẻ cho 3 âiãøm, cọ
1 nhỉåüc âiãøm nàûng hồûc nhiãưu nhỉåüc âiãøm nhẻ cho 2 âiãøm v cọ hån 2 nhỉåüc âiãøm
nàûng cho 1 âiãøm. Nãúu âảt tỉì 85 - 100 âiãøm thç xãúp Âàûc cáúp; tỉì 70 - 84 âiãøm l Cáúp
I; tỉì 60 - 69 âiãøm l Cáúp II, tỉì 50 - 59 âiãøm l cáúp III v < 50 âiãøm l ngoải cáúp.
3.2. Âạnh giạ sinh trỉåíng v phạt dủc :
Quạ trçnh sinh trỉåíng v phạt dủc ca låün chëu sỉû chi phäúi ca cạc quy lût
khäng âäưng âãưu v quy lût sinh trỉåíng, phạt dủc theo giai âoản.
Quạ trçnh giạm âënh cáưn cán âo kêch thỉåïc cạc chiãưu v trng lỉåüng låün. Låün
dỉåïi 6 thạng tøi âiãøm sinh trỉåíng càn cỉï ch úu vo trng lỉåüng hay tàng trng
qua tỉìng thạng. Låün tỉì 6 thạng tøi tråí lãn ngoi trng lỉåüng cn càn cỉï thãm chiãưu
di thán.
3.3. Âạnh giạ sỉïc sn xút ca låün :
a) Âäúi våïi låün âỉûc giäúng :
9
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
- Täúc âäü tàng trng g/ngy : Ch úu âạnh giạ åí giai âoản låün háûu bë
- Tiãu täún thỉïc àn/kg tàng trng
- Âäü dy måỵ lỉng
- Âạnh giạ pháøm cháút tinh dëch VAC
- T lãû thủ thai
b) Âäúi våïi låün nại sinh sn :
* Giai âoản låün háûu bë :
Âạnh giạ cạc chè tiãu :
- Täúc âäü tàng trng g/ngy :
- P. khi âäüng dủc láưn âáưu
- Tøi âäüng dủc láưn âáưu
- Tøi v trng lỉåüng phäúi giäúng láưìn âáưu
- Chu k âäüng dủc, thåìi gian kẹo di âäüng dủc, biãøu hiãûn âäüng dủc
*
Giai âoản cọ chỉỵa :
-
Säú con â ra : l säú lỉåüng con sau khi â ra cn säúng âãún con â ra cúi
cng (sau 24 h)
- Säú con âãø ni : Âãø säú con täúi âa = säú vụ
- Trng lỉåüng ton äø lục så sinh, thỉåìng bàòng 1/10 trng lỉåüng mẻ.
- Trng lỉåüng så sinh bçnh qn/ con : l trng lỉåüng trung bçnh ca 1 con sau
khi âåỵ â, báúm ràng, càõt räún trỉåïc khi chỉa cho bụ
- Âäü âäưng âãưu ân con lục så sinh, lục cai sỉỵa
P. con bẹ nháút P
max
- P
min
Âäü âäưng âãưu (%) = x 100 hồûc x 100
P con låïn nháút P
max
*
Giai âoản ni con :
- Âạnh giạ sỉïc tiãút sỉỵa : Sỉïc tiãút sỉỵa cao âem lải täúc âäü sinh trỉåíng nhanh, âãø
âạnh giạ ngỉåìi ta dng nhiãưu phỉång phạp :
+ Phỉång phạp âënh tênh : xạc âënh âỉåüc kh nàng tiãút sỉỵa cao hay tháúp
Quan sạt ân con : Ân con khe mảnh, sinh trỉåíng nhanh, âäü âäưng âãưu cao,
thç kh nàng tiãút sỉỵa låün mẻ täút.
Quan sạt báưu vụ låün mẻ thay âäøi dung têch r rãût trỉåïc v sau khi bụ thç låün mẻ
âọ cọ sỉïc tiãút sỉỵa cao v ngỉåüc lải.
+ Dng phỉång phạp so sạnh : Nãúu giỉỵa cạc låün mẻ cng tøi, ni cng säú
con nhỉ nhau, thãø trảng bçnh thỉåìng, cho àn kháøu pháưn nhỉ nhau m låün mẻ no cọ
t lãû hao mn låïn thç sỉïc tiãút sỉỵa täút.
+ Phỉång phạp âënh lỉåüng : Xạc âënh säú lỉåüng củ thãø :
10
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Phỉång phạp cán trng lỉåüng ton äø låün con trỉåïc v sau khi bụ, hiãûu säú chãnh
lãûch chênh l lỉåüng sỉỵa mẻ tiãút ra trong mäüt láưn bụ. Xạc âënh táút c cạc láưn bụ trong
ngy → Cọ säú lỉåüng sỉỵa ca 1 ngy. Thỉûc hiãûn nhiãưu ngy trong mäüt tưn → Säú
lỉåüng sỉỵa trung bçnh ca 1 ngy trong tưn → Täøng säú lỉåüng sỉỵa trong tưn.
- Phỉång phạp cán trng lỉåüng ton äø lục så sinh v lục 21 ngy tøi :
M = M
1
+ M
2
M : Säú lỉåüng sỉỵa mẻ tiãút ra trong 1 chu k tiãút sỉỵa
M
1
: Säú lỉåüng sỉỵa mẻ tiãút ra trong giai âoản 1
M
2
: Säú lỉåüng sỉỵa mẻ tiãút ra trong giai âoản 2
Thäng thỉåìng thç M
2
= 3/4 M
1
M
1
= (P
21
- P
ss
) x 3
3 l hãû säú chuøn họa, vç cỉï 3 kg sỉỵa mẻ s lm tàng 1 kg låün con. Cạch tênh
ny khäng âỉåüc chênh xạc làõm vç sỉû tàng trng khäng nhỉỵng do sỉỵa mẻ m cn do
thỉïc àn cho àn thãm.
- Âäü âäưng âãưu ca ân con
- T lãû hao mn låün mẻ trong giai âoản ni con
Xạc âënh theo cäng thỉïc : P
sau khi â
- P
lục cai sỉỵa
X 100
P
sau khi â
T lãû ny cng cao cng täút. Trong sn xút t lãû hao mn låün mẻ 30% l cho
phẹp. Trãn 30% l hao mn quạ låïn s nh hỉåíng khäng täút cho láưn sinh sn sau.
- Khang cạch lỉïa â : L thåìi gian âãø låün nại thỉûc hiãûn 1 chu k sinh sn gäưm
thåìi gian låün mẻ mang thai + thåìi gian ni con + thåìi gian chåìi phäúi.
Hãû säú vng quy lỉïa â = 365/ chu k
- Tiãu täún thỉïc àn âãø sn xút ra 1kg låün con giäúng gäưm thỉïc àn chåì phäúi,
chỉỵa, ni con, låün con táûp àn âãưu âỉåüc quy âäøi vãư âån vë thỉïc àn v chia cho trng
lỉåüng ton äø lục cai sỉỵa.
Chỉång II
K THÛT CHÀN NI LÅÜN ÂỈÛC GIÄÚNG
I. VAI TR, VË TRÊ LÅÜN ÂỈÛC GIÄÚNG :
- Âỉûc giäúng cọ vai tr quan trng
" Täút âỉûc täút ân, täút nại täút äø "
, con âỉûc
chiãúm 1/2 täøng ân
Mäüt con âỉûc nhy trỉûc tiãúp âm nháûn 25- 30 nại/nàm
11
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Nãúu thủ tinh nhán tảo thç 200 - 250 nại./nàm
- u cáưu låün âỉûc giäúng :
Âỉûc giäúng âỉåüüc âạnh giạ pháøm cháút giäúng tỉì cáúp I tråí lãn, con âỉûc khe mảnh
khäng màõc bãûnh táût, con âỉûc cọ kh nàng sn xút tinh täút, thãø hiãûn pháøm cháút tinh
dëch täút, tênh di truưn äøn âënh v dáưn dáưn âỉåüc náng cao.
II. CHN LC LÅÜN ÂỈÛC GIÄÚNG :
Mäüt âỉûc giäúng täút l mäüt âỉûc phi cọ täø tiãn, bn thán v âåìi sau âãưu thãø hiãûn
ngoải hçnh sn xút, kh nàng chäúng âåỵ bãûnh táût, sinh trỉåíng phạt dủc v kh nàng
sn xút täút. Âãø chn låün âỉûc giäúng chụng ta cáưn thỉûc hiãûn:
2.1. Chn theo täø tiãn :
Càn cỉï vo äng b, täø tiãn trãn cå såí säø giäúng, l lëch (hãû ph). Phi biãút ngưn
gäúc con âỉûc giäúng âãún âåìi äng b, bäú mẻ. Cạc con äng, b, bäú, mẻ phi âảt âỉåüc
tiãu chøn lm giäúng v âàûc biãût l cọ thnh têch cao trong sn xút. Tênh di truưn
phi âỉåüc äøn âënh v ngy cng âỉåüc náng cao.
2.2. Chn qua bn thán :
Càn cỉï củ thãø trãn con giäúng âãø tiãún hnh chn lc :
*
Càn cỉï vo ngoải hçnh thãø cháøt :
- Mu sàõc läng da : Âiãøn hçnh mäüt giäúng hay khäng
- Âáưu màût
- Vai cäø : Khäng chn nhỉỵng con ngàõn vai, âai cäø
- Lỉng, sỉåìn, bủng : Lỉng di, sỉåìn nåỵ, bủng khäng xãû
- Mäng v âi sau : Mäng räüng, âi nåí
- Bäún chán : Thàóng, âi nåí, âi mọng, khäng âi hi, chán chàõc chàõn
- Vụ v bäü pháûn sinh dủc (2 hn c) phạt triãøn cán xỉåïng, vụ âãưu, khäng cọ vụ
lẹp, 2 hng vụ gáưn nhau, khang cạch cạc vụ âãưu nhau.
*
Sinh trỉåíng phạt dủc :
Cạc säú âo vng ngỉûc, di thán qua cạc thạng tøi.
*
Chn kh nàng sn xút :
Kh nàng sn xút tinh, âạnh giạ qua cạc chè tiãu chung ca tinh dëch.
- Thãø têch 1 láưn xút tinh (V) : Låün näüi 200 - 300 ml, ngoải 400 - 600 ml.
- Mu : cọ mu tràõng ng hồûc tràõng âủc (Nãúu cọ mu â, vng cáưn xen lải)
- Mi : Näưng hàõc, håi tanh
- pH : Kiãưm nhẻ pH = 7,2 - 7,5
- Âäü báøn
- Hoảt lỉûc (A) : T lãû tinh trng tiãún thàóng thỉåìng A > 0,7
- Näưng âäü (C) : Säú tinh trng trong 1 ml tinh dëch
- Sỉïc khạng (R)
12
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
- VAC
- T lãû tinh trng k hçnh
3. Chn qua âåìi sau :
Càn cỉï vo âåìi con âãø âạnh giạ, t lãû thủ thai, säú con så sinh, trng lỉåüng så
sinh, säú con cai sỉỵa, trng lỉåüng cai sỉỵa, mỉïc tàng trng bçnh qn hng thạng.
III. MÄÜT SÄÚ GIÄÚNG THỈÅÌNG SỈÍ DỦNG LM ÂỈÛC GIÄÚNG :
Ty âiãưu kiãûn ca cå såí chàn ni âãø lỉûa chn låün âỉûc ni lm âỉûc giäúng. Sỉí
dủng låün âỉûc Mọng cại âãø nhán giäúng thưn åí cạc cå såí nhán giäúng Mọng cại.
Thäng thỉång sỉí dủng cạc giäúng låün âỉûc ngoải thưn nhỉ Landrace, Yorkshire,
Pietran v Duroc hồûc cạc låün âỉûc lai (Pietran x Duroc), (Landrace x Duroc) âãø
ni åí cạc cå såí sn xút tinh cho cäng tạc thủ tinh nhán tảo hồûc åí cạc trang trải,
gia trải ni låün nại ngoải
IV. NHỈỴNG NHÁN TÄÚ NH HỈÅÍÍNG ÂÃÚN CHÁÚT LỈÅÜNG
TINH DËCH :
4.1. Giäúng :
Cạc giäúng khạc nhau, dng, cạ thãø khạc nhau thç pháøm cháút tinh dëch s khạc nhau.
4.2. Âiãưu kiãûn ni dỉåỵng :
Cạc âiãưu kiãûn ni dỉåỵng khạc nhau, nháút l t lãû Protein trong kháøu pháưn thỉïc
àn s nh hỉåíng trỉûc tiãúp âãún cháút lỉåüng tinh dëch v cå quan sinh dủc
Trong khu pháưn thỉïc àn ca âỉûc giäúng âm bo 120 - 130 g Protein tiãu họa
cho 1 kg thỉïc àn
Nãúu t lãû âảm dỉåïi 100g thç lỉåüng tinh dëch gim dáưn, näưng âäü tháúp, khi àn
khäng âụng kháøu pháưn thç xút hiãûn miãùn cỉåỵng trong giao phäúi, tinh dëch khäng cọ
tinh trng hồûc t lãû k hçnh cao. Nãúu thiãúu khọang (Ca, P) thiãúu Vitamin A,D,E dãù
dáùn âãún tàng t lãû k hçnh ca tinh trng, cạc tuún sinh dủc bë teo dáưn v máút kh
nàng sn xút tinh.
Nãúu låün àn thỉïc àn quạ cao nàng lỉåüng s dáùn âãún nhanh bẹo ra, ø oi v gim
kh nàng hoảt âäüng sinh dủc.
4.3. Thåìi tiãút khê háûu :
Tiãøu khê háûu chưng ni nh hỉåíng trỉûc tiãúp âãún cháút lỉåüng tinh dëch. Cạc
thạng nàõng nọng xút tinh úu hån cạc thạng mạt m, nhiãût âäü bçnh qn 16-18
o
C l
ph håüp nháút cho quạ trçnh sinh tinh.
Theo kãút qu nghiãn cỉïu ca mäüt säú nh khoa hc thç nhỉỵng låün nại âỉc thủ
tinh tỉì nhỉỵng con âỉûc ni trong âiãưu kiãûn cọ nhiãût âäü < 20
0
C thç t lãû thu thai cao
hån nhỉỵng con khạc.
- Thåìi gian chiãúu sạng ngàõn quạ hồûc di quạ âãưu nh hỉåíng xáúu âãún sỉû xút
tinh. Thåìi gian chiãúu sạng thêch håüp 10h/ngy.
13
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Âàûc biãût khi thåìi gian chiãúu sạng > 10 h/ngy cäüng våïi nhiãût âäü mäi trỉåìng cao
säú tinh trng s gim r rãût.
* Vê dủ : Låün âỉûc näüi ni nhiãût âäü 10 - 15
0
C, thåìi gian chiãúu sạng 10h/ngy
mäüt láưn xút tinh cọ tỉì 60 - 70 t tinh trng nhỉng khi tàng thåìi gian chiãúu sạng
16h/ngy thç lỉåüng xút tinh cọ tàng song säú tinh trng tiãún chè 45 - 47 t
4.4. Chuøn låün tỉì vng ny âãún vng khạc :
Do nhiãût âäü, áøm âäü, âiãưu kiãûn mäi trỉåìng thay âäøi dáùn âãún kh nàng sn xút
tinh dëch kẹm. Cáưn chụ tảo âiãưu kiãûn ph håüp hån. Chụ äøn âënh thnh pháưn thỉïc
àn nọ thỉåìng lm gim cháút lỉång tinh dëch. Sau thåìi gian ni phủc häưi thç cháút
lỉåüng tinh dëch tråí lải trảng thại bçnh thỉåìng.
4.5. Tøi ca con âỉûc :
Låün âỉûc tr bao giåì cháút lỉåüng tinh dëch cng cao hån låün âỉûc gi (7 - 10
nàm), låün gi hoảt âäüng sinh dủc gim, sn xút tinh dëch kẹm. Vç váûy nãn sỉí dủng
con âỉûc 2-3 nàm tøi.
V. K THÛT NI DỈÅỴNG CHÀM SỌC :
5.1.Nhu cáưu dinh dỉåỵng :
a) Nhu cáưu dinh dỉåỵng vãư Protein :
Protein âọng vai tr ráút quan trng âäúi våïi låün âỉûc giäúng, phi sỉí dủng Protein
täút, cọ sỉû cán âäúi giỉỵa cạc axit amin. Nãúu kháøu pháưn cháút lỉåüng Protein kẹm lm cho
pháøm cháút tinh dëch bë nh hỉåíng gim sỉïc khe ca âỉûc giäúng thç såïm bë loải thi,
nh hỉåíng âãún sỉïc säúng ca âåìi con.
Nãn sỉí dủng c Protein âäüng váût v Protein thỉûc váût cho låün âỉûc giäúng. Khi
tênh toạn cáưn âm bo c Protein duy trç v Protein sn xút.
- Våïi Protein duy trç : Trng lỉåüng cng cao thç nhu cáưu cng låïn (nãúu låün chỉa
trỉåíng thnh thç phi tênh thãm c Pro cho tàng trng).
+ Låün âỉûc cọ P = 20 kg nhu cáưu duy trç 1,2g/kg thãø trng
+ Låün âỉûc cọ P = 120 kg nhu cáưu duy trç 0,5 g/kg thãø trng
- Pro cho sn xút : Nãúu låün chỉa trưởng thnh phi tênh c Pro cho tàng trng
v Pro sn xút tinh dëch.
Liãưu lỉåüng : 130 - 150 g/kg thỉïc àn ; 16% Pro thä trong thỉïc àn
Våïi låün nh lỉåüng Pr tàng cn låün låïn thç gim dáưn.
b) Nhu cáưu vãư nàng lỉåüng :
Âäúi våïi låün âỉûc giäúng chè cung cáúp vỉìa â l täút nháút, khäng nãn cung cáúp quạ
liãưu lm âỉûc giäúng bẹo lãn nh hỉåíng âãún sn xút tinh, nãúu quạ thiãúu gia sục gáưy
úu khäng â nàng lỉåüng âãø hoảt âäüng, nh hỉåíng xáúu âãún cháút lỉåüng tinh dëch.
c) Nhu cáưu vãư Vitamin :
14
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Vitamin ADE l nhỉỵng Vitamin ráút quan trng trong quạ trçnh sinh tinh trng,
nọ tham gia vo cạc cháút xục tạc sinh hc giụp cho cạc phn ỉïng trong cå thãø xy ra.
- Khi thiãúu Vitamin A låün sinh trỉåíng cháûm, äúng sinh tinh bë thoại họa, da sáưn
si, thä, tinh trng kẹm hoảt lỉûc. Våïi âỉûc giäúng ln âm bo â Vitamin A tỉì
100.000 - 150.000 UI/100 kg P/ngy âãm. Cọ nhiãưu trong loải c qu cọ mu â
vng nhỉ bê â, c chua
- Vitamin E (Vitamin sinh sn) : nãúu thiãúu Vi ta min E sinh sn tinh trng kẹm,
chai xå âỉåìng sinh dủc, teo dëch hon. Nọ cọ nhiãưu trong thỉïc àn ny máưm nhỉ giạ
âäø (kháøu pháưn cọ 1-2 % thỉïc àn ny máưm)
- Vitamin D : Khi thiãúu s dáùn âãún räúi loản trao âäøi cháút, củ thãø l trao âäøi
khọang, Ca v P dáùn âãún pháøm cháút tinh dëch kẹm, lỉåüng cáưu 10.000 - 15.000
UI/100kgP/ngy âãm. Cáưn cho gia sục tàõàõnnnng âáưy â.
Ngoi ra Vitanin nhọm B cng ráút cáưn cho gia sục âỉûc giäúng.
d) Nhu cáưu vãư khọang :
Gäưm cạc loải khọang :
+ Âa lỉåüng : Ca, P
+ Vi lỉåüng : Mg, Fe, Cu, Co, Zn.
Cạc loải khoạng trãn phi cọ â trong kháøu pháưn
e) Chụ khi phäúi håüp kháøu pháưn thỉïc àn cho låün âỉûc giäúng :
- Trạnh thỉïc àn thä xanh cao quạ, hãû säú chọan 0,8 - 1 do âỉûc giäúng bủng nh.
T lãû xå trong thỉïc àn låün âỉûc giäúng 5 - 7 %
5.2. K thût chàm sọc, ni dỉåỵng låün âỉûc giäúng :
a) K thût cho àn :
Cho àn âụng giåì quy âënh, âụng våïi tiãu chøn v kháøu pháưn àn, thỉïc àn âỉûc
giäúng khäng âỉåüc äi thiu, lãn men.
- Thỉïc àn khäng âỉåüc quạ long v khäng cho âỉûc giäúng àn quạ no cåỵ 9/10 âäü
no l â.
- Låün âỉûc giäúng nhäút riãng, mäüt con mäüt ä, khi cho àn âäưng thåìi theo di sỉïc
khe ca âỉûc giäúng.
Cho
lợn
đực
làm
việc
ăn
2,5
±
0,5kg/con/ngày
tuỳ
theo
độ
mập,
gầy,
trung bình.
-
Khi
lợn
đực
làm
việc
trên
3
lần/tuần
(4
lần
phối
giống)
thì
nên
cho
ăn
thêm
0,5
kg
/con/ngày.
-
Cho
ăn
ngày
2
bữa,
ngày
nào
phối
giống
thì
cho
ăn
thêm
2
quả
trứng
gà,
100
–
120g
thóc
mầm
hoặc
giá
đỗ
xanh
để
tăng
thêm
đạm
và
vitamin
E.
15
S Nụng nghip v PTNT Qung Tr
-
Cho
n
thc
n
ớt
x,
m
tiờu
hoỏ
13
14%
trong
ú
t
l
m
ng
vt
chim
35
40%.
b) Kyợ thuỏỷt chm soùc lồỹn õổỷc giọỳng:
* Chuọửng traỷi:
Phuỡ hồỹp laỡ chuọửng mọỹt daợy, kóỳt cỏỳu phaới vổợng chừc, tióứu khờ hỏỷu chuọửng nuọi
tọỳt, nhióỷt õọỹ, aùnh saùng, phaới õỏửy õuớ, thuỏỷn tióỷn trong khai thaùc tinh. Nóửn chuọửng phaới
khọ raùo saỷch seợ, coù õọỹ dọỳc thờch hồỹp 2-3
o
, dióỷn tờch chuọửng 4-6m
2
/con, sỏn chồi 7-
9m
2
/con. Chuọửng thổồỡng õổồỹc bọỳ trờ õỏửu ngoỹn gioù cuớa traỷi chn nuọi (õóứ traùnh aớnh
hổồớng cuớa muỡi con caùi, õọửng thồỡi taỷo muỡi kờch thờch con caùi õọỹng duỷc)
=+.
;><>Hng chung
=+.
;>;>
Kiu
chung
1
dóy
(
k45)
16
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
=+.
;>R>
Nền
bằng
tấm
đan
bê
tông
có
lỗ =+.
;>S>
Nền
bê
tông
=+.;>?>
Mái
chuồng
làm
bằng
tôn
(mái
đơn
và
mái
kép)
=+.
;>J>
Rèm
che =+.;>N>
Chuồng
kín
17
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
=+.
;>T>
Máng
ăn
và
núm
uống
* Váûn âäüng:
Âỉûc giäúng phi âỉåüc váûn âäüng âáưy â v cỉåỵng ẹp, cọ tạc dủng lm tênh âỉûc
tàng, trao âäøi cháút tàng, 4 chán khe mảnh, phn xả nhy giạ täút, bủng gn khäng
quạ bẹo.
Ngy thỉåìng váûn âäüng 1-2 láưn (khong 1 giåì våïi qung âỉåìng cåỵ 3 km)
Chụ : Trong quạ trçnh váûn âäüng trạnh nhỉỵng lục mỉa ro hồûc nhỉỵng lục tråìi
quạ nọng.
* Vãû sinh tàõm chi:
Âỉûc giäúng phi âỉåüc tàõm chi thỉåìng xun, chưng trải sảch s.
Tạc dủng: Kêch thêch tênh hàng, phn xả tênh dủc täút, tàng cỉåìng TÂC v tàng
tênh thm àn, hản chãú cạc bãûnh ngoi da, gáưn gi con ngỉåìi dãù khai thạc tinh.
Låün âỉûc giäúng cáưn rỉía mọng sảch s nhàòm trạnh bë h mọng.
Theo di kiãøm tra sỉïc khe âënh k: kiãøm tra trng lỉåüng, ngoải hçnh, cạc phn
xả hoảt âäüng sinh dủc âãø cọ chãú âäü àn ph håüp, âënh k kiãøm tra pháøm cháút tinh
dëch
Âiãưu chènh thỉïc àn v chãú âäü sỉí dủng ph håüp sỉïc khe låün âỉûc giäúng. Khäng
quạ bẹo hồûc quạ gáưy.
5.3. Chãú âäü sỉí dủng låün âỉûc giäúng :
- Càn cỉï vo giäúng v tøi ca låün âỉûc, trng lỉåüng v sỉïc khe tỉìng con, t lãû
âỉûc cại hồûc nhu cáưu sn xút âãø cọ chãú âäü sỉí dủng con âỉûc ph håüp.
Âäúi våïi låün âỉûc giäúng phäúi trỉûc tiãúp 1đực /25 - 30nái, nãúu thủ tinh nhán tảo thç
1đực /200 - 350nái.
Âỉûc näüi P
8
thạng > 70 kg, ngoải P
9
thạng > 90 - 100 kg
Âỉûc < 24 thạng tøi 2 - 3 láưn / tưn; > 24 thạng tøi 3 -4 láưn /tưn
Tøi sỉí dủng âỉûc giäúng 4-5 nàm tøi
Nãúu trong trỉåìng håüp cáưn thiãúït cọ thãø khai thạc tinh liãn tủc 4-5 ngy, sau âọ
phi tàng chãú âäü dinh dỉåỵng v cho nghè 1 tưn tiãúp theo.
18
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
Chỉång III
K THÛT CHÀN NI LÅÜN NẠI SINH SN
UI0V2W-C
Sau khi học xong chương này học viên có khả năng
- Mơ tả được đặc điểm ngoại hình, tính năng sản xuất và phân biệt
được
các
giống lợn để ni nái
- Xác định được giống lợn để làm nái và cách chọn được lợn giống để làm
nái sinh sản
- Nắm được kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng lợn nái có hiệu quả
I. K THÛT CHÀN NI LÅÜN NẠI HÁÛU BË :
1. Mủc âêch v u cáưu ni låün nại háûu bë
1.1. u cáưu :
- Trong giai âoản ni låün háûu bë låün phi âỉåüc sinh trỉåíng phạt triãøn täút, biãøu
hiãûn cạc tênh dủc mäüt cạch bçnh thỉåìng.
- Khäng màõc cạc bãûnh vãư tiãu họa v nhỉỵng bãûnh khạc
- Phi âm bo pháøm cháút mäüt con giäúng âãø chuøn lãn nại kiãøm âënh.
1.2. Mủc âêch giai âoản ni háûu bë :
L giai âoản ni âãø chn lc mäüt cạch nghiãm ngàût, phạt huy täút nhỉỵng âàûc
tênh sinh l ca con cại, âãø lm cå såí täút cho nhỉỵng giai âoản vãư sau.
2. Chn lc låün nại ni háûu bë
2.1. Chn lc qua täø tiãn :
Chn càn cỉï vo hãû ph, ngay tỉì ban âáưu ngỉåìi ta chn nhỉỵng äø m bäú, mẻ âảt
nhỉỵng chè tiãu vãư giäúng täút.
- Tênh di truưn äøn âënh qua cạc thãú hãû, bäú mẻ phi âảt tỉì cáúp I tråí lãn.
- Khäng chn åí nhỉỵng äø m bäú, mẻ nọ quạ gi thỉåìng chn åí låün lỉïa 3-5
- Khäng chn nhỉỵng con m bäú mẻ bë phäúi cáûn huút
19
Sở Nơng nghiệp và PTNT Quảng Trị
2.2. Chn qua bn thán :
Càn cỉï vo ngoải hçnh, thãø cháút, sinh trỉåíng phạt dủc cọ phn ạnh âỉåüc pháøm
cháút con giäúng qua hçnh dạng bãn ngoi. Chn nhỉỵng con cọ táưm vọc låïn, khe
mảnh, khäng màõc cạc bãûnh táût.
- Ton thán : Thãø hiãûn mu sàõc läng, da ca giäúng, giäúng phi thưn khäng bë
pha tảp, da mng läng mën, bọng báøy, chàõc chàõn.
- Âáưu cäø : Âáưu cán âäúi våïi ton thán. màût mi thãø hiãûn våïi tỉìng giäúng, màõt tinh
nhanh, cäø khäng quạ ngàõn hồûc quạ di, khäng cọ âai cäø, cäø hoảt âäüng liãn hon våïi
cå thãø.
- Vai ngỉûc : Vai nåí nang, khäng cọ ngáún vai, gàõn kãút linh hoảt trong quạ trçnh
váûn âäüng, ngỉûc nåí khäng bë lẹp.
- Lỉng sỉåìn bủng : Lỉng di thàóng, khäng bë gy, sỉåìn chàõc chàõn, bủng gn
khäng xãû.
- Mäng v âi sau : Mäng thàóng, nåí v räüng, khäng däúc lẹp, âi sau nåí v chàõc
chàõn.
- Bäún chán : Thàóng, âi bàòng mọng khäng âi bn, trong váûn âäüng phi chàõc
chàõn
- Vụ v bäü pháûn sinh dủc: Cọ tỉì 12 vụ tråí lãn, khäng cọ vụ lẹp, vụ k, hai hng
vụ gáưn nhau, khang cạch giỉỵa cạc vụ trong mäüt hng cng xa nhau cng täút nhỉng
khang cạch phi âãưu nhau, cạc nụm vụ phi näøi r.
2.3. Chn trong quạ trçnh ni :
Trong quạ trçnh ni låün háûu bë tỉì lục cai sỉỵa âãún khi phäúi giäúng láưn âáưu, phi
tiãún hnh chn lc låün háûu bë qua tỉìng thạng âãø âạnh giạ, chn lc hay loải thi, âàûc
biãût quan tám âãún cạc biãøu hiãûn tênh dủc
Vê dủ : Chn lc låün âãø thay thãú ân :
Låün så sinh Låün cai sỉỵa 3 thạng tøi 6-7 thạng
tøi
8 thạng tøi
Chn láưn 1 Chn láưn 2 Chn láưn 3 Chn láưn 4 Phäúi giäúng
- Säú vụ - Chán - Hçnh dạng - Hçnh dạng
- Khuút táût - Hçnh dạng - Vụ - Vụ
di truưn - Vụ - Chán - Chán
3. K thût chàm sọc v ni dỉåỵng låün nại háûu bë.
3.1. Ni dỉåỵng
Ni
dưỡng
lợn
cái
hậu
bị
sao
cho
khi
đến
tuổi
phối
giống
trọng
lượng
phải
đạt
u
cầu.
Lợn
q
gầy,
q
béo
đều
dẫn
đến
sức
sinh
sản
kém,
lợn
q
béo
sẽ
khó
động
dục.
Vì
vậy
khẩu
phần
ăn
cho
lợn
cần
phù
hợp
theo
từng
tháng
tuổi.
Nhu cầu dinh dưỡng của lợn nái hậu bị:
- Giai
đoạn
từ
15
–
60
kg
sử
dụng
khẩu
phần
thức
ăn
hỗn
hợp
chứa
20
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
18%
protein
thô
và
năng
lượng
(ME)
là
3000
Kcal/kg
thức
ăn.
- Giai
đoạn
từ
61-70kg
sử
dụng
khẩu
phần
thức
ăn
hỗn
hợp
chứa
15-
16%
protein
thô
và
năng
lượng
(ME)
là
2900- 3000
Kcal/kg
thức
ăn.
- Giai
đoạn
từ
70kg
trở
lên,
sử
dụng
khẩu
phần
thức
ăn
hỗn
hợp
chứa
14%
protein
thô
và
năng
lượng
(ME)
là
2900
Kcal
/kg
thức
ăn
Nếu
không
sử
dụng
thức
ăn
hỗn
hợp,
có
thể
phối
trộn
khẩu
phần
cho
lợn
nái
hậu
bị
.
Tùy vào nguyên liệu sẵn có ở địa phương để phối trộn thức ăn, sau đây là
một số công thức có thể tham khảo.
Bảng
3.1
Công
thức
phối
trộn
khẩu
phần
thức
ăn
cho
lợn
hậu
bị
từ
cai
sữa
đến
60
kg
Nguyên
liệu Tỷ
lệ
(%)
Công
thức
I Công
thức
II Công
thức
III
Ngô 55 - -
Lúa
nghiền - 64,4 78,9
Cám 12 12,5 -
Tấm 10 - -
Bột
thịt
xương 2,5 2,5 2,5
Khô
đỗ
tương 18,5 18,5 16,1
Muối 0,5 0,5 0,5
Bột
sò 0,9 0,6 0,5
Dicanxiphotphat 0,1 0,5 1,0
Premix
vitamin 0,5 0,5 0,5
Bảng
3.3.
Công
thức
phối
trộn
khẩu
phần
thức
ăn
cho
lợn
hậu
bị
từ
60
-
100
kg
Nguyên
liệu Tỷ
lệ
(%)
Công
thức
I Công
thức
II Công
thức
III
21
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
Cám
gạo
loại
I 35 45 41
Ngô - 36 -
Lúa
nghiền 44 - 35
Khô
đỗ
tương 10 9 9
Khô
dầu
dừa 4 - 6
Bột
cá 2 2 -
Đỗ
tương 2 5 6
Bột
sò 1,7 1,6 1,8
Bột
xương 0,3 0,4 0,2
Muối 0,5 0,5 0,5
Premix
vitamin
-
khoáng 0,5 0,5 0,5
Chế
độ
cho
ăn:
-
Từ
20
–
30
kg:
cho
ăn
4
bữa/
ngày
-
Từ
31
–
65
kg:
cho
ăn
3
bữa/
ngày
-
Từ
66
kg
–
phối
giống:
cho
ăn
2
bữa/
ngày
-
Nước
uống:
tự
do
Bảng
3.1.
Định
mức
ăn
cho
lợn
cái
hậu
bị
Trọng
lượng
lợn
(kg)
Mức
ăn/con/ngày
(kg)
Trọng
lượng
lợn
(kg)
Mức
ăn/con/ngày
(kg)
15
-
20 0,8 42
-
45 1,8
25 1,1 46
-
49 1,9
28 1,2 53 2,0
31 1,3 58 2,1
34
–
38 1,4
-
1,5 62 2,2
22
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
39
–
41 1,6
-
1,7 63
- 70 2,2
75
–
100 2,3
Trước
khi
phối
10
-
14
ngày
tăng
lượng
thức
ăn
lên
khoảng
2,7
-
3,0
kg/con/ngày
để
tăng
số
trứng
rụng.
3.2. Chàm soïc
-
Chuồng
nuôi
hậu
bị
có
sân
chơi
hứng
được
ánh
nắng
mặt
trời
buổi
sáng, giúp
tổng
hợp
vitamin
D
chuyển
hoá
canxi
và
photpho.
Sân
chơi
giúp
lợn
vận
động cho
khung
xương
vững
chắc.
-
Vận
động:
có
tác
dụng
làm
cho
lợn
khoẻ
mạnh,
nhanh
nhẹn,
tăng
cường
trao đổi
chất,
chân
to,
cứng
cáp,
bụng
thon,
hoạt
động
tính
dục
tốt.
Cho
vận
động
1 lần/ngày
lúc
thời
tiết
mát
mẻ
và
cho
vận
động
tự
do
ở
sân
chơi.
-
Tắm
chải
có
tác
dụng
hạn
chế
bệnh
ngoài
da:
rận,
ghẻ,
không
bị
rụng
lông, mốc
da,
tăng
quá
trình
bài
tiết
trao
đổi
chất,
tăng
tính
thèm
ăn.
Tắm
cho
lợn
1- 2 lần/ngày
bằng
nước
sạch,
những
ngày
rét
thì
chải
khô.
-
Xoa
luyện
bầu
vú:
thúc
đẩy
sự
phát
dục
của
bầu
vú
và
cơ
quan
sinh
dục,
kích thích
tuyến
yên
tiết
hormon
sinh
dục,
kích
thích
lợn
nái
động
dục.
Xoa
bóp
nông
và xoa
bóp
sâu,
tiến
hành
10
phút/
ngày
sau
bữa
ăn
sáng.
-
Vệ
sinh
chuồng
trại:
Hàng
ngày
vệ
sinh
sạch
sẽ
chuồng
nuôi
lợn,
máng
ăn, máng
uống,
nền
chuồng,
sân
chơi.
Tẩy
uế
chuồng
trại
1
lần/tuần,
thông
cống
rãnh thoát
nước,
rắc
vôi
bột
để
diệt
vi
khuẩn.
3.3.
Phối
giống
Xác
định
thời
gian
thích
hợp
để
phối
cho
lợn
cái
hậu
bị
rất
quan
trọng.
Phối
quá
sớm
hay
quá
muộn
đều
ảnh
hưởng
đến
năng
suất
sinh
sản
của
lợn
cái.
Tuổi
thành
thục:
là
tuổi
mà
lợn
có
đầy
đủ
biểu
hiện
về
động
dục,
nếu
được
phối
giống
thì
sẽ
thụ
thai
và
đẻ
con.
Triệu chứng động dục của lợn có
biểu
hiện:
-
Giai
đoạn
1:
Lợn
thay
đổi
tính
tình,
kém
ăn
hoặc
bỏ
ăn,
kêu
rít,
phá
chuồng,
âm
hộ
sưng
mọng
đỏ
tươi,
sờ
vào
lưng
chưa
chịu
đứng
im.
Lợn
nái
rạ
khi
động
dục
23
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
âm
hộ
có
thể
không
sưng,
chỉ
có
ửng
hồng
và
cũng
có
nước
nhờn
trong.
Hình
3.1.
Sờ
vào
lưng
lợn
chưa
chịu
đứng
im,
âm
hộ
sưng
mọng
đỏ
tươi
-
Giai
đoạn
2:
Lợn
mê
ì,
lấy
tay
ấn
lên
lưng,
hông
lợn
đứng
yên,
âm
hộ
giảm sưng
có
nếp
nhăn,
màu
sẫm
hay
màu
mận
chín,
có
dịch
nhờn
chảy
dính
đục,
giai đoạn
này
phối
giống
đạt
kết
quả
tốt.
Hình
3.2.
Lợn
mê
ì,
lấy
tay
ấn
lên
lưng,
hông
lợn
đứng
yên,
âm
hộ
giảm
sưng
-
Giai
đoạn
3:
Các
triệu
chứng
trên
giảm
dần.
Lợn
hết
chịu
đực,
đuôi
cụp không
cho
đực
phối
và
ăn
uống
trở
lại
bình
thường.
3.4.
Xaïc
định
thời
điểm
phối
giống
thêch
hợp
-
Lợn
nái
cơ
bản
(lợn
nội)
rụng
trứng
vào
ngày
thứ
2
và
thứ
3
trong
thời
gian
động
dục.
Dẫn
tinh
vào
ngày
thứ
2
và
thứ
3
sẽ
cho
kết
quả
tốt.
- Lợn
nái
ngoại
thường
rụng
trứng
vào
ngày
thứ
3
và
4
trong
thời
gian
động
dục,
dẫn
tinh
vào
ngày
thứ
3
và
4
sẽ
cho
kết
quả
tốt
24
Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
ĐỒ THỊ PHỐI GIỐNG THÍCH HỢP
Thời
gian
thành
thục
về
tính
thường
sớm
hơn
thời
gian
thành
thục
về
thể
vóc.
Khi
thành
thục
về
tính
lần
đầu,
trọng
lượng
lợn
nhỏ:
lợn
cái
Móng
Cái
khoảng
45
-
50kg/con,
lợn
nội
lai
khoảng
60
-
65kg/con,
lợn
ngoại
khoảng
80
-
100kg/con.
Vì vậy
cần
bỏ
qua
1
-
2
lần
động
dục
đầu,
phối
ở
lần
sau
khi
lợn
đã
thành
thục
về
thể vóc.
Thời
gian
động
dục
lần
đầu
thay
đổi
tuỳ
theo
giống:
các
giống
lợn
lai
và
lợn ngoại
thành
thục
trễ
hơn:
lợn
lai
100
- 120
ngày
tuổi,
lợn
ngoại
200
ngày
tuổi,
lợn nội
90
ngày
tuổi.
Trong
giai
đoạn
nuôi
hậu
bị
nếu
chăm
sóc
nuôi
dưỡng
phù
hợp,
ít bệnh,
lợn
tăng
trưởng
tốt
sẽ
thành
thục
sớm
hơn.
Thời
gian
phối
giống
thích
hợp
cho
lợn
cái
-
Thời
gian
phối
lần
đầu
cho
lợn
cái
thích
hợp
nhất
là
khi
lợn
đã
thành
thục
về
tính
và
thể
vóc.
-
Lợn
cái
gần
đạt
đến
trọng
lượng
phối
giống,
nên
di
chuyển
đến
nuôi
gần chuồng
lợn
đực
để
kích
thích
lợn
động
dục.
Bảng
3.4.
Tháng
tuổi
và
trọng
lượng
lợn
phù
hợp
cho
phối
giống
25