Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

TỔ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.63 KB, 76 trang )



Trờng cao đẳng kinh tế - kĩ thuật tháI nguyên
Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh
Nguyễn Thị Lệ
BO CO KT QU THC TP TT NGHIP
Đề tài: T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN
TI CễNG TY C PHN U T V PHT TRIN
CễNG NGH CAO VIT NAM
Hệ đào tạo : Cao ng chớnh quy
Ngành : Kế toán tổng hợp
Khoá học : 2011 - 2014

Thỏi Nguyờn, năm 2014
1


Trờng cao đẳng kinh tế - kĩ thuật tháI nguyên
Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh

BO CO KT QU THC TP TT NGHIP
Đề tài: T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN
TI CễNG TY C PHN U T V PHT TRIN
CễNG NGH CAO VIT NAM
SVTH : Nguyễn Thị Lệ
Lớp : K8CĐ - KT2/LT/LK5
MSSV :
GVHD : Trn Th Tuyt Nhung
Thỏi Nguyờn, năm 2014
2
LỜI CẢM ƠN


Sau tháng thực tập, được sự quan tâm của nhà trường, thầy cô giáo, trên cơ
sở hướng dẫn tận tình của giảng viên Trần Thị Tuyết Nhung và dưới sự giúp đỡ
nhiệt tình của ban lãnh đạo Công ty, phòng tổ chức kế toán của công ty, cùng với
sự nỗ lực của bản thân, em đã học hỏi được thêm những kinh nghiệp quý báu và
hoàn thành được bản báo cáo thực tập này. Vì chưa có kinh nghiệp thực tế nhiều và
trình độ kiến thức còn có hạn nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Song với sự nỗ lực của bản thân, em đã trình bầy những suy nghĩ và quan điểm với
mong muốn được học hỏi nhiều hơn nữa để trau dồi kiến thức cho mình nhằm phục
vụ cho sự nghiệp sau này.
Do thời gian có hạn nên những ý kiến cuả em chỉ là sự nhìn nhận chưa cụ
thể, chưa toàn diện. Song đó là sự cố gắng của bản thân em. Em mong nó sẽ góp
phần nhỏ nào đó đến công tác quản lý vốn bắng tiền tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, thầy cô, ban lãnh đạo, các cô chú,
anh chị trong phòng kế toán của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ
cao Việt Nam đã giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo này!
Em xin chân thành cảm ơn!
3
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3.2. Nội dung nghiên cứu
2
2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN

BẰNG TIỀN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
4
1.1. Khái niệm, ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ, kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn
4
1.1.1. Khái niệm
4
1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán vốn bằng tiền 4
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền 4
1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền 5
1.2. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền 5
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 5
1.2.1.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết 5
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 6
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 6
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 11
1.2.2.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết 11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 11
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 12
1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 16
1.2.3.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết 16
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng 16
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 17
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CAO
VIỆT NAM
20
2.1. Khái quát về Công ty 20
2.1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn
20
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh

21
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý 21
2.1.4. Đặc điểm bộ máy kế toán 24
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 24
2.1.4.2. Hình thức kế toán 26
4
2.1.4.3. Chế độ kế toán 27
2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh 29
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty 33
2.2.1. Kế toán tiền mặt 33
2.2.1.1. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt 33
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 34
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 42
2.2.2.1. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng 42
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 42
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VỀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
55
3.1. Đánh giá về công tác kế toán vốn bằng tiền Công ty cổ phần
Đầu tư và Phát triển công nghệ cao Việt Nam
55
3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền 56
3.1.2. Hạn chế 58
3.2. Định hướng phát triển của công ty 58
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ cao
Việt Nam
59
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính 59
3.3.2. Về quá trình luân chuyển chứng từ và hệ thống tổ chức bộ

máy kế toán
65
3.3.3. Về việc trích lập phòng khoản phải thu khó đòi 65
KẾT LUẬN 67
5
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2012-2013 31
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt 10
Sơ đồ 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng 15
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuy ển 19
Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
22
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy kế toán 24
Sơ đồ 6: Sơ đồ khái quát chung cho tất cả các phần hành kế toán kế
toán theo hình thức nhật ký chung
27
Sơ đồ 7: Sơ đồ hình thức sổ kế toán nhật ký chung cho phần tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty
28
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN : Doanh ngiệp
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
TM : Tiền mặt
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
KT : Kế toán
VBT : Vốn bằng tiền
QĐ : Quyết định

BTC : Bộ tài chính
CN : Công nghệ
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CPTM : Cổ phần thương mại
TM và DV : Thương mại và dịch vụ
TM & XNK : Thương mại và xuất nhập khẩu
TM và SX :Thương mại và sản xuất
KH : Khách hàng
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DVKT : Dịch vụ kỹ thuật
BHXH,BHYT : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
TSCĐ : Tài sản cố định
DĐK : Dư đầu kỳ
DĐK : Dư cuối kỳ
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển vượt bậc chưa từng có, nhiều doanh nghiệp ra đời góp phần
thúc đẩy sự tăng trưởng về nhiều mặt. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển công
nghệ cao Việt Nam ra đời năm 2003 với ngành nghề kinh doanh là cung cấp máy
tính và các linh kiện máy tính nên nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền là hết sức quan
trọng và cần thiết. Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là các yếu tố
quyết định khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thị trường thì phải làm tốt công tác quản lý và sử dụng vốn bằng
tiền. Nhận thức được tầm quan trọng này trong thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển công nghệ cao Việt Nam em đã chọn đề tài “ Tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ
cao Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu trong thời gian thực tập của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận và thực tiễn tổ chức công

tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Cụ thể đã vận dụng những lí luận chung về tổ
chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp để đánh giá thực trạng,
những ưu điểm và những hạn chế tồn tại cần khắc phục của công tác tổ chức kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ cao Việt
Nam. Phân tích sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện tổ chức hạch toán trong cơ
chế mới nói chung và hoàn thiện tổ chức công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền
nói riêng. Nếu tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho mọi
khoản thanh khoản được diễn ra nhanh chóng, có thể mua sắm các thiết bị mới,
hàng hoá để bán, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Nhờ có vốn bằng tiền mà
những yêu cầu của hoạt động kinh doanh được đáp ứng, doanh nghiệp có điều kiện
tăng thu nhập từ hoạt động tài chính và rút ngắn vòng quay của vốn lưu động.
8
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu về mặt lí luận và thực
tiễn “Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền” tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát
triển công nghệ cao Việt Nam và việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền có
phù hợp với đặc điểm hoạt động tổ chức quản lí của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản tạo nên sự tồn tại và phát triển của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy vốn bằng tiền luôn là vấn đề trọng yếu quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp. Nếu càng tăng hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền
thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh càng cao, dẫn đến hiệu quả kinh doanh
đạt tới mức tối đa. Để tiến hành sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp
luôn có một lượng vốn nhất định và được nhà nước giao quyền tự chủ, quyền có
trách nhiệm bảo toàn vốn, phát triển số vốn đã nhận, đảm bảo thu chi đúng mục
đích, yêu cầu và chấp hành giao đúng chế độ quy định của nhà nước.
Như vậy tiền tệ nói chung và vốn bằng tiền nói riêng là vấn đề không thể thiếu
được trong nền kinh tế hàng hoá. Nó là một bộ phận "nhạy cảm" nhất trong quá
trình kinh doanh. Muốn tìm hiểu nó phải đi từ lý luận kết hợp với thực tiễn sinh
động để phân tích. Với vị trí là một bộ phận nhạy cảm nhất trong tài sản lưu động
cho nên nó có ý nghĩa, vai trò vô cùng quan trọng, có thể nói là khâu xuất hiện đầu

tiên trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi. Nó phản ánh khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ như: tiền Việt Nam,
tiền gửi ngân hang, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung của đề tài: Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận đề tài gồm có 3
chương.
9
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
Đầu tu và Phát triển công nghệ cao Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ cao Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được chọn là “Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
Đầu tư và Phát triển công nghệ cao Việt Nam”, vì thế để hoàn thành đề tài
này cần sử dụng và kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Các
phương pháp mà em sử dụng là:
- Quan sát
- Phỏng vấn.
- Phân tích kinh tế.
- Mô tả.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
5. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
* Thời gian
- Thời gian nghiên cứu: sử dụng tài liệu trong tháng 9 năm 2013 tại Công ty
cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ cao Việt Nam

- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10 tháng 4 năm 2014 đến ngày 30 tháng 5
năm 2014
* Địa điểm
Địa điểm nghiên cứu: tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghệ cao
Việt Nam.
10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ, kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động làm chức năng vật ngang giá
chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi. Nó phản ánh khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ như : tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
Vốn lưu động nói chung, vốn bằng tiền nói riêng luôn được chuyển hoá qua
nhiều hình thái khác nhau. Bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư
hàng hoá và cuối cùng lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng, có tính chất chu kỳ
thành chu chuyển của tiền vốn.
Vậy vốn bằng tiền của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động
và tài sản không lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp thực hiện được thường xuyên, liên tục.
1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu lưu
thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì được hoạt
động của công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với
các đặc thù của công ty thì cần một lượng lớn vốn.
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền chi phối toàn bộ hoạt động của nền kinh tế cũng như hoạt

động sản xuất hàng hoá, tiền tệ các quan hệ tín dụng và thanh toán với chức năng
giám đốc của đồng tiền. Hạch toán kinh tế nói chung và hạch toán kế toán nói
riêng, tiền tệ là thước đo giá trị, là đơn vị sử dụng trong việc kiểm tra giám sát, là
11
phương tiện tính toán có hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh
nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động trong doanh nghiệp. Nó là
một loại hoạt động linh hoạt nhất, tốc độ chu chuyển cao nhất, hiệu quả sinh lời
trực tiếp. Nó vừa là phương tiện, vừa là công cụ để thúc đẩy quan hệ trao đổi lưu
thông các loại vốn khác góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Các doanh nghiệp hiện nay luôn luôn có một lượng vốn bằng tiền nhất định để
bảo đảm cho quá trình mua bán vật tư, tài sản để thực hiện các quan hệ sản xuất,
trao đổi thanh toán. Lượng vốn này luôn nằm trong trạng thái động để giải quyết
các mâu thuẫn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và điều chỉnh các quan hệ tài
chính ở doanh nghiệp. Để đảm bảo cho các loại vốn bằng tiền thực sự phát huy
hiệu quả, các doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tiền mặt
nói riêng và quản lý vốn bằng tiền nói chung.
1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại
ngân hàng, theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách
đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân
hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xữ lý kịp thời.
1.2. Nội dung công tác kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý.
1.2.1.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
* Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Phiếu thu, mẫu số 01_TT.

- Phiếu chi, mẫu số 02_TT.
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05_TT.
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý, mẫu số 06_TT.
12
- Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a_TT và mẫu số 07b_TT.
- Chứng từ khác có liên quan.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111_ “Tiền mặt”: Để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp.
Bên nợ:
- Các loại tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì (đối với
tiền mặt là ngoại tệ)
Bên có:
- Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì(đối với
tiền mặt là ngoại tệ)
Số dư bên nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ.
- Tài khoản 111 _Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111_Tiền việt nam:phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt
- Tài khoản 1112_Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi tăng giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam
- Tài khoản 1113_Vàng bạc,kim khí quý,đá quý: Phản ánh giá trị vàng,bạc,kim
khí quý,đá quý nhập xuất tồn quỹ
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Thu tiền bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT(gía trị gia tăng)

theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
13
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ (giá chưa thuế).
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ (tổng giá thanh toán).
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (tổng giá thanh toán).
Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế).
Có TK 711 Thu nhập hoạt động khác (giá chưa có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ,vay ngắn hạn,vay dài hạn bằng tiền mặt
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 311 Vay ngắn hạn
Có TK 341 Vay dài hạn
Thu hồi các khoản đầu tư, các khoản cho vay, ký quỹ…
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
Có TK 138 Phải thu khác
Có TK 144 Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có Tk 222, 223, 221 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết,

đầu tư vào công ty con.
Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt.
14
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 131 Phải thu khách hàng.
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 Phải thu nội bộ.
Có TK 141 Tạm ứng
Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê.
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý (nếu chưa rõ nguyên nhân)
Có TK 3388 Phải trả phải nộp khác
Nhận vốn do được giao,góp vốn bằng tiền mặt
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác.
Nợ TK 111 Tiền Mặt
Có TK 3386 Nếu ngắn hạn
Có TK 244 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 Tiền mặt
Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Nợ TK 144, 244 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn.
Có TK 111 Tiền mặt
Xuất tiền mặt mua TSCĐ(tài sản cố định), hàng hóa, vật tư dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 Hàng hóa

Nợ TK 611 Mua hàng (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213 TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
15
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 Tiền mặt
Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hóa, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ (gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 156 Hàng hóa (gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 611 Mua hàng (Theo p.pháp kiểm kê định kỳ) (gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình (gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111 Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
Nếu mua vật tư dùng ngay không qua kho theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ 641, 642,635,627, 621, 811… Theo giá chưa thuế GTGT
Nợ TK1331 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111 Tiền mặt (theo giá thanh toán)
Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ.
Nợ TK 311 Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Nợ TK 338 Phải trả phải nộp khác
Có TK 111 Tiền mặt
Chi hoạt động khác, hoạt động tài chính.
Nợ TK 811 Chi phí khác
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111 Tiền mặt
Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân

Nợ 138 Phải thu khác (1381)
Có 111 Tiền mặt
16
* Sơ đồ hạch toán tiền mặt
17
121,128,221,222.144,244
3331
Chi trả lãi tiền
vay
Thế chấp, kí quỹ
bằng tiền mặt
Trả nợ nhà cung cấp,
nộp thuế, trả người lao
ngđộ
Chi trả nợ vay
Doanh thu bán hàng
sản phẩm, dịch vụ
Thu hồi các khoản
nợ,tạm ứng
Chi tạm ứng
Đầu tư chứng
khoán
Các khoản chi
phí bằng tiền
Thuế GTGT đầu
vào
121,221
142,627,641,64
2…
133

Mua các yếu tố
đầu vào
152,153,156,211,611

Vay ngắn hạn,dài hạn
311,341
Rút TGNH nhập quỹ
141
Chi tiền cho công
tác XDCB
241
111
112
311,311,315,341
331,333,334
144,244
635
131,136,141
511,512
711,515
Thuế GTGT
phải nộp
Thu từ hoạt động
khác
Thu hồi các
khoản đầu tư, kí
quỹ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
( Nguồn: Phòng kế toán)
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

1.2.2.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính để tiến hành thanh toán không dùng tiền mặt.Kế toán tiền gửi ngân hàng
phải mở nhiều sổ chi tiết khác nhau để theo dõi từng loại tiền, từng ngân hàng mà
doanh nghiệp có tài khoản.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, sec…để ghi chép vào các sổ kế toán liên quan.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 112_ “Tiền gửi ngân hàng”
- Bên nợ :
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (kho bạc, công ty tài chính).
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì
- Bên có :
- Các khoản tiền rút từ ngân hàng ra.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kì
- Số dư nợ :
- Số tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý, đá quý hiện còn gửi lại ngân
hàng
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 _ Tiền Việt Nam: phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi
tại ngân hàng.
- TK 1122 _ Tiền ngoại tệ: Phản ánh giá trị ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã
quy đổi ra đồng Việt Nam.
18
- TK 1123 _ Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, đá quý của đơn vị
đang gửi tại ngân hàng.
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Thu bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ (giá chưa thuế)
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá thanh toán).
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (tổng giá thanh toán)
Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế)
Có TK 711 Thu nhập hoạt động khác (giá chưa có thuế)
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 311 Vay ngắn hạn
Có TK 341 Vay dài hạn
Thu hồi các khoản đầu tư, các khoản cho vay, ký quỹ…
19
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
Có TK 138 Phải thu khác.
Có TK 144 Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn

Có Tk 222. 223, 221 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên
kết, đầu tư vào công ty con
Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phải thu khách hàng.
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 Phải thu nội bộ
Có TK 141 Tạm ứng
Nhận vốn do được giao,góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 Tiền mặt
Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Nợ TK 144, 244 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn.
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Xuất tiền gửi ngân hàng mua TSCĐ, hàng hóa, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 Hàng hóa
20
Nợ TK 611 Mua hàng (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213 TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Chi tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản nợ.
Nợ TK 311 Vay ngắn hạn.
Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả.

Nợ TK 331 Phải trả cho người bán.
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên.
Nợ TK 336 Phải trả nội bộ.
Nợ TK 338 Phải trả phải nộp khác.
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng.
21
*S hch toỏn tin gi ngõn hng
S 2: Hch toỏn tin gi ngõn hng
( Ngun: Phũng k toỏn)
1.2.3. K toỏn tin ang chuyn
22
228,121,128,221,222
Các khoản chi phí trực tiếp bằng
tiền gửi ngân hàng
142,241,627,641,642
Nhận vốn kinh doanh, vốn đầu tE
do NSNN cấp, nhận vốn
liên doanh
Thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu bán SP, HH, DV
Gửi tiền vào ngân hàng
111
511, 512
515
3331
112
3331
711
Thu nhập khác
Thu hồi các khoản đầu tE

131, 136, 141
NgEời mua, các đơn vị nội bộ
ngEời tạm ứng, trả tiền
451, 461
Nhận tiền cấp dEới nộp lên
Nhận kinh phí sự nghiệp
413, 3381
CL tăng do đánh giá lại NT
Tiền thừa tại quỹ chờ xử lý
411, 441
Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ
111
152, 153, 156, 211
Mua vật tE, hàng hoá, TSCĐ
133
141
Chi tạm ứng bằng séc
121, 221, 222
Mua chứng khoán, góp vốn
liên doanh
311, 315, 341
Trả nợ tiền vay bằng chuyển khoản
331, 333, 334
Trả nợ ngEời bán, nộp thuế
trả lEơng
414, 415, 431
Chi tiêu các quỹ
413,1381
CL giảm do đánh gá lại NT
Tiền thiếu tại quỹ chờ xử lý

Er
1.2.3.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác chưa nhận được giấy báo nợ hay bản
sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền việt nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp
với người mua hàng và kho bạc nhà nước)
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113_”Tiền đang chuyển”
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền việt nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân
hàng hoặc gửi qua bưu điện chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo có.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kì.
Bên có:
- Số kết chuyển vào Tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng của tài khoản có liên
quan.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kì.
Số dư bên nợ:
Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kì
Tài khoản 113_Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
23

- Tài khoản 1131:Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1132:Ngoại tệ
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được
giấy báo có của ngân hàng:
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 131 Phải thu khách hàng
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có 711 Thu nhập khác
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân
hàng
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 111 Tiền mặt
Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo nợ của ngân hàng:
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng:
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 131 phải thu khách hàng
Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị:
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 113 Tiền đang chuyển
24
Ngân hàng báo nợ các khoản tiền đang chuyển đã trả cho người bán, người cung

cấp dịch vụ:
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Có 113 Tiền đang chuyển
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố đánh giá lại số dư ngoại
tệ trên tài khoản 113 “tiền đang chuyển”
Nếu chênh lệch tỷ giá tăng:
Nợ 113 Tiền đang chuyển
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nêu chênh lệch tỷ giá giảm:
Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có 113 Tiền đang chuyển
25

×