Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng sinh học 10 nâng cao - Sinh trưởng của VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.66 KB, 25 trang )

SINH HỌC 10 NÂNG CAO
SINH HỌC 10 NÂNG CAO
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG
VÀ SINH SẢN CỦA VSV
BÀI 38:
SINH TRƯỞNG CỦA VSV
Sau 1 thời gian
Quần thể VSV
ban đầu
Quần thể VSV
sau 20 phút
Từ hình trên, em hãy cho biết số lượng VSV
trong quần thể thay đổi như thế nào sau 1 thời gian ?
là sự tăng số lượng tế bào.
Bình chứa môi trường dinh dưỡng
I- Khái niệm sinh trưởng:
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật:
Sự sinh trưởng nhanh của
vi sinh vật
2. Thời gian thế hệ:
Thời gian thế hệ là gì?


T
h

i

g
i
a


n

t
h
ế

h


(
g
)
2. Thời gian thế hệ:(g)
Định nghĩa: Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế
bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
Ví dụ:
+ Vi khuẩn E.coli ở 40
0
C có g = 20 phút
+ Vi khuẩn E.coli ở 37
0
C có g = 2 giờ
+ Trực khuẩn lao ở 37
0
C có g = 12 giờ
+ Nấm men bia ở 30
0
C có g = 2 giờ
-
Sau 1 thời gian thế hệ, số tế bào sẽ tăng gấp đôi.

-
Từ 1 tế bào ban đầu( N
0
= 1):
+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 2
1
+ 2 lần phân chia  4 tế bào = 2
2
+

3 lần phân chia  8 tế bào = 2
3
+

n lần phân chia  ? = 2
?

= 2
n

-
Từ N
0
tế bào ban đầu, sau n lần phân chia  ?
= N
0
x 2
n
CÔNG THỨC
t là thời gian phân chia Số lần phân chia n =

g
t
*Áp dụng:
Nếu số lượng tế bào vi khuẩn E.Coli ban đầu là 10
5
tế bào, thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong quần
thể trung bình là bao nhiêu?
-
Sau 2 giờ vi khuẩn E.coli có số lần phân chia là:
n = t : g = (60 x 2): 20 = 6
 Số lượng tế bào trong quần thể trung bình là:
N
t
= N
0
x 2
n
= 10
5
x 2
6
= 6.400.000 (tế bào)

II– Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
1. Nuôi cấy không liên tục:
Môi trường
nuôi cấy
không liên tục
là gì?
* Khái niệm: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh

dưỡng mới và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Các pha
Đặc điểm
Hoạt
động
nhóm
1.Pha tiềm phát
(pha lag)
2.Pha lũy thừa
(pha log)
3.Pha cân bằng
4.Pha suy vong
-Số lượng tế bào
- Tốc độ sinh trưởng
Các
pha
Đặc điểm
1.Pha tiềm
phát
(pha lag)
2.Pha lũy
thừa
(pha log)
3.Pha cân
bằng
4.Pha suy
vong
- VK thích ứng với môi trường, số lượng tb
trong quần thể không tăng
- VK tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim

- Số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt
đến cực đại
- Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi
theo thời gian do một số tb bị phân hủy, một
số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia
- Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất giảm dần
- Số lượng tế bào giảm vì số lượng TB chết
vượt quá số lượng TB mới được hình thành.
Do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy
Nuôi cấy liên tục
Chất dinh
dưỡng
bơm
Bình nuôi
cấy
Chất thải

Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng
mới

Loại bỏ không ngừng các chất thải
Duy trì ổn định các điều
kiện môi trường
a. Định nghĩa:
2. Nuôi cấy liên tục:
Môi trường nuôi cấy liên tục là gì?
Môi trường nuôi cấy liên tục có xảy ra pha suy vong
không? Vì sao?
Valve điều khiển.

Khí vào
Lọc khí
Bình nuôi cấy liên tục
Môi trường nuôi cấy
Phần dịch
lấy ra
Trong nuôi cấy liên tục, em dự
đoán xem có bao nhiêu Pha
sinh trưởng ?
2 pha…
2. Nuôi cấy liên tục:
b. Mục đích, nguyên tắc và ứng dụng:
Mục đích Nguyên tắc Ứng dụng
Tránh hiện tượng suy
vong của quần thể vi
sinh vật
Bổ sung liên tục các
chất dinh dưỡng vào
và đồng thời lấy ra
một lượng dịch nuôi
cấy tương đương.
Sản xuất sinh khối để
thu nhận prôtêin đơn
bào, các hợp chất có
hoạt tính sinh học như
các axit amin, enzim,
kháng sinh…
Vi khuẩn lam hình xoắn
- Sản xuất các Prôtêin đơn bào (các VSV đơn bào giàu Prôtêin)
Tại sao nói: Dạ dày- Ruột người là một

hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV?
Hệ thống nuôi cấy liên tục trong
phòng thí nghiệm
- Sản xuất kháng sinh penicillin
Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục

-

-

-

-

-

-
Hãy so sánh giữa nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên
tục? (về mục đích, nguyên tắc, pha sinh trưởng)
Nuôi cấy không
liên tục

Nuôi cấy liên tục

Nghiên cứu sự sinh trưởng của
VSV.

Không được bổ sung chất dinh
dưỡng mới.
+ Không được lấy đi các sản

phẩm chuyển hóa vật chất.

Đường cong sinh trưởng theo
4 pha: pha tiềm phát, pha lũy
thừa, pha cân bằng, pha suy
vong.


Tránh hiện tượng suy vong,
Sản xuất sinh khối…

Bổ sung liên tục các chất dinh
dưỡng.
+ Lấy ra một lượng dịch nuôi
cấy tương đương.

Không có pha tiềm phát và
pha suy vong.

THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

×