Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

KẾ HOẠCH KINH DOANH thành lập cơm hoa quán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.21 KB, 22 trang )

KẾ HOẠCH KINH DOANH
Thành Lập “CƠM HOA
QUÁN”
Giáo Viên HD:
Sinh Viên Thực Hiện:
1
1
NỘI DUNG:
I. Tổng Quan Về Ý Tưởng
………………………………………………………………… 2
1. Khởi Nguồn Ý Tưởng
………………………………………………………………………. 2
2. Lý Do Chọn Ý Tưởng
………………………………………………………………………. 2
3. Nét Độc Đáo Của Ý Tưởng
………………………………………………………………… 2
4. Giá Trị Của Ý Tưởng
………………………………………………………………………. 2
5. LoGo Và Slogan
……………………………………………………………………………. 3
II. Phân Tích Đánh Giá Thị Trường
………………………………………………………. 3
1. Nghiên Cứu Khách Hàng
………………………………………………………………… 3
2. Đánh Giá Môi Trường Ngành
……………………………………………………………… 4
2.1. Sự Cạnh Tranh Giữa Các Hãng Trong Ngành
…………………………………………… 4
2.2. Nhà Cung Cấp
……………………………………………………………………………. 4
2.3. Đối Thủ Cạnh Tranh Tiềm Ẩn


………………………………………………………… 4
2.4. Sưc Ép Từ khách Hàng
…………………………………………………………………… 5
2.5. Sự Đe Dọa Của Hàng Hóa Thay Thế
…………………………………………………… 5
III. Phân Tích SWOT Và Mô Tả Dự Án
…………………………………………………… 5
1.Phân Tích SWOT
…………………………………………………………………………… 5
2.Mô Tả Sản Phẩm Dịch Vụ
………………………………………………………………… 7
3.Mô Tả Hình Thức Kinh Doanh
…………………………………………………………… 7
2
2
4.Mô Tả Địa Điểm Kinh Doanh
………………………………………………………………. 7
IV. Các Kế Hoạch Và Phương Án Sản Xuất
………………………………………………. 7
1. Kế Hoạch Tổ Chức Nhân Sự
…………………………………………………………… 7
2. Kế Hoạch Tài Chính
……………………………………………………………………… 8
2.1. Kế Hoạch Vốn Và Cơ Sở Vật Chất
………………………………………………………. 8
2.2. Kế Hoạch Chi Phí
………………………………………………………………………… 9
2.3. Kế Hoạch Doanh Thu
…………………………………………………………………… 10
2.4. Kế Hoach Lợi Nhuận

…………………………………………………………………… 11
3. Kế Hoạch Marketing
…………………………………………………………………… 12
4. Kế Hoạch sản Xuất, Kinh Doanh
………………………………………………………… 13
4.1. Thự Đơn Cuẩ Khách Hàng
……………………………………………………………… 14
4.2. Đầu Vào
………………………………………………………………………………… 15
4.3. Hộp Đen
………………………………………………………………………………… 15
V. Đánh Giá Hiệu Quả Của Kế Hoạch
…………………………………………………… 15
1. Hiệu Quả Kinh Tế
………………………………………………………………………… 15
2. Hiệu Quả Xã Hội
………………………………………………………………………….17
3. Kết Luận
………………………………………………………………………………… 17
3
3
I. TỔNG QUAN Ý TƯỞNG
1. Khời nguồn ý tưởng
- Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người
- Hoa không chỉ tỏa hương khoe sắc mà hoa còn là thực phẩm tự nhiên vô cùng đặc
biệt chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe.
- Hoa còn là loài thuốc chăm sóc sức khỏe.
- Các loài hoa của Việt Nam rất phong phú.
2. Lý do chọn ý tưởng
2.1 Lý do khách quan

- Xu hướng nhận thức món ăn của người dân ngày càng thay đổi
- Người dân ngày càng có nhu cầu với các món ăn mới lạ, có nguồn gốc từ thực
vật, thực phẩm sạch.
- Cùng các món ăn được chế biến từ hoa đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.2 Lý do chủ quan
- Có khả năng chuyên môn am hiểu về mảng thị trường này.
- Ham thích kinh doanh, năng động nhiệt tình.
=> Cửa hàng với các món ăn làm từ hoa.
3. Nét độc đáo của ý tưởng
- Các món ăn độc đáo
- Vừa cung cấp đủ chất dinh dưỡng vừa ngăn ngừa một số bệnh
- Các món ăn mang những nét đặc trưng của dân tộc
4. Giá trị ý tưởng
- Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh
- Có ý nghĩa với sức khỏe khách hàng. Đặc biệt món ăn làm từ hoa giúp chăm sóc
sức khỏe và vẻ đẹp của phụ nữ.
- Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực.
5. Logo và Slogan
- Luôn hướng tới sức khỏe và sự thỏa mãn của khách hàng
4
4
- Cam kết về chất lượng các món ăn và thái độ phục vụ nhiệt tình của các nhân
viên.
=> Tạo cho khách hàng cảm giác thư thái nhất khi thưởng thức món ăn.
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG.
1. Nghiên cứu khách hàng.
 Bạn đã từng được thưởng thức các món ăn làm từ hoa bao giờ chưa?
Theo điều tra nghiên cứu thị trường:
- 82% số người đã từng ăn các món ăn làm từ hoa
- 18% số người chưa bao giờ ăn các món ăn làm từ hoa

 Bạn có thích các món ăn làm từ hoa không?
Mức độ thỏa mãn của khách hàng:
- 78% số người thích và khá thích
- 11% số người thích bình thường
- 11% số người không thích
 Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng?
Mức độ lo ngại của khách hàng:
- 53% số người nghĩ là không
- 18% số người nghĩ là có
- 28% số người cho là chỉ một số loài hoa mới gây dị ứng
 Theo bạn, các món ăn được chế biến từ hoa có đủ dinh dưỡng và ngăn
ngừa một số bệnh không?
Mức độ quan tâm của khách hàng:
- 65% số người nghĩ các món ăn từ hoa có đủ dinh dưỡng và ngăn ngừa một số
bệnh
- 14% không biết
- 21% cho là không đủ dinh dưỡng
 Bạn có chấp nhận những món ăn được chế biến từ hoa khô thay cho hoa
tươi không?
Người chấp nhận đồ ăn chế biến từ hoa khô:
- 54% số người chấp nhận
- 23% số người không chấp nhận
5
5
- 23% số người chấp nhận nếu hương vị và dinh dưỡng vẫn giữ được như khi dung
hoa tươi.
 Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm từ những
loài hoa, như: hoa đào, hoa ban, hoa hồng ?
Người muốn thưởng thức món mới:
- 65% số người rất muốn ăn thử món mới

- 20% số người còn đang phân vân đắn đo
- 15% số người không muốn thử
 Theo bạn một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn
thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Giá hợp lý của các món ăn làm từ hoa:
- 8% chọn mức giá 10.000 – 15.000 đồng
- 38% chọn mức giá 15.000 – 20.000 đồng
- 51% chọn mức giá 20.000 – 25.000 đồng
- 3% chọn mức giá 30.000 – 35.000 đồng
 Theo bạn một suất cơm với những món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh
dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Giá hợp lý của một suất cơm:
- 7% chọn mức giá 20.000 – 25.000 đồng
- 15% chọn mức giá 25.000 – 30.000 đồng
- 74% chọn mức giá 35.000 – 40.000 đồng
- 4% chọn mức giá 50.000 – 60.000 đồng
2. Đánh giá môi trường ngành
2.1 Sự canh tranh giữa các hãng trong ngành
- Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ăn uống rất gay gắt
- Đối thủ cạnh tranh chính gồm:
+ Các cửa hàng cơm văn phòng
+ Các nhà hàng như: quán ngon, táo đỏ
+ một số nhà hàng có uy tín và chiếm thị phần lớn
=> Tạo ra rào cản lớn cho sự gia nhập của doanh nghiệp.
- Trong giài hạn phải tọa ra sức ép cải tiến thay đổi và có thêm nhiều món mới lạ
2.2 Nhà cung cấp.
 Thuận lợi
- Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng hoa nổi tiếng với rất nhiều loài
hoa => nguồn cung ứng ổn định
6

6
- Giá của các loại hoa để chế biến món ăn khá rẻ so với các loại thực phẩm khác và
rẻ hơn so với hoa để cắm.
- Có thể thỏa thuận để trả chậm tiền hàng, sau một ngày trả tiền một lần.
 Khó khăn:
- Hoa dễ bị dập nát, một số loài hoa chỉ nở theo mùa như: hoa đào, hoa sen, hoa
ban.
- Không giống như hoa trang trí hoa phải là hoa sạch, không có thuốc trừ sâu hoặc
chất bảo quản
2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Vì ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người nên nhiều người chọn
lĩnh vực này để khởi sự
- Dịch vụ ăn uống là lĩnh vực có nhiều đối thủ tiềm ẩn
- Nhiều hãng mới gia nhập => thị phần bị thu nhỏ
- Sau một thời gian xuất hiện, nguy cơ các món ăn của cửa hàng sẽ bị bắt trước
2.4 Sức ép từ khách hàng
 Thách thức:
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, mức dinh dưỡng, ngon miệng
- Chất lượng phục vụ
- Không gian cửa hàng phải tọa sự thoải mái
- Chất lượng cao, giá cả hợp lý
=> Sức ép về giá và chất lượng
 Cơ hội:
- Đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng => tạo ra sự trung thành của khách hàng => tạo
cơ hội tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp
2.5 Sự đe dọa của hàng hóa thay thế
- Lĩnh vực ăn uống có rất nhiều hàng hóa thay thế
- các quán ăn nhanh, các của hàng bán đồ ăn nước ngoài
 Ưu điểm:
- Nhanh, tiết kiệm thời gian

- Thu hút được giới trẻ
 Nhược điểm:
- Chứa nhiều chất béo, nguyên nhân gây ra bệnh béo phì
- Không đủ chất dinh dưỡng
7
7
- Giá cao
III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
1. Phân tích SWOT
 Strengths – Điểm mạnh
- món ăn mới lạ hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe
- không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng
- Có kiến thức về các món ăn làm từ hoa
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động
=> Cửa hàng có phong cách hiện đại nhưng vẫn mang đậm phong cách Việt
 Weaknesses – Điểm yếu
- Thiếu vốn
- Chưa có nhiều mối quan hệ
- Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp
- Chưa có kinh nghiệm nhiều trong lĩnh vực kinh doanh
- Một số loài hoa chỉ có theo mùa
Giải pháp:
- Nghiên cứu chế biến món ăn từ hoa khô
- Đổi các món ăn theo mùa
 Opportunities – Cơ hội:
8
8
- Nhu cầu ăn uống ngày càng cao
- Địa điểm đặt hàng là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty
- Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng có món ăn về hoa

=> Khả năng chiếm lĩnh thị phần => Tăng doanh thu
- Trong kế hoạch dài hạn có thể tạo ra một chuỗi các của hàng theo kiểu nhượng
quyền thương mại
 Threatens – Thách thức:
- Nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc bị dị ứng
khi dùng sản phẩm
- Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn nhanh,

- Nguy cơ thị phần bị thu hẹp vì các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ chế biến các
món ăn
2. Mô tả các sản phẩm dịch vụ
- Khách hàng có thể lựa chọn:Từng món ăn theo thực đơn hoặc cơm
xuất
- Hình thức hấp dẫn
- Chất lượng tuyệt vời
- Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài long tuyệt đối
3. Mô tả hình thức kinh doanh
- Hình thức kinh doanh cửa hàng:
- Kinh doanh độc lập với số vốn góp ban đầu của các thành viên
- Tổng diện tích : 40m
2
+ Diện tích bếp 12m
2
+ Diện tích đất cửa hàng 28m
2
- Bàn ghế: 10 bộ (1 bộ có 1 bàn và 4 ghế)
- Khách hàng sẽ cảm nhận được không gian thoải mái, thưởng thức các món ăn
ngon với sự phục vụ nhiệt tình.
- Xu hướng phát triển sẽ trở thành một chuỗi các cửa hàng

4. Mô tả địa điểm kinh doanh
- Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc – Quận Cầu Giấy
- Đây là khu vực nhiều công ty, trường đại học, đông dân.
- Xu hướng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân cận
- Gần nguồn nguyên liệu: các làng hoa như: làng hoa Quảng Bá,…
9
9
QUẢN LÝ
SẢN XUẤT PHỤC VỤ BẢO VỆ
IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Kế hoạch tổ chức nhân sự
- Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
- Cơ cấu bộ máy tổ chức:
- Phân công bố trí nhân sự
10
10
STT
Bộ
phận
Nhân sự
Nhiệm vụ
Chức vụ
Số
người
1 Quản lý Quản lý 01
- Lập kế hoạch, định hướng,
xây dựng chiến lược phát
triển của cửa hàng
- Quản lý, điều phối, giải
quyết công việc hàng ngày

- Theo dõi thu chi hàng
ngày
2
Sản
xuất
Bếp trưởng 01
Quản lý nguyên vật liệu,
chế biến món ăn, nghiên cứu
món ăn mới
Phụ bếp 01
Thực hiện các công đoạn
chuẩn bị, vệ sinh phòng bếp,
các dụng cụ nấu ăn
3 Phục vụ
Nhân viên
bàn
02
- Phục vụ khách hàng, bưng
bê đồ ăn, vệ sinh cửa hàng
- Giao hàng nếu có đơn đặt
hàng
4 Bảo vệ Bảo vệ 01
Trông xe, trông coi cửa
hàng
2. Kế hoạch tài chính
2.1 Kế hoạch vốn và cơ sở vật chất
- Quy mô vốn
Khoản mục Giá trị(VNĐ)
Vốn đầu tư ban đầu 47.600.000
Vốn hoạt động kinh doanh 70.800.000

Vốn dự phòng 11.600.000
Tổng 130.000.000
11
11
2.2 Kế hoạch chi phí
- Chi phí đầu tư ban đầu
STT Khoản mục Giá
trị(VNĐ)
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thương hiệu 2.000.000
2 Sửa, trang trí cửa hàng,biển hiệu 5.000.000
3 Đầu tư dụng cụ nấu bếp, bát đũa 15.000.000
4 Đầu tư bàn ghế 20.000.000
5 Điện thoại 200.000
6 Đồng phục nhân viên 400.000
7 Chi phí quảng cáo 5.000.000
Tổng 47.600.00
- Chi phí đầu tư hàng tháng:
STT Khoản mục Giá trị(VNĐ)
1 Thuê cửa hàng 8.000.000
2 Tiền lương 11.500.000
3 Ăn trưa nhân viên 1.800.000
4 Điện, nước, ga, điện thoại 4.000.000
5 Tăm, giấy ăn 500.000
6 Quảng cáo 2.000.000
12
12
7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới
2.000.000
8 Chi phí khác 1.000.000

Tổng 30.800.000
- Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng:
Tháng Chi phí nguyên vật
liệu
1 32.000.000
2 32.000.000
3 29.000.000
4 30.000.000
5 31.000.000
6 40.000.000
7 45.000.000
8 45.000.000
9 47.000.000
10 33.000.000
11 37.000.000
12 34.000.000
2.3 Kế hoạch doanh thu
- Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng:
13
13
- Ước tính doanh thu hàng tháng:
Tháng Doanh thu
1 73.000.000
2 75.000.000
3 76.000.000
4 80.000.000
5 80.000.000
6 92.000.000
7 95.000.000
8 95.000.000

9 100.000.000
10 80.000.000
11 85.000.000
12 80.000.000
2.4.Kế Hoạch Lợi Nhuận
- Ước tính lợi nhuận hàng tháng:
C Doanh thu Chi phí Lợi
14
Dự tính doanh
thu/1 tháng
Doanh
thu/1
14
hỉ tiêu
Thán
g
nhuận
Thường
xuyên hàng
tháng
Nguyên
vật liệu
1 73.000.000 30.800.00
0
32.000.00
0
10.200.00
0
2 75.000.000 30.800.00
0

32.000.00
0
10.200.00
0
3 76.000.000 30.800.00
0
29.000.00
0
16.200.00
0
4 80.000.000 30.800.00
0
30.000.00
0
19.200.00
0
5 80.000.000 30.800.00
0
31.000.00
0
18.200.00
0
6 92.000.000 30.800.00
0
40.000.00
0
21.200.00
0
7 95.000.000 30.800.00
0

45.000.00
0
19.200.00
0
8 95.000.000 30.800.00
0
45.000.00
0
19.200.00
0
9 100.000.00
0
30.800.00
0
47.000.00
0
22.200.00
0
10 80.000.000 30.800.00
0
33.000.00
0
16.200.00
0
11 85.000.000 30.800.00
0
37.000.00
0
17.200.00
0

12 80.000.000 30.800.00
0
34.000.00
0
15.200.00
0
3. Kế hoạch Marketing
15
15
- Khi mới thâm nhập vào thị trường: Đưa ra các món ăn được chế biến từ các loài
hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng.
- Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa => xây
dựng thương hiệu cho cửa hàng
- Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa hồng,
hoa lục bình,…
- Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các vùng
miền khác và nhập hoa nước ngoài
- Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy
- Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km
16
16
- Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh
- Ngày đầu khai trương: (03 ngày)
+ Giảm giá: 10% tất cả các món ăn
+ Khuyến mại: Tặng mỗi khách hàng 01ly rượu vang
+ Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H
- Quảng cáo:
+ Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog
+ Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như cẩm
nang gia đình, sức sống mới

- Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty
- Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết
- Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa, từng
món ăn
IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
4. Kế hoạch sản xuất và kinh doanh
17
17
4.1.Thực đơn của khách hàng: được lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm
và đồ ăn của cửa hàng
- Danh sách các xuất cơm:
STT Xuất cơm
Giá
(VNĐ)
STT Xuất cơm
Giá
(VNĐ)
1
Cơm bí,cá kho tộ 30.000 10 Cơm rô đồng, hoa
ban
35.000
2
Hoa bí dồn cơm hấp 35.000 11 Cơm gà hoa đào 40.000
3
Lẩu hoa 120.000 12 Cơm sườn om hoa

40.000
4
Cơm hoa, hạt sen 35.000 13 Bún tôm hoa bí 25.000
5

Cơm vịt hấp hoa sen 45.000 14 Bún hoa thập cẩm 25.000
6
Cơm chiên hoa thiên

40.000 15 Cơm hoa đặc biệt 40.000
7 Cơm hoa thập cẩm 40.000 16 Cơm đậu hũ hoa35.000
18
18
chuối
8 Cơm hẹ xào ngêu 40.000 17 Cơm ngũ vị 45.000
9 Cơm gà hoa sen 45.000 18 Cơm hoa Đà Lạt 45.000
- Danh sách các món ăn:
STT Món ăn
Giá
(VNĐ)
STT Món ăn
Giá
(VNĐ)
1 Canh hoa bí 15.000 14 Canh hoa hẹ đậu hũ 15.000
2 Hoa bí xào bò 20.000 15 Gỏi hoa súng 15.000
3 Hoa bí xào nghêu 20.000 16 Canh hoa súng rô đồng 15.000
4 Hoa bí dồn thịt chiên 25.000 17 Vịt hấp hoa sen 35.000
5 Hoa bía dồn cơm hấp 25.000 18 Canh hoa thiên lý 15.000
6 Gỏi hoa chuối 15.000 19 Hoa thiên lý xào bò 20.000
7 Canh hoa chuối 15.000 29 Hoa atisô hầm xương
heo
20.000
8 Hoa chuối trộn 15.000 21 Hoa atisô xào nấm 15.000
9 Hoa chuối xào tôm 15.000 22 Cháo hoa đào 10.000
10 Hoa chuối rán 15.000 23 Chả giò hoa quả 25.000

11 Dưa hoa điên điển 5.000 24 Canh chua hoa so đũa 20.000
12 Canh hoa điên điển 15.000 25 Hoa hẹ xào sò lụa 25.000
13 Hoa lục bình kho cá
bống
20.000 26 Cháo hoa thiên lý 15.000
4.2 Đầu vào
Đầu vào gồm có:
+ Hoa: Đặt tại các làng hoa ở Hà Nội và khu vực lân cận
+ Thực phẩm: Mua tại các chợ đầu mối
- Hoa sạch, không dập nát
- Thịt, cá,… sạch, chất lượng tốt, nguồn gốc rõ ràng
- Nguồn cung cấp ổn định
4.3 Hộp đen
 Nhập nguyên liệu dựa vào thực đơn của khách hàng
 Hoa và thực phẩm khác được sơ chế sạch
19
19
 Nấu chín và bày ra đĩa
=> Đảm bảo sạch, chất lượng dinh dưỡng cao, và vệ sinh ATTP
V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Hiệu quả kinh tế
 Lợi nhuận ròng bình quân:
(10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12 = 15,525
(tr.đ)
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí
20
20
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
- Thời gian hoàn vốn
21

21
2. Hiệu quả xã hội
- Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe
- Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam
- Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm rất tốt
cho sức khỏe
3. Kết luận
- Thông qua việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, => tính khả thi của
dự án rất cao.
- Dự án có thể đem lại công việc và thu nhập ổn định
22
22

×