Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Công ty AGREPORT Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.31 KB, 20 trang )

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................3
1.Tổng quan chung về Công ty AGREXPORT Hà Nội..................................4
1.1.Quá trình thành lập Công ty..............................................................4
1.2.Các chặng đường phát triển...............................................................4
1.3.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty....................................................6
1.4.Phạm vi kinh doanh của Công ty......................................................7
1.5.Cơ cấu tổ chức và chức năng của bộ máy Công ty...........................7
1.5.1.Sơ đồ bộ máy Công ty............................................................................7
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..............................................9
2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty...............................................12
2.1.Thực trạng xuất nhập khẩu của Công ty AGREXPORT Hà Nội....12
2.1.1.Mặt hàng xuất nhập khẩu.....................................................................12
2.1.2.Thị trường xuất khẩu ...........................................................................13
2.2. Những thuận lợi khó khăn của Công ty AGREXPORT Hà Nội....14
2.2.1.Thuận lợi..............................................................................................14
2.2.2.Hạn chế.................................................................................................14
3.Một số giải pháp và phương hướng của Công ty AGREXPORT Hà Nội
trong điều kiện hội nhập................................................................................15
3.1.Định hướng của toàn Công ty.........................................................15
3.2.Một số giải pháp của Công ty..........................................................16
3.2.1.Hoàn thiện công tác tạo nguồn:............................................................16
3.2.2.Nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông sản:.............................16
3.2.3.Tăng cường khả năng huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
17
3.2.4.Hoàn thiện cơ cấu tổ chức:...................................................................18


KẾT LUẬN...................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................20
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGREXPORT- Agriculture export- Xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.
XNK - Xuất nhập khẩu.
CHDC - Cộng hoà dân chủ.
XHCN - Xã hội chủ nghĩa.
WTO - World trade organization - Tổ chức thương mại thế giới
ISO - International standards organization - Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay khi Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức thương
mại thế giới (WTO). Các doanh nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng
đómg góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế đặc biệt là các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu là một trong
những phần nhân tố không thể thiếu trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế
giới.
Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Hà Nội ( tên giao dịch là
AGREXPORT ) trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
chuyên xuất khẩu các mặt hàng nông sản, lâm sản, sản phẩm chế biến từ
nông lâm sản, nguyên liệu cho ngành dệt, thủ công mỹ nghệ… Đồng thời
nhập khẩu thực phẩm, nguyên liệu chế biến từ thực phẩm, nguyên liệu phục
vụ cho sản xuất… phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và thị trường nước

ngoài. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty đã và đang phát
triển theo xu hướng phát triển của nền kinh tế đất nước và nền kinh tế thế từ
đó hoà nhập vào sự phát triển chung của cả nền kinh tế thế giới.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GS. TS Đỗ Đức Bình, đã trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình để hoàn thành bài báo cáo này. Cháu xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các bác, các cô trong Công ty luôn sẵn
lòng tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ cháu trong thời gian viết báo cáo này.
3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
1. Tổng quan chung về Công ty AGREXPORT Hà Nội.
1.1. Quá trình thành lập Công ty.
Tổng Công ty xuất nhập khẩu với tên giao dịch là AGREXPORT có trụ sở
tại số 6 Tràng Tiền Hoàn Kiếm Hà Nội, được thành lập năm 1963 theo quyết
định của thủ tướng chính phủ, trực thuộc bộ thương mại. Đến năm 1985
được chuyển sang cho bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm quản lý
theo quyết định số 08/HĐBT 01/01/1985 đến năm 1994 tổng Công ty XNK
Nônng Sản đổi tên thành Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm Hà Nội, trực
thuộc bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn và công văn hướng dẫn của uỷ
ban kế hoạch nhà nước số 04/VBKH 05/05/1994.
1.2. Các chặng đường phát triển.
Thời kỳ 1963-1975: Trong giai đoạn này đất nước chưa thống nhất, cả
nước cùng thực hiện hai nhiệm vụ lớn là xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và đấu tranh giải phóng miền nam thống nhất đất nước. Đây là chặng
đường đầu tiên của Công ty, do đó phương châm của Công ty lúc này là đẩy
mạnh xuất khẩu , tranh thủ nhập khẩu, Công ty đã thành lập hàng loạt các
trạm thu mua từ Cao Bằng, Lạng Sơn tới Nghệ An để thu gom hàng phục vụ
việc xuất khẩu. Để phục vụ cho xuất khẩu Công ty được nhà nước cho phép
thành lập thêm nhiều nhà máy sản xuất và các trạm thu mua ở các tỉnh thành

trong cả nước , tổng Công ty cũng thực hiện các hợp đồng chính theo hướng
dẫn của Bộ do đó tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của thời kỳ này đạt tới
144,71 triệu Rúp và có rất nhiều mặt hàng được xuất khẩu trong đó hàng
nông sản chiếm khoảng 20%, riêng gạo từ 15-20 vạn tấn. Hàng xuất khẩu
chủ yếu sang các nước: Liên Xô, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Trung Quốc, Ba
Lan, Bungari…
4
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Và hàng nhập khẩu cũng đạt tới con số 950 triệu Rúp trong kỳ này, nhưng
chủ yếu là hàng viện trợ từ các nước XHCN nhằm đáp ứng nhu cầu của quân
đội và cho tiêu dùng của nhân dân
Thời kỳ 1975-1985: Sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước
được thống nhất, nhà nước thực hiện chính sách tập trung quan liêu bao
cấp,tổng Công ty được độc quyền trong kinh doanh XNK hàng nông sản nên
có địa bàn hoạt động trong cả nước. Do đó để có nguồn hàng đảm bảo cho
xuất khẩu Tổng Công ty đã hợp tác với các Bộ Nông Nghiệp, Bộ Lương
Thực và các tỉnh thành trong cả nước để ký kết hợp đồng thu mua hàng nông
sản xuất khẩu. Trong thời kỳ này , tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 411,2
triệu USD và tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 1360 triệu USD, khối lượng NK
chủ yếu vẫn là lương thực từ Liên Xô và Cu Ba.
Thời kỳ 1986-1990: Nhà nước có sự chuyển đổi cơ chế quản lí tập trung
quan liêu bao cấp sang kinh tế thị trường. Tổng Công ty có sự thay đổi về
cách thức thực hiện hợp đồng lẫn cơ cấu bộ máy của mình Nhiệm vụ chủ
yếu trong kế hoạch XNK của Công ty vẫn là thực hiện nghị định giữa nước
ta và các nước CHXH như Liên Xô cũ, Ba Lan, Cộng hoà dân chủ Đức cũ..
Các mặt hàng xuất khẩu chính là lạc nhân , đậu tương sang Liên Xô cũ,
dầu, lạc sang Tiệp Khắc, cà phê sang Đức, Ba Lan và Hungari, đậu cove
sang Cuba. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là phân bón, hàng tiêu dùng,

các thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nhu cầu xã hội. Trong thời
kỳ này thực hiện chương trình của nhà nước và bộ lương thực thực phẩm
quản lý, năm 1989 Công ty chuyển bộ phận cà phê sang liên hiệp XNK cà
phê Việt Nam.
Thời kỳ 1991-1994: Tổng Công ty là một đơn vị XNK có uy tín trong
nước cũng như trên quốc tế nhưng có sự chuyển hướng của cơ chế thị trường
5
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
tổng Công ty đã phải trải qua những khó khăn trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, bước đầu chuyển sang khu vực XHCN. Đến năm 1994 tổng Công ty
phải tự cân đối tài chính trong kinh doanh gồm: Đời sống cán bộ công nhân
viên trả khấu hao tài sản, vốn, thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
Thời kỳ 1995 đến nay: Năm 1995 Tổng Công ty XNK nông sản được đổi
tên thành Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm Hà Nội (AGREXPORT)
ngay từ đầu Công ty đã có kế hoạch dự kiến XNK cho những năm tiếp theo
đó và trong thực tế Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đạt 112,2%.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
AGREXPORT Hà Nội là đơn vị kinh doanh dưới sự chỉ đạo và quản lý
của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, hoạt động theo chế độ hạch toán
kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân có tài khoản tại ngân hàng và có con
dấu riêng để giao dịch trong phạm vi trách nhiệm được quy định, là đơn vị
chuyên kinh doanh các mặt hàng nông sản. AGREXPORT Hà Nội có chức
năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau:
Tổ chức xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn hàng năm về mua bán chế
biến, vận chuyển bảo quản XNK nông sản thực phẩm.
Tổ chức trực tiếp mua nông sản và mua một số mặt hàng khác theo yêu
cầu của nông nghiệp.
Trên cơ sở các văn bản quy định của nhà nước, của bộ nông nghiệp và

phát triển nông thôn để liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài
nước đảm bảo tự hạch toán kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn có lãi.
Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu qủa các cơ sở vật chất kỹ thuật, các
phương tiện phục vụ cho yêu cầu kinh doanh cuả Công ty.
6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Cùng với các đơn vị XNK trong và ngoài ngành tổ chức nghiên cứu , tìm
tòi xây dựng thị trường và nguồn hàng ổn định.
Tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho cán bôj trong ngành đồng thời hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ cần thiết khác.
1.4. Phạm vi kinh doanh của Công ty.
Xuất khẩu: Nông sản, lâm sản và các sản phẩm chế biến từ nông, lâm sản,
nguyên liệu cho ngành dệt, hàng thủ công mỹ nghệ và tiêu dùng.
Nhập khẩu: Thực phẩm và nghuyên liệu chế biến từ thực phẩm, vật tư
nông nghiệp, vật tư xây dựng và hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải máy
móc thiết bị vật tư, nghuyên liệu phục vụ cho sản xuất.
Kinh doanh văn phòng, kho bãi.
Sản xuất chế biến nông sản cho XK và tiêu dùng trong nước.
1.5. Cơ cấu tổ chức và chức năng của bộ máy Công ty
Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm Hà Nội có bộ máy tổ chức quản lý
được thực hiện theo mô hình trực tuyến chức năng kết hợp nghĩa là Công ty
tổ chức theo chế độ một thủ trưởng và các nhân viên dưới quyền được nhóm
vào các bộ phận phòng ban trên cơ sở hình thành tay nghề hoặc các hoạt
động giống nhau đây là mô hình quản lý phù hợp nhất với Công ty hiện tại.
1.5.1. Sơ đồ bộ máy Công ty.
Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm Hà Nội với 130 cán bộ công nhân
viên, với nhiệm vụ chức năng và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
đòi hỏi phải có cán bộ quản lý và sản xuất hợp lý thì mới sản xuất kinh

doanh có hiệu quả. Căn cứ vào những nghuyên tắc phù hợp với cơ chế quản
trị mới như:
7
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Có mục tiêu chiến lược thống nhất.
Có chế độ trách nhiệm rõ ràng, quyền hạn trách nhiệm cân xứng với nhau.
Có sự mềm dẻo về tổ chức .
Có sự tập chung thống nhất về đầu mối.
Đảm bảo phát triển hiệu quả trong kinh doanh.
Cùng với việc thực hiện các nghuyên tắc như trên Công ty đã xây dựng bộ
máy tổ chức quản lý theo mô hình sau.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
Phòng XNK 1
Phòng XNK 2
Phòng XNK 3
Ban Giám Đốc
Giám đốc
Phó Giám đốc
Các phòng nghiệp
vụ XNK
Các phòng ban
quản lý
Phòng XNK 4
Phòng XNK 5
Phòng XNK 6
Phòng
tổ chức
hành

chính
Phòng
kế
hoạch
thị
trường
Phòng
tài
chính
kế
toán
Ban đề
án
thanh
toán
công nợ
Phòng
kế
hoạch
thị
trường
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×