Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài thuyết trình slide kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 23 trang )

ĐỀ TÀI:KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NỘI DUNG CHÍNH :
I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
III. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
IV. KẾ TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
MỞ ĐẦU

 Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp cần thiết phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng lao động
và sức lao động. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của
tư liệu lao động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
I Tổng quan về kế toán tài sản cố định
1.Tài sản cố định
a.khái niệm:
_Tài sản cố định (tscđ) là những tư liệu có giá trị lớn ( > 10.000.000đ),thời
gian sử dụng dài,ít nhất trên 1 năm.
b.Phân loại


+TSCĐ do chủ sở hữu đóng góp
+TSCĐ nhận vốn góp liên doanh
+TSCĐ mua sắm từ nguồn vốn vay
+TSCĐ thuê tài chính
+TSCĐ thuê hoạt động
Căn cứ theo quyền
quản lý sử dụng
Căn cứ theo nguồn
hình thành


+TSCĐđược hình thành từ nguồn
vốn chủ sở hữu
+TSCĐđược hình thành từ khoản
nợ phải trả
b.Phân loại:
2.Nguyên tắc hạch toán:
_Tscđ phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ các chi phí mà dn phải bỏ ra để có được tscđ tính đến thoèi điểm đưa ts
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
NGUYÊN GIÁ = GIÁ MUA TRÊN HÓA ĐƠN +CHI PHÍ LIÊN QUAN + CHI PHÍ
LIÊN QUANĐẾN CÁCKHOẢN THUẾ KHÔNG ĐƯỢC HOÀN LẠ + LỆ PHỈ
TRƯỚC BẠ (NẾU CÓ)l
_Tscđ còn được theo giá trị còn lại.Gía trị còn lại của tscđ là nguyên giá sau khi
trừ đi số khấu hao lũy kế của ts đó.
công thức: GIÁ TRỊ CÒN LẠI = NGUYÊN GIÁ – GIÁ TRỊ HAO MÒN
TSCĐ thuộc sỡ hữu
của doanh nghiệp
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
II.Kế toán tài sản cố định hữu hình:
1.Khái ni ệm:
TSCĐ hưũ hình là những tư kiệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất tham gia
vào nhiều chu kì kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như
nhà cửa,vật kiến trúc,máy móc,thiết bị,phương tiện vận tải,…thỏa mãn các tiêu
chuẩn cảu tscđ hữu hình:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng ts đó.
- Nguyên giá ts phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm(>1 năm)
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành(>10.000.000đ)


2.Chứng từ hạch toán:
Doanh nghiệp sử dụng một số loại chứng từ và sổ sách sau:
+Biên bản giao_nhận tài sản cố định
+Biên bản thanh lý tài sản cố định
+Thẻ tài sản cố định
+Sổ tài sản cố định.
3.Tài khoản sử dụng
_TK 211:tscđ hữu hình
_TK 412:chêch lệch đánh giá lại tài sản
_TK 411:nguồn vốn kinh doanh
_TK 222:vốn góp liên doanh
_TK711:thu nhập khác
_TK 811:chi phí khác
_TK 241:xây dựng cơ bản dở dang
Kết cấu của tk 211:
TK 211:” TSCĐ HỮU HÌNH”
- Nguyên giá tscđ có đầu kì
- Nguyên giá của tscđ hữu hình
tăng do mua sắm,do đầu tư xây
dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao,do được cấp phát,do được
biếu tặng…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá
của tscđ do xây lắp,trang bị
thêm hoặc do cải tạo nâng cấp
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do
đánh giá lại tài sản cố định theo
qui định của pháp luật.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
- Nguyên giá của tscđ giảm do

điều chuyển cho đơn vị
khác,do nhượng bán,thanh lý
hoặc đem góp vốn liên
doanh
- Nguyên giá của tscđ giảm do
tháo bớt một hoặc một số bộ
phận
- Điêù chỉnh giảm nguyên giá
do đánh giá lại tscđ theo qui
định của pháp luật.
Nguyên giá tscđ
hiện có cuối kì
4.Nguyên tắc hạch toán
- Gía trị TSCĐ hữu hình phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán
phải theo dõi chi tiết nguyên giá cho từng loại TSCĐ .Nguyên giá của TSCĐ
được xác định theo từng nguồn hình thành.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình không được thay đổi trong suốt vòng đời sử
dụng của TS trừ một số tình huống đặc biệt.
- Mọi trường hợp tăng ,giảm TSCĐHH đều phải lập biên bản giao nhận
TSCĐ và thực hiện đúng thủ tục qui định.
- TSCĐHH phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng sử dụng,,theo
từng loại và địa điểm bảo quản, quản lí TSCĐ.
5.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
211111,112
331
411
241
811
214
222

811
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) (6)
(7)
(8) (9)
(10)
(11)
III.Kế toán tài sản cố định vô hình
1.Khái niệm:
- Tscđ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản
xuất kinh doanh,cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
- Tscđ vô hình như: quyền sử dụng đất,,quyền phát hành,bản
quyền ,bằng sáng chế…
2.Chứng từ hạch toán:
_Hóa đơn thuế gtgt của bên bán.
_Phiếu thu,phiếu chi.
_Biên bản giao nhận TSCĐ
_Biên bản thanh lý tscđ.

3.Tài khoản sử dụng
_TK 213: TSCĐ vô hình
_TK 213 có 7 TK cấp 2: +TK 2131: quyền sử dụng đất
+TK 2132: quyền phát hành
+TK 2133: bản quyền,bằng sáng chế.
+TK 2134: nhãn hiệu hàng hóa

+TK 2135: phần mềm vi tính
+TK 2136: giấy phép và giấy phép nhượng quyền
+TK 2138:tài sản cố định vô hình khác.
TK 213: “TSCĐ Vô Hình”
4.Nguyên tắc hạch toán

_ Nguyên giá TSCĐ vô hình phản ánh trên TK 1213 là toàn bộ chi phí dn phải
bỏ ra để có đưọc TSCĐ vô hình tinh đến thòi điểm đưa tài sản đó vào xây dựng.




- Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
SD: Nguyên giá TSCĐVH hiện có ở DN
IV. Kế Toán Hao Mòn Và Khấu Hao TSCĐ:
1. Khái niệm về hao mòn và khấu hao TSCĐ:
- Hao mòn TSCĐ : là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của
TSCĐ theo thời gian. Có hai loại:
+ Hao mòn hữu hình : là hao mòn do tác động của cơ lý hóa
trong quá trình sử dụng.
+ Hao mòn vô hình : là hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ khoa
học kỹ thuật.
- Khấu hao TSCĐ : là việc chuyển dần giá trị hao mòn của TSCĐ
trong quá trình sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
nhằm thu hồi vốn đầu tư.
2. Các phương pháp tính khấu hao:
Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần
Phương pháp tính khấu hao theo sản lượng
a. Phương pháp khấu hao theo đừong thẳng:

- Căn cứ theo nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng:
* Mức khấu Hao Năm = Nguyên Giá TSCĐ / Thời Gian sử Dụng
= Nguyên Giá * Tỷ Lệ Khấu Hao
Với : Tỷ lệ khấu hao = ( 1 / số năm sử dụng ) *100%
* Mức Khấu Hao Tháng = Mức Khấu Hao Năm / 12
* Mức Khấu Hao TSCĐ = Mức KH đã + Mức KH tăng – Mức KH giảm
tính trong tháng tính tháng trong tháng trong tháng
( quý ) này (quý ) này (quý ) này ( quý ) này
b. Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần ( PPKH nhanh ) :
* Mức khấu haoTSCĐ năm = giá trị còn lại * tỷ lệ khấu hao năm
của TSCĐ
* Tỷ lệ KH nhanh = Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng * hệ số điều chỉnh

= 1,5 nếu t <= 4 năm
= 2 nếu 4 < t <= 6 năm
= 2,5 nếu 6 < t
Hệ Số Điều Chỉnh
* Hạch Toán KH TSCĐ Dùng Cho Hoạt Động SXKD :
* Hạch Toán KH Dùng Cho Hoạt Động Phúc Lợi Xã Hội :
214 627, 641, 642
214
4313, 466
V. Kế Toán Sửa Chửa TSCĐ
2 Loại :
- Sửa Chữa Lớn : Là việc thay thế và sửa chữa những
bộ phận quan trọng của TSCĐ và khi
sửa chữa phải ngừng hoạt động.
- Đặc điểm : Thời gian sửa chữa dài, phức tạp, chi phí lớn.
- Sửa chữa thường xuyên : Là việc thay thế sửa chữa những
bộ phận thứ yếu của TSCĐ mà

khi sửa chữa vẫn hoạt động.
- Đặc Điểm : Phát sinh thường xuyên mang tính chất bảo trì,
bảo dưỡng, không phức tạp, chi phí thấp, thời
gian sửa chữa ngắn.
Tài Khoản Sử Dụng
- TK 241 :Xây dựng cơ bản dở dang
+ 2411 : Mua sắm TSCĐ
+ 2412 : Xây dựng cơ bản
+ 2413 : Sửa chữa lớn TSCĐ
- TK 335 : Chi phí phải trả
- TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
- TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Tài Khoản 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
- Giá trị công trình hoàn thành, chưa
được quyết toán bàn giao hoặc đang
dở dang đầu kỳ.
- Tập hợp chi phí sửa chữa lớn, nâng
cấp, mua sắm TSCĐ.
- Kết chuyển vào chi phí liên quan khi
công trình sửa chữa lớn, xây dựng cơ
bản hoàn thành, bàn giao.
Tổng Số Phát Sinh Nợ Tổng Số Phát Sinh Có
Giá trị công trình hoàn thành, chưa
được quyết toán bàn giao hoặc đang
dở dang cuối kỳ.
111, 112 241 627, 641, 642
152, 153, 214
331
334 , 338
142

335
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

×