Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.59 KB, 70 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý cuả Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một
chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của nước ta trong thời kỳ q độ đi lên Chủ
nghĩa xã hội, nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng,
văn minh.
Thực hiện chủ trương trên, từ sau Đại hội VI của Đảng (tháng 12/1986)
đến nay, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành một số chủ trương chính sách nhằm
khuyến khích tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển. Từ đó, cùng
với các doanh nghiệp quốc doanh, các loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh
như các doanh nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần...
đã phát triển nhanh chóng, đang trở thành lực lượng đáng kể trong sự nghiệp
phát triển kinh tế- xã hội và ngày càng thể hiện vai trò của mình trong q trình
phát triển kinh tế đất nước.
Hiện nay, các doanh nghiệp ở nước ta tuy có tốc độ phát triển tương đối
khá nhưng gặp khó khăn về nhiều mặt như : thiết bị và cơng nghệ lạc hậu, trình
độ quản lý và tổ chức yếu kém, năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm
kém, giá thành sản phẩm cao, thị trường khơng ổn định, bị hàng hố nhập khẩu
lậu cạnh tranh gay gắt...
Khó khăn lớn nhất của hầu hết các doanh nghiệp nước ta hiện nay là vốn
để mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, cơng nghệ... Thực trạng nhu
cầu vốn đang là nhu cầu cấp thiết của các doanh nghiệp bởi vì các doanh nghiệp
trong nước tích luỹ nội bộ thấp, vốn tự có ít. Mặt khác đầu tư nước ngồi vào
Việt Nam chưa đủ để đáp ứng nhu cầu vốn trong nước và từ năm 1996 đến nay,
đầu tư nước ngồi đã bắt đầu chững lại. Nắm bắt được nhu cầu vốn của thị
trường, hệ thống ngân hàng đã tăng cường hoạt động của mình để góp phần
cung cấp vốn cho nền kinh tế nhằm đem lại vốn cho các doanh nghiệp, đồng
thời đem lại lợi nhuận cho mình.


Hồ nhập chung cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, hoạt động của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
ngành ngân hàng đã có những bước chuyển biến tích cực. Hệ thống ngân hàng
một cấp đã được chuyển thành hệ thống ngân hàng hai cấp, có sự phân biệt rõ
ràng chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tín dụng, tiền tệ,
cung ứng và điều hồ lưu thơng tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền của Ngân hàng
Nhà nước với chức năng kinh doanh tín dụng, tiền tệ, hoạt động theo ngun tắc
tự chủ của Ngân hàng thương mại.
Trong những năm gần đây, các Ngân hàng thương mại đã cung cấp tín
dụng, góp phần đáng kể vào tiến trình phát triển nền kinh tế đất nước. Nhưng
bên cạnh đó, các phương tiện thơng tin đại chúng đã nhiều lần đề cập đến một
loạt các vấn đề nóng bỏng liên quan đến hoạt động của các Ngân hàng thương
mại Việt Nam như : ứ đọng vốn, vốn đóng băng, nợ q hạn cao, rủi ro tín dụng
gây thiệt hại hàng nghìn tỷ đồng... Các vấn đề này đã được nêu ra nhiều lần và
đã có nhiều đề xuất, kiến nghị, giải pháp nhưng rủi ro trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại vẫn xảy ra, vẫn tồn tại và có chiều hướng gia tăng.
Đối với các Ngân hàng thương mại, đây là một bài tốn cực kỳ nan giải,
là những câu hỏi mà các Ngân hàng thương mại đang trăn trở để tìm ra câu trả
lời.
Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội cũng khơng nằm ngồi tình trạng trên.
Hoạt động cho vay trung và dài hạn đang trở thành một hoạt động chính của
Ngân hàng. Cho vay trung và dài hạn là cho vay theo các dự án đầu tư. Chất
lượng của các khoản vay phụ thuộc rất lớn vào chất lượng cơng tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư. Song cơng tác này của Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội
bên cạnh những thành cơng còn một vài vấn đề tồn tại cần xem xét.
Trong q trình học tập tại Trường Đại học và thời gian thực tập tốt
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội, tơi nhận thấy đây là vấn đề mà
Ngân hàng rất quan tâm và đang đề ra nhiều biện pháp để thực hiện. Xuất phát

từ thực tế đó, đồng thời được sự đồng ý của Trường cùng sự khuyến khích ủng
hộ của các cán bộ của Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội, tơi quyết định đi sâu
tìm hiểu, nghiên cứu để làm Khố luận Tốt nghiệp của mình vấn đề : “Một số
giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
động cho vay của Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội”.
Với mong muốn có thể tìm tòi, phát hiện được một số hạn chế, qua đó có
thể đưa ra một số giải pháp đóng góp nhằm khắc phục những tồn tại để nâng cao
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Đây là đề tài nghiên cứu một nội dung nhỏ
trong tổng thể rất nhiều nội dung cần xem xét đến đối với một khoản vay hay
một dự án đầu tư. Vì vậy, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn và tập
trung chủ yếu vào thẩm định tài chính dự án đầu tư gắn với hoạt động cho vay
của Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội.
Trên cơ sở hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản liên quan tới thẩm
định tài chính dự án đầu tư, đánh giá cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Á Châu Hà Nội để đưa ra giải pháp, Khố luận Tốt nghiệp của tơi
được kết cấu theo ba chương:
Chương 1: Ngân hàng thương mại đối với hoạt động thẩm định tài
chính dự án đầu tư.
Chương 2: Thực trạng cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính
dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội.
Do trình độ hiểu biết thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập tại
Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội khơng nhiều nên những vấn đề nêu ra trong
Khố luận Tốt nghiệp của tơi khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp, sửa chữa để Khố luận Tốt nghiệp của tơi
hồn thiện thêm, góp phần nhỏ bé vào việc nghiên cứu các biện pháp cụ thể

nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, viết Báo cáo thực tập, làm Khố luận
Tốt nghiệp, tơi đã được sự giúp đỡ và chỉ dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Nuyễn Võ
Ngoạn, giáo viên hướng dẫn khoa học, cùng sự giúp đỡ chân tình của chú Phan
Cơng Khoa- Phó phòng Tín dụng và thanh tốn quốc tế cùng các nhân viên của
Phòng và Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội. Tơi xin chân thành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
cỏm n nhng ngi ó giỳp tụi trong quỏ trỡnh tụi thc hin Khoỏ lun Tt
nghip ny.





























THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
CHNG I
NGN HNG THNG MI I VI HOT NG THM NH TI
CHNH D N U T

I. NGN HNG THNG MI V HOT NG CHO VAY CA
NGN HNG THNG MI
1. Ngõn hng thng mi v hot ng c bn ca mt Ngõn hng
thng mi
Trong hot ng sn xut tiờu dựng ca xó hi luụn xy ra tỡnh trng i
nghch l cú nhng cỏ nhõn, t chc cú vn tit kim, nhn ri khụng cú nhu cu
hoc cha cú nhu cu s dng n nú trong khi ú li cú nhng cỏ nhõn, t chc
cú nhu cu cn mt khon vn s dng cho mc ớch u t hay tiờu dựng cỏ
nhõn. Ngõn hng thng mi l mt trung gian trờn th trng ti chớnh úng vai
trũ cu ni, dn vn t ni nhn ri sang ni cn s dng vn, lm cho phự hp
vi nguyn vng gia nhng ngi cn tin v nhng ngi cú tin. Kt qu l
tt c cỏc bờn u cú li, nn kinh t vn hnh mt cỏch nhp nhng, sn xut
phỏt trin, i sng xó hi c nõng cao.

Ngõn hng thng mi l t chc kinh doanh trờn lnh vc tin t, tớn
dng v ngõn hng. Tt c mi hot ng ca ngõn hng u hng ti mt mc
tiờu ti cao- chi phi cỏc mc tiờu khỏc l ti a hoỏ li nhun. Theo ui mc
tiờu ny, ngõn hng thng mi khụng ngng nõng cao cht lng sn phm, ci
tin dch v, a dng hoỏ hot ng v c thc hin qua ba hot ng chớnh :
hot ng huy ng vn, hot ng cho vay v u t, cỏc hot ng trung gian.
õy l ba hot ng truyn thng ca mt ngõn hng thng mi. Chỳng
cú quan h cht ch vi nhau, h tr nhau. cú vn cho vay, ngõn hng phi
huy ng ngun vn nhn ri t cỏc nh tit kim. ng thi vi li th l mt
trung gian trờn th trng ti chớnh, ngõn hng thng mi thc hin mt s dch
v cung cp cho khỏch hng. Cỏc hot ng dch v ny va to ra thu nhp,
va h tr cho cỏc hot ng huy ng vn, cho vay, u t.
- Hot ng huy ng vn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
Huy động vốn của ngân hàng thương mại được thể hiện tập trung thơng
qua việc thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong cơng chúng. Ngân hàng tập trung
được một số vốn lớn từ các tài khoản séc, tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiền gửi
có kỳ hạn, từ các cơng cụ kỳ phiếu, trái phiếu... Bên cạnh đó, khi cần vốn cho
nhu cầu thanh khoản hay đầu tư, cho vay, ngân hàng có thể vay của Ngân hàng
Trung ương hay của các tổ chức tín dụng khác. Trên bảng cân đối tài sản, hoạt
động huy động vốn được biểu hiện qua các tài sản nợ của ngân hàng.
- Hoạt động cho vay và đầu tư :
Ngân hàng thương mại sử dụng tiền tiết kiệm, nhàn rỗi huy động được từ
cơng chúng đem cho vay hoặc đầu tư chứng khốn. Trên bảng cân đối tài sản,
các hoạt động này được biểu hiện là tài sản có của ngân hàng.
Các hoạt động cho vay và đầu tư đem lại cho ngân hàng thương mại một
khoản thu nhập chiếm một tỷ trọng lớn trong thu nhập của ngân hàng.
- Hoạt động trung gian:

Các ngân hàng thương mại còn thực hiện các nghiệp vụ trung gian theo
u cầu của khách hàng như : thanh tốn, chuyển tiền, uỷ thác, ký thác, tư vấn,
bảo lãnh, bảo quản vật có giá... Nghiệp vụ này khơng những mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng mà còn tạo điều kiện mở mang cho các nghiệp vụ trên.
2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Đây là hoạt động truyền thống mang tính chất đặc trưng cơ bản của ngân
hàng thương mại. Nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trên
cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay và thu một khoản
lãi nhất định trên số tiền cho vay theo ngun tắc vốn vay phải được hồn trả
đúng thời hạn và thu lãi phải đủ để trang trải các khoản chi và có lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau:
- Theo mục đích cho vay: Cho vay nơng nghiệp.
Cho vay cơng nghiệp.
Cho vay xây dựng cơ bản.
Cho vay xuất- nhập khẩu.
- Theo thành phần kinh tế: Cho vay quốc doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Cho vay ngoi quc doanh.
- Theo ti sn m bo : Cho vay cú ti sn m bo.
Cho vay khụng cú ti sn m bo.
- Theo thi hn cho vay: Cho vay ngn hn.
Cho vay trung hn.
Cho vay di hn.
Mt hỡnh thc cho vay ph bin ca ngõn hng thng mi l cho vay
theo d ỏn u t. õy chớnh l hỡnh thc cho vay trung v di hn vi c im
l cú s vn ln, thi hn cho vay di, chu nhiu bin ng v do ú cú ri
ro cao. Tuy nhiờn, nu l mt d ỏn u t tt thỡ s em li cho ngõn hng mt
khon thu nhp xng ỏng v m bo an ton vn. V t c mc tiờu

ny, ngõn hng thng mi phi lm tt cụng tỏc thm nh ti chớnh d ỏn u
t trc khi i n quyt nh ti tr.
II. S CN THIT PHI THM NH TI CHNH D N U
T TRONG HOT NG CHO VAY CA NGN HNG THNG MI
u t c hiu l vic b vn vo mt hot ng nht nh nhm mc
ớch thu li khon vn cú giỏ tr ln hn hay l vic s dng tin vo mc ớch
sinh li. Trong nn kinh t th trng, hot ng u t cú vai trũ vụ cựng quan
trng. u t s duy trỡ nhng tim lc sn cú, m bo cho quỏ trỡnh tỏi sn
xut din ra bỡnh thng v to mt tim lc ln hn trong tng lai.
1. u t d ỏn
D ỏn u t l mt tp hp cỏc hot ng kinh t c thự vi nhng mc
tiờu, phng phỏp v phng tin c th t ti trng thỏi mong mun.
* Cỏc yu t cu thnh d ỏn u t :
- Mc tiờu: Mc tiờu ca d ỏn u t mang tớnh xỏc nh, l nhng li
ớch cn t c thụng qua vic thc hin d ỏn u t, ngoi ra cũn cú cỏc mc
tiờu khỏc do vic thc hin d ỏn u t to ra.
- Cỏc hot ng ca d ỏn: l nhng nhim v hoc hnh ng c thc
hin trong d ỏn to ra cỏc kt qu nht nh, c thc hin theo mt lch
trỡnh c th vi trỏch nhim ca cỏc b phn liờn quan to thnh k hoch lm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
việc của dự án đầu tư.
- Đầu vào của dự án đầu tư : là các nguồn lực đã được xác định về vật
chất, tài chính, con người để tiến hành các hoạt động của dự án đầu tư.
- Đầu ra của dự án đầu tư : đó là những kết quả cụ thể mang tính chuẩn
mực được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án đầu tư.
- Thời hạn: là khoảng thời gian từ khi bắt đầu nghiên cứu cơ hội đầu tư
đến khi dự án chấm dứt hoạt động, thông thường được xác định trong luận
chứng kinh tế kỹ thuật.

- Các chủ thể: bao gồm các bên liên quan phối hợp với nhau để thực hiện
dự án đầu tư và thụ hưởng những lợi ích do dự án mang lại.
* Các giai đoạn hình thành và phát triển của một dự án đầu tư :
Một dự án đầu tư từ khi hình thành đến khi kết thúc thường trải qua ba
giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành và khai thác dự án đầu
tư. Các công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành tuần
tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Các bước công việc của giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu
tư có thể được minh hoạ tóm tắt trong bảng 1như sau:











THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

9
Bng 1. Cỏc giai on ca chu k d ỏn u t.
Chun b u t. Thc hin u t. Vn hnh v khai thỏc.
Nghi
ờn
cu

phỏt
hin
cỏc
c
hi
u
t.
Nghi
ờn
cu
tin
kh
thi
s
b
la
chn
d
ỏn.
Nghi
ờn
cu
kh
thi
lp
d
ỏn,
lun
chn
g

kinh
t k
thut
.
ỏn
h giỏ
v
quy
t
nh:
thm
nh
d
ỏn.
m
phỏn
v

kt
cỏc
hp
ng
.
Thi
t k
v
lp
d
toỏn
thi

cụng
xõy
lp
cụng
trỡnh
.
Thi
cụng
xõy
lp
cụng
trỡnh
.
Ch
y th
v
nghi
m
thu
s
dng
.
S
dng
cha
ht
cụng
sut.
S
dng

cụng
sut
mc
cao
nht.
Cụng
sut
gim
dn v
thanh
lý.

- Giai on 1: Giai on chun b u t, bao gm cỏc hot ng:
+Nghiờn cu, ỏnh giỏ c hi u t : sn phm ca bc ny l bỏo cỏo
v c hi u t.
õy l giai on hỡnh thnh d ỏn v l bc nghiờn cu s b nhm xỏc
nh trin vng em li hiu qu v s phự hp vi th t u tiờn trong chin
lc phỏt trin sn xut kinh doanh ca doanh nghip, ca ngnh trong chin
lc phỏt trin kinh t xó hi ca vựng, ca t nc.
Bn cht ca vic nghiờn cu c hi l khỏ s lc. Vic xỏc nh u
vo, u ra v hiu qu ti chớnh kinh t xó hi ca c hi u t thng da
vo cỏc c tớnh tng hp.
+Nghiờn cu tin kh thi: sn phm ca bc ny l bỏo cỏo tin kh thi.
õy l bc nghiờn cu tip theo ca c hi u t cú nhiu trin vng ó
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
c la chn. Bc ny nghiờn cu sõu hn cỏc khớa cnh m khi xem xột c
hi u t cũn phõn võn, cha chc chn.
Ni dung ca nghiờn cu tin kh thi bao gm:

Nghiờn cu cỏc bi cnh chung v kinh t, xó hi, phỏp lut cú nh
hng n d ỏn.
Nghiờn cu th trng.
Nghiờn cu k thut.
Nghiờn cu v t chc v nhõn s.
Nghiờn cu v ti chớnh.
Nghiờn cu v cỏc li ớch kinh t xó hi.
+Nghiờn cu kh thi: sn phm ca bc ny l bỏo cỏo kh thi hay lun
chng kinh t k thut.
õy l bc sng lc ln cui cựng la chn c d ỏn u t ti u.
Cỏc bc nghiờn cu cng tng t nh nghiờn cu tin kh thi nhng chi tit
hn, chớnh xỏc hn.
+Thm nh v ra quyt nh u t.
- Giai on 2: Giai on thc hin u t.
õy l giai on c th hoỏ v ngun hỡnh thnh vn u t v trin khai
thc hin d ỏn u t. Trong cỏc d ỏn u t ngi ta thng ký kt mt lot
cỏc hp ng nh : hp ng liờn doanh, hp ng chuyn quyn s dng t,
thuờ nh xng nhn thit k, mua bỏn mỏy múc, thit b, chuyn giao cụng
ngh, hp ng thuờ lao ng xõy dng v a cụng trỡnh vo hot ng.
- Giai on 3: Giai on vn hnh v khai thỏc.
õy l giai on a cụng trỡnh vo hot ng v chớnh thc a sn
phm ra tiờu th trờn th trng.
Trong ba giai on trờn õy, giai on chun b u t to iu kin tin
v quyt nh s thnh cụng hay tht bi hai giai on sau, c bit l i
vi giai on vn v khai thỏc d ỏn.
2. S cn thit phi thm nh ti chớnh d ỏn u t trong hot ng
cho vay ca ngõn hng thng mi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11

2.1. Thm nh d ỏn u t.
a. Khỏi nim.
Thm nh d ỏn u t l vic t chc xem xột mt cỏch khỏch quan,
khoa hc v ton din cho phộp a ra quyt nh u t.
b. Thm nh v s cn thit phi u t.
Vi quan im mi d ỏn u t l mt mt xớch quan trng trong chng
trỡnh phỏt trin kinh t trung hn, di hn ca ngnh, vựng, lónh th nhm t
c mc tiờu ca chng trỡnh phỏt trin kinh t ú, vic thm nh s cn thit
phi u t nhm tr li cỏc cõu hi: D ỏn cú u tiờn th no trong quy hoch
phỏt trin chung, D ỏn nu c u t s lm tng thu nhp cho doanh nghip
v nn kinh t c bao nhiờu, s dng cỏc ngun ti nguyờn v c s vt cht
sn cú nh th no, to cụng n vic lm, tng thu nhp v lm gim chi ngoi
t.
c. Thm nh d ỏn v phng din th trng.
õy l khớa cnh quan trng trong quyt nh s thnh bi ca d ỏn u
t. Nhỡn nhn di gúc ca mt ngõn hng thng mi, thỡ sn phm ca
doanh nghip chớnh l i tng tớn dng ngõn hng s ti tr. Xột di tỏc ng
giỏn tip, thỡ ri ro ca ngõn hng s gn lin vi sn phm ca doanh nghip.
Vỡ vy, vic phõn tớch, ỏnh giỏ v th ca sn phm trờn th trng ca doanh
nghip l vụ cựng quan trng. Vic thm nh d ỏn v phng din th trng
c tin hnh trờn cỏc mt giỏ c, quy cỏch phm cht, mu mó... ca sn phm
t ú xỏc nh tớnh cnh tranh v kh nng chim lnh th trng ca sn
phm.
d. Thm nh d ỏn v mt k thut cụng ngh.
Phõn tớch k thut l tin cho vic phõn tớch mt kinh t ti chớnh ca
d ỏn u t. Khụng cú s liu ca phõn tớch k thut thỡ khụng th tin hnh
phõn tớch mt kinh t ti chớnh ca d ỏn, tuy rng cỏc thụng s kinh t cú nh
hng n cỏc quyt nh v mt k thut. Vic thm nh v k thut phi xem
xột vic la chn thit b, cụng ngh, gii phỏp k thut cú phự hp khụng, cú
tit kim c vn u t, chi phớ sn xut khụng, a im cú phự hp khụng,

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
cỏc gii phỏp x lý nhng tỏc ng n mụi trng nh th no.
Quyt nh ỳng n trong phõn tớch k thut khụng ch l loi b cỏc d
ỏn khụng kh thi v mt k thut m cũn l chp nhn d ỏn kh thi v mt ny.
iu ny cho phộp, mt mt tit kim c cỏc ngun lc, mt khỏc tranh th
c c hi tng thờm ngun lc.
Phõn tớch k thut l mt cụng vic phc tp, ũi hi cú cỏc chuyờn gia k
thut chuyờn sõu v tng khớa cnh k thut ca d ỏn. Chi phớ nghiờn cu mt
k thut ca d ỏn chim ti trờn di 80% chi phớ nghiờn cu kh thi v t 1-
5% tng chi phớ u t ca d ỏn. i vi ngõn hng õy cng l mt cụng vic
ht sc quan trng bi nu thm nh k thut khụng chớnh xỏc thỡ ngõn hng s
u t vo d ỏn khụng kh thi, v do ú hot ng tớn dng ca ngõn hng
khụng cú hiu qu.
e. Thm nh v khớa cnh t chc qun lý.
Trong nhiu trng hp, mc thnh cụng hay tht bi ca d ỏn khụng
phi do cỏc yu t v th trng hay k thut m do chớnh nng lc t chc qun
lý v t chc thc hin ca cỏc c quan cú liờn quan cng nh quan h phi hp
gia h, ú l ch d ỏn, cỏc t chc thit k, thi cụng, cung ng nguyờn vt liu
v thit b, i ng nhõn viờn k thut chu trỏch nhim vn hnh d ỏn.
f. Thm nh d ỏn v phng din ti chớnh.
Thm nh ti chớnh ca d ỏn u t nhm mc ớch:
- Xem xột nhu cu v s m bo cỏc ngun lc ti chớnh cho vic thc
hin cú hiu qu cỏc d ỏn õự t.
- Xem xột tỡnh hỡnh, kt qu v hiu qu hot ng ca d ỏn trờn gúc
hch toỏn kinh t ca n v thc hin d ỏn u t. Cú ngha l xem xột nhng
chi phớ s v phi thc hin k t khi son tho cho n khi kt thỳc d ỏn, xem
xột nhng li ớch m n v thc hin d ỏn s hoc phi t c do thc hin
d ỏn.

Trong quỏ trỡnh phõn tớch, biu hin tng hp cỏc ngun cú liờn quan
n vic thc hin d ỏn v nhng li ớch thu c phi s dng n v tin t.
M tin cú giỏ tr v mt thi gian. Do ú, trc khi i vo tớnh toỏn v phõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
tớch v mt ti chớnh ca d ỏn phi hiu th no l tin cú giỏ tr v mt thi
gian v phi x lý ra sao trong quỏ trỡnh phõn tớch ti chớnh ca d ỏn.
Vic thm nh d ỏn u t v khớa cnh ti chớnh giỳp ngõn hng xem
xột, tớnh toỏn cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu ti chớnh ca d ỏn, xem xột cỏc k
hoch ti chớnh ca d ỏn u t cú em li hiu qu kinh t ti chớnh hay
khụng. Qua ú giỳp ngõn hng cú quyt nh quan trng l cú ti tr cho d ỏn
hay khụng.
2.2. S cn thit phi thm nh ti chớnh d ỏn u t.
Mi d ỏn u t cha ng nhiu ni dung kinh t k thut rt phc tp.
Cỏc ni dung ny cú quan h rng buc, tng tỏc, nh hng ln nhau hỡnh
thnh nờn d ỏn u t. Do vy, bt c trc trc ti mt mt no ú u cú nh
hng n cỏc mt khỏc v cú nh hng n hiu qa cui cựng ca d ỏn.
Thm nh ti chớnh d ỏn u t phi xem xột tt c cỏc khớa cnh v a ra
cõu tr li: mi khớa cnh ú ó kh thi cha. Tuy nhiờn, cỏc d ỏn u t a
n ngõn hng thng mi xin vay vn thng rt a dng vi nhiu phm vi,
lnh vc v quy mụ khỏc nhau. Trong iu kin v kh nng cú hn, c bit l
i vi cỏc ngõn hng thng mi khụng chuyờn sõu v lnh vc cho vay u t
phỏt trin thỡ ngõn hng ú s khú cú th thm nh chi tit c tt c cỏc khớa
cnh, ngõn hng ch tp trung vo khớa cnh ti chớnh. õy l mt ngõn hng cú
th mnh v chuyờn mụn, nghip v v trỡnh .
D ỏn u t thng do ch d ỏn lp hoc thuờ cỏc c quan t vn lp
trờn c s cỏc ý kinh doanh v ý mun ch quan ca ch d ỏn. Do vy, d
ỏn u t mang tớnh ch quan ca nh u t v thng khụng xem xột, ỏnh giỏ
c ht cỏc khớa cnh liờn quan. Vỡ vy, vic thm nh ti chớnh d ỏn u t

khi d ỏn c a n ngõn hng thng mi xin vay vn l rt cn thit.
L mt n v kinh doanh trong lnh vc tin t tớn dng, hot ng ngõn
hng cú nhng tớnh c thự riờng m cỏc ngnh khỏc khụng cú c, c bit l
mc ri ro rt cao. Nõng cao hiu qu s dng vn v hn ch ri ro l mc
tiờu ca bt c ngõn hng no. Lnh vc kinh doanh cng cao cng ha hn sinh
li cao thỡ cng cha ng nhiu ri ro. Vn l phi ỏnh giỏ tỏc ng ca cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
ri ro ú cú cỏc bin phỏp phũng trỏnh hoc tớnh toỏn mc ri ro cú th chp
nhn c tng ng vi hiu qu m d ỏn mang li.
Qua thm nh ti chớnh d ỏn u t, ngõn hng thng mi phi la
chn v tỡm ra c nhng d ỏn u t cú hiu qu ti chớnh cho vay. Bi
vỡ, ch cho vay cỏc d ỏn u t cú hiu qu ti chớnh thỡ ngõn hng mi m
bo v t c mc tiờu: nõng cao cht lng tớn dng v hn ch ri ro. õy
chớnh l lý do v s cn thit m ngõn hng thng mi phi thm nh ti chớnh
d ỏn u t trong hot ng cho vay.
III. TRèNH T V NI DUNG THM NH TI CHNH D N
U T TRONG HOT NG CHO VAY CA NGN HNG THNG
MI
Thm nh d ỏn l xem xột, kim tra tớnh kh thi v tt c cỏc mt ca d
ỏn t ú i n kt lun d ỏn cú hiu qu khụng v hiu qu mc no.
Thm nh ti chớnh l mt trong rt nhiu khõu thm nh v l ni dung quan
trng nht mang tớnh quyt nh. õy l mt cụng vic khú, ũi hi ngi thm
nh phi cú chuyờn mụn v kinh nghim.
Ni dung ca thm nh ti chớnh d ỏn bao gm:
* Xỏc nh tng nhu cu vn u t cho d ỏn.
Khi mt d ỏn u t a n ngõn hng xin vay vn thỡ d ỏn ú ó
c rt nhiu cp xem xột, phờ duyt, tng vn u t ó c xỏc nh. Tuy
nhiờn, ngõn hng vn phi tin hnh xem xột li trờn c s cỏc thm nh khỏc

ca ngõn hng. iu ny l rt quan trng bi vỡ vn u t s to ra iu
kin cho d ỏn c thc hin mt cỏch thun li, thụng sut, t ú nõng cao
hiu qu ca d ỏn. Vn u t thiu s gõy khú khn cho vic thi cụng, xõy
dng cng nh hot ng vn hnh ca d ỏn sau ny. Ngc li, tha vn u
t s gõy lóng phớ vn, lm gim hiu qu ti chớnh ca d ỏn.
Tng vn u t cn thit cho mt d ỏn bao gm: Vn u t c nh v
vn lu ng ban u.
* Xem xột cỏc ngun ti tr cho d ỏn, kh nng m bo t mi ngun
ú, t ú xỏc nh s vn m ngõn hng cn ti tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể là nguồn vốn Ngân sách cấp phát, ngân
hàng cho vay, vay vốn nước ngồi, vốn liên doanh do các bên tham gia liên
doanh đóng góp... Ngân hàng cần làm rõ mức vốn đầu tư cần thiết từ nguồn để
đi sâu tìm hiểu khả năng thực hiện của các nguồn đó.
Vì vốn đầu tư phải được thực hiện theo đúng tiến độ ghi trong dự án, vừa
đủ đảm bảo tiến độ thực hiện các cơng việc chung của dự án, vừa để tránh ứ
đọng vốn, nên các nguồn tài trợ được xem xét khơng chỉ về mặt số lượng mà
còn cả về thời điểm nhận được tài trợ.
* Xem xét dự tốn các bảng tài chính và phân tích tài chính.
Ở nội dung này, ngân hàng thương mại sẽ thẩm định tính chính xác, hợp
lý, hợp lệ của bảng dự trù tài chính. Cơ sở để xem xét là dựa trên các nội dung
của luận chứng kinh tế kỹ thuật, các chỉ tiêu mức kinh tế kỹ thuật của ngành do
Nhà nước ban hành hoặc các cơ quan chức năng, chun mơn cơng bố và dựa
trên kết quả thẩm định các mặt thị trường, tổ chức, kinh tế xã hội của Nhà nước.
Các bảng tài chính được thẩm định thơng thường bao gồm:
+ Bảng dự trù chi phí sản xuất.
+ Bảng dự trù lỗ lãi.
+ Bảng dự trù tổng kết tài sản.

+ Bảng dự trù cân đối thu- chi.
Trên cơ sở thẩm định tính chính xác, hợp lý của các bảng này, ngân hàng
thương mại tiến hành phân tích tài chính dự án để xem xét tình hình tài chính,
hiệu quả hoạt động của dự án qua các năm và thường sử dụng các phương pháp
sau:
+ Phân tích các tỷ lệ tài chính.
• Tỷ lệ về khả năng thanh tốn.
• Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn.
• Tỷ lệ về khả năng hoạt động.
• Tỷ lệ về khả năng sinh lãi.
Các chỉ tiêu trên sẽ được tính tốn từ các bảng dự trù tổng kết tài sản và
bảng dự trù lỗ lãi trong luận chứng kinh tế kỹ thuật của dự án đầu tư. Trong q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
trình phân tích, các chỉ tiêu này được so sánh qua các năm để thấy được xu
hướng thay đổi các tỷ lệ tài chính, đánh giá tình hình tài chính của dự án qua các
năm được cải thiện hay trở nên yếu kém để có các biện pháp khắc phục kịp thời.
Các chỉ tiêu này được so sánh với các dự án cùng loại để xác định vị thế của dự
án mà ngân hàng đang xem xét tài trợ
+ Phân tích các luồng tiền mặt.
Phân tích tài chính dự án quan tâm tới lượng tiền đi vào và đi ra từ dự án
hay còn gọi là các luồng tiền của dự án. Đảm bảo cân đối các dòng tiền( dòng
tiền vào và dòng tiền ra) là mục tiêu quan trọng của phân tích tài chính dự án.
Trên cơ sở bảng dự trù cân đối thu- chi, người thẩm định biết được tại thời
điểm nào tiền mặt của dự án tăng, giảm, nguyên nhân thay đổi dòng tiền.
Trong quá trình phân tích tài chính, ngân hàng có thể áp dụng các phương
pháp khác nhau, ngân hàng có thể tính hết các chỉ tiêu hoặc tính thêm một số chỉ
tiêu khác nữa phụ thuộc vào điêù kiện của từng dự án đầu tư cụ thể.
* Đánh giá tài chính dự án đầu tư.

Xuất phát từ đặc điểm cơ bản của hoạt động đầu tư là đánh đổi lợi ích
hiện tại lấy lợi ích tương lai, lâu dài và bấp bênh nên chỉ tiêu đánh giá dự án đầu
tư cũng phải phản ánh không đồng thời các mặt nói trên của dự án. Các chỉ tiêu
thường được sử dụng khi phân tích, đánh giá tài chính dự án đầu tư bao gồm:
+ Khả năng sinh lợi của dự án đầu tư.
• Giá trị hiện tại ròng(Net Present Value- NPV).
NPV của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các
luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. NPV của
một dự án đầu tư được tính theo công thức:
Trong đó: C
o
: Vốn đầu tư ban đầu của dự án tính tại thời điểm o.
C
i
: Luồng tiền do dự án mang lại năm thứ i.
n : Thời kỳ phân tích.
r: Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho dự án.
( )

=
+
+−=
n
i
i
i
r
NPV
C
C

1
0
1
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17
S dng: Ch chp nhn cỏc d ỏn cú NPV >o. Nu cú nhiu d ỏn loi
tr nhau thỡ ta chn d ỏn cú NPV
max
.
Ch s doanh li(Profitarilyty Index PI).
PI c tớnh da vo mi quan h gia t s thu nhp rũng hin ti so vi
vn u t ban u. Cụng thc xỏc nh nh sau:
V nguyờn tc, d ỏn kh thi thỡ phi l d ỏn cú PI >1, tc l giỏ tr hin
ti ca cỏc khon thu nhp trong thi k phõn tớch ti thi im bt u vn
hnh d ỏn phi ln hn s vn u t ban u ó b ra. Tuy nhiờn, thc t
ngi ta ch chp nhn nhng d ỏn cú PI no ú m ch s ny ỏp ng c
yờu cu ca ngõn hng thng mi i vi ch u t.
T l hon vn ni b (Interal Rate of Return-IRR).
IRR o lng t l hon vn u t ca mt d ỏn, nú l sut chit khu
m vi giỏ tr ny thỡ giỏ tr hin ti rũng cad ỏn bng 0.
Cỏch tớnh: t IRR = 0 v cho NPV = 0.
Dựng phng phỏp ni suy ta cú:
Trong ú : r
1
, r
2
l t l chit khu la chn.
NPV
1

l giỏ tr dng gn 0 vi t l chit khu r
1
.
NPV
2
l giỏ tr õm gn 0 vi t l chit khu r
2
.
S dng: Nu cỏc d ỏn u t l c lp vi nhau thỡ d ỏn cú IRR r
s c la chn. Nu cỏc d ỏn l loi tr nhau thỡ ta chn d ỏn no cú IRR
ln nht.
+ Kh nng hon vn .
Kh nng hon vn ca d ỏn u t c biu th bng thi gian thu hi
( )
C
C
n
i
i
i
r
PI
0
1
1

=
+
=
( )

0
1
1
0
=
+
+=

=
n
i
i
i
r
NPV
C
C
)(
12
21
1
1
rrr
NPVNPV
NPV
IRR

+=
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


18
vn u t ban u v thi gian hon tr vn vay.
Thi gian hon tr vn u t ban u l thi gian t khi bt u thc
hin u t n nm T c xỏc nh t cụng thc:
Thi gian hon tr vn vay c xỏc nh tng t nh vi xỏc nh thi
gian hon tr vn ban u c xỏc nh tng ng vi lng vn i vay.
Kh nng tr n.
Kh nng tr n c ỏnh giỏ bng ch tiờu t l m bo n n hn
(Debt service coverage ratio R
tr n
) v c xỏc nh theo cụng thc sau:

Ngun tin tr n hng nm.
R
tr n
=
S n phi tr hng nm.
Ngun tin tr n c xỏc nh bng Tng mc khu hao hng nm
v Li nhun dựng tr n. S n phi tr hng nm bao gm c n gc v lói
phi tr trong nm.
ỏnh giỏ kh nng tr n khụng nhng cho thy mc tin cy ca d ỏn
v mt ti chớnh m cũn l iu kin cỏc ngõn hng thng mi, cỏc t chc
ti chớnh xem xột ti tr cho d ỏn. õy l ch tiờu rt quan trng v c cỏc
nh ti tr ti chớnh c bit quan tõm.
+ Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ mc ri ro ca d ỏn u t.
im ho vn.
Xột v mt lý thuyt , im ho vn l im m doanh thu ngang bng vi
chi phớ sn xut. im ho vn lý thuyt cho c i d ỏn l im m ti ú
Tng doanh thu bng Tng chi phớ kh bin t u d ỏn ti d ỏn ti im ú
v biu th bng tng s sn phm sn xut v c xỏc nh theo cụng thc:

f
x=
p - v
( )

=
+
=
T
t
t
i
r
C
C
1
0
1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
Trong ú : x l s sn phm cn sn xut ho vn.
f l tng nh phớ c i d ỏn.
p l giỏ bỏn bỡnh quõn ca mt n v sn phm.
v l bin phớ mt n v sn phm.
im ho vn lý thuyt tớnh cho tng nm l im doanh thu ngang bng
vi chi phớ sn xut nm.
.Mt s ch tiờu biu th im ho vn:
nh phớ.
im ho vn lý thuyt =

Doanh thu Bin phớ.
Doanh thu ho vn = im ho vn lý thuyt x Tng doanh thu.
Sn lng ho vn = im ho vn lý thuyt x Tng sn lng.
Sn lng ho vn.
Cụng sut ho vn =
Cụng sut hot ng.

.im ho vn tin t: l im cho phộp d trự kh nng ca d ỏn cú
tin vay tr n trung, di hn ngõn hng.

nh phớ Khu hoa c bn.
im ho vn tin t =
Doanh thu Bin phớ.
Tớnh im ho vn khi thm nh ti chớnh d ỏn u t l mt cụng vic
ht sc quan trng bi vỡ nú cho phộp ngõn hng thy c mc chu ng
ca d ỏn i vi nhng thay i bt li v giỳp ngõn hng ỏnh giỏ tt hn v
cht lng ti chớnh ca d ỏn u t.
ỏnh giỏ nhy ca d ỏn u t.
ỏnh giỏ nhy cú mc ớch xỏc nh tớnh gii hn an ton ca d ỏn
khi cú s thay i cỏc yu t u t v hot ng xột theo hiu qu ca nú. T ý
ngha ú, nhy ca d ỏn u t c c trng bng t l mc thay i
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
các chỉ tiêu đánh giá dự án(khả năng sinh lời, khả năng hồn vốn, ...) so với mức
độ thay đổi các yếu tố xác định của dự án. Tổng qt, độ nhạy của dự án đầu tư
được xác định như sau:
Trong đó: E là độ nhạy.
δχ
i

là mức biến đổi của nhân tố ảnh hưởng.
δF
j
là mức biến đổi của chỉ tiêu đánh giá dự án.
Khi thẩm định tài chính dự án đầu tư, việc ngân hàng phân tích độ nhạy
của dự án được thực hiện với một số khoản mục được chọn lọc để thử xem khi
ngân hàng muốn thay đổi những giả thiết trong Kế hoạch tài chính thì nó ảnh
hưởng như thế nào đối với hoạt động của dự án đầu tư. Lợi ích của việc phân
tích độ nhạy của dự án đầu tư là nó cung cấp cho ngân hàng một con số về hiệu
quả tài chính ngay lập tức cho những sai lầm có thể có trong những giả thiết
được dùng để lập Kế hoạch tài chính của dự án.
* Xác định bảng cân đối khả năng trả nợ.
Ở nội dung này, ngân hàng thương mại sẽ xác định tất cả số nợ gốc mà dự
án phải trả nợ hàng năm, so sánh với nguồn trả nợ từ khấu hao, phần lợi nhuận
dùng để trả nợ và các nguồn khác. Nếu dự án khơng có đủ khả năng trả nợ thì
phải tìm các giải pháp để bù đắp.
IV. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư nhằm giúp ngân hàng đưa ra một quyết định tài
trợ có chất lượng cao. Đứng trên góc độ của các nhà quản lý ngân hàng, hoạt
động thẩm định được coi là có chất lượng khi nó hỗ trợ đắc lực cho việc đưa ra
một kế hoạch cho vay, thu nợ với lãi suất phù hợp với tình hình hoạt động của
dự án , cũng như các hoạt động của ngân hàng. Điều này có ý nghĩa là chất
lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tốt sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng tìm
ra lời giải tối ưu cho bài tốn : cho dự án nào vay, cho vay bao nhiêu, thời gian,
x
F
i
j

E
δ
δ
=
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
lói sut, qun lý v thu hi vn ra sao, h tr d ỏn th no.
2. Cỏc nhõn t nh hng.
- Phng phỏp v ch tiờu thm nh.
Thm nh ti chớnh bao gm tp hp cỏc hot ng xem xột, ỏnh giỏ, d
oỏn cỏc lung chi phớ, li ớch ti chớnh ca d ỏn v xỏc nh giỏ tr rũng ca
chỳng trong iu kin giỏ tr ca tin thay i theo thi gian trong cỏc phng
phỏp, ch tiờu thm nh l rt quan trng.
Mt trong nhng yu t quan trng xỏc nh hiu qu kinh t ti chớnh
l t l chit khu c la chn tớnh toỏn. Nu t l ny quỏ thp s khuyn
khớch u t vo cỏc d ỏn kộm hiu qu, nhng nu quỏ cao s hn ch u t.
- Thụng tin.
Ngõn hng rt cn cú nhng thụng tin y , chớnh xỏc, cú cht lng
cao v d ỏn cng nh khỏch hng xin vay vn. Cht lng v s y ca
nhng thụng tin ny ph thuc mt phn vo vic lp, thm nh d ỏn ca ch
u t v cung cp thụng tin ca cỏc ch th liờn quan.
Bờn cnh ú, phng phỏp thu thp, x lý, phõn tớch, lu tr v s dng
thụng tin ca ngõn hng cng rt quan trng. Nú nh hng n cht lng
thụng tin v kh nng m bo thụng tin cho cụng tỏc thm nh d ỏn u t.
- Con ngi.
Con ngi l nhõn t quyt nh cht lng cụng tỏc thm nh ti chớnh
d ỏn u t. Con ngi vi trỡnh v kinh nghim ca mỡnh l nhõn t trung
tõm liờn kt, phi hp cỏc nhõn t khỏc trong thm nh. Vỡ vy, ũi hi cỏc
ngõn hng phi cú nhng con ngi x lý thụng tin gii, phi cú kin thc,

nng lc s dng cụng ngh cao.
- T chc qun lý v iu hnh.
Thm nh ti chớnh d ỏn u t l tp hp ca rt nhiu hot ng cú
liờn quan vi nhau v cú quan h mt thit vi cỏc hot ng khỏc. Kt qu thm
nh s ph thuc rt nhiu vo cụng tỏc t chc qun lý, iu hnh, s phi hp
nhp nhng ca cỏc bờn.
- Cỏc nhõn t khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
Đây là những nhân tố từ mơi trường bên ngồi tác động tới chất lượng
thẩm định tài chính dự án đầu tư. Một dự án đầu tư thường có tuổi đời khá dài
nên khi tiến hành thẩm định, ngân hàng thương mại khơng thể dự đốn được tất
cả các rủi ro có thể xảy ra trong q trình thực hiện dự án.



























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU HÀ NỘI

I. KHÁI QT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU HÀ NỘI
1. Đơi nét về Ngân hàng TMCP Á Châu và Ngân hàng TMCP Á Châu
Hà Nội
1.1. Đơi nét về Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Á Châu(Tên giao dịch quốc tế là Asia Commercial
Bank- viết tắt là ACB ) được thành lập ngày 13 tháng 05 năm 1993 và bắt đầu
hoạt động kinh doanh từ ngày 04 tháng 06 năm 1993 theo Giấy phép hoạt động
số 0032/NH-GP ngày 24 tháng 04 năm 1993 với thời hạn hoạt động là 50 năm.
Ngân hàng TMCP Á Châu là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần
được thành lập mới sau khi hai Pháp lệnh Ngân hàng của Việt Nam ra đời. Hội
sở chính của Ngân hàng TMCP Á Châu được đặt tại số 442- Đường Nguyễn Thị

Minh Khai- Quận 3- Thành phố Hồ Chí Minh.
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập Ngân hàng là 20 tỷ VND, thuộc sở
hữu của 27 cổ đơng. Đến nay, sau 3 lần tăng vốn, Ngân hàng TMCP Á Châu đã
có vốn điều lệ là 353,711 tỷ VND trong tổng số vốn tự có của Ngân hàng là
404,311 tỷ VND. Các cổ đơng góp vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu bao gồm:
- Cổ đơng nước ngồi( là các tập đồn kinh tế và các quỹ đầu tư nước
ngồi tại Việt Nam) chiếm 25,47%.
- Cổ đơng trong nước là pháp nhân chiếm 17,97%.
- Cổ đơng trong nước là cá nhân chiếm 56,57%.
Như vậy, trong hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay, Ngân hàng
TMCP Á Châu là ngân hàng có vốn điều lệ cao nhất.
Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Á Châu bao gồm việc nhận tiền
gửi, cung cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, thanh tốn chuyển
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
khoản và nhờ thu, phát hành bảo lãnh ngân hàng, tín dụng chứng từ và đầu tư
vào các dự án... Ngân hàng TMCP Á Châu là Ngân hàng hoạt động sớm trong
lĩnh vực tạo ra sản phẩm và dịch vụ ngân hàng mới như : Phát hành thẻ tín dụng
ACB- Master Card và ACB-VISA; huy động và cho vay bằng vàng, cho vay trả
góp để mua nhà đất, xây dựng, sửa chữa nhà, các hình thức cho vay trả góp khác
để phục vụ nhu cầu của đơng đảo các tầng lớp nhân dân.
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Á Châu đã có 9 chi nhánh, 4 văn phòng giao
dịch và 3 trung tâm: Trung tâm thẻ, Trung tâm vàng và Trung tâm Giao dịch địa
ốc. Các chi nhánh của Ngân hàng TMCP Á Châu được trải rộng trên tồn quốc.
Cho đến nay, Ngân hàng TMCP á Châu đã mở các chi nhánh sau:
Hà Nội: Giấy chấp thuận số 0016/ GCT ngày 14 tháng 12 năm 1993.
Sài Gòn: Giấy chấp thuận số 0021/ GCT ngày 16 tháng 2 năm 1994.
An Giang: Giấy chấp thuận số 0019/ GCT ngày10 tháng 8 năm 1994.
Cần Thơ:Giấy chấp thuận số 0024/ GCT ngày 22 tháng 11 năm 1994.

Hải Phòng:Giấy chấp thuận số 0027/ GCT ngày 27 tháng 7năm 1995.
Chợ Lớn: Giấy chấp thuận số 0040/ GCT ngày 7 tháng 8 năm 1995.
Đà Nẵng: Quyết định số 212/ QĐ-NH5 ngày 18 tháng 8 năm 1996.
Cà Mau: Giấy chấp thuận số 0035/ GCT ngày 12 tháng 9 năm 1997.
Đaklak : Quyết định số 297/ QĐ-NH5 ngày 29 tháng 8 năm 1998.
Nhờ có mạng lưới rộng khắp này, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Á Châu đã gặp nhiều thuận lợi hơn. Ngân hàng TMCP Á Châu đã thiết
lập được hơn 1200 đại lý thanh tốn thẻ tín dụng và chi trả tiền nhanh Western
Union trong phạm vi cả nước. Ngân hàng TMCP Á Châu đang có kế hoạch mở
thêm từ 2 đến 4 chi nhánh tại Tây Ngun và đồng bằng sơng Cửu Long.
Ngồi ra, Ngân hàng TMCP Á Châu cũng đã thành lập Hội đồng ALCO(
Hội đồng quản lý tài sản Nợ và tài sản Có) để phân tích tình hình hoạt động của
ACB từ việc huy động vốn đến việc sử dụng vốn hợp lý và có hiệu quả cũng
như đảm bảo thanh khoản. Hội đồng ALCO dự trù những tình huống có biến
động thanh khoản cũng như phòng ngừa các rủi ro trong việc huy động vốn.
Do Ngân hàng TMCP Á Châu có một hệ thống mạng lưới rộng cũng như
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
nhiều phòng ban chức năng, nên Ngân hàng TMCP Á Châu đã thành lập Ban
kiểm sốt nội bộ để tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt thường xun trong
tồn hệ thống. Nhờ vậy, Ngân hàng TMCP Á Châu có thể phát hiện những sai
sót kịp thời để nhanh chóng uốn nắn, sửa chữa những sai sót ngay cả khi nó còn
trong dạng tiềm ẩn, chưa bộc phát.
Cho đến nay, sau 6 năm hoạt động và phát triển, Ngân hàng TMCP Á
Châu liên tục được Ngân hàng Nhà nước đánh giá là Ngân hàng hoạt động an
tồn và có hiệu quả và được Tạp chí Global Finance bầu chọn trong hai năm liên
tiếp là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam, là 1 trong 9 ngân hàng tốt nhất Châu Á.
Tại thời điểm ngày 31 tháng 9 năm 2000 Ngân hàng TMCP Á Châu có
702 nhân viên.

1.2. Đơi nét về Ngân hàng TMCP Á Châu Hà Nội.
Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Hà Nội là một trong 8 chi nhánh
của Ngân hàng TMCP Á Châu trên tồn quốc. Ngân hàng TMCP Á Châu Hà
Nội được phép hoạt động kinh doanh theo Giấy chấp thuận số 0016/GCT ngày
14 tháng 12 năm 1993 và đặt trụ sở tại số 16-18 Phan Chu Trinh- Quận Hồn
Kiếm- Thành phố Hà Nội. Từ ngày 01 tháng 12 năm 1999 Ngân hàng TMCP Á
Châu Hà Nội chuyển trụ sở về số 184- 186- Bà Triệu- Quận Hai Bà Trưng-
Thành phố Hà Nội.
Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Hà Nội chịu sự chỉ đạo, quản lý
trực tiếp của Tổng giám đốc. Các bộ phận nghiệp vụ của Chi nhánh chịu sự chỉ
đạo hàng dọc và hướng dẫn nghiệp vụ của các Phòng, Ban tại Hội sở. Chi nhánh
hoạt động dưới quyền của Ban giám đốc.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Hà Nội.
Tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Hà Nội bao gồm Ban
giám đốc và các Phòng, Ban nghiệp vụ được mơ tả khái qt theo sơ đồ sau:




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×