Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Luận văn kế toán bài thuyết trình nhóm slide đề tài kế toán chi phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.38 KB, 43 trang )

KẾ TOÁN CHI PHÍ

Nội dung chính

Khái niệm

Phân loại chi phí

Kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành
sản phẩm

Kế toán chi phí ngoài sản xuất

Các chứng từ và các loại sổ được dùng
KHÁI NIỆM

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm
lợi ích kinh tế trong kì kế toán, dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu.
Phân loại chi phí
(theo hoạt động và công dụng kinh tế)
a) Chi phí sản xuất kinh doanh
 Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
 Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp


b) Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
Kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ
tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu
kinh tế phục vụ cho công tác quản lý
doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết
với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
Do vậy kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm luôn được doanh nghiệp quan
tâm
Quy trình kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Bộ phận ktoán khác
Bộ phận ktoán CPSX Bộ phận ktoán khác
Kế toán
vật tư
Bảng phân
bổ VL
Kế toán
tiền
lương
Bảng phân
bổ tiền
lương
Kế toán
phân
xưởng
sản

xuất
Bảng kê kl
sp dở
dang
cuối kỳ
Bảng kê kl
sp hoàn
thành
Số chi tiết CPSX theo
đối tượng tập hợp
Bảng tính giá thành sp
Bảng tính
cpsx dd
cuối kỳ
Bảng tính
cpsx dd
đầu kỳ
Bảng kê tập hợp chi
phí sản xuất
Sổ kế toán tổng hợp
Báo cáo CPSX và giá
thành sp
Bảng phân
bổ khao
TSCĐ
Kế toán
TSCĐ
Sổ kế toán
liên quan
khác

Kế toán
khác
Kế toán
vật tư
Bảng
phân bổ
VL
Qui trình ghi sổ kế toán và báo cáo chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm
Sổ kế toán vật tư,
TLTSCĐ, vốn
bằng tiền, phải trả
Sổ kế toán tổng
hợp TK 621, 622,
623, 627
Sổ kế toán
tổng hợp TK
154, 631
Báo cáo chi
phí sản xuất,
giá thành sp
Chứng từ, tài liệu
phản ánh CPSX
phát sinh
Sổ chi tiết chi phí
sản xuất theo đối
tượng kế toán tập
hợp CPSX
Bảng tổng hợp
chi phí sản

xuất tính giá
thành sản
phẩm
Sổ chi tiết chi
phí sản xuất
Tài liệu hạch
toán về khối
lượng sp sx
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi định kỳ, cuối kỳ
Chi
phí
trực
tiếp
Phân bổ chi phí
Chi phí
Các tài khoản sử dụng
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 621

Trị giá vốn
NVL sử dụng
trực tiếp cho
sản xuất,
chế tạo sản
phẩm hoặc

thực hiện lao
vụ dịch vụ
trong kì

Trị giá vốn NVL sử dụng
không hết, nhập lại kho

Trị giá của phế liệu thu hồi
(nếu có)

Kết chuyển chi phí NVL tt
thực tế sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ vào TK
154
 Kết chuyển chi phí NVL tt vượt
trên mức bình thường vào TK
632
* TK 621 không có số dư
* Chi phí NVL tt thực tế trong kì được xác
định theo công thức:
Chi phí NVL
tt thực tế
trong kì
=
Trị giá NVL
tt còn lại
đầu kì
+
Trị giá NVL
tt xuất

dùng trong

-
Trị giá NVL
còn lại cuối

-
Phế liệu thu
hồi (nếu có)
* Tập hợp chi phí NVL tt
TK 152
Gía trị VL sử dụng không hết nhập lại kho
TK 621
TK 111,112,331
Xuất NVL tt phục vụ trực tiếp
sxsp
Mua NVL chuyển thẳng vào sxsp
∑ giá
thanh
toán
TK 133
VAT
TK 151
Gía
chưa
thuế
Chuyển thẳng hàng mua đang
đi trên đường vào sxsp
TK 622


Chi phí
nhân công
trực tiếp
tham gia quá
trình sản
xuất sản
phẩm

Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm vào TK 154

Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632
* TK 622 không có số dư
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 111,112 TK 334 TK 622
TK 338
TK 334 TK 335
Trả lương
Người
LĐ nộp
các
khoản
trích theo
lương
(7%)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
CPSX theo tỉ lệ qui định 19%

Trích tiền lương
phải trả cho CN
nghỉ phép
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNTT
sx
Tính TL phải trả cho
CNTT sxsp trong kỳ
TK 627

Tập hợp
chi phí sản
xuất chung
phát sinh
trong kì

Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung (nếu có)

Chi phí sản xuất chung được
phân bổ, kết chuyển vào chi
phí chế biến trong kì (TK 154)

Chi phí sản xuất chung không
được phân bổ, kết chuyển
vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kì (hạch toán vào
TK 632)
* Tk 627 không có số dư
Các TK cấp 2 của TK Chi phí SXC


TK 6271 – Chi phí nhân viên

TK 6272 – Chi phí vật liệu

TK6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất

TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
Tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
TK 152
TK 153
TK 142, 242
TK 111, 112
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 133
TK 111, 112
TL và các khoản trích theo lương của bộ
phận qlí chi phí NV PX
Xuất kho VL phục vụ
chung ở PX
Các khoản
giảm trừ chi
phíXuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần phục vụ PX

Xuất CCDC loại phân bổ
nhiều lần phục vụ sx
Phân bổ chi phí và
CPSX trong kì
Trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ ở phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài sx ở PX (điện, nước)
Chi phí khác bằng tiền phát sinh ở PX
Tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang, tính
giá thành sản phẩm
TK 621 TK 154
Kết chuyển giá thành Tp
nhập kho, hoặc gửi đi bán
TK 622
TK 627
TK 155,157
TK 632
Kết chuyển
CPNVLtt
Kết chuyển CPNCtt
Kết chuyển CPSXC
Gía trị phế liệu thu hồi sp
hỏng không sửa chữa được
trên định mức
TK 152, 138, 111, 112
Kết chuyển giá vốn tiêu thụ
trực tiếp Tp nhập kho

Tập hợp chi phí và phân bổ chi phí
được tiến hành vào cuối kỳ kế toán

các chi phí trực tiếp được tổng hợp lại theo đối tượng tập
hợp chi phí hoặc đối tượng tính giá thành
chi phí sản xuất chung được lựa chọn tiêu thức thích hợp
để phân bổ hợp lí cho từng đối tượng

Đánh giá sản phẩm dở dang
sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa hoàn thành, còn
đang dang dở trên dây chuyền sản xuất hay ở các phân
xưởng sản xuất
các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
@ Theo chi phí vật liệu chính:

CPSPDDCK = *
SLSPDDCK
@ Theo chi phí vật liệu chính và phụ
THợp VL phụ bỏ vào ngay từ đầu quá trình sx
CPSPDDCK = *
SLSPDDCK
THợp VL phụ bỏ dần vào quá trình sx
CPNVLCDDCK = *
SLSPDDCK
CPSPDDĐK + CPNVLCPS
SLSPHTNK + SLSPDDCK
CPSPDDĐK + CPVLTTPS
SLSPHTNK +SLSPDDCK
CPSPDDĐK + CPVLCPS
SLSPHTNK +SLSPDDCK
CPNVLPDDCK = * SLSPDDTĐ
CPSPDDĐK + CPNVLPPS
SLSPHTNK + SLSPHTTĐ

SLSPHTTĐ = SLSPDDCK * Tỷ lệ hoàn thành của SPDD
CPSPĐCK = CPNVLCDDCK + CPNVLPDDCK
@ PP ước lượng sp hoàn thành tương đương
CPSXDDCK = CPVLTTDDCK + CPCBDDCK
-Chi phí VL tt: Chi phí VLC và Chi phí VL phụ
-Chi phí chế biến: Chi phí NC tt và chi phí sản xuất chung
TK 154

Kết
chuyển chi
phí NVL tt
 Kết chuyển
chi phí NC tt
 Kết chuyển
chi phí sxc
 Chi phí
sxkd dd cuối
kỳ

Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sp hỏng không sửa chữa
được, sửa chữa trước

Tác giả vật liệu hàng hóa gia
công xong nhập lại kho

Gía thành thực tế của sản
phẩm thực tế nhập kho hoặc
bán trực tiếp


Tính giá thành sản phẩm:
Tổng giá
thành sản
phẩm
+
Gía trị sản
phẩm dở dang
đầu kì
Chi phí sản
xuất trong kì
=
-
Gía trị sản
phẩm dở dang
cuối kì
Z đơn vị sp
=
Tổng Zsp hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Trong đó:
a) Theo phương pháp trực tiếp
(Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp
chi phí cũng là đối tượng tính giá thành )
-
Trị giá sản
phẩm phụ
b) Theo phương pháp hệ số:
(Phương pháp này áp áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều sản
phẩm thu được cùng lúc ,đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản
phẩm ,đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm riêng biệt )


Cách thức tính:
B1: Bằng phương pháp trực tiếp ta xác định được giá thành của tất cả
sản phẩm thu được
B2: Ta sẽ qui đổi số lượng từng loại sản phẩm thu được ra sản phẩm
tiêu chuẩn
Tổng số lượng
sản phẩm qui ra
sản phẩm tiêu
chuẩn
=
Số lượng từng
loại sản phẩm
*
Hệ số qui định
cho từng loại
sản phẩm
=
Gía thành đơn vị
của sản phẩm tiêu
chuẩn
*
Hệ số qui định của
sản phẩm i
c) Phương pháp tỉ lệ:
( Áp dụng trong trường hợp đối tượng hạch toán chi phí là nhóm sản
phẩm nhưng đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm và chưa qui định
được hệ số tính giá thành sản phẩm )
Gía thành
đơn vị của

sản phẩm i
B3: Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm chuẩn
Gía thành
đơn vị
=
Tổng giá thành (b1)
Tổng giá thành sản phẩm tiêu chuẩn (b2)
Tỷ lệ phân
bổ (%)
∑ Gía thành của nhóm sản phẩm
∑ Gía thành kế hoạch của nhóm
*
100%
B2: Xác định giá thành thực tế đơn vị
=
Gía thành thực tế
đơn vị sản phẩm
từng loại
=
Gía thành kế
hoạch
*
Tỷ lệ phân bổ
Nội dung của phương pháp: bằng phương pháp trực tiếp ta xác định
được chi phí sản xuất thực tế và tính ra được giá thành của nhóm sản
phẩm sau đó xác định gía thành cho từng loại sản phẩm theo từng tỷ lệ
phân bổ thích hợp
B1: Xác định tỷ lệ phân bổ

×