Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Quy tắc tìm trọng âm trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.85 KB, 3 trang )

Quy tắc tìm trọng âm trong tiếng Anh
Quy tắc Nội dung quy tắc chính Ngoại lệ
1
Từ có hai vần thường nhấn ở vần đầu:
‘abbey, ‘candy, ‘druggist, ‘feather. Không
nhấn ở tiền tố: a’live, be’cause, co’llect,
dis’arm, ex’ceed, im’port, ob’ject,
out’grow, re’flect, with’draw.
Nếu vần đầu là âm nhẹ, thì nhấn ở vần
sau: Jap’an Nếu tiền tố là âm mạnh hay
dài, nhất là (danh từ hay tính tư) thì nhấn
ngay tiền tố đó: ‘conflict, ‘absent, ‘permit,
‘product, ‘upland.
2
Từ có ba vần thường nhấn ở vần đầu:
‘amplify, ‘beverage, ‘dynamite, ‘Italy,
‘majesty, ‘parallel, ‘tragedy, ‘yesterday. Từ
có ba vần nhấn ở vần 2, 3 vìmở đầu từ là
một tiền tố: ab’normal, ac’cordance,
discon’nect, exp’ensive, for’givable,
imm’obile, imm’oral, obs’ervable,
outd’istant (v), outst’anding, proj’ector,
rem’arry (v), rev’ival, supp’orter,
surr’oundings, surv’ival, transf’ormable,
transm’itter, unb’ounded, unc’ertain,
underp’ay.
Nếu vần đầu là âm nhẹ như /i/, /6/, thì
nhấn ở vần sau: el’even,‘adjective,
cath’edral, Dec’ember, equ’ator,
flam’ingo, mat’ernal, Nov’ember,
pat’ernal, pol’iceman, pot’ato, tob’acco.


Nếu tiền tố là âm mạnh hay dài (như e, 0 +
phụ âm, i + phụ âm, @, `, i : ei, ẩ, 0:
d’efinite, ‘appetite, c’onsonant, d’ifficult,
‘evidence, ‘exercise, ‘interval, ‘obstacle,
pr’esident, pr’otestant, ‘underplot,
‘undermost.
3
Từ có bốn vần trở lên, nếu không có tiền tố
hoặc hậu tố, thường nhấn ở vần đầu:
‘necessary Từ có bốn vần trở lên, được tạo
bởi tiền tố hoặc hậu tố thì nhấn cùng vần
với từ gốc: inter’changeable,
misappre’hension, inap’proachable,
anticonsti’tutionally, disre’spectful,
inde’pendent, insup’portable,
‘management, un’thinkingly, un’womanly.
Nếu từ đó được tạo thành từ các hậu tố
đặc biệt như –ity, -ical, -ic, -ion, -ious,
-eous, -ade, -ee, -eer thì trọng âm sẽ theo
Quy luật 4, 5, 6: ad'vantage ®
advan’tageous, ‘calculate ® calcu’lation,
de’liberate ® delibe’ration, ‘idiom ®
idio’matic, ‘Canada ® Ca’nadian,
pro’pose ® propo’sition, ‘similar ®
si’militude, ‘moutain ® moutai’neer.
4
Những từ tận cùng bằng ous, ate, tude, ity,
ety, ical, logy, graphy, metry, nomy thì
trọng âm ở vần thứ 3, kể từ sau đếm ra
trước: ad’venturous, e’xaggerate, ‘latitude,

ca’pacity, va’riety, astro’nomical,
ge’ology, ge’ography, ge’ometry,
as’tronomy.
Những từ tận cùng bằng ous, ate nhưng
bắt đầu bằng tiền tố ở Quy tắc 1, 2:
e’normous, in’carnate (hiện thân),
dis’astrous, ‘over’state, re’monstrate.
5
Những từ tận cùng bằng ic, ion, ia, ial, ual,
2 phụ âm + al, ian, iar, ular, ience, iency,
ient, iance, ium, ious, eous, uous thì chủ
âm thường ở vần ngay trước những hậu tố
Từ tận cùng bằng ic - Không nhấn ở vần
trước ic vì từ ấy được đọc bằng âm nhẹ
như /i/, /6/: ‘Arabic, a’rithmetic, ‘catholic,
‘chivalric, ‘choleric, ‘heretic, ‘lunatic,
ấy: a’tomic, de’scription, A’rabia,
com’mercial, intel’lectual, pa’ternal,
mu’sician, fa’miliar, perpen’dicular,
im’patience, lu’xuriance, har’morium,
am’bitious, cou’rageous, su’perflurious.
‘politics. Từ tận cùng bằng iance - Không
nhấn ở vần trước iance vì từ ấy khởi đầu
bằng mộttiền tố theo Quy tắc 1, 2:
al’liance, com’pliance, de’fiance,
re’liance.
6
Những từ tận cùng bằng ade, ee, ese, eer,
oo, oon, ette, esque và những từ mượn từ
tiếng Pháp thì được nhấn ở vần cuối cùng:

ambus’cade, refu’gee, Vietna’mese,
engi’neer, sham’poo, bal’loon, ciga’rette,
humou’resque, racon’teur.
Ngoại lệ: ‘centigrade, ‘decade hay
de’cade, ‘marmalade, ‘retrograde, ‘apple-
tree, ‘coffee, com’mittee, ‘pedigree (gia
phổ), ‘oversee (giám thị), ‘cuckoo,
‘teaspoon, café, lycée, résumé, précis.
Một số cách ghi nhớ khác
1. Đa số những từ có 2 âm tiết:
- Ở danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất ( VD: bútcher, búsy, récord cómfort )
- Ở động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2( escápe, reláx )
3. Trọng âm rơi vào các hậu tố:
- ee ( ngoại trừ : cóffee, commíttee ) ; eer ; ese ; ette ; ain ( ngọai trừ : móuntain ; cáptain ) ; ade ;
aire ; aire ; ique ; oon ; oo ( ngoại trừ : cúckoo )
4. Trọng âm rơi vào âm tiết trước các hậu tố:
- tion ; sion ; ic ; ics ; ical ; ity ; ity ; logy ; itive
NGOẠI LỆ ;télevision
5. Những V tận cùng ''ISE, IZE , FY , ATE'' : Có 2âm tiết thì trọngâm rơi vào chính các “ISE…”
( Ngọai trừ : réalise ); Có 3âm tiết trở lên trọngâmrơi vàoâm tiết thử 3 từ CUỐI lên Ngọai trừ :
documéntary , eleméntary , extráordinary
6. V, Adj,Adv do 2 từ ghép lại với nhau trọngâm bao giờ cũng rơi vàoâm tiết thứ 2 N ghép gồm
2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầu
7. Từ có 3âm tiết trọngâm rơi vàoâm tiếtđầu
Ex : fáctory, fámily , président
8. Từ có 4âm tiết trở lên trọngâm rơi vàoâm tiết thứ 3 từcuối trởlại .Ex : envíronment, uníversity.

×