Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.94 KB, 104 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC
NHÓM SVTH:
NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021
NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491
LỚP: DHDI6A
KHÓA: KHÓA 6
TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
ĐỀ TÀI
NĂM HỌC 2013-2014
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
NỘI DUNG CHÍNH
-CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
1.2 THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN
3.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
3.3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ VÀ TOÀN PHÂN
XƯỞNG


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ TỦ PHÂN PHỐI
-CHƯƠNG 4 CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
4.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA PHÂN XƯỞNG
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 5. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN .
5.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
5.2 CHỌN DÂY DẪN
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)
PHẦN KẾT LUẬN
Khoa Điện, Ngày….Tháng….Năm…….
GVHD : Võ Tấn Lộc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
2
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC


Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong
các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi
cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện . Đặc
biệt rất cần các công trình có chất lượng cao , đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các
nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước,
được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là

một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại
1,2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC , em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp
điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy
biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn
sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ
TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
Em xin chân thành cảm ơn .
3
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
MỤC LỤC
4
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1 .1. GIỚI THIỆU
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và
phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung
cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
5
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải
sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó
ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064
2

mm
bao gồm một phòng kỹ thuật có
diện tích 265
2
mm
, một văn phòng có diện tích 202
2
mm
, một nhà kho và một nhà vệ sinh có
diện tích 166.14
2
mm
, phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .
Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng
phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.
6
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
*Chú thích :
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.
stt Tên máy Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công suất
(KW)

Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
7
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
3 Máy tiện vạn năng bang
lỏm
5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 CU400M 11 2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 0.55 APB95-9-A 0.55
9 Máy phay đứng 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7
10 Máy phay vạn năng 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.2
11 Máy phay vạn năng 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
12 Máy phay vạn năng dạng
cong xon
3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2

13 Máy phay đứng ngang
vạn năng
10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
14 Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
15 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3.15 MA6025
6.3
1.4-1.4
16 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
18 Máy mài phẳng vạn năng 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 KNASNY

BORETSOSH-
550
7.5
1.9-1.5
20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
23 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 KNATH RSM-
750
4.24
2-1.5
25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
26 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU-
40MC
15
28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-3
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
30 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5
8
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

32 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
P
tt
= k
nc
.
Q
tt
=P
tt
.tg
S
tt
==
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
=P
đm.
Do đó P
tt
=k

nc
.
Trong đó:
P
đi
,P
đmi
–công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
P
tt
, Q
tt
, S
tt
–công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung
bình theo CT sau:

Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu k
nc
tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
k
nc
=k

sd
.k
max
có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
9
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
P
tt
=p
0
.F
Trong đó:
P
0
- suất phụ tải trên 1m
2
diện tích sản xuất, kW/m
2
;
F- diện tích sản xuất m
2
( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p
0
co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p
0
của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm

vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ
hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
P
tt
=
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w
0
- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
T
max
- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max
và công suất trung bình P
tb
(còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq
).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp

tính theo hệ số đại.
Công thức tính:
P
tt
=k
max
.k
sd
.P
đm
Trong đó:
P
đm
- công suất định mức, W;
k
max
, k
sd
- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng k
sd
củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả n
hq

chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong
nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
• Trường hợp n ≤ 3 và n

hq
< 4, phụ tải tính theo công thức:
P
tt
=.
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
S
tt
=
10
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
• Trường hợp n > 3 và n
hq
< 4, phụ tải tính theo công thức:
P
tt
=.
Trong đó:
K
pt
- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
K
pt
=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
K
pt
=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
• n
hq

> 300 và k
sd
< 0,5 thì hệ số cực đại k
max
được lấy ứng với n
hq
= 300. Còn khi n
hq
> 300 và k
sd
≥ 0,5 thì:
P
tt
=1,05.k
sd
.P
đm
• Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén khí,
……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
P
tt
= P
tn
= k
sd
.P
đm
• Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị
đó lên ba pha của mạng.
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.

2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy
móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia
phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của
toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận
tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được
vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân
xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp
điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ
sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó
việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo.
Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng
của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và
cos
ϕ
của các nhóm thiết bị
11
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH
HOẠCH” trang 324 ta có được
0.6COS
ϕ

=

0.15
sd
K
=
hệ số công suất và hệ số sử dụng
này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham
gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các
thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của
từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại
max
K
và công suất trung bình
tb
P
(còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả
hq
n
hay phương
pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực.
Thực hiện phân nhóm các thiết bị có ứong xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi
nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các
thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong
nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì
gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.
Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các
nhóm phụ tải.
Nhóm 1:

stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng công
suất (KW)
Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn
năng
4 4 C6240C/1000
16
2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
3 5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1

5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
13 63.645
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:
12
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
n=13
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

63.645PΣ =
trong đó ta có
11
MAX
P
=
=>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
=>Ta có
1
n
=6 và
1

44.375P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1
6
0.46
13
n
n
n
= = =

*
1
44.375
0.697
63.645
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n

*
P

ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.775
0.697 (1 0.697)
0.46 (1 0.46)
=

+



Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=

13*0.775 10.072
hq
n = =

Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
MAX
K
=2.095
Từ giá trị
MAX

K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.095*0.15*63.645 20
ttdl
P
= =
(Kw)
Nhóm 2:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất

Kích thước
(dài-rông)
m
13
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
(KW)
1 Máy tiện ren vít vạn
năng
4 4 C6240C/1000
16
2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
2 5.625 JETGH_1860ZX
11.25
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.1
6 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
7 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
8 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4

Tổng 12 58.47
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

58.47PΣ =
trong đó ta có
11
MAX
P
=
=>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
=>Ta có
1
n
=5 và
1
38.75P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1

5
0.417
12
n
n
n
= = =

*
1
38.75
0.663
58.47
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n

*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*

*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.761
0.663 (1 0.663)
0.417 (1 0.417)
=

+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq

n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=

12*0.761 9.132
hq
n = =

14
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
MAX
K
=2.1868
Từ giá trị
MAX
K

sd
K

ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.1868*0.15*58.47 19.179
ttdl
P = =
(Kw)
Nhóm 3:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m

1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL-
VH32A
15.58
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng dạng cong
xon
2 3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2
5 Máy phay đứng ngang vạn
năng
1 10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
8 Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
Tổng 13 69.029
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3 :
n=10
Ta có Ksd=0.15 và

cos 0.6
ϕ
=

57.099PΣ =
trong đó ta có
10.57
MAX
P
=
=>
2
MAX
P
=5.285 (Kw)
=>Ta có
1
n
=5 và
1
42.35P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
15
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*
1
5
0.5

10
n
n
n
= = =

*
1
42.35
0.74
57.099
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n

*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *

0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.772
0.74 (1 0.74)
0.5 (1 0.5)
=

+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức

*
*
hq hq
n n n=

0.772*10 7.72
hq
n
= =

Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
MAX
K
=2.35
Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0

* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.35*0.15*57.099 20.127
ttdl
P = =
(Kw)
Nhóm 4:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông)
m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL-

VH32A
9.72
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
5 Máy phay vạn năng
dạng cong xon
1 3.73 UM-1
3.73
1.4-1.2
6 Máy phay đứng ngang 1 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2
16
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
vạn năng
7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.2
8 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
9 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
10 Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 14 70.362
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4 :
n=14
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=


70.362PΣ =
trong đó ta có
10.57
MAX
P
=
=>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
=>Ta có
1
n
=7 và
1
51.986P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1
7
0.5
14
n
n
n
= = =


*
1
51.986
0.738
70.362
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n

*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n

P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.775
0.738 (1 0.738)
0.5 (1 0.5)
=

+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=


0.775*14 10.843
hq
n = =

Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
2.041
MAX
K
=

17
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *

ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.041*0.15*70.362 21.54
ttdl
P
= =
(Kw)
Nhóm 5:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
2 3.15 MA6025
6.3

1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
2 3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
4 Máy mài phẳng vạn
năng
1 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
5 Máy mài phảng vạn
năng
1 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5
1.9-1.5
6 Máy mài lổ vạn năng 1 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
7 Máy mài lổ vạn năng 1 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
8 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
9 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng

1 2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
10 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 13 56.735
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

56.735P
Σ =
trong đó ta có
9.23
MAX
P
=
=>
2
MAX
P
=4.615 (Kw)
18
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
=>Ta có
1
n

=4 và
1
30.33P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1
4
0.308
13
n
n
n
= = =

*
1
30.33
0.534
56.735
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n


*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.766
0.534 (1 0.534)
0.308 (1 0.308)
=

+



Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n=

0.766*13 9.96
hq
n
= =

Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
2.1037
MAX
K

=

Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.1037*0.15*56.735 17.9
ttdl
P = =
(Kw)
Nhóm 6:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)

MÃ HIỆU Tổng
công suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3 3.15 MA6025
9.45
1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
1 3.105 2MA9125
3.105
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
19
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
4 Máy mài phảng vạn
năng
2 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5

1.9-1.5
5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
6 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
7 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI
CRIND
5.25
2-1.5
8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
Tổng 12 62.205
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

65.205PΣ =
trong đó ta có
9.23
MAX
P =
=>
4.615
2
MAX
P
=
(Kw)
=>Ta có
1

n
=6 và
1
46.21P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1
6
0.5
12
n
n
n
= = =

*
1
46.21
0.708
65.205
P
P
P
Σ
= = =
Từ
*
n


*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.810
0.708 (1 0.708)
0.5 (1 0.5)
=


+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=

0.810*12 9.718
hq
n = =

Từ
hq
n

sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
2.1282
MAX

K
=

20
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.1282*0.15*65.205 20.82
ttdl
P
= =
(Kw)
Nhóm 7:
stt Tên máy Số

lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS-
036
2.2
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-3
6 Máy mài bàn 2
đá
2 0.75 BA5063
1.5
0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-
022
2.4
0.5-0.5

8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
Tổng 13 58.9
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7 :
n=13
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

58.9PΣ =
trong đó ta có
10
MAX
P
=
=>
5
2
MAX
P
=
(Kw)
=>Ta có

1
n
=5 và
1
48.6P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
21
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
*
1
5
0.385
13
n
n
n
= = =

*
1
48.6
0.825
58.9
P
P
P
Σ
= = =

Từ
*
n

*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2
0.95
0.523
0.825 (1 0.825)

0.385 (1 0.385)
=

+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=

0.523*13 6.799
hq
n
= =

Từ
hq
n

sd

K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
2.5122
MAX
K
=

Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
9
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.5122*0.15*58.9 22.195
ttdl
P = =
(Kw)
Nhóm 8:

stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS-
036
3.3
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
5 Máy xọc thủy lực 2 10 BCH-150-2 20 4.3-3
6 Máy mài bàn 2
đá
2 0.75 BA5063
1.5
0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS- 2.4 0.5-0.5
22
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

022
8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
10 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổn
g
15
57.05
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8 :
n=15
Ta có Ksd=0.15 và
cos 0.6
ϕ
=

57.05PΣ =
trong đó ta có
15
MAX
P
=
=>
7.5
2

MAX
P
=
(Kw)
=>Ta có
1
n
=4 và
1
43.6P
=
(Kw)
Từ đó ta có :
*
1
4
0.266
15
n
n
n
= = =

*
1
43.6
0.758
57.05
P
P

P
Σ
= = =
Từ
*
n

*
P
ta có thể suy ra được
*
hq
n
từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
=

+

=
2 2

0.95
0.454
0.758 (1 0.758)
0.286 (1 0.286)
=

+


Từ
*
hq
n
ta có thể tính được
hq
n
từ công thức
*
*
hq hq
n n n
=

0.454*15 6.81
hq
n = =

Từ
hq
n


sd
K
ta có thể tra bảng để tìm được giá trị
2.5104
MAX
K
=

23
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Từ giá trị
MAX
K

sd
K
ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=
=

=>
2.5104*0.15*57.05 21.48

ttdl
P
= =
(Kw)
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.
Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau :
Phân xưởng cơ khí
0
14P
=

Kho vật liệu
0
9P
=

Phòng kỹ thuật
0
18P
=

Khu văn phòng
0
18P
=

-Tính toán chiếu sáng nhóm 1 :
Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là
2
252m

và diện tích phòng kỹ thuật là
2
273m
từ
đó suy ra :
1
252*14 273*18 8.442(Kw)
cs
P
= + =

-Tính toán chiếu sáng nhóm 2 :
Ta có diện tích nhóm 2 là
2
252m
từ đó ta có :
2
252*14
cs
P
=

-Tính toán chiếu sáng nhóm 3 :
Ta có diện tích nhóm 3 là
2
252m
từ đó ta có :
3
252*14 3.5( )
cs

P Kw
= =

-Tính toán chiếu sáng nhóm 4 :
24
ĐỒ ÁN 1 THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC
Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là
2
252m
và diện tích kho vật liệu là
2
189m
,diện
tích nhà vệ sinh là
2
45m
từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm :
4
252*14 189*9 45*9 5.63( )
cs
P Kw
= + + =

-Tính toán chiếu sáng nhóm 5 :
Ta có diện tích nhóm 5 là
2
242m
, diện tích khu văn phòng là
2
198m

=>
5
242*14 198*18 6.9( )
cs
P Kw= + =

-Tính toán chiếu sáng nhóm 6 :
Ta có diện tích của nhóm 6 là
2
237.5m
=>
6
237.5*14 3.3(Kw)
cs
P
= =

-Tính toán chiếu sáng nhóm 7 :
Ta có diện tích của nhóm 7 là
2
299m

7
299*14 4.186( )
cs
P Kw= =

-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8 :
Ta có diện tích của nhóm 8 là
2

318m

8
318*14 4.45( )
cs
P Kw
= =

2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.
-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng
Nhóm 1 :
20( )
ttdl
P Kw
=

8.442( )
cs
P Kw
=
=>
28.442( )
tt ttdl cs
P P P Kw
= + =
ta có hệ số công suất của phân
xưởng cơ khí là
cos 0.6
ϕ
=

( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
ϕ
=
=
28.442*1.333 37.83( )KVAR
=

25

×