Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

phân phối chương trình lịch sử 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.36 KB, 97 trang )

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CT PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
***
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015
******************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN LỊCH SỬ 8
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2014-2015)
Lớp 8
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (35 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Học kì I
Phần một. lịch sử thế giới-Lịch sử thế giới cận đại
(từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Chương I. Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) (8 tiết)
Bài 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)
Bài 3. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
Bài 4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Chương II. Các nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (6 tiết)
Bài 5. Công xã Pari 1871
Bài 6. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Bài 7. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


Bài 8. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX
Chương III. Châu á giữa thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XX (4 tiết)
Bài 9. ấn Độ thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XX
Bài 10. Trung Quốc cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
Bài 11. Các nước Đông Nam á cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
Bài 12. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
Kiểm tra viết (1 tiết)
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) (3 tiết)
Bài 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Bài 14. Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô (1921-1941)
(3 tiết)
Bài 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-
1921)
Bài 16. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941)
Chương II. Châu âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (2 tiết)
Bài 17. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 18. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Chương III. Châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (3 tiết)
Bài 19. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 20. Phong trào độc lập dân tộc ở châu á (1918-1939)
Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) (2 tiết)
Bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Chương V. Sự phát triển của văn hoá, khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX (2 tiết)
Bài 22. Sự phát triển văn hoá, khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX
Bài 23. Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945)
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
Học kì II

Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1858 đến năm 1918
Chương I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX (9 tiết: 8 tiết
bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 24. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
Bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)
Bài 26. Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Làm bài tập lịch sử
Bài 28. Trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)
Chương II. Xã hội Việt Nam (từ năm 1897 đến năm 1918) (5 tiết)
Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế xã hội ở
Việt Nam
Bài 30. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
Bài 31. Ôn tập lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918)
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
LỊCH SỬ 8 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
**************************************************
Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Lịch sử thế giới cận đại
( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917 )
Chương I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
( Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX )
Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG ĐẦU TIÊN
Tiết:
I. Mục tiêu bài học:
1) Về kiến thức: Làm cho HS nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa
thế kỉ XVI. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc

thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kì.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “cách mạng tư sản”.
2) Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, giải quyết các câu hỏi trong sách
giáo khoa.
3) Về tư tưởng
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế
độ phong kiến.
II. Thiết bị dạy học
Bản đồ thế giới để xác định vị trí địa lý các nước đang học.
III. Tiến trình trên lớp
- Bước 1 : Ổn định tổ chức
- Bước 2 : Giới thiệu chương trình lịch sử lớp 8.
- Bước 3 : Giảng bài mới
Vào bài: Mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại là cuộc cách mạng tư sản Hà Lan
năm 1566, Tiếp theo là cách mạng tư sản Anh. Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân,
diễn biến, tính chất của 2 cuộc cách mạng này chúng ta cần tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
I.Sự biến đổi về kinh tế, xã hội
Tây Âu trong các thế kỉ XV-
XVII. Cách mạng Hà Lan thế
kỉ XVI.
-GV hỏi: Vào đầu
thế kỉ XV, kinh tế
Tây Âu có biến đổi
gì?
→ Những biểu hiện
mới về kinh tế xã hội

Tây Âu.
-Hệ quả của những
biến đổi xã hội đó?
-Gọi HS chỉ trên bản
đồ của vùng đất Nê-
đec-lan. Hỏi: Trước
cách mạng vùng đất
Nê-đec-lan như thế
nào?
-GV trình bày diễn
biến:
+ 8/1566 cuộc đấu
tranh mạnh mẽ nhất
đến năm 1581, các
tỉnh miền Bắc thành
+ Nền sản xuất mới ra
đời trong lòng xã hội
phong kiến đã suy yếu.
+ Xuất hiện các công
trường thủ công, trọng
tâm là buôn bán và
ngân hàng.
+ Xã hội hình thành 2
giai cấp: tư sản và vô
sản.
+ Nảy sinh mâu thuẫn
giai cấp dẫn đến các
cuộc đấu tranh. Bởi vì
giai cấp tư sản có tiềm
lực về kinh tế nhưng

không có quyền lực về
chính trị nên bị chế độ
phong kiến kìm hãm,
mâu thuẫn giữa chế độ
phong kiến với giai cấp
tư sản và các tầng lớp
nhân dân.
+ Có nền kinh tế TBCN
phát triển nhưng bị
phong kiến Tây Ban
Nha thống trị.
1)Một nền sản xuất mới ra đời.
-Xuất hiện các công trường thủ
công, trọng tâm là buôn bán và
ngân hàng.
-Hình thành 2 giai cấp: tư sản và
vô sản.
-Mâu thuẫn giữa chế độ phong
kiến với giai cấp tư sản và các
tầng lớp nhân dân.
2)Cách mạng Hà Lan thế kỉ
XVI.
-Phong kiến Tây Ban Nha kìm
hãm sự phát triển của CNTB ở
Nê-đec-lan.
-Nhân dân Nê-đec-lan nhiều lần
nổi dậy chống lại. Kết quả là Hà
Lan được độc lập.
-Cách mạng Hà Lan là cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên trên thế

giới.
lập nước Công hòa,
các tỉnh liên hiệp (về
sau gọi là Hà Lan),
1648 nền độc lập của
Hà Lan được công
nhận.
-Vì sao cách mạng
Hà Lan được xem là
cuộc cách mạng tư
sản đầu tiên trên thế
giới?
-Gọi HS chỉ trên bản
đồ vị trí nước Anh.
Hỏi: Sự phát triển
của CNTB ở Anh
được biểu hiện như
thế nào?
-Kinh tế TBCN phát
triển đem đến hệ quả
gì?
-Em hiểu thế nào
thuật ngữ: “quý tộc
mới”.
-Những mâu thuẫn
chính trong lòng xã
hội Anh?
-Cho HS đọc Sgk,
tóm tắt diễn biến giai
đọan 1 đến giai đọan

2 ( dựa vào H2-Sgk )
GV mô tả việc xử tử
Saclơ I
-Hỏi: Việc Saclơ I bị
xử tử có ý nghĩa như
+ Vì cách mạng đã
đánh đổ chế độ phong
kiến thành lập chế độ
công hòa.
+ Xuất hiện nhiều công
trường thủ công, nhiều
trung tâm thương mại,
tài chính được hình
thành.
+ Làm xuất hiện tầng
lớp quý tộc mới và tư
sản.
+ Vua, địa chủ phong
kiến mâu thuẫn với quý
tộc mới, tư sản, nhân
dân lao động.
+ Chấm dứt chế độ
quân chủ chuyên chế ở
II.Cách mạng Anh giữa thế kỉ
XVII
1)Sự phát triển của CNTB ở
Anh.
-Kinh tế TBCN phát triển mạnh.
-Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
và tư sản.

-Mâu thuẫn xã hội gay gắt làm
bùng nổ cách mạng.
2)Tiến trình cách mạng
a) Giai đọan 1 (1642-1648)
Nội chiến diễn ra giữa Quốc hội
và quân đội nhà vua. Kết quả
quân đội quốc hội đã đánh bại
quân đội nhà vua.
b) Giai đọan 2
Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở
thành nước công hòa. Cách mạng
tư sản đạt đến đỉnh cao.
thế nào?
-Vì sao Saclơ I bị xử
tử, cách mạng Anh
vẫn chưa chấm dứt?
-GV giảng: Quý tộc
mới và tư sản chủ
trương khôi phục chế
độ quân chủ,
12/1688 Quốc hội
tiến hành đảo chính
lập ra chế độ quân
chủ lập hiến.
-Thế nào là chế độ
quân chủ lập hiến?
-HS thảo luận câu
hỏi: “Cuộc cách
mạng Anh đưa lại
quyền lợi cho ai? Ai

lãnh đạo cách mạng?
Vì sao cách mạng
Anh không triệt để?”
Anh, đánh dấu sự sụp
đổ của chế độ phong
kiến, CNTB thắng lợi.
+ Vì nhân dân chưa
được quyền lợi gì nên
họ tiếp tục đấu tranh.
+ Thực chất vẫn là chế
độ tư bản nhưng chống
lại cuộc đấu tranh của
nhân dân, bảo vệ quyền
lợi của quý tộc mới và
tư sản.
+ Cho giai cấp quý tộc
mới và tư sản.
+ Do quý tộc mới và tư
sản lãnh đạo.
+ Vì quyền lợi nhân
dân lao động không
được đáp ứng, nông
dân không được chia
ruộng đất.
3)Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Anh giữa thế kỉ
XVII.
Mở đường cho CNTB phát triển,
thóat khỏi sự thống trị của phong
kiến

♦ Củng cố bài
1) Nêu những biểu hiện mới vế kinh tế - xã hội ở Tây Âu?
2) Trình bày diễn biến và kết quả của cách mạng Hà Lan?
3) Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh và hệ quả của nó?
4) Trình bày những nét chính về cuộc nội chiến ở Anh?
-Yêu cầu HS đọc
Sgk. Hỏi: Nêu một
vài nét về sự xâm
nhập và thành lập các
thuộc địa của thực
dân Anh ở Bắc Mỹ?
-Đến giữa thế kỉ
XVIII, kinh tế 13
thuộc địa phát triển
theo CNTB. GV giới
thiệu trên bản đồ 13
thuộc địa.
-GV hỏi: Vì sao nảy
sinh mâu thuẫn giữa
chính quốc và thuộc
địa?
-Nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến chiến
tranh là sự kiện nào?
-GV chỉ trên bản đồ
nơi xảy ra sự kiện:
+ Từ 5/9 →
26/10/1774 Hội nghị
+ Sau khi tìm ra Châu
Mỹ nhiều nước Châu

Âu lần lượt xâm chiếm
và chia nhau châu lục
mớI này làm thuộc địa.
Đầu thế kỉ XVIII, thực
dân Anh đã thành lập
được 13 thuộc địa
+ Vì thực dân tìm cách
ngăn cản sự phát triển
thương nghiệp của các
thuộc địa. Cư dân các
thuộc địa mâu thuẫn
gay gắt với chính quốc
dẫn đến chiến tranh
+ Sự kiện 12/1773
nhân dân cảng Bôxtơn
phản đối chế độ thuế
bằng cách tân công 3
tàu chở chè của Anh.
III.Chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ.
1)Tình hình của các thuộc địa.
Nguyên nhân của chiến tranh.
-Đến giữa thế kỉ XVIII, 13 thuộc
địa phát triển theo CNTB.
-Mâu thuẫn giữa chính quốc và
thuộc địa dẫn đến chiến tranh.
2)Diễn biến của cuộc chiến
tranh
-12/1773, sự kiện Bôxtơn.

-Tháng 9-10: Hội nghị
Philađenphia.
lục địa ở Phi-la-đen-
phi-a diễn ra đòi vua
Anh xóa bỏ các luật
cấm vô lý nhưng
không được chấp
nhận.
+ 4/1775 chiến tranh
bùng nổ giữa chính
quốc và thuộc địa,
quân thuộc địa do
Oa-sinh-tơn chỉ huy.
HS xem H4-Sgk: giới
thiệu đôi nét về Oa-
sinh-tơn.
+ Ngày 4/7/1776
tuyên ngôn độc lập
được công bố.
-Tuyên ngôn độc lập
có những điểm chính
nào?
-Chiến tranh vẫn còn
tiếp diễn sau trận
thắng lớn ở Xa-ra-tô-
ga, đến năm 1783
Anh buộc phải ký
Hiệp ước Vec-xai.
-Cuộc chiến tranh
giành độc lập đạt

được kết quả gì?
-NộI dung chính của
Hiến pháp 1787? Có
+ Mọi người đều bình
đẳng.
+ Quyền được sống,
quyền được tự do và
quyền mưu cầu hạnh
phúc.
+ Anh thừa nhận nền
độc lập của các thuộc
địa, một quốc gia mới
ra đời: nước Mỹ.
+ Mỹ là nước Cộng
hòa liên bang, chính
-4/1775 chiến tranh bùng nổ
-Ngày 4/7/1776 Tuyên ngôn độc
lập xác định quyền của con người
và quyền độc lập của các thuộc
địa.
-Ngày 17/10/1777 quân khởi
nghĩa thắng một trận ở Xa-ra-tô-
ga.
-1783 Anh buộc phải ký Hiệp ước
Vec-xai.
3)Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến
tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
-Anh thừa nhận độc lập của các
thuộc địa, nước Mỹ ra đời.

-Là cuộc cách mạng tư sản bởi vì
mở đường cho kinh tế TBCN
phát triển mạnh mẽ.
điểm hạn chế gì?
-Vì sao cuộc chiến
tranh giành độc lập
này là cuộc cách
mạng tư sản?
quyền trung ương được
tăng cường, nhưng các
bang được quyền tự trị
rộng rãi.
+ Chỉ những người da
trắng và có tài sản mới
có quyền chính trị.
+ Tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển
của CNTB.
♦ Củng cố bài
Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
Niên đại Sự kiện
12/1773 Sự kiện Bôxtơn
5/9 → 26/10/1774
Hội nghị Phi-la-đen-phi-a
4/1775 Chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và thuộc địa
4/7/1776 Tuyên ngôn độc lập công bố
17/10/1777 Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga
1783 Anh thừa nhận độc lập của thuộc địa
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ cả năm học theo chuẩn
kiến thức kỹ năng mới 2012-2013

Ngy san:
Ngy dy:.
Bi 2: CCH MNG T SN PHP ( 1789 1794 )
Tit:
I. Mc tiờu bi hc:
1) V kin thc: Lm cho HS nm c:
- Nhng s kin c bn v din bin ca cỏch mng qua cỏc giai an, vai trũ
ca nhõn dõn trong vic a n thng li v phỏt trin ca cỏch mng.
- í ngha lch s ca cỏch mng.
2) V k nng
V, s dng bn , lp niờn biu.
3) V t tng
- Nhn thc s hn ch ca cỏch mng t sn.
- Bi hc kinh nghim rỳt ra t cỏch mng t sn Phỏp 1789.
II. Thit b dy hc
- Bn nc Phỏp th k XVIII
- Tỡm hiu ni dung cỏc hỡnh trong Sgk.
III. Tin trỡnh trờn lp
- Bc 1 : n nh t chc
- Bc 2 : Kim tra bi c:
1) Nguyờn nhõn cuc chin tranh ginh c lp ca cỏc thuc a?
2) in vo bng niờn biu nhng s kin chớnh?
- Bc 3 : Ging bi mi
Vo bi: Cỏch mng t sn ó thnh cụng mt s nc m chỳng ta ó hc v n
ra nhng nc khỏc trong ú cú nc Phỏp, cỏch mng ó t n nh cao? Vỡ
sao cỏch mng n ra? Bi hc hụm nay giỳp chỳng ta hiu c iu ú.
Hat ng ca GV Hat ng ca HS Ni dung
-Cho HS c mc 1-
Sgk. Hi: S lc hu
ca nn nụng nghip

Phỏp th hin
nhng im no?
+ Cụng c v phng
thc canh tỏc thụ s,
lc hu, ch yu dựng
cy v cuc, nng sut
thp, rung t b b
hoang, mt mựa, úi
kộm thng xuyờn xy
ra.
I.Nc Phỏp trc
cỏch mng.
1)Tỡnh hỡnh kinh t.
-Nụng nghip lc hu.
-Nguyên nhân của sự
lạc hậu?
-Chế độ phong kiến
đã kìm hãm sự phát
triển của công
thương nghiệp ra
sao?
-Xã hội Pháp gồm
những đẳng cấp nào?
-Ba đẳng cấp có vai
trò như thế nào trong
xã hội?
-Cho HS quan sát và
mô tả H5-Sgk về
tình cảnh nông dân
Pháp?

-GV giới thiệu 3 nhà
tư tưởng nổi tiếng
của giai cấp tư sản
bấy giờ, đã đấu tranh
chống chế độ phong
kiến là: Mông-tê-
xki-ơ, Vôn-te, Rút-
xô qua ảnh trong
+ Do sự bóc lột của địa
chủ phong kiến.
+ Thuế má nặng, không
có đơn vị đo lường và
tiền tệ thống nhất, sức
mua rất hạn chế.
+ Quý tộc, tăng lữ và
đẳng cấp thứ 3
+ Hai đẳng cấp trên có
mọi đặc quyền, không
phải đóng thuế. Đẳng
cấp thứ 3 phải đóng
thuế nhưng không có
quyền lợi chính trị.
+ “Một nông dân già,
tay chống cuốc, cõng
trên lưng quý tộc và
tăng lữ, trong túi áo, túi
quần có những tờ văn
tự vay nợ, cầm cố
ruộng đất, chim, thỏ nói
lên đặc quyền của

phong kiến, chuột phá
hoại mùa màng.
-Công thương nghiệp
phát triển nhưng bị
kìm hãm.
2)Tình hình chính
trị - xã hội.
Trước cách mạng
Pháp là một nước
quân chủ chuyên chế,
xã hội chia thành 3
đẳng cấp: quý tộc,
tăng lữ và đẳng cấp
thứ 3: nông dân, tư
sản, các tầng lớp khác.
3)Đấu tranh trên
mặt trận tư tưởng.
Đã thức tỉnh nhân dân
đấu tranh chống
phong kiến.
Sgk và những câu tư
tưởng trong Sgk.
Hỏi: Dựa vào những
đọan trích trong Sgk,
hãy nêu vài điểm
chủ yếu trong tư
tưởng Mông-tê-xki-
ơ, Vôn-te, Rút-xô?
-Tác dụng của cuộc
đấu tranh tư tưởng


-Sự suy yếu của chế
độ quân chủ chuyên
chế thể hiện ở những
điểm nào?
-Nguyên nhân bùng
nổ cách mạng?
-Dùng H9-Sgk để
nói về cuộc đấu
tranh của quần
chúng.
-Vì sao việc đánh
chiếm pháo đài Ba-
xti đã mở đầu cho
thắng lợi của cách
mạng?
+ Quyền tự do của con
người và việc đảm bảo
quyền tự do
+ Quyết tâm đánh đổ
bọn phong kiến thống
trị.
+ Nhà nước vay của tư
sản không trả được 5 tỉ
livrơ, công thương
nghiệp đình đốn, công
nhân thất nghiệp
+Hội nghị 3 đẳng cấp
giữa nhà vua và đảng
cấp thứ 3 đến tột đỉnh,

bùng nổ cách mạng.
+ Chế độ quân chủ
chuyên chế bị giáng
đòn đầu tiên, quan
trọng, cách mạng bước
đầu thắng lợi, tiếp tục
phát triển.
II.Cách mạng bùng
nổ
1)Sự khủng hỏang
của chế độ quân chủ
chuyên chế.
Sự khủng hỏang của
chế độ quân chủ
chuyên chế, cuộc cách
mạng do tư sản đứng
đầu sẽ nổ ra.
2)Mở đầu thắng lợi
của cách mạng
- Hội nghị 3 đẳng cấp,
cách mạng bùng nổ.
-Ngày 14/7/1789 cuộc
tấn công pháo đài nhà
tù Ba-xti mở đầu cho
thắng lợi của CMTS
Pháp
♦ Củng cố bài
1) Tình hình kinh tế - xã hội Pháp trước cách mạng như thế nào?
2) Cách mạng tư sản Pháp 1789 bắt đầu như thế nào?
-Chế độ quân chủ lập

hiến là gì?
-GV giảng: Sau ngày
14/7/1789 cách mạng
nhanh chóng lan rộng
trong cả nước, giai
cấp tư sản lợi dụng
sức mạnh của quần
chúng để nắm chính
quyền.
-HS đọc nội dung
tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền
trong Sgk. HS thảo
luận.
-Qua nội dung bản
tuyên ngôn em có
nhận xét gì?
-GV: 9/1791 Hiến
pháp được thông qua,
xác lập chế độ quân
chủ lập hiến mọi
quyền lực thuộc về
Quốc hội. Nhà vua
không nắm thực
quyền.
-Trước sự việc đó nhà
+ Là chế độ chính trị
của một nước trong đó
quyền lực của vua bị
hạn chế bằng Hiến

pháp do Quốc hội tư
sản định ra.
+ Xác nhận quyền tự
nhiên của con người,
quyền tự do và bình
đẳng, quyền sở hữu,
quyền được an tòan.
+ Vua liên kết với các
III.Sự phát triển của
cách mạng.
1)Chế độ quân chủ
lập hiến ( từ
14/7/1789


10/8/1792 ) .
-Từ 14/7/1789 phái
Lập hiến của Đại tư
sản cầm quyền.
-Tháng 8/1789 Quốc
hội thông qua tuyên
ngôn Nhân quyền và
Dân quyền
-Tháng 9/1791 Hiến
pháp được thông qua
xác lập chế độ quân
chủ
vua đã có hành động
gì?
-GV giảng: Tháng

4/1792 liên minh Áo-
Phổ can thiệp. 8/1792
quân Phổ tràn vào
nước Pháp.
-Hỏi: Trước tình hình
ngọai xâm, nội phản
nhân dân đã làm gì?
-GV: Sau khi phái
Lập hiến bị lật đổ
chính quyền chuyển
sang tay tư sản công
thương nghiệp gọi là
phái Girông-đanh.
-21/9/1792 Quốc hội
mớI được bầu theo
phổ thông đầu phiếu
lập nền Cộng hòa đầu
tiên của nước Pháp.
Vua Lu-I XVI bị đưa
lên máy chém.
-Năm 1793, quân
Anh cùng các nước
phong kiến Châu Âu
tấn công nước Pháp
cách mạng, trong
nước bọn phản động
nổi lọan, Tổ quốc lâm
nguy.
phần tử phản động
trong nước và cầu cướ

phong kiến Châu Âu
chống lại cách mạng
+ Nhân dân khởi nghĩa
lật đổ phái Lập hiến,
xóa bỏ chế độ phong
kiến
-1792 ngọai xâm, nội
phản
-Ngày 10/8/1792 nhân
dân đứng lên lật đổ
phái Lập hiến và xóa
bỏ chế độ phong kiến
2)Bước đầu của nền
Cộng hòa ( từ
21/9/1792


2/6/1793)
-21/9/1792 nền Cộng
hòa đầu tiên của nước
Pháp thành lập.
-1793 Tổ quốc lâm
nguy.
-Trước tình hình đó
thái độ của phái
Girông-đanh ra sao?
-Quần chúng nhân
dân phải làm gì?
-GV: Sau khi lật đổ
phái Girông-đanh,

phái Giacôbanh do
Robespie lên nắm
chính quyền. Giới
thiệu về Robespie
(H11-Sgk).
-Hỏi: Chính quyền
cách mạng đã làm gì
trước tình hình ngọai
xâm và nội phản?
-Những việc làm trên
có tác dụng gì?
+ Không lo chống giặc
ngọai xâm, nội phản và
ổn định cuộc sống nhân
dân mà chỉ lo củng cố
quyền lực.
+ Khởi nghĩa lật đổ
phái Girông-đanh
+ Kiên quyết trừng trị
bọn phản cách mạng.
+ Giải quyết những yêu
cầu của nhân dân:
- Chia ruộng đất
cho nông dân
- Qui định giá bán
các mặt hàng
thiết yếu.
- Qui định mức
lương tối đa của
công nhân.

+ Đem lại quyền lợi cơ
bản cho nhân dân, tập
hợp đông đảo quần
chúng, khơi dậy và
phát huy sức mạnh
trong chống ngọai xâm
và nội phản, liên minh
-2/6/1793 khởi nghĩa
lật đổ phái Girông-
đanh.
3)Chuyên chính dân
chủ cách mạng
Giacôbanh ( 2/61793

27/7/1794 ).

-Ngày 2/6/1793 phái
Giacôbanh lên nắm
chính quyền, tập hợp
nhân dân chiến thắng
ngọai xâm và nội
phản.
-Sau khi chiến thắng
ngọai xâm và nội
phản, tình hình phái
Giacôbanh như thế
nào?
-GV: Ngày 27/7/1794
tư sản phản cách
mạng đảo chính.

Rôbespie bị bắt và xử
tử. Cách mạng kết
thúc.
-Ý nghĩa lịch sử của
CMTS Pháp?
-Hạn chế?
chống Pháp bị đánh bại
và bắt đầu tan rã ngày
26/6/1794.
+ Phái Giacôbanh chia
rẽ và không được nhân
dân ủng hộ.
+ Đã lật đổ chế độ
phong kiến.
+ Đưa giai cấp tư sản
lên cầm quyền, xóa bỏ
những trở ngại trên con
đường phát triển của
CNTB.
+ Nhân dân là lực
lượng chủ đưa cách
mạng lên đỉnh cao.
+ Chưa đáp ứng đầy đủ
quyền lợi cơ bản của
nhân dân.
+ Không hoàn toàn xóa
bỏ chế độ bóc lột
phong kiến.
-Ngày 27/7/1794 tư
sản phản cách mạng

đảo chính. Cách mạng
kết thúc.
4)Ý nghĩa lịch sử của
cách mạng Pháp cuối
thế kỉ XVIII
Đã lật đổ chế độ
phong kiến, đưa giai
cấp tư sản lên cầm
quyền.
♦ Củng cố bài
1) Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp?
2) Vai trò của quần chúng nhân dân trong CMTS Pháp thể hiện ở những điểm
nào?
Ngày sọan:………………………
Ngày dạy:……………………….
Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP
TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
Tiết:
I. Mục tiêu bài học:
1) Về kiến thức: Làm cho HS nắm được:
- Nội dung và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
- Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới.
2) Về kĩ năng
Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế.
3) Về tư tưởng
- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân lọai.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật sản
xuất.
II. Thiết bị dạy học
- Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong Sgk

- Sưu tầm các tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình trên lớp
- Bước 1 : Ổn định tổ chức
- Bước 2 : Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu những sự kiện chính của CMTS Pháp?
2) Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp?
- Bước 3 : Giảng bài mới
Vào bài: Cách mạng tư sản đã lần lượt nổ ra ở các nước Âu – Mỹ, đã đánh đổ chế
độ phong kiến, giai cấp tư sản cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế
và sử dụng máy móc. Cuộc cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề đó.
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
-GV giảng khái
niệm: “Cách mạng
công nghiệp”?
-Vì sao cách mạng
công nghiệp diễn ra
đầu tiên ở Anh?
+ Vì giai cấp tư sản đã
nắm được quyền, tích
lũy được nguổn vốn
khổng lồ, có nguồn
nhân công, sớm cải tiến
I.Cuộc cách mạng
công nghiệp.
1)Cách mạng công
nghiệp Anh.
-Chế tạo máy móc sử
dụng trang sản xuất và
giao thông vận tải.
-Những phát minh

nào có ảnh hưởng
lớn đến sản xuất
công nghiệp ở Anh?
-Yêu cầu HS quan
sát H12-H13. Em
cho biết việc kéo sợi
đã thay đổi như thế
nào?
-Khi máy sợi được
sử dụng thì điều gì
đã xảy ra trong
ngành dệt?
-1784 Giêm-Oat phát
minh ra máy hơi
nước?
-Vì sao máy móc
được sử dụng nhiều
trong giao thông vận
tải?
-Yêu cầu HS xem
H15-Sgk rồi tường
thuật.
+ “Đây là buổi lễ
khánh thành đường
sắt đầu tiên ở Anh
vào năm 1825, nhân
dân suốt đêm không
ngủ tụ tập dọc con
đường sắt được xây
dựng đầu tiên trên

thế giới”.
-Hỏi: Vì sao giữa
thế kỉ XIX, Anh đẫy
kĩ thuật sản xuất.
+ Ngành dệt là ngành
sản xuất chủ yếu ở Anh
nên máy móc được phát
minh và cải tiến sớm.
+ H12: Có rất nhiều
phụ nữ kéo sợi để cung
cấp cho chủ bao mua.
+ H13: Từ chỗ 1 người
kéo sợi với 1 cọc sợi đã
tăng lên 16 cọc sợi làm
cho năng suất tăng lên
nhiều lần.
+ Không những giải
quyết nạn thiếu sợi
trước đây mà còn dẫn
đến tình trạng thừa sợi
+ Do nhu cầu vận
chuyển nguyên vật liệu,
hàng hóa, hành khách
tăng.
+ Máy móc và đường
sắt phát triển cần nhiều
-Thành tựu:
+ Máy kéo sợi Gien-
ni, 1769 Ac-crai-tơ
phát minh ra máy kéo

sợi chạy bằng sức
nước.
+ 1785 Các-rai chế
tạo máy dệt.
+ 1784 Giêm-Oat
phát minh ra máy hơi
nước.

mạnh sản xuất gang
thép và than đá?
-Kết quả cách mạng
công nghiệp Anh?

-Hỏi: Khi tiến hành
cách mạng công
nghiệp Pháp và Đức
có khó khăn, thuận
lợi gì?
-Sự phát triển của
cách mạng công
nghiệp ở Pháp, Đức
được thể hiện ở
những mặt nào?
-Hướng dẫn HS quan
sát H17-H18. Nêu
những biến đổi của
nước Anh sau khi
hòan thành cách
mạng công nghiệp?
gang thép và than đá.

+ Từ sản xuất nhỏ thủ
công sang sản xuất lớn
bằng máy móc, trở
thành nước công
nghiệp phát triển nhất
thế giới.
+ Khó khăn: Kinh tế
Pháp lạc hậu. Đức chưa
thống nhất.
+ Thuận lợi: thừa
hưởng những thành tựu
của Anh.
+ Pháp: bắt đầu từ
1830, các ngành sản
xuất tăng lên nhiều đến
giữa thế kỉ XIX, kinh tế
phát triển đứng thứ 2
sau Anh.
+ Đức: bắt đầu từ 1840,
kinh tế phát triển nhanh
và đạt được nhiều kết
quả.
+ Nước Anh giữa thế kỉ
XVIII:
- Chỉ có một số
trung tâm phát
triển thủ công.
- Có 4 thành phố
trên 58.000 dân.
- Chưa có đường

sắt.
+ Nước Anh nửa đầu
thế kỉ XIX:
- Xuất hiện ngành
-Kết quả:
+ Từ sản xuất nhỏ thủ
công sang sản xuất lớn
bằng máy móc.
+ Anh trở thành nước
công nghiệp phát triển
nhất thế giới.
2)Cách mạng công
nghiệp ở Pháp. Đức.
-Pháp: bắt đầu từ 1830
đến giữa thế kỉ XIX,
kinh tế phát triển đứng
thứ 2 Châu Âu sau
Anh.
-Đức: bắt đầu từ 1840,
phát triển nhanh về tốc
độ và đạt được nhiều
kết quả.
3)Hệ quả của cách
mạng công nghiệp.
-Làm thay đổi bộ mặt
của các nước tư bản.
-Hình thành 2 giai cấp
cơ bản của xã hội tư
bản: giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản, dẫn

đến mâu thuẫn giữa tư
sản và vô sản.
-Hệ quả cách mạng
công nghiệp là gì?
-Vì sao có mâu
thuẫn giữa tư sản và
vô sản?
-GV giảng: Do tác
động của cuộc chiến
tranh giành độc lập ở
Bắc Mỹ và CMTS
Pháp, cuộc đấu tranh
giành độc lập dân
tộc lên cao ở các
nước Mỹ La Tinh.
-GV: Khu vực này
trước là thuộc địa
của Tây Ban Nha và
Bồ Đo Nha, nhân lúc
2 nước này suy yếu,
nhân dân ở khu vực
này đã nổi dậy đấu
tranh giành độc lập.
công nghiệp mới.
- Xuất hiện các
trung tâm khai
thác than đá.
- Có 14 thành phố
trên 50.000 dân.
- Có mạng lưới

đường sắt nối
liền các thành
phố, hải cảng,
khu công nghiệp.
SGK
+ Vì tư sản thống trị xã
hội, vô sản là người
làm thuê bị áp bức bóc
lột.
+ HS quan sát lược đồ
khu vực Mỹ La Tinh
đầu thế kỉ XIX. Lập
bảng thống kê quốc gia
tư sản ở Mỹ La Tinh
theo niên đại thành lập.
II.Chủ nghĩa tư
bảnđược xác lập trên
phạm vi thế giới
1)Các cuộc cách
mạng tư sản thế kỉ
XIX.
-Ở Mỹ La Tinh: một
lọat các quốc gia tư
sản mới được thành
lập.
-GV: Dùng lược đồ
trình bày về phong
trào cách mạng ở
Châu Âu:
+ 1848-1849: cách

mạng củng cố chế độ
tư sản Pháp.
+ Từ 1859-1870:
dưới sự lãnh đạo của
Ca-vua, 7 quốc gia ở
bán đảo Italia, người
anh hùng dân tộc
Ga-ri-bom-đi đóng
vai trò quan trọng.
+ Từ 1864-1871:
nước Đức thống nhất
bằng cuộc chiến
tranh chinh phục của
quý tộc Phổ.
-Hỏi: Hình thức đấu
tranh thống nhất
Italia và Đức khác
nhau như thế nào?
-Ở Nga như thế nào?
-Vì sao cuộc đấu
tranh thống nhất
Đức, Italia, cải cách
nông nô ở Nga đều
là các cuộc cách
mạng tư sản?
-Với sự thắng lợi của
các cuộc CMTS thế
kỉ XIX, CNTB đã
+ Ở Italia quần chúng
nổi lên dưới sự lãnh

đạo của Ga-ri-bom-đi.
+ Ở Đức thống nhất
bằng cuộc chiến tranh
do quý tộc Phổ đứng
đầu.
+ Do phản ứng của
nhân dân, Nga Hoàng
phải tiến hành cải cách,
giải phóng nông nô.
+ Vì nó mở đường cho
CNTB phát triển.
-Ở Châu Âu:
+ 1848-1849: cách
mạng bùng nổ ở Pháp
+ 1859-1870: đấu
tranh thống nhất Italia.
+ 1864-1871: đấu
tranh thống nhất Đức.
được xác lập trên
phạm vi thế giới.
-Vì sao các nước
phương Tây đẫy
mạnh đi xâm lược
thuộc địa?
-Đối tượng xâm lược
của các nước tư bản
phương Tây?
-GV dùng bàn đồ thế
giới đánh dấu nước
bị xâm lược, tên thực

dân xâm lược.
-Qua lược đồ HS có
nhận xét gì?
+ CNTB phát triển, nhu
cầu về nguyên liệu và
thị trường tăng nhanh.
+ Là các nước phương
Đông: Ấn Độ, Trung
Quốc, Đông Nam Á,
Châu Phi.
+ Dựa vào Sgk:
- Ấn Độ: thuộc địa
của Anh.
- Trung Quốc: nửa
thuộc địa của
Mỹ, Pháp, Đức.
- Philippin: thuộc
địa của Tây Ban
Nha.
- Inđônêxia: thuộc
địa của Hà Lan.
- Miến Điện, Mã
Lai: thuộc địa
của Anh.
- Việt Nam, Lào,
Campuchia:
thuộc địa của
Pháp.
- Xiêm: trở thành
nơi tranh chấp

giữa Anh và
Pháp.
+ Kếp ở Nam Phi là
thuộc địa của Anh,
Angiêri thuộc địa của
Pháp.
+ Hầu hết các nước
Châu Á, Phi đều trở
2)Sự xâm lược của
tư bản phương Tây
đối với các nước Á,
Phi.
- Do CNTB phát triển
nhu cầu về nguyên
liệu và thị trường tăng
nhanh.
-Kết quả: Hầu hết các
nước Châu Á, Châu
thành thuộc địa của
thực dân phương Tây.
Phi đều trở thành
thuộc địa của thực dân
phương Tây.
♦ Củng cố bài
1) Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX CNTB đã thắng lợi trên pham
vi toàn thế giới?
2) Dùng lược đồ thế giới đánh dấu các nước Châu Á, Châu Phi đã trở thành thuộc
địa, của nước thực dân nào?
Niên đại Tên nước thực dân Tên nước thuộc địa
phụ thuộc

……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………………
…………………………….
……………………………
……………………………
…………………………….
………………………
………………………
……………………….
……………………….
……………………….
Ngày sọan:………………………
Ngày dạy:……………………….
Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ
SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
Tiết:
I. Mục tiêu bài học:
1) Về kiến thức: Làm cho HS nắm được:
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của công nhân, hình thức đấu tranh
ban đầu, đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX. Kết quả của
phong trào.
- Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
- Vai trò của Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế.
2) Về kĩ năng
Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỉ XIX
3) Về tư tưởng

Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chống áp bức, bóc lột của giai cấp công
nhân.
II. Thiết bị dạy học
Lược đồ hành chính Châu Âu, tranh ảnh minh họa.
III. Tiến trình trên lớp
- Bước 1 : Ổn định tổ chức
- Bước 2 : Kiểm tra bài cũ:
1) Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX, CNTB đã thắng lợi trên
phạm vi toàn thế giới?
2) Những nước nào ở Châu Á, Châu Phi đã trở thành thuộc địa, phụ thuộc của
những nước thực dân?
- Bước 3 : Giảng bài mới
Vào bài: Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị bóc lột ngày
càng nặng nề, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc, những cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản.
Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
-Vì sao ngay từ khi
ra đời công nhân đã
đấu tranh chống
+ Bị bóc lột ngày càng
nặng nề, làm việc nhiều
mà lương thấp, điều
I.Phong trào công nhân nửa đầu thế
kỉ XIX.
1)Phong trào đập phá máy móc và bãi
công.
-Do công nhân bị bóc lột nặng nề.
-Hình thức đấu tranh: đập phá máy
móc, đốt công xưởng, bãi công thành
lập các công đoàn.

CNTB?
-GV: Mô tả cuộc
sống của công nhân
Anh đầu thế kỉ XIX
T34-Sgv.
-Yêu cầu HS quan
sát H24-Sgk và nhận
xét.
-Vì sao công nhân
lại đập phá máy
móc?
-Ngoài đập phá máy
móc, công nhân còn
có hình thức đấu
tranh nào khác?
-Vai trò của công
đoàn đối với công
nhân như thế nào?
-Dùng lược đồ Châu
Âu xác định các
nước có phong trào
công nhân phát triển
trong thời gian này?
-Chia thành 4 nhóm
thảo luận:
− Nhóm 1 : Xác
định thời gian
diễn ra phong
kiện lao động và ăn ở
thấp kém.

+ Trẻ em phải lao động
vất vả trong hầm mỏ
+ Công nhân cho rằng
máy móc làm cho họ
khổ cực, do nhận thức
còn non yếu sai lầm.
+ Bãi công đòi tăng
lương, giảm giờ làm,
thành lập công đoàn.
+ Là tổ chức nghề
nghiệp của công nhân,
đoàn kết, tổ chức họ đấi
tranh đòi quyền lợi cho
mình, giúp đỡ họ khi
gặp khó khăn.

2)Phong trào công nhân trong những
năm 1830 - 1840.
-Năm 1831 công nhân dệt tơ thành phố
Li-ông khởi nghĩa.
-1844 công nhân dệt vùng Sơlêđin
( Đức ) khởi nghĩa.
-Từ 1836 → 1847 “phong trào Hiến
chương” ở Anh.

×