Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

phân phối chương trình lịch sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.26 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014-2015
*******************************************************
*
BỘ GIÁO ÁN MỚI LỊCH SỬ 10 SOẠN
THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MỚI ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
MÔN LỊCH SỬ 10
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên
, áp dụng từ năm học 2014-2015)
LÞch Sö Líp 10
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
học kì I
Phần một. lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ,
cổ đại và trung đại
Chng I. Xó hi nguyờn thu (2 tit)
Bi 1. S xut hin loi ngi v by ngi nguyờn thu
Bi 2. Xó hi nguyờn thu
Chng II. Xó hi c i (4 tit)


Bi 3. Cỏc quc gia c i phng ụng
Bi 4. Cỏc quc gia c i phng Tõy - Hi Lp v Rụ - ma
Chng III. Trung Quc thi phong kin (2 tit)
Bi 5. Trung Quc thi phong kin
Chng IV. n thi phong kin (2 tit)
Bi 6. Cỏc quc gia n v vn hoỏ truyn thng n
Bi 7. S phỏt trin lch s v nn vn hoỏ a dng ca n
Kim tra vit (1 tit)
Chng V. ụng Nam thi phong kin (2 tit)
Bi 8. S hỡnh thnh v phỏt trin cỏc vng quc chớnh ụng Nam
Bi 9. Vng quc Campuchia v Vng quc Lo
Chng VI. Tõy õu thi trung i (4 tit)
Bi 10. Thi kỡ hỡnh thnh v phỏt trin ca ch phong kin Tõy u (th k V n
th k XIV)
Bi 11. Tõy u thi hu kỡ trung i
Bi 12. ụn tp lch s th gii nguyờn thu, c i v trung i
Kim tra hc kỡ I (1 tit)
Hc kỡ II
Phn hai. lch s vit nam
t ngun gc n gia th k xix
Chng I. Vit Nam t thi nguyờn thu n th k X (4 tit)
Bi 13. Vit Nam thi nguyờn thu
Bi 14. Cỏc quc gia c i trờn t nc Vit Nam
Bi 15. Thi Bc thuc v cuc u tranh ginh c lp dõn tc (t th k II TCN
n u th k X)
Bi 16. Thi Bc thuc v cuc u tranh ginh c lp dõn tc (tip theo)
Chng II. Vit Nam t th k X n th k XV (4 tit)
Bi 17. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca nh nc phong kin (t th k X n
th k XV)
Bi 18. Cụng cuc xõy dng v phỏt trin kinh t trong cỏc th k X-XV

Bi 19. Nhng cuc chin u chng ngoi xõm cỏc th k
X-XV
Bi 20. Xõy dng v phỏt trin vn hoỏ trong cỏc th k X-XV
Chng III. Vit Nam trong cỏc th k XVI-XVIII (4 tit)
Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
Bài 22. Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
Bài 23. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối
thế kỉ XVIII
Bài 24. Tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI-XVIII
Chương IV. Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX (2 tiết)
Bài 25. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ
XIX)
Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân
dân
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX (2 tiết)
Bài 27. Quá trình dựng nước và giữ nước
Bài 28. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
Kiểm tra viết (1 tiết)
Phần ba. lịch sử thế giới cận đại
Chương I. Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến nửa cuối thế kỉ
XVIII) (4 tiết)
Bài 29. Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ
Bài 31. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Chương II. Các nước Âu-Mĩ (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) (6 tiết)
Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
Bài 33. Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
Bài 34. Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

Bài 35. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
Chương III. Phong trào công nhân (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) (5 tiết)
Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
Bài 37. Mác và Ăng-ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Bài 38. Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa-ri 1871
Bài 39. Quốc tế thứ hai
Bài 40. Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
Ngày soạn : Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tiết : 01 Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI
VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức : Giúp HS hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài , phấn
đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân
con người .
2.Về thái độ : Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong
tiến trình phát triển của xã hội loài người .
3.Về kỹ năng : Rèn luyện kó năng trình bày nội dung lòch sử , sử dụng SGK, kỉ năng
phân tích , đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hóa của loài người .
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Chuẩn bò của thầy:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
2.Chuẩn bò của trò:
-Bản đồ thế giới
-Biểu đồ thời gian về người tối cổ
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập
2.Giới thiệu bộ môn :

Khái quát về chương trình lòch sử lớp 10 , và phương pháp học tập bộ môn .
3.Giảng bài mới:
Con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển cách đây hàng triệu năm.
Với bàn tay lao động vàsức sáng tạo không ngừng , con người đã làm nên những điều
kỳ diệu của thế giới. Vậy loài người từ đâu sinh ra? Quá trình phát triển của họ được
đánh dấu bởi những mốc thời gian và thành tựu cơ bản nào? Bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu điều đó.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’
GV : Con người đã có mặt
trên trái đất này từ rất xa xưa.
Tuy nhiên , việc giải thích về
nguồn gốc con người có nhiều
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến qua sự
hiểu biết , tranh luận với nhau
1) Sự xuất hiện loài
người và đời sống bầy
người nguyên thủy :
quan điểm khác nhau. Em hãy
cho biết hiểu biết của mình về
nguồn gốc của con người như
thế nào?
GV: nêu một số mẩu chuyện
của các nước và Việt Nam.
Những câu chuyện trên có ý
nghóa gì ?
GV nhận xét bổ sung và chốt
ý : Câu chuyện trên đã phản ánh từ
xa xưa con người muốn lí giải về

nguồn gốc của mình , nhưng chưa đủ
cơ sở khoa học nên đã gởi gắm điều
đó vào sự thần thánh .
Vậy con người do đâu mà có?
Cơ sở nào cho chúng ta
khẳng đònh điều đó?
Trong quá trình chuyển biến
từ vượn thành người, yếu tố
nào quyết đònh sự chuyển
biến đó ?
-> Giáo dục HS nhận thức
đúng đắn về lao động .
GV phân công nhóm
+Nhóm 1 : Thời gian tìm thấy
dấu tích Người tối cổ ? Đòa
điểm ? Tiến hóa trong cấu
tạo cơ thể ?
GV sử dụng bản đồ chỉ rõ các
vò trí
HS:
-Muốn lý giải về nguồn gốc loài
người
-Nó mang tính duy tâm tôn giáo,
không mang tính khoa học

HS trả lời theo SGK:
- Con người do một loài vượn
giống người chuyển biến thành,
nhờ quá trình lao động và trải
qua một chặng đường khá dài

khoảng 6 triệu năm trước .
-Ngày nay khoa học phát triển
đặc biệt là khảo cổ học, cổ sinh
học đã tìm được bằng cứ nói
lên sự phát triển lâu dài của
sinh giới ,từ đv bậc thấp -> đv
bậc cao mà đỉnh cao là sự biến
chuyển từ
vượn -> người
Hoạt động 2 : làm việc theo
nhóm
Nhóm 1:
-Người tối cổ (4 triệu năm
trước) hoá thạch tìm thấy ở
Đông Phi, Gia- Va, Bắc Kinh,
Thanh Hóa…
-Đặc điểm: Đi đứng bằng hai
chân , đôi tay tự do sử dụng
công cụ để kiếm ăn, trán thấp
và bợt ra sau, u mày nổi cao,
- Con người do một loài
vượn giống người chuyển
biến thành, nhờ quá trình
lao động và trải qua một
chặng đường khá dài
khoảng 6 triệu năm
trước .
-Đời sống vật chất:
+Biết chế tạo công cụ lao
10’

+Nhóm 2 : Đời sống vật chất
và quan hệ xã hội của Người
tối cổ ?
GV đánh giá tầm quan trọng
của việc phát minh ra lửa:
“Lần đầu tiên nó giúp con
người chi phối được lực lượng
tự nhiên và tách hẳn con
người ra khỏi thế giới động
vật” Eng ghen
GV sử dụng biểu đồ thời gian
để củng cố thêm về người tối
cổ .
+Nhóm 1 :Thời đại người
tinh khôn bắt đầu xuất hiện
vào thời gian nào ? Bước
hoàn thiện về hình dáng và
cấu tạo cơ thểra sao?
+Nhóm 2 : Sự sáng tạo của
người tinh khôn được thể
hiện như thế nào?
Thời kì đá mới bắt đầu vào
thời gian nào ?
Đá mới là công cụ đá có điểm
khác như thế nào so với công
cụ đá cũ ?
hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
Nhóm 2:
- Đời sống vật chất của người
nguyên thủy .

+ Chế tạo công cụ đá(đá cũ )
+ Từ chỗ biết giữ lửa tự nhiên
để
dùng tới chỗ biết tạo ra lửa .
+ Kiếm sống bằng lao động tập
thể với phương thức hái lượm
và săn bắt .
_ Quan hệ quần thể của Người
tối cổ được gọi là Bầy người
nguyên thủy .
GV : Người tối cổ được coi là
người vì đã biết chế tác và sử
dụng công cụ .(mặc dù còn
thô )
Về hình dáng không còn là
vượn
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
Nhóm 1:
-Khoảng 4 vạn năm trước đây
người tinh khôn xuất hiện
-Cấu tạo cơ thể: Xương cốt nhỏ
nhắn , bàn tay khéo léo linh
hoạt, hộp sọ và thể tích não
phát triển…
Nhóm 2:
c sáng tạo của người tinh khôn
thể hiện
+Chế tạo công cụ lao động khéo
léo hơn
+Chế tạo cung tên

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
và cá nhân .
HS:
động bằng đá
+Phát minh ra lửa
+Hái lượm săn bắt
-Quan hệ xã hội : Sống
thành từng bầy -> Bầy
người nguyên thuỷ
2) Người tinh khôn và óc
sáng tạo
_ Khoảng 4 vạn Năm
trước đây Người tinh khôn
xuất hiện . Hình dáng và
cấu tạo cơ thể hoàn thiện
như người ngày nay .
_ “Óc sáng tạo” là sự
sáng tạo của người tinh
khôn trong việc cải tiến
công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ
mới .
+ Công cụ đá : Đá cũ ->
đá mới (ghè – mài nhẵn –
đục lỗ tra cán )
+ Công cụ mới : Lao,
cung, tên .
3) Cuộc cách mạng thời
đá mới :
15’

GV nhận xét :
Đá mới là công cụ đá được
ghè sắc, mài nhẵn, tra cán
dùng tốt hơn . Đồng thời sử
dụng cung tên thuần thục .
Sang thời đại đá mới cuộc
sống vật chất của con người
có biến đổi như thế nào ?
GV chốt ý :
Như vậy , cuộc sống con
người đã no đủ hơn , đẹp hơn
và vui hơn, bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên .
+ Khoảng 1 vạn Năm trước đây
thời kì đá mới bắt đầu .
+Đá mới là công cụ đá đã được
ghè sắc , mài nhẵn, tra cán dùng
tốt hơn, người ta còn sử dụng
cung tên thuần thục.
HS: Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay đổi lớn
lao , người ta biết :
+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú để che
thân, đồ trang sức .
+ Làm nhạc cụ ( như sáo = ống
xương, đàn đá… )
-Khoảng 1 vạn Năm trước
đây thời kì đá mới bắt
đầu .

-Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay
đổi lớn lao , người ta
biết :
+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú
để che
thân, đồ trang sức .
+ Làm nhạc cụ ( như sáo
= ống xương, đàn đá… )
4 ) Củng cố kiến thức :( 5phút)
Sử dụng biểu đồ thời gian với các mốc 4 tr năm,1 tr năm, 4 vạn năm , 1 vạn năm. Hướng dẫn học
sinh nêu những nội dung cần thiết tương ứng từng cột mốc.
5) Dặên dò – Ra bài tập về nhà :
-Nắm bài cũ , trả lời các câu hỏi ở cuối bài .
-Chuẩn bò bài mới
- Bài tập về nhà : Lập bảng so sánh :

Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kó thuật chế tạo
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn
Tiết : 02 Bài 02 : XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm tổ chức thò tộc, bộ lạc , mối quan hệ
trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người . Mốc thời gian quan trọng của quá trình
xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại .
2. Về tư tưởng:
-Củng cố nhận thức về vai trò của lao động , công cụ lao động đối với sự phát triển xã
hội.
-Giaó dục cho học sinh nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng – xây dựng một thế giới đại
đồng trong văn minh
3.Về kỷ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thò
tộc, bộ lạc. Kỹ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại – nguyên
nhân – hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC :
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những con người cuối cùng của thời kỳ đồ đá- Tạp chí thế giới kỳ diệu, số 7
-Một số bộ tộc mà thế giới mới biết đến – Tạp chí khoa học phổ thông số 264
2.Đồ dùng dạy học:
-Biểu đồ thời gian
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
2) Kiểm tra bài cũ :
Loài người có nguồn gốc từ đâu ? Bằng chứng nào khẳng đònh điều đó ? Nêu đời sống
vật chất và xã hội của Người tối cổ ?
3) Giới thiệu bài mới : Bài học vừa rồi cho chúng ta biết quá trình tiến hoá và tự hoàn
thiện của con người về tổ chức hợp quần xã hộiđầu tiên và đời sống vật chất của con
người lúc đó.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được :
+Tổ chức thò tộc, bộ lạc
+Sự ra đời của công cụ kim khí và hệ quả xã hội của nó

4)Tổ chức hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
10’
GV dẫn dắt : Khi người
nguyên thuỷ xuất hiện họ
quần tụ trong một tổ chức
gọi là bầy người nguyên
thuỷ. Trong quá trình phát
Hoạt động 1 :Cả lớp và cá
nhân
-Thò tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm 2-
3 thế hệ già trẻ và có chung
1) Thò tộc và bộ lạc :
a) Thò tộc :
-Thò tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm
2-3 thế hệ già trẻ và có chung
15’
triển tổ chức này dần dần bò
tan rã nhường chỗ cho một
tổ chức xã hội cao hơn , đó
là thò tộc .Vậy: Thế nào là
thò tộc
Mối quan hệ trong thò tộc ?
GV nhận xét và chốt ý
phân tích thêm về vấn đề
“hợp tác lao động” và kể

chuyện minh hoạ
nguyên tắc vàng trong cuộc
sống của thò tộc là bình
đẳng làm chung hưởng
chung , của cải laà của
chung -> Giáo dục ý thức
về một thế giới đại đồng .
GV trong một vùng sing
sống thuan lợi thường
không chỉ có thò tộc mà còn
có bô5 lạc . Vậy:
Thề nào là bộ lạc .Điểm
giống và khác nhau giữa thò
tộc và bộ lạc ?
GV phân tích thêm sự khác
nhau giữa thò tộc và bộ lạc :
Quan hệ giữa các thò tộc
trong bộ lạc là gắn bó , giúp
đỡ nhau chứ không có hợp
tác lao động kiếm ăn như
trong thò tộc
GV chia lớp thành hai nhóm
Nhóm 1:
Người ta đã tìm thấy và sử
dụng kim loại từ lúc nào?
Vì sao có sự chênh lệch về
thời gian như vậy?
dòng máu .
-Quan hệ trong thò tộc rất công
bằng , bình đẳng cùng làm

cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính
cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
thương chăm sóc tất cả con
cháu của thò tộc .
Hoạt động 2 :Cả lớp và cá
nhân
- Bộ lạc là tập hợp một số thò
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .
-Bộ lạc lớn hơn thò tộc
Hoạt đọng 1 :làm việc theo
nhóm
Các nhóm thảo luận và trả lời
Nhóm 1: Con người tìm và sử
dụng kim loại :
+ Khoảng 5500 năm trước đây-
đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước đây-
đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt
Nhóm 2:
- Năng suất lao động tăng.
dòng máu .
-Quan hệ trong thò tộc rất công
bằng , bình đẳng cùng làm
cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính
cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
thương chăm sóc tất cả con
cháu của thò tộc .

b) Bộ lạc :
- Bộ lạc là tập hợp một số thò
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .
-Quan hệ giữa các thò tộc trong
bộ lạc là gắn bó , giúp đỡ nhau
.
2) Buổi đầu của thời đại kim
khí
*Quá trình tìm và sử dụng
kim loại :
-Con người tìm và sử dụng kim
loại :
+ Khoảng 5500 năm trước
đây- đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước
đây- đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt.
* Hệ quả :
- Năng suất lao động tăng. -
Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.
-Thêm nhiều nghành nghề
mới.
3) Sự xuất hiện tư hữu và xã
hội có giai cấp :
15’
Nhóm 2:
Sự xuất hiện công cụ kim

loại có tác dụng như thế
nào đối với sản xuất?
GV cho học sinh nhắc lại
nguyên tắc vàng trong thò
tộc. Sau đó: Công cụ kim
loại ra đời -> NSLĐ tăng ->
Sản phẩm thừa thường
xuyên -> chiếm đoạt. Hỏi:
Vậy ai là người chiếm đoạt
sản phẩm thừa. Việc chiếm
đoạt sản phẩm thừa có tác
động như thế nào đến đời
sống xã hội ?

GV phân tích : Khả năng
lao động của mỗi gia đình
cũng khác nhau
-> Giàu nghèo => giai cấp
ra đời.
=> Công xã thò tộc rạn vỡ
đưa con người bước sang
thời đại có giai cấp đầu tiên
– thời cổ đại.

- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.
- Thêm nhiều nghành nghề
mới
Hoạt động cá nhân và tập thể
HS:

Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của riêng
-> tư hữu xuất hiện .
-Gia đình phụ hệ ra đời thay
thế cho thò tộc.
-Xã hội phân chia thành giàu –
nghèo, giai cấp xuất hiện.
-Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của
riêng -> tư hữu xuất hiện .
-Gia đình phụ hệ ra đời thay
thế cho thò tộc.
-Xã hội phân chia thành giàu
– nghèo, giai cấp xuất hiện.
4) Củng cố bài :( 5 phút)
_ Thế nào là thò tộc – bộ lạc.
_ Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
5) Dặn dò – Bài tập về nhà :
_ Trả lời câu hỏi :
+ So sánh điểm giống – khác nhau giữa thò tộc và bộ lạc.
+ Do đâu mà tư hữu xuất hiện ? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế
nào ?
_ Đọc bài tiếp theo (bài 3) : Các quốc gia cổ đại phương Đông.
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn : Chương II : XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tiết : 03 Bài 03 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG
ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức: Học sinh cần nắm được :
+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự

phát triển ban đầu của các ngành kinh tế .Từ đó, thấy được ảnh hưởng của điều kiện
tự nhiên đến nền tảng kinh tế và quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể
chế chính trò… ở khu vực này như thế nào .
+ Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
cần hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại .
+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đông .
2.Về tư tưởng : Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc phương
Đông , trong đó có Việt nam .
3.Về kó năng : Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi ,
khó khăn và vai trò của điều kiện đòa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tạp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy ? Biểu hiện ? ( 5phút)
3.Giới thiệu bài mới:
Trên cơ sở của sự phát triển về mặt tư liệu sản xuất ( công cụ lao động và đối tượng
lao động) cùng với điều kiện tự nhiên phù hợp với việc canh tác nông nghiệp và chăn
nuôi nên trên lưu vực các con sông lớn ở Châu Á và Châu Phi từ thiên niên kỷ IV
TCN cư dân ở đây đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai
cấp đầu tiên , sự hình thành và phát triển , thể chế chính trò , thành tựu văn hóa, văn
minh … như thế nào ta vào bài .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM

15’
GV treo bản đồ “ Các quốc
gia cổ đại” trên bảng . Giới
thiệu các quốc gia cổ đại
phương Đông chỉ các quốc gia
nào. Hỏi:
Các quốc gia cổ đại phương
Đông có những thuận lợi và
khó khăn gì về điều kiện tự
nhiên ?
Các quốc gia cổ đại phương
Đông nằm ở đâu, có những
thuận lợi và khó khăn gì ?
GV nhấn mạnh nét chung về
đặc điểm tự nhiên, liên hệ với
Việt Nam cho học sinh rõ.
Từ điều kiện tự nhiên như vậy
, cư dân ở đây sinh sống chủ
yếu bằng nghề gì?
Liên hệ đến Việt Nam
Với khó khăn đó, muốn bảo
vệ mùa màng và cuộc sống,
cư dân phương Đông phải
làm gì ?
Nhóm1:
Cơ sở nào dẫn đến sự ra đời
sớm của các nhà nước cổ đại
phương Đông ?
GV bổ sung thêm
Hoạt động 1 : Làm việc cá

nhân .
HS:
+Thuận lợi : Đất đai phù sa
màu mỡ, mềm xốp nên công
cụ gỗ, đá đều tác dụng được ,
lại gần nguồn nước tưới phù
hợp cho sản xuất và sinh sống
.
+Khó khăn : Dễ bò lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân .
HS:
-Sự phát triển của các ngành
kinh tế : Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngoài ra còn
chăn nuôi và làm thủ công
nghiệp.
HS: muốn bảo vệ mùa màng
và cuộc sống của mình, ngay
từ đầu cư dân phương Đông
đã phải đắp đê, trò thủy, làm
thủy lợi .
Hoạt động 1: Theo nhóm
Cho HS thảo luận sau đó mời
đại diện từng nhóm trả lời,
các em khác bổ sung cho bạn
.
Nhóm 1: Do điều kiện tự
nhiên thuận lợi, sản xuất phát
triển mà không cần đợi đến

1) Điều kiện tự nhiên và sự
phát triển của các ngành kinh
tế :
- Điều kiện tự nhiên :
+Thuận lợi : Đất đai phù sa
màu mỡ, mềm xốp nên công
cụ gỗ, đá đều tác dụng được ,
lại gần nguồn nước tưới phù
hợp cho sản xuất và sinh
sống .
+Khó khăn : Dễ bò lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.
-Sự phát triển của các ngành
kinh tế : Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngoài ra còn chăn
nuôi và làm thủ công nghiệp.
-Do nhu cầu sản xuất và trò
thủy, làm thủy lợi nên người ta
đã sống quần tụ thành những
trung tâm quần cư lớn và gắn
bó với nhau trong tổ chức công
xã . Nhờ đó nhà nước sớm
hình thành .
2) Sự hình thành các quốc gia
cổ đại :
-Cơ sở hình thành : Sự phát
triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hóa giai cấp, từ đó nhà
nước ra đời .

-Các quốc gia cổ đại đầu tiên
xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV –
5’
15’
Nhóm 2:
Các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành sớm nhất ở
đâu, trong khoảng thời gian
nào?
GV có thể chỉ trên bản đồ
quốc gia cổ đại Ai Cập hình
thành như thế nào , và liên hệ
ở Việt Nam bên lưu vực sông
Hồng, sông Cả…
+ Nhóm 1 :
Nguồn gốc và vai trò của
nông dân công xã trong xã
hội cổ đại phương Đông ?
+ Nhóm 2 :
Nguồn gốc của q tộc ?
GV phân tích : họ vốn xuất
thân từ các bô lão đứng đàu
các thò tộc hay các quan lại từ
TW->đòa phương ( ở nhà to
rộng, xây lăng mộ lớn …)
+ Nhóm 3 :
Nguồn gốc của nô lệ ? Nô lệ
có vai trò gì?

khi xuất hiện công cụ bằng
sắt, trong xã hội đã xuất hiện
của cải dư thừa-> sự phân hóa
kẻ giàu, người nghèo ( tầng
lớp q tộc và bình dân ) ->
nhà nước ra đời .
Nhóm2:
_ Các quốc gia cổ đại đầu
tiên xuất hiện ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung
Quốc, vào khoảng thiên
niên kỷ thứ IV – III TCN .
Hoạt động theo nhóm
Nhóm1:
Nông dân công xã: Chiếm số
đông trong xã hội, ở họ vừa
tồn tại “cái cũ” vừa là
thành viên của xã hội có giai
cấp. Họ tự nuôi sống bản
thân và gia đình , nộp thuế
cho nhà nước và làm các
nghóa vụ khác
Nhóm 2:
Q tộc : Gồm các quan lại ở
đòa phương, các thủ lónh quân
sự và những người phụ trách
lễ nghi tôn giáo . Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột
nông dân .
Nhóm 3:

Nô lệ : Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bò mắc nợ
hoặc bò phạm tội. Vai trò của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.
Cùng với nông dân công xã
họ là tầng lớp bò bóc lột trong
III TCN .
3) Xã hội có giai cấp đầu
tiên :
-Nông dân công xã: Chiếm số
đông trong xã hội, ở họ vừa
tồn tại “cái cũ” vừa là thành
viên của xã hội có giai cấp.
Họ tự nuôi sống bản thân và
gia đình , nộp thuế cho nhà
nước và làm các nghóa vụ
khác
-Q tộc : Gồm các quan lại ở
đòa phương, các thủ lónh quân
sự và những người phụ trách
lễ nghi tôn giáo . Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột
nông dân .
-Nô lệ : Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bò mắc nợ
hoặc bò phạm tội. Vai trò của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.
xã hội .

4.Củng cố bài : GV tóm tắt các nội dung chính
-Các quốc gia cổ đại phương Đông sớm xuất hiện bên lưu vực các sông lớn ở khu vực
các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi.Trên cơ sở của công cụ lao động bằng đá
và một ít đồ đồng nhưng với điều kiện tự nhiên thuận lợi nó cho phép nơi đây sớm
hình thành nên nhiều quốc gia cổ đại sớm nhất trên thế giới.
-Trên cơ sở đó, cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước
-Xã hội cổ đại phương Đông gồm có ba tầng lớp: Nông dân công xã, Q tộc và nô lệ.
Trong đó nông dân công xã là lực lượng sản xuất chính .
5.Dặn dò và bài tập về nhà
-Nắm lại bài học và trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bò bài học tiếp theo
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : Bài 03 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG
ĐÔNG (TT)
Tiết : 04
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.về kiến thức:
Học sinh cần nắm được :
+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự
phát triển ban đầu của các ngành kinh tế .Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên đến nền tảng kinh tế và quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể chế
chính trò… ở khu vực này như thế nào .
+ Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
cần hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại .
+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đông

2.Về tư tưởng :
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc phương Đông , trong đó
có Việt nam .
3.Về kỉ năng:
Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và
vai trò của điều kiện đòa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lòch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập .
2.Kiểm tra bài cũ :
Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu ? và tự bao giờ ? (5phút)
3.Giới thiệu bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế , dẫn đến sự hình
thành các quốc gia và xã hội có giai cấp . Bây giờ chúng ta tìm hiểu về chế độ
chuyên chế và nền văn hóa cổ đại phương Đông .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’
20’
Nhà nước phương Đông hình
thành như thế nào ? thế nào
là chế độ chuyên chế ?
GV nhận xét và chốt ý :

Do nhu cầu trò thuỷ, xây dựng
các công trình , chống ngoại
xâm-> các liên minh bộ lạc
liên kết với nhau -> Nhà nước
ra đời để điều hành, quản lí xã
hội . Quyền hành tập trung
vào tay vua-> Ch chế
Vua dựa vào đâu để trở thành
chuyên chế ?
GV có thể khai thác kênh hình
3 SGKtr16, để thấy được cuộc
sống sung sướng của vua ngay
cả khi chết(quách vàng tạc
hình vua…)
GV sử dụng tài liệu tham khảo
để minh hoạ
Hoạt động1: tập thể và cá
nhân
Do nhu cầu trò thủy và xây
dựng các công trình thủy lợi
các bộ lạc liên kết với nhau ->
nhà nước ra đời để điều hành
Hoạt động 2 :Thảo luận lớp
HS:
+Vua dựa vào bộ máy q tộc
và tôn giáo để bắt mọi người
phải phục tùng, vua trở thành
vua chuyên chế .
+Vua đứng đầu có quyền lực
tối cao vô hạn ( thiên tử ) giúp

việc là bộ máy quan liêu .
Hoạt động 1 : theo nhóm
-Nhóm 1 :
+Thiên văn học và Lòch là 2
ngành khoa học ra đời sớm
4) Chế độ chuyên chế cổ
đại :
-Quá trình hình thành nhà
nước:
+Do nhu cầu trò thủy và xây
dựng các công trình thủy lợi
nên các bộ lạc liên kết với
nhau. Nhà nước ra đời để
điều hành, quản lí xã hội .
+Đứng đầu nhà nước là vua
có quyền lực tối cao, dưới đó
có một bộ máy hành chính
quan liêu giúp việc thừa
hành …gọi là chế độ chuyên
chế cổ đại.
5) Văn hóa cổ đại phương
Đông
a) Sự ra đời của lòch và
thiên văn học :
-Thiên văn học và Lòch là 2
GVđặt câu hỏi cho các nhóm
+ Nhóm 1 : Cách tính lòch
của dân cư phương Đông ?
Tại sao 2 ngành lòch và thiên
văn lại ra đời sớm nhất ở

phương Đông ?
+ Nhóm 2 : Vì sao chữ viết ra
đời ? tác dụng của chữ viết?
GV minh hoạ về chữ tượng
hình , tượng ý . Kể chuyện
minh hoạ thêm dựa vào tài
liệu tham khảo
+ Nhóm 3 : Nguyên nhân ra
đời của toán học? Những
thành tựu của toán học
phương Đông và tác dụng của
nó?
Gv phân tích thêm: Do phải
tính lại ruộng đất sau khi bò
ngập nước, tính toán vật liệu
và kích thước khi xây dựng
các công trình , nợ nần… toán
học sớm ra đời . Người Ai cập
giỏi về tính hình học , tính
nhất, gắn liền với nhu cầu sản
xuất nông nghiệp. Để cày cấy
đúng thời vụ, người nông dân
đều phải “trông trời, trông
đất”. Vì vậy, họ quan sát sự
chuyển động của mặt Trăng,
mặt Trời và từ đó sáng tạo ra
lòch .
+Nông lich , lấy 365 ngày là
một năm và chia làm 12 tháng .
-Nhóm 2 :

+Chữ viết ra đời là do xã hội
ngày càng phát triển, các mối
quan hệ phong phú, đa dạng.
Hơn nữa do nhu cầu ghi chép,
cai trò, lưu giữ những kinh
nghiệm mà chữ viết đã ra đời.
-Ban đầu là chữ tượng hình, sau
đó là tượng ý, tượng thanh .
-Tác dụng của chữ viết : Đây là
phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu được phần
nào lòch sử thế giới cổ đại .
-Nhóm 3:
-Nguyên nhân ra đời : Do nhu
cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng , tính toán … mà toán
học ra đời .
-Thành tựu : Các công thức sơ
đẳng về hình học, các bài toán
đơn giản về số học… phát minh
ra số 0 của cư dân Ấn Độ .
-Tác dụng : Phục vụ cuộc sống
ngành khoa học ra đời sớm
nhất, gắn liền với nhu cầu
sản xuất nông nghiệp .
-Việc tính lòch chỉ đúng
tương đối, nhưng nông lòch
thì có ngay tác dụng đối với
việc gieo trồng .
b) Chữ viết :

-Nguyên nhân ra đời của chữ
viết : Do nhu cầu trao đổi ,
lưu giữ kinh nghiệm mà chữ
viết sớm hình thành từ thiên
niên kỷ IV TCN .
-Ban đầu là chữ tượng hình,
sau đó là tượng ý, tượng
thanh .
-Tác dụng của chữ viết : Đây
là phát minh quan trọng nhất,
nhờ nó mà chúng ta hiểu
được phần nào lòch sử thế
giới cổ đại .
c) Toán học :
-Nguyên nhân ra đời : Do
nhu cầu tính lại ruộng đất,
nhu cầu xây dựng , tính toán
… mà toán học ra đời .
-Thành tựu : Các công thức
sơ đẳng về hình học, các bài
toán đơn giản về số học…
phát minh ra số 0 của cư dân
Ấn Độ .
-Tác dụng : Phục vụ cuộc
sống lúc bấy giờ và để lại
kinh nghiệm q cho giai
đoạn sau .
d) Kiến trúc :
-Với các công trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự

diện tích tam giác , hình thang
hay tính được số pi = 3,16
(tương đối), Người Lưỡng Hà
hay buôn xa nên giỏi về số
học, họ đã tính phép nhân,
chia cho tới hàng triệu .
+ Nhóm 4 : Hãy giới thiệu
những công trình kiến trúc cổ
đại phương Đông? Những
công trình nào còn tồn tại
đến ngày nay
GV giới thiệu một trong những
công trình tiêu biểu đó hoặc
cho học sinh giới thiệu trên cơ
sở hiễu biết của mình rồi gv
bổ sung thêm.
lúc bấy giờ và để lại kinh
nghiệm q cho giai đoạn sau .
Nhóm 4:
-Với các công trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự tháp
Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn
lý trường thành…
-Ngày nay còn tồn tại một số
công trình như Kim tự tháp Ai
cập , Vạn lý trường thành, …
tháp Ai Cập, vườn treo
Babilon, Vạn lý trường
thành…
-Các công trình này thường

đồ sộ thể hiện cho uy quyền
của vua chuyên chế .
-Những công trình này là kì
tích về sức lao động sáng tạo
của con người .

4) Củng cố bài : ( 5phút )
_ Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS thông qua các câu hỏi tái hiện kiến thức cũ .
_ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông , thể chế
chính trò và các tầng lớp xãhội, vai trò của họ ?
_ Những thành tựu văn hóa mà cư dân phương Đông để lại cho loài người ?
5) Dặn dò , ra bài tập về nhà :
Học thuộc bài cũ , đọc SGK bài tiếp theo và trả lời các câu hỏi ở cuối bài vùa học .
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10,11,12 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10,11,12 SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668



×