Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

rủi ro trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.86 KB, 80 trang )


- 1 -
CHNG I
GII THIU

1.1. T VN NGHIấN CU
1.1.1 S cn thit nghiờn cu
Hn mt nm ó qua i, t khi Vit Nam l thnh viờn chớnh thc ca
WTO, bờn cnh nhng thun li v thi c, vn cũn nhiu khú khn v thỏch
thc m Vit Nam phi vt qua cú th sỏnh tm vi th gii. Cho nờn, trong
xu hng t do húa, ton cu húa kinh t v quc t húa cỏc lung ti chớnh ó
lm thay i cn bn h
thng ngõn hng, vic gia nhp WTO cựng tham gia sõn
chi th gii thỡ vic cú cỏc ngõn hng vi vn u t v nhõn lc nc ngoi l
nhng thỏch thc ln cho cỏc ngõn hng trong nc. Vỡ vy, hot ng kinh
doanh tr nờn phc tp hn v ỏp lc cnh tranh gia cỏc ngõn hng ln hn v
cựng vi nú, mc ri ro cng tng lờn. Ri ro hu nh cú mt trong tng
nghip v ngõn hng. Ngõn hng mun cú li nhun thỡ NH phi chp nh
n ri
ro, phi chp nhn cú ngha l phi sng chung cựng vi nhng ri ro phỏt sinh
trong tng nghip v ca hot ng tớn dng. Trong hot ng tớn dng, da trờn
thi hn cho vay thỡ hot ng tớn dng cú s phõn chia ra ba lnh vc hot ng
c th ú l: Hot ng tớn dng ngn hn, trung hn v di hn. Trong ú thỡ
hot ng tớn dng trung v di hn l mt ho
t ng khụng th thiu vỡ nú mang
li nhiu li ớch. Nhng hot ng ny mang mt mc ri ro cao do thi hn
hp ng mang mt thi gian di cú th cú nhiu bin ng. Tiờu biu l trong
iu kin kinh t th gii m c th l Vit Nam ang thiu n nh (nhn nh
ny c VNCHANEL.NET núi rừ vi tỡnh hỡnh lng thc thiu, giỏ du leo
thang n mc k
lc 200USD/thựng, giỏ vng cng nhiu bin ng, th trng


bt ng sn cú nhiu bin c. Vỡ võy, cho vay trung v di hn d gp ri ro
trong tng lai. Do vy, hiu qu kinh doanh ca ngõn hng tựy thuc vo nng
lc qun tr ri ro. Theo Thanh Phng tỏc gi ca bi bỏo núi trờn trang wed
www.sbv.gov.vn
thỡ hot ng tớn dng hin ang chim t trng ln nht: t 60-
70% trong danh mc ti sn cú. c bit, ngun tớn dng ny ang úng vai trũ
kờnh dn vn ch o cho cỏc doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 2 -
Mt khỏc, trong xu th kinh doanh hin i, cỏc ngõn hng s gim dn t
trng tớn dng, tng t trng dch v. Nh vy, s ri ro trong hot ng ngõn
hng hu nh cú mt trong tng nghip v nu nhng nghip v ú khụng c
qun lý theo mt quy trỡnh cht ch.Trong bi cnh cnh tranh v hi nhp th
trng ti chớnh v nn cụng nghip dch v ti chớnh - ngõn hng ngy cng phỏt
trin mnh m ang ũi hi ngnh ngõn hng phi cú nhng ci cỏch mnh m
gim ri ro trong tng hot ng dch v.
Vy, ri ro v nhng ni dung ca ri ro l gỡ? Thc trng ri ro hin nay
v nhng bin phỏp no c coi l hiu qu gim thiu ri ro cho cỏc ngõn
hng Vit Nam? c bit l hot ng tớn dng trung v di hn hp dn nhng
mang mc ri ro cao.
Thc t hot ng tớn dng ca ngõn hng Vit Nam trong thi gian qua
cho thy cht lng tớn dng cha tt, hiu qu tớn dng cha cao, t l n quỏ
hn cũn cao, bỡnh quõn nhng nm gn õy khong 5% v cha cú khuynh
hng gim vng chc, kh nng xy ra ri ro tớn dng luụn tim n. Nguyờn
nhõn gõy ra ri ro tớn dng rt a dng.
c bit, i vi hot ng tớn dng cho
vay trung v di hn nhm mc ớch u t Chng Khoỏn v u t bt ng sn
mang ri ro cao.
Vỡ vy ti Phõn tớch ri ro trong hot ng tớn dng trung v di

hn ca ngõn hng u t v phỏt trin Vit Nam chi nhỏnh Cn Th c
chn nhm phn ỏnh nhng thc t m mi NH ó v ang gp phi.
1.1.2. C
n c khoa hc v thc tin
Trong c ch th trng, hot ng ngõn hng luụn tim n nhng ri ro,
nht l hot ng tớn dng. Cỏc con s thng kờ v nhiu nghiờn cu cho thy,
ri ro tớn dng chim ti 70% trong tng ri ro hot ng ngõn hng. Trong ú,
t l tớn dng trung v di hn hin ang mc trờn 40% v ang cú sc ộp tng
lờn vi quỏ trỡnh cụng nghip húa ca t n
c. Thc t hot ng tớn dng ca
ngõn hng thng mi (NHTM) Vit Nam trong thi gian qua l mt minh chng
cho nhn nh ny: Hiu qu hot ng tớn dng cha cao, cht lng tớn dng
cha tt, th hin t l n quỏ hn cũn cao so vi khu vc v cha cú khuynh
hng gim vng chc. Vỡ vy, vic nõng cao cht lng qun tr ri ro ti cỏc
NHTM Vi
t nam ang l vn bc xỳc c trờn phng din lý thuyt v thc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 3 -
tin. c bit l hot ng tớn dng trung v di hn mang mc rui ro cao. Cỏc
nh khoa hc, cỏc nh hoch nh chớnh sỏch ngõn hng ó a ra nhiu gii
phỏp gii quyt vn ny.
Vi vai trũ trung gian trờn th trng ti chớnh, ngõn hng thc hin chc
nng i vay cho vay. Vỡ th, ngõn hng gỏnh chu ri ro t c 2 phớa: Ngi
i vay v ngi cho vay. ng trờn giỏc l ngi i vay, ri ro tớn dng xy ra
khi ngi gi ti
n rỳt trc hn; cũn ng trờn giỏc l ngi cho vay, ri ro
tớn dng xy ra khi ngi vay hon tr tin vay khụng ỳng vi hp ng tớn
dng ó ký kt vi ngõn hng.
1.2. MC TIấU NGHIấN CU

1.2.1. Mc tiờu chung
Mc tiờu nghiờn cu ca ti l phõn tớch hin trng hot ng tớn dng
trung v di hn, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ri ro tớn dng trung v di hn ti Ngõn
hng, ng thi tỡm ra nhng nguyờn nhõn dn n ri ro tớn dng trung v di
hn
t ú tỡm ra nhng bin phỏp phũng ri ro, nhm ti thiu húa nhng
thit hi do ri ro tớn dng gõy ra.
1.2.2. Mc tiờu c th
-
Phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh, huy ng vn v s dng vn ca
NH. T ú a ra nhn xột khỏi quỏt v NH
-Phõn tớch tỡnh hỡnh ri ro tớn dng v nguyờn nhõn ca tớn dng trung v di
hn. Trờn c s mc ri ro ca NH a ra nhn nh v tỡnh hỡnh ri ro ca
hot ng tớn dng trung v di hn ti NH
-Mt s gii phỏp hn ch tỡnh hỡnh ri ro tớn dng.
1.3. LC KHO TI LIU
Nh
ng ti cú liờn quan n vn cn nghiờn cu:
Theo tỏc gi Vng Th Thỳy Hng vi bi vit PHN TCH HIU
QU HOT NG TN DNG V RI RO TN DNG CA CHI NHNH
NHN
O
& PTNT KIấN GIANG bi vit núi v thc trng ri ro tớn dng vi
hiu qu ca hot ng tớn dng t ú a ra nhng gii phỏp thớch hp vi
NH. Trong bi vit tỏc gi ch yu s dng phng phỏp phõn tớch nh: phng
phỏp thng kờ tng hp s liu gia cỏc nm, phng phỏp so sỏnh, phng phỏp
phõn tớch t trng, s tuyt i, s tng i. Kt qu
ca tỏc gi c nhn nh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- 4 -
da ch yu vo tỡnh hỡnh n quỏ hn bờn cnh ú tỏc gi a ra mt mc ri
ro tớn dng cao vi ch tiờu n quỏ hn trờn tng d n.
Qua kt qu c tỏc gi nhn nh l ngõn hng ny cú mc ri ro cao
v cú xu hng tng dn, Mc ri ro vn cha vt quỏ ch tiờu a ra. Ch
tiờu hot ng tớn dng c ngõn hng nh nc a ra l 5%. Trờn th
c t
trong 2 nm 2005 v 2006 mc ri ro tớn dng ó lờn n 2,21% v 2,53%
Theo tỏc gi Nguyn Khỏnh Ly vi bi vit PHN TCH THC TRNG
V NHNG GII PHP HN CH RI RO TN DNG TI NGN HNG
NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG THễN HUYN LONG H. Bi
vit núi v tỡnh hỡnh hot ng ca NH Nụng nghip v PTNT huyn Long H
vi nhng ri ro trong hot ng tớn dng. Phng phỏp m tỏc gi s dng ch
yu cung l nhng ph
ng phỏp phõn tớch nh: phng phỏp thng kờ tng hp
s liu gia cỏc nm, phng phỏp so sỏnh, phng phỏp phõn tớch t trng, s
tuyt i, s tng i. Tỏc gi cng nhn nh mc ri ro trong hot ng tớn
dng l tng i v nm trong mc cú th kim soỏt ca ngõn hng.
Trờn thc t hot ng tớn dng rt phc tp v cú nhiu bin ng. c bi
t
l hot ng tớn dng trung v di hn. Vi lnh vc ny thỡ cú rt ớt nhng ti
nghiờn cu v mc ri ro ca nú. Do vy, vic ch da trờn nhng s liu l
cng cha ta cn phi da trờn nhiu yu t khỏc na c ch quan v khỏch
quan. Tuy nhiờn ta cng khụng ph nhn vic ỏnh giỏ ri ro qua cỏc ch tiờu l
xỏc thc trong vn hot ng tớn d
ng ca NH.
1.4. PHM VI NGHIấN CU
ti c thc hin trong thi gian 3 thỏng: t 03/03/2008 n 02/06/2008
S liu s c thu thp qua 3 nm t nm 2005 n 2007. Nờn ti tp
nghiờn cu hot ng tớn dng v ri ro tớn dng trung v di hn, nguyờn nhõn

lm phỏt sinh ri ro tớn dng, quỏ trỡnh x lý n, tỡnh hỡnh qun lý ri ro trong
hot ng tớn dng trung v di hn ca ngõn hng u t v phỏt trin Vit Nam
chi nhỏnh Cn Th qua 3 n
m 2005, 2006, 2007. T ú ra cỏc gii phỏp gúp
phn hn ch v phũng nga ri ro trong hot ng tớn dng ti ngõn hng u t
v phỏt trin VIt Nam chi nhanh Cn Th.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 5 -
1.5. PHNG PHP NGHIấN CU
1.5.1. Phng phỏp thu thp s liu
Doanh thu, chi phớ, li nhun ,doanh s thu n, doanh s cho vay, n quỏ
hnc ly t bng cõn i ngun vn v s dng vn, bng bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh, bỏo cỏo ni t nm 2005, 2006, 2007 v nh hng phỏt
trin ca Ngõn Hng trong nm 2008.
Ngoi ra, cũn tham kho thờm thụng tin trờn cỏc tp chớ v sỏch bỏo cú liờn
quan n Ngõn Hng, kt hp vi nhng ý kin gúp ý ch dn c
a giỏo viờn
hng dn v cỏc cỏn b tớn dng Ngõn Hng.
1.5.2. Phng phỏp phõn tớch s liu
-Phng phỏp thng kờ tng hp s liu gia cỏc nm.
-Phng phỏp so sỏnh.
-Phng phỏp phõn tớch t trng, s tuyt i, s tng i.
ẻCỏc phng phỏp ny s cho ta thy tc tng gim ca tng ch tiờu
qua cỏc nm l ớt hay nhiu t ú cú th ỏnh giỏ c tỡnh hỡnh thc t l tt hay
x
u t ú cú th d bỏo cho nm tip theo.

















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 6 -
CHNG 2
PHNG PHP LUN

2.1 PHNG PHP LUN
2.1.1 Khỏi nim ri ro tớn dng
2.1.1.1 Khỏi nim
Ri ro tớn dng l ri ro do mt hoc mt nhúm khỏch hng khụng thc
hin c cỏc ngha v ti chớnh i vi Ngõn hng hay núi cỏch khỏc ri ro tớn
dng l ri ro xy ra khi xut hin nhng bin c khụng lng trc c do
nguyờn nhõn ch quan hay khỏch quan m khỏch hng khụng tr c n cho
Ngõn hng mt cỏch y c gc v lói khi n hn, t ú tỏc ng x
u n

hot ng v cú th lm cho Ngõn hng b phỏ sn.
2.1.1.2 Nhng nguyờn nhõn phỏt sinh ri ro tớn dng
Thụng thng ri ro tớn dng xy ra do nhng nguyờn nhõn sau:
- Khỏch hng vay vn nhng nguy c v tai nn bt ng hoc thua l
trong kinh doanh nờn khụng cú tin tr n dn n n quỏ.
- B nh hng bi tỡnh hỡnh kinh t trong nc v th gii.
- Do chớnh bn thõn Ngõn hng chy theo li nhun, vi phm nguyờn
tc cho vay, phõn tớch
ỏnh giỏ khỏch hng sai, quyt nh cho vay thiu thụng
tin xỏc thc.
2.1.1.3 Thit hi do ri ro tớn dng gõy ra
- i vi bn thõn Ngõn hng khi cú ri ro xy ra cú th l thit hi v
vt cht hoc uy tớn.
- i vi nn kinh t xó hi, ri ro tớn dng s lm phỏ sn cỏc Ngõn
hng bi vỡ hot ng ca Ngõn hng cú liờn quan n ton ton b nn kinh t,
n cỏc doanh nghip v tng lp dõn c.
2.1.2 S lc v ho
t ng tớn dng trung v di hn
2.1.2.1 Khỏi quỏt
Hot ng tớn dng trung v di hn l quan h kinh t gia ngi cho vay
v ngi i vay. Gia h cú mi liờn h vi nhau thụng qua quỏ trỡnh vn ng
vn tớn dng m thi gian ca nú l tng i di trờn 12 thỏng. Quỏ trỡnh ny
c khỏi quỏt qua ba giai on sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 7 -
Giai on 1: Cho vay (phõn phi vn tớn dng)
giai on ny vn tin t hoc vt t, hng húa c chuyn t ngi
cho vay sang ngi i vay.
Giai on 2: S dng vn i vay

Sau khi nhn c giỏ tr vn tớn dng, ngi i vay c quyn s dng
giỏ tr ú tha món mt mc ớch nht nh. Tuy nhiờn ngi
i vay ú khụng
cú quyn s hu giỏ tr ú m ch c quyn s dng trong mt thi gian nht
nh.
Giai on 3: S hon tr tớn dng + lói sut
S hon tr tớn dng l c trng thuc v bn cht vn ng ca tớn dng,
phõn bit phm trự tớn dng vi cỏc phm trự kinh t khỏc.
S hon tr ny luụn luụn phi c bo tn v m
t giỏ tr v cú phn tng
thờm di hỡnh thc li tc.
Vy bn cht ca hot ng tớn dng c th hin di hỡnh thc vn
ng ca vn tin t theo nguyờn tc cú hon tr nhm mc ớch thỳc y s tng
trng ca nn kinh t, nõng cao i sng ca ngi dõn.
2.1.2.2 Cỏc hỡnh thc tớn dng
Cn c vo thi hn tớn d
ng: TD ngn hn, TD trung hn v di hn
Cn c vo i tng tớn dng: TD vn lu ng, TD vn c nh
Cn c vo mc ớch s dng vn: TD sn xut v lu thụng hng húa,
TD tiờu dựng.
Cn c vo ch th trong quan h tớn dng: TD thng mi, TD ngõn
hng, TD nh nc.
2.1.3 Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hot ng tớn dng v ri ro tớn dng
2.1.3.1. H s thu n (%):
Doanh s thu n

H s thu n = x 100%
Doanh s cho vay

Ch tiờu ny phn ỏnh hiu qu thu n ca Ngõn Hng hay kh nng tr n

vay ca khỏch hng, cho bit s tin m ngõn thu c trong mt thi k kinh
doanh nht nh t mt ng doanh s cho vay. H s thu n cng ln thỡ cng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 8 -
được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân Hàng càng hiệu quả
và ngược lại.
2.1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng):

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = x 100 %
Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính
luân chuyển của nó, đồng vốn đượ
c quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và
đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân Hàng.
2.1.3.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%, lần):

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động = x 100 %
Nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân
Hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân Hàng với nguồn vốn huy
động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nh

ỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân Hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân Hàng đã sử dụng vốn huy động ngày
càng không có hiệu quả.
2.1.3.4. Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%):

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/tổng tài sản = x 100 %
Tổng tài sản
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- 9 -
Đây là chỉ số tính tốn hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngồi ra, chỉ
số này còn giúp xác định quy mơ hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng.
2.1.3.5. Mức độ rủi ro tín dụng:
Nợ q hạn
Mức độ rủi ro tín dụng = x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nói chung
và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ
tiêu
này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân Hàng càng kém và ngược
lại. Mức giới hạn cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do Ngân Hàng nhà nước
quy định là 5% .
2.2 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1. Tìm hiểu quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng do khách hàng khơng thực hiện hoặ
c khơng có khả năng

thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng của NH khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt động của
NH. Dự phòng rủi ro bao: dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Sử dụng dự phòng là vi
ệc NH sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất
đối với các khoản nợ.
Nợ bao gồm:
a) Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho th tài chính.
b) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu;giấy tờ có giá khác.
c) Các khoản bao thanh tốn.
d) Các hình thức tín dụng khác.
Nợ q hạn là khoản nợ mà một phần hoặc tồn bộ nợ gốc và lãi đã q
hạn.
Nợ xấu (NPL) là các kho
ản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của NH.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 10 -
N c cu li thi hn tr n l khon n m NH chp thun iu chnh
k hn tr n hoc gia hn n cho khỏch hng do NH ỏnh giỏ khỏch hng suy
gim kh nng tr n gc hoc lói ỳng thi hn ghi trong hp ng tớn dng
nhng NH cú c s ỏnh giỏ khỏch hng cú kh nng tr y n
gc v
lói theo thi hn tr n ó c cu li.
Khỏch hng l cỏc t chc hoc cỏ nhõn cú quan h tớn dng vi NH.
ê NH thc hin phõn loi n nh sau :
- Nhúm 1 (n tiờu chun) :

+ N cũn trong hn, cha n thi hn thanh toỏn v c NH
ỏnh giỏ l cú kh nng thu hi y c gc v lói ỳng hn
+ Khỏch hng khụng cũn mún n no khỏc ó quỏ hn
- Nhúm 2 (n
cn chỳ ý) :
+ N ó quỏ hn t 1 n di 90 ngy
+ N ó c c cu li thi hn tr n trong hn
+ Nhng khon n c ỏnh giỏ l cú kh nng thu hi y c
gc v lói nhng cú du hiu khỏch hng b suy gim kh nng tr n
- Nhúm 3 (n di tiờu chun) :
+ Cỏc khon n quỏ hn t 90 n 180 ngy
+ Cỏc khon n c c cu li thi hn tr n nhng b quỏ hn
di 90 ngy
+ N c ỏnh giỏ l khụng cú kh nng thu hi y c gc v
lói khi n hn, v cú kh nng tn tht mt phn n gc v lói
- Nhúm 4 (n nghi ng) :
+ Cỏc khon n quỏ hn t 181 n 360 ngy.
+ Cỏc khon n c c c cu l
i thi hn tr n nhng b quỏ
hn t 90 n 180 ngy
+ Cỏc khon n c ỏnh giỏ l cú kh nng tn tht cao
- Nhúm 5 (n cú kh nng b mt vn):
+ N quỏ hn trờn 360 ngy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 11 -
+ Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý
+ Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá
hạn trên 180 ngày
+ Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi

- Trường hợp khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu
lại tối thiểu trong vòng một (01) năm đối với các khoản nợ
trung và dài hạn, ba
(03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và được NH đánh giá là có khả năng
trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại, NH có
thể phân loại lại khoản nợ đó vào nhóm 1.
- Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một (01) khoản nợ với NH mà
có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ
rủi ro cao hơn thì NH bắt buộc phải
phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao
hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
- Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà NH có đủ

sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì NH chủ
động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn
tương ứng với mức độ rủi ro.
ª Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định như sau:
Nhóm 1: 0%; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%;Nhóm 5: 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý thì đượ
c trích lập dự
phòng cụ thể theo khả năng tài chính của NH.
ª Đối với các khoản nợ xấu (NPL), NH phải thực hiện việc phân loại nợ,
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trên cơ sở hàng tháng để phục vụ cho
công tác quản lý chất lượng và rủi ro tín dụng.
ª NH phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc
phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình
hình thực tế của NH. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tối thiểu phải bao gồm:
- Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của
khách hàng

- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh, tài chính,
tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- 12 -
- Uy tớn i vi NH ó giao dch trc õy
- Tiờu chớ ỏnh giỏ khỏch hng chi tit, c th, cú h thng (ỏnh giỏ yu t
ngnh ngh v a phng) trờn c s ú xp hng c th i vi khỏch hng
ê NH s dng d phũng x lý ri ro tớn dng i vi cỏc khon n
trong cỏc trng hp sau õy:
- Khỏch hng l t chc, doanh nghip b gii th, phỏ s
n theo quy nh ca
phỏp lut; cỏ nhõn b cht hoc mt tớch.
- Cỏc khon n thuc nhúm 5 c quy nh. Riờng cỏc khon n khoanh ch
chớnh ph x lý, NH c s dng d phũng (nu cú) x lý ri ro tớn dng.
ê NH thc hin vic s dng d phũng x lý ri ro tớn dng mt quý
mt ln. Vic s dng d phũng x lý ri ro theo nh
ng nguyờn tc sau:
a) S dng d phũng c th x lý ri ro tớn dng i vi khon n ú.
b) Phỏt mi ti sn bo m thu hi n: NH phi khn trng tin hnh
vic phỏt mi ti sn bo m theo tho thun vi khỏch hng v theo quy nh
ca phỏp lut thu hi n.
c) Trng hp phỏt mi ti sn khụng bự p cho ri ro tớn d
ng ca
khon n thỡ c s dng d phũng chung x lý .
ê Vic NH s dng d phũng x lý ri ro tớn dng khụng phi l xoỏ n
cho khỏch hng. NH v cỏ nhõn cú liờn quan khụng c phộp thụng bỏo di
mi hỡnh thc cho khỏch hng bit v vic x lý ri ro tớn dng.
- Sau khi ó s dng d phũng x lý ri ro tớn dng, NH phi chuyn cỏc
khon n ó c x lý ri ro tớn d

ng t hch toỏn ni bng ra hch toỏn ngoi
bng tip tc theo dừi v cú cỏc bin phỏp thu hi n trit .
- Ngõn hng thng mi Nh nc, vic xut toỏn ch c phộp thc hin
sau khi c B Ti chớnh v Ngõn hng Nh nc chp thun.
ê NH phi thnh lp hi ng x lý ri ro do ch tch hi ng qun tr
lm ch tch v cỏc thnh viờn gm trng ban ki
m soỏt, ph trỏch b phn k
toỏn, ph trỏch b phn tớn dng, qun lý tớn dng v cỏc thnh viờn khỏc do ch
tch hi ng qun tr quyt nh.
- i vi cỏc NH khụng cú hi ng qun tr v ban kim soỏt, hi ng x lý
ri ro bao gm tng giỏm c (giỏm c) lm ch tch v cỏc thnh viờn khỏc do
tng giỏm c (giỏm c) quyt nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 13 -
ê Nhim v ca hi ng x lý ri ro:
- Xem xột vic phõn loi n, trớch lp d phũng ri ro tớn dng ca quý hin
hnh do tng giỏm c (giỏm c) thc hin.
- Xem xột bỏo cỏo tỡnh hỡnh theo dừi, sao kờ v thc hin thu hi n i vi
cỏc khon n ó c x lý ri ro tớn dng.
- Quyt ngh vic x lý ri ro tớn dng ca quý hin hnh v phng ỏn thu
hi n trong quý (thỏng) tip theo
i vi cỏc khon n ó c x lý ri ro tớn
dng, trong ú phi xỏc nh rừ thi gian v bin phỏp thu hi n.
ê H s lm cn c cho vic x lý ri ro tớn dng :
H s v cho vay v thu n; h s v chit khu, tỏi chit khu thng
phiu v giy t cú giỏ khỏc; h s v bo lónh, cam kt cho vay; h s v
cho
thuờ ti chớnh; h s v ti sn bo m v cỏc giy t khỏc cú liờn quan.
a) i vi khỏch hng l t chc, doanh nghip :

- Bn sao Quyt nh tuyờn b phỏ sn ca to ỏn hoc quyt nh gii th ca
c quan Nh nc cú thm quyn theo quy nh ca phỏp lut
- Bn sao bỏo cỏo thi hnh quyt nh tuyờn b phỏ sn v bỏo cỏo kt thỳc
vic thi hnh quyt nh tuyờn b phỏ sn ca phũng thi hnh ỏn, vn bn gii
quyt cỏc khon n ca t chc, doanh nghip b gii th.
b) i vi khỏch hng l cỏ nhõn :
- Bn sao giy chng t, xỏc nhn mt tớch do c quan cú thm quyn cp.
2.2.2 Nguyờn tc vay vn
- S dng vn vay ỳng mc ớch ó tho thun trong hp ng tớn dng.
- Phi hon tr tin vay c vn v lói ỳng hn ó tho thun trong hp
ng tớn
dng.
2.2.3 iu kin vay vn
Cỏc khỏch hng mun c vay vn Ngõn hng phi cú cỏc iu kin sau õy:
- Cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu trỏch
nhim dõn s theo quy nh ca phỏp lut.
- Mc ớch s dng vay vn hp phỏp
- Cú kh nng ti chớnh m bo tr n trong thi hn cam kt
- Cú d
ỏn u t, phng ỏn sn xut kinh doanh, dch v kh thi v cú
hiu qu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 14 -
Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.2.4 Căn cứ xác định định mức cho vay
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định
về
bảo đảm tiền vay của ngân hàng BIDV Việt Nam.
- Khả năng hồn trả nợ của khách hàng vay.
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng BIDV Việt Nam nhưng khơng qua
mức ủy quyền phán quyết cho vay của tổng giám đốc NH cho vay.
2.2.5 Đối tượng áp dụng
 Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hố, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ...
- S
ố tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi cơng chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
 Ngân hàng khơng cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụ
ng khác
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 15 -
CHNG 3

KHI QUT V NGN HNG U T V PHT TRIN
VIT NAM CHI NHNH CN TH

3.1 KHI QUT V NGN HNG U T V PHT TRIN VIT
NAM CHI NHNH CN TH
3.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
NHT & PT Vit Nam chi nhỏnh Cn Th (BIDV Cn Th) c thnh lp
vo nm 1997 theo quyt nh s 32/CP ca Chớnh Ph vi tờn gi ban u l
Ngõn hng Kin Thit Hu Giang. Trong thi k hot ng ch yu ca ngõn
hng l cp phỏt vn cho u t xõy dng c bn c b trớ theo k
hoch ca
Nh nc. Nhim v ny c th hin thụng qua s kt hp cỏc ngun:
Vn ngõn sỏch cp phỏt trc tip cho cỏc cụng trỡnh xõy dng c bn
mang ý ngha chin lc
Vn u t ca cỏc n v kinh t v cỏc ngun vn tớn dng cho cỏc cụng
trỡnh thuc lnh vc sn xut kinh doanh c thc hin thụng qua Qu
u t Nh nc
Ngy 26/04/1981, Chớnh Ph
ra Quyt nh 259/CP thnh lp Ngõn hng
u T v Xõy Dng Hu Giang trờn c s chi nhỏnh Kin Thit v Qu
Tớn dng NHNN tnh Hu Giang hp li.
Ngy 14/11/1990 Hi ng B Trng ra Quyt nh 401/HBT Ngõn
hng u T v Xõy Dng Hu Giang t hot ng theo c ch bao cp
sang c ch hch toỏn kinh doanh Xó Hi Ch Ngha.
u nm 1992 chi nhỏnh NHT&PT Vit Nam chi nhỏnh Cn Th
l do
s kin tỏch tnh Hu Giang ra lm hai tnh l Cn Th v Súc Trng
T ngy 01/01/1995 sau khi chuyn giao nhim v cp phỏt v cho vay u ói
theo Quyt nh 293/Q-NH9 ca Thng c NHNN Vit Nam. Trong thi k
ny nhim v ca NHT&PT Vit Nam chi nhỏnh Cn Th l to c nhiu

vn v s dng vn cú hiu qu ti u gn chin lc huy ng v s d
ng mt
chin lc tng th nhm a dng húa v hu hiu húa hot ng ngõn hng m
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 16 -
chủ yếu vẫn là phục vụ cho đầu tư phát triển các dự án theo mục tiêu kinh tế đề
ra.
3.1.2 Các hoạt động chính của Ngân Hàng
3.1.2.1 Huy động vốn
+ Khai thác và huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và
ngồi nước
+ Huy động vốn thơng qua việc bán trái phiếu, kỳ phiếu theo quy định của
TGĐ.
+ Tiếp nhận nghiệp vụ tài trợ, ủy thác và các nguồn vốn khác của các tổ
chức, cá nhân trong và ngồi nước
để đầu tư cho các chương trình phát triển nhà
ở, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng tại TP. Cần Thơ và
các khu vực lân cận.
3.1.2.2 Các hoạt động tín dụng chính
+ Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ
khơng phân biệt thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực: sản xuất, kinh doanh,
thương mại, dịch vụ, tiêu dùng, xây dựng, xuất nhập kh
ẩu…Đặc biệt chú trọng
cho vay xây dựng nhà ở, mua nhà và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Cho vay xây dựng và phát triển nhà ở cho các đối tượng thuộc diện
chính sách theo quy định của TGĐ.
+ Thực hiện việc cho vay theo chỉ định của nhà nước và theo sự ủy thác
của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngồi nước.
+ Thực hiện chiết khấu các loại chứng từ có giá, các nghiệp vụ bảo lãnh

dự thầu…
3.1.2.3 Dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
+ Thanh tốn xuất nhập khẩu hàng hố và dịch vụ chuyển tiền, thanh tốn
quốc tế, chuyển tiền qua mạng SWIFT.
+ Chuyển tiền nhanh bằng hình thức chuyển tiền điện tử.
+ Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, chi trả tiền hồi, chuyển tiền nhanh qua
WESTERN UNION.
+ Thực hiện dịch vụ cầm đồ các nghiệp vụ ngân hàng khác.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và điề
u hành

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 17 -































THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- 18 -
Qua s t chc trờn ta thy Ban Giỏm c cú nhim v ch o trc
tip cỏc b phn nh cỏc phũng giao dch, khi dch v, khi h tr kinh doanh,
khi qun lý ni b.
3.1.3.1 Ban Giỏm c
a. Giỏm c
- iu hnh mi hot ng ca n v theo chc nng, nhim v, phm vi
hot ng ca n v.
- Phõn cụng nhi
m v c th cho tng b phn v nhn thụng tin phn hi
t cỏc phũng ban.
b. Phú Giỏm c
Cú trỏch nhim h tr cựng Giỏm c trong vic t chc iu hnh mi
hot ng chung ca chi nhỏnh, cỏc nghip v c th trong vic t chc ti chớnh

thm nh vn.
3.1.3.2. Phũng Dch v khỏch hng v Thanh toỏn quc t.
- Trc tip thc hin nhim v giao dch vi khỏch hng, ti
p th nhng
sn phm dch v v hch toỏn k toỏn nhng nghip v cú liờn quan.
- xut, tham mu vi Giỏm c chi nhỏnh v chớnh sỏch phỏt trin sn
phm dch v ngõn hng mi, ci tin quy trỡnh giao dch.
3.1.3.3 T in toỏn
- Trc tip qun lý mng, qun lý h thng phõn quyn truy cp, kim soỏt
ti chi nhỏnh.
- Hng dn, o to, h tr, ki
m tra cỏc phũng, n v thuc chi nhỏnh
vn hnh thnh tho, ỳng thm quyn.
- Thc hin lu tr, bo qun, phc hi d liu v h thng chng trỡnh
phn mm theo quy nh.
3.1.3.4 Phũng Tớn dng
- Trc tip thc hin nghip v tớn dng theo phm vi c phõn cụng theo
ỳng phỏp lut v cỏc quy trỡnh tớn dng ca Ngõn hng Nh nc v ca
Ngnh.
- L u mi tham mu xut vi Giỏm
c chi nhỏnh xõy dng quy
trỡnh tớn dng phự hp vi iu kin ca chi nhỏnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 19 -
- Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ. Giải
đáp các thắc mắc của khách hàng.
3.1.3.5 Phòng Thẩm định và Quản lý tín dụng

- Trực tiếp thực hiện cơng tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của
Nhà nước và các quy trình nghiệp vụ có liên quan đối với các dự án, khoản vay,
bảo lãnh; đánh giá tài sản đảm b
ảo nợ; có ý kiến độc lập về quyết định cấp tín
dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh khách hàng.
- Tham gia ý kiến về chính sách tín dụng của chi nhánh, quy trình tín
dụng, quy trình quản lý rủi ro, quản lý thơng tin và lập các báo cáo về cơng tác
tín dụng.
3.1.3.6. Phòng tổ chức – hành chính
Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động,
quản lý hồ sơ cán bộ, quản lý thơng tin. Thực hiện các cơng tác h
ậu cần và
chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, điều kiện làm việc và an tồn
lao động các cán bộ cơng nhân viên, đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi
nhánh.
3.1.3.7 Phòng Tài chính kế tốn
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế tốn
tổng hợp và chế độ báo cáo kế tốn, theo dõi quản lý tài sản, vốn, quỹ của chi
nhánh theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng.
- Chị
u trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số
liệu kế tốn, của báo cáo tài chính.
3.1.3.8 Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn
- Trực tiếp quản lý thơng tin, quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ
cấu an tồn và quản lý các hệ số an tồn và quản lý các hệ số an tồn theo quy
định.
- Theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh.
3.1.3.9 Bộ phận Kiểm tra – Kiểm Sốt Nội Bộ
- Xây dự
ng và trình Giám Đốc duyệt những chương trình, kế hoạch, giải

pháp kiểm tra nội bộ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- 20 -
- Thc hin cụng tỏc kim tra ni b theo chng trỡnh, giỏm sỏt vic thc
hin quy ch, quy trỡnh nghip v, quy trỡnh ISO nhm ngn chn nhng sai sút
trong hot ng ca chi nhỏnh.
- Bo mt h s, ti liu thụng tin liờn quan n cụng tỏc kim tra.
- Gii quyt cỏc th khiu ni, t cỏo thuc thm quyn ca Giỏm c chi
nhỏnh theo quy nh ca phỏp lut v hng dn ca Ngõn hng T & PT Vit
Nam.
- Chu trỏch nhi
m trc Tng Giỏm c v Giỏm c chi nhỏnh v :
+ Kt qu phỏt hin sai sút, vi phm trong quy trỡnh quan sỏt, kim tra.
+ m bo tớnh phỏp lý, trung thc, khỏch quan v chớnh xỏc ca cỏc
quyt nh, kt lun.
- c lp thc hin cụng tỏc giỏm sỏt, kim tra thng xuyờn, t xut
theo chng trỡnh, k hoch c duyt.
- c lp trong vic ỏnh giỏ, kt lun, kin ngh.
3.1.3.10. Phũng Tin t - Kho qu
- Trc tip thc hi
n cỏc nghip v v qun lý kho tin v qu nghip v,
phỏt trin cỏc giao dch ngõn qu.
- Theo dừi, tng hp, lp v gi cỏc bỏo cỏo tin t, an ton kho qu theo
quy nh.














THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 21 -
CHƯƠNG 4
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
BIDVCẦN THƠ

4.1. KHÁI QUÁT CHUNG
Ngân hàng hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh
và biết sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho Ngân
Hàng. Lợi nhuận không những là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng mà còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mỗi chủ
thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng luôn quan tâm đến
vấn đề làm thế nào để có thể đạt lợi nhuận cao nhất và có mức độ rủi ro ở mức có
thể chấp nhận được, đồng thời vẫn thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân
hàng. Đây cũng là mục tiêu hàng đầu của NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TP CẦN THƠ trong suốt quá trình hoạt động
kinh doanh của Ngân Hàng. Để thấy rõ hơn hoạt động của Ngân hàng v
ới những
kết quả đạt được thể hiện qua bảng số liệu sau:

Bảng 1

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
Đvt: triệu đồng
2006 so với 2005 2007 so với 2006
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu
74.937 116.040 127.777 41.103 54,85 11.737 10,12
Tổng chi phí
63.590 95.790 107.528 32.200 50,64 11.738 12,25
Lợi nhuận
11.347 20.250 20.249 8.903 78,46 -1 -0,0..
(Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn của BIDV Cần Thơ)
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy lợi nhuận của NH có sự tăng
trưởng và ổn định qua 3 năm. Năm 2005 với mức lợi nhuận là 11.347 triệu đồng,
đến năm 2006 mức lợi nhuận là 20.250 tăng 8.903 triệu đồng hay tăng 78,46%.
Đây có thể nói là mức tăng trưởng cao. Tuy nhiên, đến năm 2007 thì lợi nhuận
còn 20.250 triệu đồng. Do vậy mức lợi nhuận của năm 2007 đã gi
ảm so với năm
2006 là 1 triệu đồng hay giảm 0,00004%. Nguyên nhân của sự giảm lợi nhuận
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- 22 -
ny l do chớnh sỏch v mụ ca cp trờn ca cp trờn vi nhng bin ng trờn th
trng.

Bờn cnh ú mc gim li nhun cũn do chi phớ tng trong nm 2007 ó
tng 11.738 triu ng hay tng 12,25% so vi nm 2006.
S bin ng ny l do th trng bt ng sn ca Cn Th trong giai
on ny cú nhiu s bin ng. Cho nờn vic ri ro trong tớn dng trung v di
hn l khỏ cao. Do v
y vic trớch d phũng ri ro lm cho li nhun ca NH
gim.
+Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cỏc khỏch hng gp nhiu khú khn
do giỏ Xng, Du leo thang v lm phỏt cao. nh hng n tỡnh hỡnh ti chớnh
ca cụng ty. Cho nờn vic gia hn n dn n mt kh nng thanh toỏn l kho
trỏnh khi.
11347
20250 20249
0
5000
10000
15000
20000
25000

Hỡnh 2: TèNH HèNH LI NHUN CA NH
Qua biu , ta cng thy s bin ng l khụng ln, mc gim ca li
nhun ca nm 2007 so vi nm 2006 l khụng cao nú rt nh so vi mc tng
li nhun nm 2007 so vi nm 2005. iu ny cho ta thy kh nng qun lý ca
NH BIDV Cn Th l cú hiu qu.
4.2. TèNH HèNH HUY NG VN V S DNG VN
L m
t trong nhng Ngõn hng thng mi Quc doanh nờn BIDV Cn
Th hot ng tớn dng trong ngun vn khỏ mnh. Tuy nhiờn khụng vỡ th m
BIDV mt i tớnh ch ng ca mỡnh m BIDI Cn Th luụn ly phng chõm

i vay cho vay b sung ngun vn cho hot ng kinh doanh ca NH
v s phỏt trin kinh t xó hi ca thnh ph Cn Th. Cỏc khon mc trong c
cu ngun vn ca Ngõn hng s
cú nhng yờu cu khỏc nhau v chi phớ, tớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 23 -
thanh khon, thi hn hon tr, do ú tựy vo tỡnh hỡnh c th m Ngõn Hng
cú nhng chin lc huy ng vn tt nht ỏp ng nhu cu cho vay vn ca
khỏch hng. thy rừ vn ny chỳng ta cựng phõn tớch nhng hot ng ca
NH.
4.2.1 Tỡnh hỡnh ngun vn
Hot ng tớn dng ca Ngõn hng ch yu l cho vay phỏt trin u t
xõy dng v sn xut kinh doanh Do ú, cn phi cú ngun vn phong phỳ,
di do mi cú th tha món c nhu cu ca i tng khỏch hng ny.
Bng 2: TèNH HèNH NGUN VN V S DNG VN
vt:Triu ng
2006 so vi 2005 2007 so vi 2006
Ch tiờu
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
S tin% S tin%
NGUN VN 936.974 838.007 946.538 -98.940 -10,56 108.531 12,95
I. Vn huy ng
415.124 502.536 424.950 87.412 21,06 -77.586 -15,44
1.TG t chc KT & CN 378.005 463.383 418.314 85.378 22,59 -45.069 -9,73

2.PH giy t cú giỏ 37.119 39.153 6.636 2.034 5,48 -32.517 -83,05
II.Vn vay
3.370 3.970 222 600 17,8 -3.748 -94,4
III. TG kho bc v cỏc
TCTD khỏc
614 3.333 3.800 2.719 442.83 467 14,01
III.Vn & qu NH
11.697 20.530 15.245 8.833 75,52 -5.285 -25,74
IV.Vn khỏc
506.169 307.638 502.321 -198.531 -39,22 194.683 63,28
TI SN Cể 936.974 838.007 946.538 -98.940 -10,56 108.531 12,95
I.Tin mt 14.369 10.533 9.278 -3.836 -26,7 -1.255 -11,92
II.Cỏc khon u t
3.000 3.000 0 0 0 -3.000 -3.000
III.Cho t chc KT v
cỏ nhõn
884.777 805.850 906.414 -78.927 8,92 100.564 12,48
IV. Ti sn c nh
9.353 10.365 10.065 1.012 10,82 -300 -2,89
IV.TS cú khỏc
25.475 7.779 20.781 -17.696 -69,46 13.002 167,14
(Ngun: Phũng k hoch ngun vn ca BIDV Cn Th)

Qua 3 nm ta thy ngun vn hot ng ca NH cú s bin ng. Nhng
s bin ng ny theo mt chiu hng tớch cc th hin s thớch nghi trong hot
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- 24 -
động tín dụng của NH. Vì trong 3 năm này có sự biến động rất lớn của tình hình
kinh tế đã làm ảnh hưởng lớn đến Việt Nam. Số liệu chứng minh là năm 2005 số

nguồn vốn là 936.974 triệu đồng, sang năm 2006 là 838.007 triệu đồng giảm
98.940 triệu đồng hay giảm 10,56%. Đến năm 2007 thì nguồn vốn tăng rất đáng
kể lớn hơn năm 2005 và tăng 108.531 triệu đồng hay tăng 12,95% so vớ
i năm
2006.
936947
838007
946538
2005 2006 2007
0
200000
400000
600000
800000
1000000
năm
tr đ

Hình 3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NH

Qua đồ thị cho ta thấy nguồn vốn của NH là rất cao và đang ổn đinh. Điều
này giúp cho NH hoạt động tốt hơn hiệu quả hơn.
Mặc dù BIDV Cần thơ hoạt động trong môi trường cạnh tranh aco với
nhiều NH khác cả quốc doanh và TMCP. Do vậy, BIDV có rất nhiều sự cạnh
tranh trong hoạt động tín dụng tiêu biểu là về lãi suất hay hình thức khuyến mãi.
Nh
ững NH TMCP luôn tăng lãi suất để huy động vốn nhưng BIDV Cần Thơ vẫn
có một nguồn vốn huy động khá cao thể hiện vị trí của NH trong giới tín dụng.
Cụ thể là năm 2005 vốn huy động của NH chiếm 44,3% trong tổng nguồn vốn,
năm 2006 đã là 59,97%/tổng nguồn vốn và năm 2007 là 44,9%/tổng nguồn vốn.

Tốc độ tăng của nguồn vốn huy động trong 2 năm 2005 và 2006 là ổn đị
nh
và có sự tăng trưởng cao. Cụ thể là tốc độ tăng là 21,06%, có sự tăng trưởng cao
này là do kinh tế phát triển cao và ổn định nên các tổ chức kinh tế và cá nhân
hoạt động có hiệu quả. Do vậy mà họ đã gửi nhiều vào NH. Tuy nhiên, trong
năm 2007 thì có rất nhiều sự biến động ảnh hưởng trên diện rộng về kinh tế của
tất cả các hoạt động cho nên vốn huy động đã giả
m. Cụ thể là tốc độ vốn huy
động của NH giảm 15,44% của năm 2007 so với năm 2006.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- 25 -
4.2.2 Tình hình sử dụng vốn
Vốn huy động đạt được nó liên quan đến uy tín, phong cách phục vụ cùng
với mặt bằng lãi suất tại NH. Vốn huy động là một bộ phận quan trọng cấu thành
nguồn vốn hoạt động của NH. BIDV Cần Thơ là một đơn vị kinh doanh tiền tệ
nên “vốn” giữ một vị trí quyết định trong hoạt động kinh doanh của NH. Nhìn
nhận được tầm quan trọng củ
a nguốn vốn trong quá trình kinh doanh nên ban
lãnh đạo NH rất chú trọng đến công tác huy động vốn nhàn rỗi trong các thành
phần dân cư, tổ chức kinh tế để bổ sung vào nguồn vốn nhằm tạo ra nguồn vốn
ổn định đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của NH được liên tục.
Bằng sự linh hoạt của mình, NH đã có sự điều chỉnh lãi suất huy động.Vì
lãi suất là yếu tố rất quan trọng, vố
n huy động thường tỉ lệ thuận với lãi suất huy
động.Tuy nhiên, một khó khăn là nếu lãi suất huy động cao thì chi phí vốn kinh
doanh sẽ cao, khi đó lãi suất cho vay sẽ tăng dẫn đến thu nhập có thể giảm đi. Vì
vậy, đưa ra mức lãi suất phù hợp là điều không hề đơn giản, nên bên cạnh việc
điều chỉnh lãi suất NH còn tăng cường nhiều hình thức khuyến mãi cho khách
đang gửi tiền.

Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH QUA 3 NĂM
Đvt:Triệu đồng
2006 so với2005 2007 so với 2006
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Số tiền% Số tiền%
NGUỒN VỐN 936.947 838.007 946.538 -98.940 -10,56 108531 12,95
Vốn huy động
415.124 502.536 424.950 87.412 21,06 -77.586 -15,44
1.TG tổ chức KT & CN 378.005 463.383 418.314 85.378 22,59 -45.069 -9,73
2.PH giấy tờ có giá 37.119 39.153 6.636 2.034 5,48 -32.517 -83,05
(Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn của BIDV Cần Thơ)
Qua 3 năm hoạt động của NH ta thấy vốn huy động của BIDV là khá ổn
định so với tổng nguồn vốn. Để đạt được chỉ tiêu này thì NH đã có rất nhiều
những chính sách trong hoạt động tín dụng như tăng lãi suất huy động ở từng loại
tiền gửi khác nhau, thêm loại hình tiết kiệm gửi góp, khuyến khích bằng v
ật chất
cho cán bộ tín dụng trong công tác. Quan trọng hơn là phong cách phục vụ nhiệt
tình, tận tình, thái độ niềm nở trong giao tiếp của nhân viên khi khách hàng đến
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×