Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn TL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.82 KB, 101 trang )



CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
o0o

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP


Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty TNHH T & L.

Em tên là: Nguyễn Thị Dung
Sinh viên lớp: 48DN-1
Khoa kinh tế - Trƣờng Đại học Nha Trang.
Đƣợc sự đồng ý của Khoa kinh tế - Trƣờng Đại học Nha Trang cũng nhƣ của
Ban lãnh đạo Công ty TNHH T & L, em đã đƣợc thực tập tại Công ty từ ngày
13/03/2010 đến ngày 25/06/2010. Trong suốt thời gian thực tập, em đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Công ty, đặc biệt là các anh chị trong bộ
phận kế toán và đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập của mình.
Nay em làm đơn này kính mong quý Công ty xác nhận quá trình thực tập của
em tại Công ty trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH
T & L đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực tập này.

Xác nhận của Công ty Nha Trang, ngày 25 tháng 06 năm 2010.
Sinh viên

Nguyễn Thị Dung.







NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN












Nha trang, ngày 21 tháng 06 năm 2010
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN















MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
5. Nội dung nghiên cứu 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1. KẾ TOÁN HÀNG HÓA: 5
1.1.1. Khái niệm: 5
1.1.2. Đánh giá hàng hóa: 5
1.1.3. Kế toán chi tiết hàng hóa: 5
1.1.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa: 6
1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA: 9
1.2.1. Kế toán doanh thu: 9
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: 9
1.2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán: 10
1.2.1.3. Chứng từ sổ sách và thủ tục kế toán: 10
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng: 11
1.2.1.5. Trình tự hạch toán doanh thu theo sơ đồ: 12
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 14
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng: 14
1.2.2.2. Trình tự hạch toán: 15
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QỦA QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ: 16
1.3.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ: 16
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 17

1.3.2.1. Nội dung: 17


1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán: 17
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán: 17
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: 19
1.3.3.1 Nội dung: 19
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: 20
1.3.3.3. Trình tự hạch toán: 21
1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: 22
1.3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 22
1.3.4.2. Kế toán chi phí tài chính: 23
1.3.5. Kế toán hoạt động khác: 25
1.3.5.1. Kế toán thu nhập khác: 25
1.3.5.2. Kế toán chi phí khác: 26
1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 28
1.3.6.1. Nguyên tắc hạch toán: 28
1.3.6.2. Tài khoản sử dụng; 28
1.3.6.3. Trình tự hạch toán: 29
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN T & L 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHỆM HỮU HẠN T & L 31
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH T & L: 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty: 31
2.1.2.1. Chức năng: 31
2.1.2.2. Nhiệm vụ: 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty TNHH T & L: 32
2.1.3.1. Hình thức tổ chức quản lý: 32
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban: 32

2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
thời gian qua 34


2.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài: 34
2.1.4.2. Các nhân tố bên trong: 36
2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH T & L 37
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH T & L: 38
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 38
2.2.1.1. Tổ chức nhân sự và sơ đồ bộ máy kế toán: 39
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ: 40
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán: 41
2.2.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán áp dụng tại Công ty: 41
2.2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: 42
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty: 44
2.2.4. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty: 47
2.2.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ đang áp dụng tại Công ty: 47
2.2.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán đang áp dụng tại Công ty: 48
2.2.5. Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: 49
2.2.5.1. Các nhân tố ảnh hƣởng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh 49
2.2.5.2. Kế toán hàng hóa mua vào: 50
2.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: 61
2.2.5.4. Kế toán doanh thu bán hàng: 67
2.2.5.5. Kế toán hoạt động tài chính: 73
2.2.5.5.1. Kế toán chi phí tài chính: 73
2.2.5.5.2. Kế toán doanh thu tài chính: 77
2.2.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 79

2.3. Đánh giá chung về thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 82
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc: 83


2.3.1.1. Về mặt tổ chức bộ máy kế toán: 83
2.3.1.2. Về mặt tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách: 83
2.3.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ: 83
2.3.1.4. Cung cấp thông tin: 84
2.3.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại: 84
2.3.2.1. Tổ chức bộ máy: 84
2.3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách: 84
2.3.3.3. Lực lƣợng kế toán viên: 84
2.3.2.4. Công việc kế toán ở một số phần hành: 85
2.3.2.5. Tổ chức quá trình luân chuyển chứng từ: 85
CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 86
* Biện pháp 1: Tin học hóa công tác kế toán: 87
* Biện pháp 2: Về việc hoàn thiện bộ máy kế toán: 87
* Biện pháp 3: Về việc tăng tính kiểm soát đối với phiếu thu và phiếu chi 88
* Biện pháp 4: Về những chính sách, chiến lƣợc đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ: 88
* Biện pháp 5: Về phƣơng thức bán hàng 88
* Biện pháp 6: Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 89
* Biện pháp 7: Về công tác quản lý nợ phải thu khách hàng và việc lập dự phòng phải
thu khó đòi: 89
* Biện pháp 8: Về việc hạch toán chi phí kinh doanh và doanh thu bán hàng: 90
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93






DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.01: Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh. 37
Bảng 2.02: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đƣợc sử dụng trong công ty
TNHH T & L 44
Bảng 2.03: Danh mục chứng từ kế toán công ty đang sử dụng 47
Bảng 2.04: Danh mục sổ kế toán công ty đang sử dụng 48



DANH MỤC LƢU ĐỒ

Lƣu đồ 2.01: Kế toán hàng hóa mua vào. 52
Lƣu đồ 2.02: Kế toán giá vốn hàng bán. 54
Lƣu đồ 2.03: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 62
Lƣu đồ 2.04: Kế toán doanh thu bán hàng. 69
Lƣu đồ 2.05: Kế toán chi phí tài chính 75



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.01: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
8
Sơ đồ 1.02: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
12
Sơ đồ 1.03: Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu bán hàng thông qua đại lý (Đối với bên
giao đại lý). 13

Sơ đồ 1.04: Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu bán hàng thông qua đại lý (Đối với bên
nhận đại lý) 13
Sơ đồ 1.05: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 15
Sơ đồ 1.06: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. 16
Sơ đồ 1.07: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên. 18
Sơ đồ 1.08: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 21
Sơ đồ 1.09: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 23
Sơ đồ 1.10:Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính. 24
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác. 26
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác. 27
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. . 29
Sơ đồ 2.01: Sơ đồ tổ chức quản lý. 32
Sơ đồ 2.02. Tổ chức bộ máy kế toán. 39
Sơ đồ 2.03: Mô hình kế toán tập trung. 41
Sơ đồ: 2.04: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 43




1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh
tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trƣờng ngày
càng khốc liệt. Đặc biệt là khi Việt Nam đã chính thức gia nhập vào tổ chức Thƣơng
mại thế giới (WTO), điều này mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ
hội quý báu nhƣng đồng thời cũng tạo ra nhiều thử thách to lớn. Do đó, trƣớc những
biến đổi này các doanh nghiệp trong nƣớc hiện nay không ngừng phải tự lực vƣơn
lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng

của mình để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phƣơng thức xúc tiến thƣơng mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải biết
nắm bắt những thông tin, số liệu quan trọng, chính xác để kịp thời đáp ứng các yêu
cầu của nhà quản lý, có thể công khai tài chính thu hút đầu tƣ, tham gia vào các thị
trƣờng tài chính. Muốn làm đƣợc điều này, một công cụ quan trọng không thể không
nói đến là công tác tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh nào thì mục tiêu đầu tiên đạt
đƣợc bao giờ cũng là tối đa hóa lợi nhuận. Việc doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
hay không đƣợc đánh giá qua các chỉ tiêu tài chính. Nhƣng để đạt đƣợc mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận của mình thì các doanh nghiệp cần có sự kết hợp hài hòa giữa quá
trình sản xuất và quá trình tiêu thụ. Sản phẩm đƣợc tiêu thụ phải không ngừng đáp
ứng nhu cầu của thị trƣờng mà còn thực hiện bù đắp chi phí và có lãi. Do đó, ta có
thể thấy ngay tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Để biết đƣợc doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không, bộ phận kế toán
và kế toán xác định kết quả kinh doanh phải xác định đƣợc các chỉ tiêu quan trọng
nhƣ: Tổng doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận trƣớc thuế, lợi nhuận sau thuế,
nộp ngân sách. Đối với một số doanh nghiệp thì vấn đề doanh thu, lợi nhuận trong

2
sản xuất kinh doanh không những là thƣớc đo chất lƣợng phản ánh trình độ quản lý
của doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của đơn vị.
Chính vì tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn T & L”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) T & L để tìm hiểu về quy

trình hạch toán, cách thức sử dụng tài khoản, sử dụng và luân chuyển chứng từ…
trong quá trình tiêu thụ hang hóa của Công ty từ đó tìm ra những ƣu, khuyết điểm
của việc áp dụng này giữa thực tế so với lý thuyết để có thể góp phần giúp cho Công
ty nâng cao hơn về hiệu quả trong công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tƣợng:
Công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH T & L.
b) Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quá trình xử lý các nghiệp vụ, việc vận dụng
các chứng từ, tài khoản, sổ sách trong phần hành kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh ở phòng kế toán Công ty TNHH T & L.
c) Thời gian nghiên cứu:
Từ ngày 13/03/2010 đến ngày 25/06/2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Quan sát thực tế.
 Thu thập, tổng hợp số liệu, tài liệu có liên quan.
 So sánh, đối chiếu giữa thực tế và cơ sở lý luận.

3
 Phỏng vấn kế toán trƣởng, các kế toán viên và các nhân viên trong Công ty về
các vấn đề liên quan đƣợc đề cập trong bài viết.
5. Nội dung nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung
vào những vấn đề sau:
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và mục lục đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1:
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chƣơng 2:
Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH T & L.
Chƣơng 3:
Một số biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH T & L.
Do thời gian thực tập, cơ hội tiếp xúc với thực tế và kiến thức có hạn nên đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự nhận xét và ý
kiến đóng góp của quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty để đề tài có giá trị
thực tiễn cao hơn.
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Dung



4








CHƢƠNG I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH








5
1.1. KẾ TOÁN HÀNG HÓA:
1.1.1. Khái niệm:
Hàng hóa là các loại vật tƣ, các sản phẩm có hình thái vật chất hay không
có hình thái vật chất doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Giá trị của hàng hóa
mua về gồm: Giá mua hàng và chi phí mua hàng
1.1.2. Đánh giá hàng hóa:
Giá trị của hàng hóa nhập về đƣợc phản ánh theo giá trị thực tế (giá gốc)
gồm: giá mua, các loại thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT hàng nhập khẩu không đƣợc khấu trừ), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua do việc mua
không đúng quy cách đƣợc trừ khỏi chi phí mua.
Do hàng hóa đƣợc mua từ nhiều nguồn khác nhau, vào những thời điểm
khác nhau nên khi xuất dùng sẽ đƣợc sử dụng các phƣơng pháp tính giá xuất kho
khác nhau. Tùy theo đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu công
tác quản lý và trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, và giá trị của hàng hóa xuất

kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp thực tế đích danh,
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền,
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO),
+ Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO).
1.1.3. Kế toán chi tiết hàng hóa:
Là kế toán một cách tỉ mỉ về số lƣợng lẫn giá trị của hàng hóa nhập xuất tồn
đƣợc thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa và công viêc đƣợc tiến
hành đồng thời ở kho và ở phòng kế toán theo một trong ba phƣơng pháp ghi: Thẻ
song song, sổ đối chiếu luân chuyển và sổ số dƣ.
Căn cứ để thực hiện kế toán hàng hóa là các chứng từ:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho

6
+ Thẻ kho (Sổ kho)
1.1.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa:
Kế toán có thể theo dõi một trong hai phƣơng pháp: Phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ. Ở đây ta chỉ xét phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: là phƣơng pháp theo dõi và phản
ánh thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên
sổ kế toán. Phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng hóa. Giá trị
của hàng hóa tồn kho có thế xác định bất cứ lúc nào trong kỳ kế toán trong các sổ kế
toán. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế của hàng hóa, so sánh đối
chiếu với số liệu trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tiến hành xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thƣơng nghiệp
kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn.
 Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156- Hàng hóa: dùng để phán ánh trị giá hiện có và tình hình biến

động tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản.
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hang hóa theo hóa đơn mua hàng;
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lƣợng hàng hóa
mua vào đã nhập kho trong kỳ;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến xong, nhập kho;
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại nhập kho;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, thuê ngoài
gia công, xuất để góp vốn liên doanh, liên kết hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh;

7
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Các khoản hàng mua đƣợc hƣởng;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dƣ bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
+ Tài khoản 157- Hàng gửi bán: phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi
bán, đã chuyển cho khách hàng, hoặc nhờ đại lý bán, ký gửi; Trị giá dịch vụ đã hoàn
thành đã bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán.

Bên Có:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là đã
bán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
Số dƣ bên Nợ:
Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ.
+ Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bòi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra;

8
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc).
Bên Có:
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
 Trình tự hạch toán theo sơ đồ:




























Sơ đồ 1.01:
Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
811
CL giá
đánh giá
lại < GT
ghi sổ

711
CL giữa
đánh giá
lại > GT
ghi sổ
156
Nhập kho hàng hóa mua ngoài
(giá trị+chi phí mua)
Hàng hóa thuê ngoài gia công,
chế biến xong nhập kho
Thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt pải nộp
154
3332, 3333
2212, 2213
Đầu tƣ, góp vốn liên doanh
liên kết bằng hàng hóa
154, 157
Xuất hàng hóa gửi đại lý,
thuê ngoài gia công, chế biến
Xuất kho hàng hóa để
bán trao đổi
632
138 (1381)
Hàng hóa kiểm kê phát
hiện thiếu chờ xử lý
Hàng hóa kiểm kê phát
hiện thừa chờ xử lý

338 (3381)

Thuế GTGT

1331

111, 112, 141,
331,…

9
1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA:
Tiêu thụ là quá trình đƣa các hàng hóa, sản phẩm đã hoàn thành vào lĩnh
vực lƣu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua phƣơng thức bán hàng, thực
chất của quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để
bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế các doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng: là các khoản doanh thu thu đƣợc từ việc bán các sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các loại hàng hóa mua vào.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: là khoản doanh thu thu đƣợc từ viêc thực hiện công
việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ: cung cấp
dịch vụ vận tải, du lịch…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc
sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
+ Các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ)

phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hàng hóa, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ,
chính xác kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu
bán hàng nội bộ là doanh thu của những hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp lẫn nhau
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty.
Các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại phải đƣợc hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán đƣợc xác định nhƣ sau:

10
+ Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thanh toán và giảm giá hàng bán.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ
(trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém, mất phẩm chất) phải đảm bảo doanh nghiệp
kinh doanh có lãi.
+ Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
+ Đối với hàng bán bị trả lại thì phải có biên bản giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ghi
rõ số lƣợng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập lại kho của
số hàng trên.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho hàng
hóa, thành phẩm, phản ánh một cách đúng đắn, kịp thời và chinh xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng đã bán.
+ Hƣớng dẫn, kiểm tra các kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép
ban đầu về nhập, xuất kho hàng hóa theo đúng phƣơng pháp chế độ quy định.
+ Phản ánh và giám đốc doanh thu đƣợc hƣởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nƣớc và các khoản
thuế phải nộp nhƣ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, và các chi phí
khác liên quan đến doanh thu.
+ Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo
hiệu quả kinh tế của chi phí.

+ Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá hàng hóa, lập các báo cáo về tình hình tiêu
thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.
1.2.1.3. Chứng từ sổ sách và thủ tục kế toán:
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tiêu thụ có thể đƣợc sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT loại 3 liên, khổ lớn (Mẫu số 01-GTKT-3LL)
+ Hóa đơn GTGT loại 2 liên, khổ nhỏ (Mẫu số 01-GTKT-2LN)
+ Hóa đơn bán hàng thông thƣờng loại 3 liên, khổ lớn (Mẫu số 02-GTGT-3LL)

11
+ Hóa đơn bán hàng thông thƣờng loại 2 liên, khổ nhỏ (Mẫu số 02-GTGT-2LN)
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Hóa đơn dịch vụ
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán.
+ Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc
xác đinh là đã bán trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối ỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
+ Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã bán.

12
1.2.1.5. Trình tự hạch toán doanh thu theo sơ đồ:
a) Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chú ý: Doanh thu thuần đƣợc xác định:



















Sơ đồ 1.02:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b) Kế toán bán hàng thông qua đại lý, ký gửi:
Bán hàng đại lý ký gửi là phƣơnng thức mà bên chủ hàng (bên giao hàng
hóa) xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ hƣởng
thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng đại lý hoặc chênh lệch, khi đó thuế GTGT
đƣợc tính:
+ Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa
hồng đƣợc hƣởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chƣa có thuế GTGT
thì toàn bộ thuế GTGT do bên chủ hàng chịu, bên đại lý không phải nộp thuế GTGT
trên phần hoa hồng đƣợc hƣởng.
Doanh
thu
thuần
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp, thuế GTGT
(phƣơng pháp trực tiếp)
=
-
-
Chiết khấu TM, giảm

giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
521
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Cuối kỳ kết
chuyển doanh
thu thuần
Thuế GTGT
Doanh thu
phát sinh
511
131, 111, 112
Tổng giá
thanh
toán
33311
911

13
+ Nếu bên đại ký hƣởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên tổng giá thanh
toán (có cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hƣởng phần chênh lệch giá thì bên đại lý
phải chịu thuế GTGT trên phần doanh thu này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT
trên phạm vi của mình.
 Trình tự hạch toán đƣợc phản ánh trên sơ đồ sau:








Sơ đồ 1.03:
Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu bán hàng thông qua đại lý (Đối với bên
giao đại lý).











Sơ đồ 1.04:
Sơ đồ hạch toán kế toán Doanh thu bán hàng thông qua đại lý (Đối với bên
nhận đại lý).
Doanh thu đối với DN tính
thuế GTGT theo PP trực tiếp
511
111, 112, 131…
6421
1331
Doanh thu đối với DN
tính thuế GTGT theo PP

khấu trừ
Hoa hồng phải trả cho bên
nhận đại lý
Thuế GTGT
(nếu có)
33311
Thuế GTGT
111, 112
3331
111, 112, 131,…
331
511
Khi xác đinhk doanh thu hoa
hồng đại lý
Thuế GTGT
(nếu có)
Trả tiền cho bên giao hàng
Tiền đại lý phải trả cho bên giao
hàng

14
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua
hàng đƣợc tình giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ
doanh thu đƣợc phản ánh trong Tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại,
Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho ngƣời mua trong kỳ hạch toán:
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh các
khoản Chiết khấu thƣơng mại, Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho
ngƣời mua của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tình trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra;
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211- Chiết khấu thƣơng mại.
- Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán.


15
1.2.2.2. Trình tự hạch toán:












Sơ đồ 1.05: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Ngoài các khoản trên thì thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu cũng làm
giảm doanh thu trong kỳ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: đƣợc đánh vào doanh thu các mặt hàng của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản
xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ và không phục vụ thiết thực cho đời sống nhân dân
trong xã hội nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, bài lá, kinh doanh vũ trƣờng, dịch vụ Karaoke,
Massage…
+ Thuế xuất khẩu: đánh vào tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi
với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
a) Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc.
+ Tài khoản 3333- Thuế xuất, nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc.
Bên Nợ:
- Các khoản thuế đã nộp vào Ngân sách nhà nƣớc.
Cuối kỳ kết chuyển
khoản chiết khấu
thƣơng mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá
hàng bán
Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
Giá bán chƣa

có thuế
GTGT
Thuế
GTGT
33311
Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh (DN tính
thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ)
511
521
111, 112, 131

16
Bên Có:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp.
Số dƣ bên Có:
- Số thuế còn phải nộp vào Ngân sách nhà nƣớc.
b) Nguyên tắc hạch toán:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp
trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành tùy thuộc vào từng mặt hàng khác
nhau.
+ Khi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận theo tổng giá thanh
toán (giá bao gồm cả thuế).
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu đƣợc ghi giảm doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
c) Trình tự hạch toán theo sơ đồ:









Sơ đồ 1.06: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QỦA QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ:
1.3.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ:
Doanh thu thuần là khoản doanh thu còn lại sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu nhƣ: Thuế xuất khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Giảm giá hàng bán,
Hàng bán bị trả lại, Chiết khấu thƣơng mại.



Thuế xuất khẩu,
Thuế tiêu thụ đặc biệt
152, 153, 156…
Thuế tiêu thụ đặc biệt
của hàng nhập khẩu
phải nộp

Nộp thuế
111, 112
333
511

17

1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.3.2.1. Nội dung:
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc bao gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là
tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán:
+ Sử dụng đúng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp chọn.
+ Thực hiện chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, theo từng kho, từng nhóm
và từng sản phẩm, hàng hóa.
+ Phản ánh theo giá thực tế xuất kho.
+ Cuối niên độ kế toán, nếu có sự giảm giá hàng tồn kho phải lập dự phòng cho
hàng tồn kho.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán:
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
Nội dung phản ánh vào tài khoản 632 có sự khác biệt giữa 2 phƣơng pháp
kế toán hàng tồn kho.
 Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây, tự chế hoàn thành.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số

dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết.

×