Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc và khai thác kỹ thuật động cơ chính tàu chở hàng tải trọng 4300 tấn, do nhà máy đóng tàu nha trang thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 84 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trang 1 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU NHA TRANG

Năm 1985, UBND tỉnh Phú Khánh ký quyết đònh thành lập Xí
Nghiệp Tàu thuyền Phú Khánh tiền thân của Công Ty Công Nghiệp Tàu
Thuỷ Nha Trang. Với chức năng nhiệm vụ chính là sữa chữa, đóng tàu
thuyền, nạo vét bùn và sản xuất que hàn phục vụ việc sửa chữa các
phương tiện tàu thuỷ đẩy mạnh nền công nghiệp tàu thuyền nói riêng và
ngành giao thông vận tải nói chung.
Sau khi tiến hành đầu tư xây dựng cơ bản không bao lâu nền kinh tế
nước ta chuyển sang giai đoạn mới từ cơ chế bao cấp 100% sang cơ cơ thò
trường, tự tìm sản phẩm, tự tiêu sản phẩm. Trong khi đó, Xí Nghiệp chưa
được đầu tư hoàn chỉnh nên đã gặp khó khăn, lúng túng ở các hoạt động
kinh doanh của Xí Nghiệp.
Đến ngày 13/4/1993, UBND tỉnh khánh hoà ra quyết đònh
1038QD_UB thành lập lại xí nghiệp và đổi tên Thành Nhà Máy Đóng Tàu
Nha Trang theo nghò đònh 388/HĐBT ngày 20/11/1991 với chức năng,
nhiệm vụ sủa chữa, đóng mới tàu thuyền, nạo vét bùn với số vốn ban đầu
là 1.365.200.000 đồng. Trong đó:
- Vốn cố đònh 1.238.300.000 đồng
- Vốn lưu động: 126.900.000đồng
- Số lưu động :100 người
Nhưng do có nhiều thay đổi về chính sách thò trường tàu thuyền biến
động có chiều hướng đi xuống, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của thò
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 2 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
trường dẫn đến ngành đóng tàu nước ta rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Để


vực dậy ngành đóng tàu, Chính phủ đã ra quyết đònh thành lập tổng công
ty công nghiệp tàu thuỷ việt nam trực thuộc chính phủ nhằm điều chỉnh,
điều hành và hướng dẫn các Nhà Máy Đóng Tàu trên toàn quốc đi vào
hoạt động một cách thống nhất và có hiệu quả.
Ngày 21/4/1997, Thủ tướng chính phủ ra quyết đònh số 215/TTG xác
nhập Xí Nghiệp Tàu Thuyền Khánh Hoà vào Tổng Công Ty Công Nghiệp
Tàu Thuỷ Việt Nam và đổi tên thành nhà máy đóng tàu Nha Trang, nay là
công ty công nghiệp tàu thuỷ Nha Trang. Mặt dù cơ sở vật chất bò lạc hậu
không đồng bộ, đồng vốn bò hạn chế nhưng công ty vẫn đúng vững, tồn tại
và hoạt động, giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm lao động, góp
phần tăng năng suất lao động và phát triển ngành đóng tàu của đất nước.
Để có được điều này ban lãnh đạo công ty đã thực hiện phương án mở
rộng thò trường, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước.
Mở ra chiến dòch tìm kiếm nhiều sản phẩm mới, xây dựng mối quan hệ tối
đẹp với bạn hàng truyền thống. Công ty luôn cải tiến và hoàn thiện đúng
mức kó thuật, luôn hoàn thành tiến độ thi công đạt chất lượng sản phẩm
theo yêu cầu kó thuật của đăng kiểm. Thực hiện tốt công tác bảo hành sản
phẩm, giữ uy tín với khách hàng.
Ngoài ra, công ty còn tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ một cách
khoa học, bộ phận sản xuất được chia thành nhiều tổ và phân xưởng. Công
ty cũng rất chú trọng đến công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ công nhân
viên trong công ty để không ngừng cũng cố kiến thức, nâng cao năng lực
nghiệp vụ cũng như tay nghề. Từ đó cùng nhau dữ vững và phát triển trong
nền kinh tế thò trường khắc nhiệt này.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 3 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Công Ty Công Nghiệp Tàu Thuỷ Nha Trang có trụ sở đặt tại số 1 Tân Lộc
– Vónh Trường- Nha Trang – Khánh Hoà, với diện tích mặt bằng hơn
2700m

2

nằm gần cửa sông cửa bé nên rất thuận tiện cho việc đưa và nhận
sản phẩm vào công ty để sửa chữa cũng như đóng mới tàu thuyền. Hơn thế
nữa, Khánh Hoà là tỉnh có đường biển dài trên 200km dân chúng sống
bằng nghề biển, chiếm gần 1/6 dân số của tỉnh, khí hậu ôn hoà … Nhìn
chung Khánh Hoà có tiềm năng để cho một ngành công nghiệp đóng tàu
phát triển bền vững.
Về mặt kinh tế, với nhiệm vụ chính là kinh doanh sữa chữa và đóng
mới tàu thuyền, nạo vét bùn … công ty đã góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp phát triển của ngành đóng tàu của tỉnh cũng như của nền kinh tế
nước ta. Cải thiện vật chất tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên,
đồng thời giải quyết một số công ăn việc làm cho lao động ở đòa phương.
Ngoài ra còn hổ trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển bằng cách tạo ra
nhu cầu đầu ra và đầu vào cho các ngành đó… Nhờ vậy đẩy nhanh tốc độ
công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
Công Ty Công Nghiệp Tàu Thuỷ Nha Trang là một danh nghiệp nhà
nước chòu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thuỷ
Việt Nam, có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập có tài khoản
và con dấu riêng.
1.1.1.Nguyên tắc hoạt động của công ty
Công ty hoạt động theo phương pháp thức hạch toán kinh doanh độc
lập, tự chòu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, bảo đảm có lãi
để tái sản xuất, mở rộng, bảo toàn và phát triển số vốn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 4 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
1.1.2. Chức năng hoạt động của công ty
- Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền.
- Nạo vét và hút bùn.

- Sữa chữa thiết bò nâng hạ, cần cẩu, dàn khoan sức nâng 70T.
- Sản xuất và kinh doanh kết cấu thép.
Đóng mới, sữa chữa các phương tiện tàu thuỷ, các sản phẩm khác
bằng nhựa composite.
- Dòch vụ tư vấn đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tư vấn và giám sát thi công
các phương tiện tàu thuỷ.
1.1.3.Nhiệm vụ của công ty
- Kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước nhằm phát triển ngành đóng
tàu.
- Kinh doanh đúng mục đích, đúng nghề đã xác đònh và đăng ký.
- Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước giao.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống cho CBNV,
bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyên môn
cho CBCNV.
Hiện nay, Công ty có sự liên doanh kiên kết với các đối tác trong và
ngoài nước. Nhưng trong tương lai sẽ có kế hoạch hướng ngoại nhằm tăng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Tiến đến thành lập bộ phận
Marketing, tổ quảng cáo, tiếp thò để giới thiệu về công ty. Nhìn chung, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có nhiều thuận lợi nhưng
gặp phải không ít khó khăn. Do đó cần có sự nỗ lực hơn nữa đặc biệt là
ban lãnh đạo của công ty mới phát triển mạnh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 5 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ

Giám đốc

Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 1


Chi nhánh Vũùng Tàu



Phòng tổ Phòng Phòng Phòng Phòng Phân
chức hành tài chính kinh KH-CN kỹ xưởng
chính kế toán doanh thuật nhựa












Tổ vỏ
1-2
Tổ máy

1-2
Tổ cơ
điện
Tổ kích

kéo

Tổ trang
trí

Tổ trang trí

Tổ
nhựa
1-2
Tổ
thiết

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 6 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT


























Giám đốc

Sản xuất
Phục vụ

Điều hành
P. Tổ chức
hành chính
P. Tài chính
kế toán
P. Kỹ thuật

P. Kinh doanh
P. Khoa học
công nghệ
Sản xuất

chính
Tổ vỏ


1-5
Tổ máy
1-2
Tổ cơ

điện
Tổ kích

kéo
Tổ trang

trí
Tổ nhựa

1-2
Tổ thiết


Phân xưởng
nhựa
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 7 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

I.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU ĐÓNG MỚI

Tàu chở hàng 4.300 tấn là tàu biển vỏ thép. Hệ động lực của tàu
được thiết kế thoả mãn cấp I –Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép TCVN6259-7 năm 2003 và các công ước quốc tế khác có liên quan.
Buồng máy của tàu được bố trí từ Sn7 đến Sn25. Trên tàu bố trí 01

máy chính lai trực tiếp trục chân vòt. Ngoài ra trên tàu còn bố trí 02 tổ máy
phụ lai máy phát điện và một số các trang thiết bò phục vụ cho hoạt động
chung của tàu.

Các thông số chủ yếu của tàu
Chiều dài tổng thể : 99.95m
Chiều dài tính đến đoạn vuông góc : 96 m
Bề rộng tổng thể (kể cả độ dày thép ) : 16,5 m
Chiều sâu tính từ boong chính : 7,3 m
Mớn nước ( thiết kế ) : 4,8 m
Tải trọng ở mớn nước ( thiết kế ) : 4.300 tấn
Máy chính kiểu Yanmar 8N330LD :
Công suất N
e
= 3000 kW
Vòng quay n = 600 V/ph



PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 8 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Chương 2:
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM
VIỆC CỦA MÁY CHÍNH



Hình 2-1: Động cơ 8N330LD-2


2.1 ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ
2.1.1. Các thông số kỹ thuật của động cơ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 9 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

Hình 2-2: Các thông số kỹ thuật của động cơ

- Kiểu động cơ: Độngcơ Diesel 4 kỳ, 8 xylanh một hàng thẳng đứng.
Làm mát hai vòng: (làm mát động cơ bằng nước ngọt tuần hoàn, làm mát
nước ngọt bằng nước biển). Động cơ bua bin tăng áp.
- Sản suất tại Trung Quốc.
- Kích thước động cơ:
+Tổng chiều dài : 9550mm
+ Tổng chiều rộng: 2260mm
+ Tổng chiều cao: 4050mm
- Khối lượng khô: 7100Kg.
- Kiểu buồng cháy thống nhất.
- Hệ thống tuabin khí xả: Tận dụng nhiệt độ khí xả với thiết bò làm
mát trung gian.
- Đường kính xylanh: 330mm.
- Hành trình piston: 440mm
- Dung tích xylanh: 301,1 lít
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 10 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
- Công suất danh nghóa: 3000 kW.
- Tốc độ quay danh nghóa: 600 V/ph.
- Công suất cực đại 3380 kW.
+ Nhiệt độ làm mát:

Nhiệt độ nước ngọt vào động cơ: 55°C.
Nhiệt độ nước ngọt ra khỏi động cơ: 78°C.

2.1.2. Hộp Giảm Tốc:
- Kiểu: Điều khiển bằng dầu thuỷ lực, bôi trơn bằng dầu.
- Tỷ số truyền: 3,0 : 1
- Tốc độ quay chân vòt: 200v/ph.
- Phương pháp bôi trơn: Bôi trơn cưỡng bức bằng bánh răng.

2.2. BỘ KHUNG ĐỘNG CƠ
Thân động cơ được thiết kế có độ dày nhỏ nhất để giảm khối lượng,
nó được tận dụng phần không gian bên trong. Đặc biệt bên trong có gân
chòu lực, bên ngoài có gân lưới hình chữ nhật để tăng độ cứng vững và
giảm tiếng ồn. Thân động cơ có cửa thăm dầu trục khuỷu, thanh truyền,
piston, có gioăng kín khí và dầu.





PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 11 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
8N330LD Cylinder block
Hình 2-3: Bộ khung động cơ

2.3. NHÓM PISTON – THANH TRUYỀN – TRỤC KHUỶU
2.3.1. Cấu tạo piston
Piston được đúc bằng hợp kim nhôm có sự giản nở nhiệt nhỏ và toả
nhiệt tốt. Đỉnh piston có cấu tạo buồng đốt trực tiếp do đó khởi động được

dể dàng hơn và tiêu thụ nhiên liệu ít nhất.
Piston có 2 vòng găng khí và một vòng găng dầu lắp trên đầu piston.
Piston có buồng đốt thống nhất loại phun trực tiếp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 12 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, ít tổn thất nhiên liệu, khởi động dễ dàng
mà không cần bugj sấy máy.
Nhược điểm: Áp suất dầu lớn, sử dụng kim phun nhiều lỗ nên dễ bò
nghẽn.
Piston được làm mát bằng dầu bôi trơn từ dưới lên nên piston ít bò
quá nhiệt, giản nở nhỏ, ít gây ứng suất và bó kẹt piston.



Hình 2-5: Piston động cơ
a. Piston
-Khe hở đỉnh: 1,1 –1,3mm
-Đường kính ngoài piston:
+ Kích thước tiêu chuẩn: 329,843¸329,873mm
+ Kích thước giới hạn: 329,65mm
-Kích thước ngoài dọc theo piston:
+ Kích thước tiêu chuẩn :
Đỉnh : 329,843¸329,853mm
Nửa trên : 329,853¸329,858mm
Nửa dưới : 329,858¸329,863mm
Dưới : 329,863¸329,873mm
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 13 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

-Khe hở lắp chốt piston:
+ Kích thước tiêu chuẩn: 0¸0,027mm
b. Chốt piston:
- Đường kính ngoài chốt piston: 119,989¸120mm
+ Kích thước tiêu chuẩn: 0¸0,027mm
+ Kích thước giới hạn: 119,95mm
c. Vòng găng piston:
Vòng găng Kích thước tiêu
chuẩn (mm)
Kích thước giới
hạn (mm)
Khe hở 2 đầu vòng găng
- Số 1
- Số 2
- Dầu

0,4¸0,55
0,4¸0,55
0,4¸0,6

1,5
1,5
1,5

2.3.2. Cấu tạo thanh truyền
Thanh truyền được làm từ thép cácbon bằng phương pháp rèn. Đầu
dưới của thanh truyền được từ hai nửa bạc cổ biên bằng hợp kim đặc biệt
(hợp kim đồng – chì). Bạc đầu nhỏ được làm bằng hợp kim đồng – chì.
Thanh truyền được rèn bằng thép các bon có tiết diện hình chữ nhật
chữ I thon đều từ trên xuống đảm bảo độ cứng, độ bền cao và kích thước là

nhỏ nhất.
Đầu dưới được kết cấu thành hai nửa và được cắt ngang. Nhưng việc
lắp giáp cùng piston qua ống lót xylanh khó khăn hơn và bulông thanh
truyền chòu lực lớn hơn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 14 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

Hình 2-6: Thanh truyền động cơ

Tên thông số
Kích thước tiêu
chuẩn(mm)
Kích thước
giới hạn (mm)

Khoảng cách giữa hai đường tâm 280¸280,02 0,07
Khe hở mặt 0,15 ¸ 0,324 0,4
Đường kính trong của bạc đầu nhỏ 120,023,¸120,04

120,1
Khe hở dầu nhỏ 0,02¸0,051 0,07
Khe hở dầu lớn 0,04¸0,108 0,13
Đường kính trong bạc cổ biên:
+ Tiêu chuẩn
+ 0.25 ( under size )
+ 0.5 ( under size )

206¸206,048
205,5¸205,548

205¸205,048




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 15 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
2.3.3. TRỤC KHUỶU ĐỘNG CƠ
2.3.3.1. Cấu tạo
Trục khuỷu được làm bằng thép tôi đặc biệt với đối trọng và được
thiết kế để sự rung động nhỏ nhất bằng cách tăng độ cân bằng. Cổ chính
và cổ biên cũng được tăng cứng bề mặt để giảm độ mòn. Bạc cổ chính và
cổ biên được làm bằng kim loại đặc biệt để tăng bền. Lỗ dẫn dầu và bề
mặt tiếp xúc van dầu vào được gia công tinh hoàn toàn. Những van này có
độ bền cao để khi sử dụng độ mòn là nhỏ nhất và ngăn cản sự rò rỉ dầu.
Cổ chính và cổ biên được tăng cứng điều này đảm bảo bề mặt các cổ ít bò
ứng suất. Đối trọng rèn liền với trục nên không gây sự cố khi chuyển động.


Hình 2-4: Trục khuỷu động cơ








PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Luận văn tốt nghiệp Trang 16 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
2.3.3.2. Cổ biên và cổ chính
Tên thông số Kích thước tiêu chuẩn
( mm )
Kích thước giới hạn
làm việc ( mm )
Cổ biên

Đường kính giới hạn 205,94¸205,96 205,37
Độ tròn ngoài giới hạn 0,015
Khe hở dầu giới hạn 0,04¸0,108 0,13
Cổ chính

Đường kính giới hạn 249,94¸249,96 249,37
Độ tròn ngoài giới hạn
Khe hở dầu giới hạn 0,05¸0,118 0,14
Độ cong trục khuỷu
0,02 0,15

2.3.3.3. Khe hở dầu bạc ổ đỡ chính
- Giới hạn làm việc: 0,13 mm
Phân loại Đường kính trong

Cỡ hiệu Độ dày
Tiêu chuẩn( mm) 250,01¸250,058 STD 6
0.25mm
( under size )
249,76¸249,808 U-0,025 6,125
0.5mm

(under size )
249,51¸249,558 U-0,5 6,25

2.3.3.4. Khe hở mặt trục khuỷu
- Giới hạn làm việc: 0,33mm.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 17 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
2.4. XYLANH – NẮP XYLANH
2.4.1. Cấu tạo xylanh

Hình 2-7. Xylanh
Xylanh được làm mát ở nhiệt độ không đổi bằng nước ngọt. Xylanh
được đúc bằng thép đặc biệt, không mạ, có khả năng chống mòn và hư
hỏng cao. Bên ngoài không được gia công láng. Nó là chi tiết có độ dày
tiêu chuẩn, chống giãn nở cục bộ và được tăng bền. Ba đệm lót cao su
được lắp ở phần ngoài ( đỉnh và dưới ) của xylanh bảo vệ cho xylanh khỏi
bò móp méo và bò biến dạng. Ngoài ra nó còn chống sự rò rỉ nước xuống
cacte.





PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 18 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

Tên thông số Kích thước tiêu
chuẩn (mm)

Kích thước giới
hạn (mm)
Đườnh kính trong dọc theo xylanh 330¸330,03 330,21
- Đỉnh:
- Nửa trên:
- Nửa dưới:
330,01¸330,015

330,015¸330,02

330,02¸330,03



Phần nhô ra của xylanh 0,03 ¸ 0,11

2.5.2. Cấu tạo nắp xylanh

Hình 2-8: Cấu tạo nắp xylanh
Nắp xylanh được đúc bằng loại thép đặc biệt. Nó được trang bò cửa
nạp dạng xoắn và cửa xả.
Nắp xylanh chứa van hút, van xả, vòi phun, cửa nạp, cửa xả và ống
nước làm mát. Mỗi xylanh được bố trí một van hút và một van xả, đường
kính của cửa hút lớn hơn cửa xả để nâng cao hiệu suất hút không khí.

.

.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Luận văn tốt nghiệp Trang 19 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Tên thông số

Kích thước giới
hạn (mm)
Kích thước tiêu
chuẩn (mm)
Song song với trục khuỷu

0,15 0,15 Độ cong của
Nắp xylanh
Đường vuông góc với trục
khuỷu
0,15 0,02

Giá trò lực
Siết bulông
Nắp xylanh
Lực siết (Kgf-m) 25,5


2.5. CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
2.5.1. Xupáp hút, xupáp xả
Xupáp hút khi mở để hút không khí và đóng để nén không khí ra
ngoài còn xupáp xả khi đóng để nạp và nén còn khi mở để xả không khí.
Xupáp hút hay xả khi đóng phải êm dòu.
Để nâng cao hiệu suất cháy, đường kính đế xupáp hút được làm lớn
hơn đường kính đế xupáp xả. Xupáp hút/xả được làm bằng thép đặc biệt
có thể chòu được nhiệt độ cao và áp lực lớn.

Xupáp hút/xả di chuyển lên xuống bằng đòn gánh ( do cam điều
khiển qua con đội) dọc theo ống dẫn hướng xupáp được ép vào nắp xylanh.
Xupáp hút và xả không khí vào từ xylanh ở thời điểm thích hợp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 20 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT

Tên thông số Kích thước tiêu
chuẩn (mm)
Kích thước
giới hạn (mm)

Đường kính trong ống dẫn hướng con
đội
45,95¸75,975 45,9
Đường kính ngoài trục đòn gánh 46¸76,025 46,06
Khe hở giữa trục và bạc cò mổ 0,025¸0,075 0,12
Đường kính ngoài thân van:
- Nạp
- Xả

23,965¸23,98
23,92¸23,935

23,85
23,85
Độ dày đế van:
- Nạp
- Xả


6¸6,4
4,85¸5,15

17,4
14,4
Độ rộng mặt làm việc đế van:
- Nạp
- Xả

5,5
4

6,5
4,8
Độ thu của van 0,5¸1,2 2
Độ căng của lò xo (Kg/mm)
- Lò xo trong
- Lò xo ngoài

12,2¸14,916
24,8¸26,4

12,8
24

Độ dài tự do của lò xo
- Lò xo trong
- Lò xo ngoài

142,5

154,6

141
154,1
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 21 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Lò xo xupáp nâng đế xupap vào mặt ổ tựa van được lắp vào nắp
xylanh để duy trì sự kín khít trong xylanh.
Ống dẫn hướng van được làm gang và được ép vào trong nắp xylanh.
Xupáp hút/xả di chuyển lên xuống theo mặt trong của ống dẫn hướng làm
cho vò trí đặt xupáp không đổi và toả nhiệt ra khỏi van.
Đệm kín được gắn ở phần trên của ống dẫn hướng để ngăn không
cho dầu nhờn thừa rơi vào lỗ hút và lỗ xả.

2.5.2. Đòn gánh
Đòn gánh di chuyển lên xuống bằng một lực nâng của cam qua con đội và
đũa đẩy làm mở hoặc đóng xupáp hút/xả. Thân đòn gánh có bố trí một vít
điều chỉnh khe hở nhiệt.

2.5.3. Đũa đẩy
Đũa đẩy chuyển động qua lại dọc trong ống dẫn hướng.

2.5.4. Con đội
Con đội chuyển động lên và xuống theo sự tiếp xúc với cam. Con
đội được thiết kế sao cho nó luôn quay để tránh sự mài mòn không đều.
Chuyển động của con đội và đòn gánh có cường độ lực quán tính rất lớn vì
thế con đội phải làm bằng vật liệu nhẹ, chắc và có sự giãn nở nhỏ.




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 22 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
2.5.5. Trục cam
Trục cam làm bằng thép, quả dào và ngỗng trục được tôi bề mặt và
mài bóng. Biên dạng cam là một đường cong liên tục có đặc tính giảm
chấn sẽ làm giảm va đập theo chu kỳ trên đế xupáp và làm tăng độ giảm
chấn sẽ làm giảm va đập theo chu kỳ trên đế xupáp và tăng độ bền cho
trục cam.

Hình 2-10: Trục cam

Tên thông số Kích thước tiêu
chuẩn (mm)
Kích thước giới
hạn (mm)
Chiều cao cam 123,87¸123,95 123,4
Đường kính ngoài ngõng trục 139,94¸139,94 139,8
Đường kính trong bạc ổ đỡ 140,02¸140,05 140,15
Khe hở dầu 0,05¸0,15 0,23
Khe hở mặt 0,1¸0,35 0,42
Độ cong 0,02 0,15
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 23 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Chương 3:
CÁC HỆ THỐNG VÀ NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ 8N330LD


3.1 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
3.1.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống


Hình 3-1: Hệ thống nhiên liệu
Nguyên lý hoạt động: Nhiên liệu được chứa trong két nhiên liệu
hằng ngày, được bơm thấp áp đẩy đến bình lọc thô tại đây dầu được lọc đi
những chất cặn bẩn và tiếp tục được đẩy đến bình lọc kép. Dầu tiếp tục
được lọc đi những chất cặn bẩn nhỏ hơn và sau đó được đẩy đến bơm cao



tinh

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 24 GVHD: Lê Bá Khang
SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
áp. Dầu được bơm cao áp nén đến áp suất cao và khi ra khỏi bơm cao áp
nó được đẩy tới vòi phun thông qua đường ống cao áp, phun vào buồng
đốt ở trên đỉnh piston và được hoà trộn đều với lượng không khí chuyển
động xoáy đã được nạp vào trước đó và sau đó tự bốc cháy. Nhiên liệu rò
rỉ ở vòi phun được đưa về két nhiên liệu thông qua ống dầu hồi.

3.1.2 Các bộ phận chính của hệ thống.
3.1.2.1. Bơm vận chuyển.

8 1

2
7




Hình 2.5: Bơm chuyển nhiên liệu
Chú thích:
1- Lò xo piston
2,7 -Van
3- Cần đẩy
4- Con đội
5- Đệm kín dầu
6- Piston
8- Bơm mồi (bơm cung cấp) .

1

2

3

4

8
7

6

5

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Trang 25 GVHD: Lê Bá Khang

SVTH: Phan Vũ Nhi Lớp 43DLTT
Nguyên lý hoạt động: khi trục cam quay, sẽ làm dòch chuyển con đội
đi lên tăng áp cho dầu ở khoang trong, đóng van đầu vào (2), mở van đầu
ra (7) đưa dầu đến bình lọc, còn một phần dầu chạy xuống khoang
dưới(khoang ngoài) . Trong hành trình ngược lại lò xo bơm sẽ đẩy piston đi
xuống, tạo chân không ở khoang trong, làm mở van vào (2), đồng thời khi
piston đi xuống tạo áp lực cho khoang ngoài, đưa dầu tiếp tục tới bầu lọc.
Ở hai hành trình của piston đều đẩy dầu đi tạo ra sự cung cấp dầu liên tục
cho bơm cao áp giúp động cơ được hoạt động bình thường.
3.1.2.2. Bơm cao áp.

Hình 3-3 : Bơm cao áp
Chú thích:
1- Lỗ giữ dầu 2- Van cao áp
3- Xy lanh bơm cao áp 4- Piston bơm cao áp
5- Cần điều khiển 6- Ống bao điều khiển
7- Con đội 8- Trục cam
9- Bộ phận dẫn hướng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×