Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp tại chi nhánh nhnno&ptnt hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 102 trang )



i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ



NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÔNG
THƯƠNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH
NHNNo&PTNT HÀ THÀNH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP






Nha Trang, năm 2009
Click to buy NOW!
P
D


F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


iii


LỜI CẢM ƠN

Khóa luận được hoàn thành sau một thời gian thực tập tại:
“CHI NHÁNH NHNNo&PTNT HÀ THÀNH”
Với sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình cùng sự chỉ bảo tận tụy của thầy cô trong
khoa kinh tế trường đại học Nha Trang đặc biệt là Thầy Võ Văn Cần- giảng viên bộ
môn Tài chính doanh nghiệp và các anh chị phòng Kế hoạch và Kinh doanh Chi
nhánh Hà Thành. Quá trình thực tập đã tạo cho em một số nhận thức mới về thực tế
để có thể vận dụng một cách tốt nhất những gì đã học ở trong môi trường đại học
vào công việc của mình trong thời gian tới.
Em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.
Thầy VÕ VĂN CẦN.
Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị phòng Kế hoạch và Kinh doanh Chi

nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành.
Do thời gian thực tập có hạn, cùng những kiến thức còn hạn chế nên không
tránh khỏi những sai sót không đáng có, em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của
thầy cô cùng các cô chú trong ban lãnh đạo, sự chỉ bảo của các cô chú và anh chị
trong các phòng ban của ngân hàng để đề tài của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



iv

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 3
1.1.Khái quát về tín dụng: 3
1.1.1.Khái niệm tín dụng: 3
1.1.2.Các hình thức tín dụng: 3
1.1.2.1.Căn cứ vào thời hạn tín dụng: 3
1.1.2.2.Căn cứ vào đối tượng tín dụng: 3
1.1.2.3.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: 4
1.1.2.4.Căn cứ chủ thể trong quan hệ tín dụng: 4
1.1.3.Vai trò của tín dụng: 6
1.1.3.1.Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế: 6
1.1.3.2.Thúc đẩy nền kinh tế phát triển: 6
1.1.3.3.Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn: 7
1.1.3.4.Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp: 7
1.1.3.5.Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các Doanh
nghiệp nước ngoài: 7
1.1.4.Các phương thức cho vay: 8
1.1.5.Đảm bảo tín dụng: 9
1.1.5.1.Vai trò của việc đảm bảo tín dụng: 9
1.1.5.2.Các hình thức đảm bảo tín dụng: 9
1.1.6.Rủi ro tín dụng: 13
1.1.6.1.Khái niệm: 13

1.1.6.2.Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra: 13
1.1.6.3.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: 14
1.2.Một số chỉ tiêu dùng trong phân tích hiệu quả tín dụng: 15
1.2.1.Doanh số cho vay: 15
1.2.2.Doanh số thu nợ: 15
1.2.3.Dư nợ: 15
1.2.4.Nợ quá hạn: 15
1.2.5.Hệ số thu nợ: 15
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


v

1.2.6.Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: 16
1.2.7.Tỷ lệ thu lãi trên tổng doanh thu: 16
Chương 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
CHI NHÁNH NHNNo&PTNT HÀ THÀNH 17

2.1.Tổng quan về Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành: 17
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển: 17
2.1.1.1.Chức năng của các phòng ban: 19
2.1.1.2.Công tác tổ chức cán bộ và mạng lưới hoạt động: 20
2.1.2.Giới thiệu về các lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng và một số vấn
đề liên quan đến tín dụng công thương nghiệp tại Ngân hàng: 21
2.1.2.1.Giới thiệu về các lĩnh vực kinh doanh: 21
2.1.2.2.Một số vấn đề liên quan đến lĩnh vực công thương nghiệp: 22
2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng: 27
2.2.1.Ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô: 27
2.2.1.1.Ảnh hưởng từ lạm phát: 27
2.2.1.2.Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái: 28
2.2.1.3.Ảnh hưởng của lãi suất: 29
2.2.1.4.Ảnh hưởng của môi trường pháp lý: 30
2.2.2.Ảnh hưởng của các nhân tố vi mô: 32
2.2.2.1.Đối thủ cạnh tranh và mức độ phát triển ngành: 32
2.2.2.2.Khả năng tài chính của khách hàng: 35
2.2.2.3.Thu nhập và mức sống của dân cư: 36
2.3.Phân tích hiệu quả tín dụng Công thương nghiệp tại Chi nhánh: 39
2.3.1.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh: 39
2.3.2.Nhận xét tình hình huy động vốn tại Ngân hàng: 41
2.3.3.Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng: 45
2.3.4.Phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp: 48
2.3.4.1.Phân tích doanh số cho vay công thương nghiệp: 48
2.3.4.2.Phân tích doanh số thu nợ công thương nghiệp: 54
2.3.4.3.Phân tích dư nợ công thương nghiêp: 59
2.3.4.4.Phân tích nợ quá hạn công thương nghiệp: 64
2.3.4.5.Phân tích tỷ lệ thu lãi: 68
2.3.4.6.Phân tích hệ số thu nợ: 69
2.3.4.7.Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn: 70

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


vi

2.4.Phân tích rủi ro tín dụng: 71
2.4.1.Rủi ro tín dụng nguyên nhân khách quan: 72
2.4.1.1.Rủi ro do môi trường kinh tế không thuận lợi: 72
2.4.1.2.Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: 75
2.4.2.Rủi ro tín dụng từ nguyên nhân chủ quan: 77
2.4.2.1.Rủi ro từ phía khách hàng vay: 77
2.4.2.2.Rủi ro từ phía Ngân hàng cho vay: 79
2.5.Đánh giá chung: 81
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ- HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG CHO CHI NHÁNH NHNNo&PTNT HÀ THÀNH 83
3.1.Định hướng phát triển tín dụng CTN tại Chi nhánh Hà Thành: 83
3.2.Biện pháp huy động vốn: 84

3.3.Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng Công Thương Nghiệp: 85
3.3.1.Biện pháp về marketing: 85
3.3.2.Tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra để giảm thiểu rủi ro: 87
3.3.3.Nâng cao năng lực cán bộ tín dụng đồng thời hiện đại hóa công nghệ
Ngân hàng và hệ thống thanh toán: 89
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 90
Kết luận 90
Kiến nghị 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

BẢNG trang

Bảng 2.1a: Doanh số cho vay và dư nợ tiêu dùng 36
Bảng 2.1b: Cơ cấu doanh số cho vay và huy động 38
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của chi nhánh 40
Bảng 2.3a: Tổng nguồn vốn huy động cơ cấu theo đơn vị tiền tệ 42
Bảng 2.3b: Nguồn vốn huy động cơ cấu theo thành phần kinh tế 43
Bảng 2.3c: Nguồn vốn huy động cơ cấu theo thời hạn tiền gửi 44
Bảng 2.4a: Kết quả hoạt động tín dụng qua các năm 46
Bảng 2.4b: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng 47
Bảng 2.5a: Doanh số cho vay CTN theo thời hạn tín dụng 51
Bảng 2.5b: Doanh số cho vay CTN theo thành phần kinh tế 53
Bảng 2.6a: Doanh số thu nợ CTN theo thời hạn tín dụng 57
Bảng 2.6b: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 58
Bảng 2.7a: Dư nợ cho vay CTN theo thời hạn tín dụng 61
Bảng 2.7b: Dư nợ cho vay CTN theo thành phần kinh tế 63
Bảng 2.8a: Nợ quá hạn CTN theo thời hạn tín dụng 66
Bảng 2.8b: Nợ quá hạn CTN theo thành phần kinh tế 67
Bảng 2.9: Thu lãi từ hoạt động tín dụng công thương nghiệp 68
Bảng 2.10: Hệ số thu nợ công thương nghiệp 69
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn công thương nghiệp 70
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành 18
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng công thương nghiệp Error! Bookmark not defined.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m


viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ



BIỂU ĐỒ Trang

Biểu đồ 2.1: Mức độ tương quan giữa doanh số huy động và cho vay 45
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay công thương nghiệp 49
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay công thương nghiêp 63
Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn CTN 65



























Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



ix

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT





Thuật ngữ Diễn giải

CTN
DNNN
DN
DSCV
DSTN
DNTN & CTCP
LN
NHNN
NHTM
NQH
TDCTN
TG
TGTK


Công thương nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Dư nợ

Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần
Lợi nhuận
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Tín dụng công thương nghiệp
Tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm






Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, để vừa hoàn thành mục tiêu công
nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế toàn cầu đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải nỗ lực hơn nhiều trong việc nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động. Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến sự sống còn của mỗi
doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế Việt Nam nói chung. Vấn đề này đặc biệt
quan trọng đối với các tổ chức tài chính như Ngân Hàng, bởi lẽ hoạt động của Ngân
Hàng là hoạt động chủ yếu trong hoạt động tài chính quốc gia, là điểm tựa cho các
doanh nghiệp trong nước, thêm vào đó lĩnh vực kinh doanh tiền tệ lại rất nhạy cảm
trước sự biến động của nền kinh tế trong nước và thế giới. Vì vậy việc phân tích,
đánh giá về hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng trong thời gian hiện nay để tìm ra
những điểm mạnh, yếu và đề ra những giải pháp thích hợp là một yêu cầu thiết yếu
đối với mỗi Ngân Hàng. Trong số các hoạt động của Ngân Hàng thì Tín Dụng là
một trong những hoạt động chính yếu, hoạt động tín dụng tốt và đạt hiệu quả cao sẽ
góp phần củng cố vị thế của Ngân Hàng trên thị trường tài chính từ đó nâng cao
năng lực cạnh tranh của chính Ngân Hàng so với các tổ chức tài chính khác trong
cùng lĩnh vực kinh doanh. Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại Chi Nhánh
NHNNo&PTNT Hà Thành em đã chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả tín dụng Công Thương Nghiệp tại chi nhánh
NHNNo&PTNT Hà Thành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Việc tìm hiểu và phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp tại Ngân
Hàng với mục đích để đánh giá những kết quả mà Ngân hàng đã đạt trong thời gian
qua, cũng như những hạn chế còn tồn tại chưa khắc phục được. Từ kêt quả đánh giá
trên xác định được điểm mạnh, yếu của Ngân Hàng đồng thời nhận diện được

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


2

những cơ hội và nguy cơ trong trong thời gian tới, để đưa ra những chiến lược kinh
doanh phù hợp và kịp thời nhất.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin: Thu thập thông tin về tình hình hoạt động của Chi Nhánh
thông qua báo cáo tài chính, các văn bản hướng dẫn ban hành về cơ chế hoạt động
từ Hội sở chính, cùng các tài liệu liên quan đến chiến lược kinh doanh của Ngân
hàng.
Phương pháp: Thống kê, diễn giải, quy nạp.
Phân tích: Từ những thông tin đã tổng hợp trên tiếp tục phân tích để làm rõ
ý nghĩa của các dữ liệu đã thu thập được.
Đánh giá: Kết hợp kết quả phân tích với các chỉ tiêu cụ thể đánh giá tình hình
hoạt động và hiệu quả tín dụng của Ngân Hàng trong thời gian qua.

4. Phạm vi nghiên cứu:
Do lĩnh vực kinh doanh của Ngân Hàng rộng lớn và thời gian thực tập có
hạn, nên em chỉ tập trung nghiên cứu về tín dụng công thương nghiệp tại Chi Nhánh
Hà Thành qua các năm 2006, 2007, 2008.
5. Kết cấu đề tài:
Kết cấu của đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng.
Chương 2: Phân tích hiệu quả tín dụng Công Thương nghiệp chi nhánh
NHNNo&PTNT Hà Thành.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả- hạn chế rủi ro tín dụng cho
Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


3


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
1.1. Khái quát về tín dụng:
1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, nó phản ánh
quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đến hạn.
1.1.2. Các hình thức tín dụng:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh sống của cá nhân.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên ba năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ
bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng ở giữa hai kỳ hạn tín dụng trên, loại tín
dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
Tín dụng vốn lưu động:
Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế
như: cho dự trữ hàng hóa đối với các hộ sản xuất nông nghiệp.
Tín dụng lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường được chia ra làm các loại sau: cho
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m


4

vay dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu, hoặc sử dụng trong hình thức bao thanh toán.
Tín dụng vốn cố định:
Là hình thức tín dụng được sử dụng để mua sắm hoặc đầu tư vào các loại tài
sản cố định cho các tổ chức kinh tế. Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung và dài
hạn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ … Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng
hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các
Ngân hàng, Quỹ tiết kiệm, Hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cung
cấp. Bên cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng được biểu

hiện dưới hình thức bán hàng trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện.
1.1.2.4. Căn cứ chủ thể trong quan hệ tín dụng:
Tín dụng thương mại:
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Nguyên nhân của sự xuất hiện tín dụng thương mại là do sự cách biệt giữa
sản xuất và tiêu thụ, đặc điểm thời vụ trong sản xuất và mua hoặc bán sản phẩm, vì
vậy có hiện tượng một số nhà doanh nghiệp muốn bán sản phẩm trong lúc đó có
một số nhà doanh ngiệp khác muốn mua nhưng chưa có khả năng thanh toán trong
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


5

hiện tại. Trong trường hợp này, doanh nghiệp với tư cách là người muốn bán sản
phẩm, họ có thể bán chịu hàng hóa cho khách hàng.
Mua bán chịu hàng hóa là hình thức tín dụng, vì người bán chuyển giao cho

người mua quyền sử dụng một số vốn nhất định trong một khoảng thời gian xác
định đã được thỏa thuận trong hợp đồng mua. Đến khi đáo hạn hợp đồng người mua
có nghĩa vụ hoàn trả lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và lợi tức.
Tín dụng Ngân hàng:
Khái niệm: Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Trong nền kinh tế Ngân hàng đóng vài trò là một định chế tài chính trung
gian vì vậy trong quan hệ tín dụng với bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác thì
Ngân hàng vừa là người đi vay đồng thời cũng là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay Ngân hàng nhận tiền gửi của các tổ chức và cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi hay trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.
Theo kỳ hạn nhất định Ngân hàng trả lãi cho chủ khoản và tùy theo thời hạn của các
khoản tiền gửi Ngân hàng hoàn trả gốc cho khách hàng.
Ngược lại, với tư cách là người cho vay, Ngân hàng cung cấp tín dụng cho
các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay vốn, và định kỳ làm nhiệm vụ thu gốc và lãi
từ các khoản cho vay.
Đối tượng của tín dụng Ngân hàng: Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận
quỹ cho vay tập trung qua Ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho
các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất và thanh toán các
khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản như xây dựng các xí
nghiệp mới, các cơ sở kinh tế hạ tầng, cải tiến và đổi mới kỹ thuât. Ngoài ra tín
dụng Ngân hàng còn đóng vai trò cung cấp vốn phục vụ mục đích tiêu dùng trong
dân cư, như: mua sắm đồ chuyên dùng, phương tiện…
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m


6

 Tín dụng nhà nước:
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước đóng vai trò là
người đi vay từ các tổ chức hoặc đoàn thể hay từ dân cư. Việc đi vay thực hiện dưới
hình thức phát hành trái phiếu, tín phiếu…
1.1.3.Vai trò của tín dụng:
1.1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế:
Thừa thiếu vốn tạm thời là hiện tượng thường xuyên xảy ra ở các doanh
nghiệp, do đó việc phân phối quỹ tín dụng đã góp phần điều hòa nhu cầu về vốn
trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, bởi một phần quỹ
tín dụng được sử dụng vào việc cho vay các dự án đầu tư, trong khi đó nguồn hình
thành quỹ tín dụng lại chính là từ tiết kiệm mà ra. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín
dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh
nghiệp, vì vậy tín dụng thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, thúc đẩy
việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới nhằm nâng cao năng
suất lao động.
Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân

dối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông qua đầu tư tín dụng
góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt
khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp
lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển:
Hoạt động chủ yếu của các trung gian tài chính là: tập trung quỹ tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi để phân tán đến các tổ chức và các cá nhân có nhu cầu sử dụng. Như
vậy thông qua các tổ chức trung gian tài chính mà tiền tệ trong nước được phân
phối kịp thời đến tay người sử dụng, tạo nên sự tuần hoàn trong nền kinh tế, giúp
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


7

hàng hóa lưu thông đồng thời đáp ứng nhu cầu mua sắm của dân cư. Do đó đã gián
tiếp thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.3.3.Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển

và ngành kinh tế mũi nhọn:
Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho xã hội trong quá trình Công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh hưởng nhiều
nhất điều kiện về hoàn cảnh xã hội, vì vậy trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải
tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã
hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó Nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn, mà phát triển các nhành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các nhành kinh tế
khác phát triển, như: sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp:
Đặc trưng cơ bản của hoạt động tín dụng là: sự vận động các quỹ tiền tệ trên
cơ sở hoàn trả có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã gián tiếp kích thích các
doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiêu quả và đúng mục đích.
Khi sử dụng vốn vay Ngân hàng và doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
tín dụng, tức là Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ hoàn trả nợ vay dung hạn và tôn
trọng các diều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy
đòi hỏi Doanh nghiệp phải quan tâm hơn đến việc nâng cao hiêu quả sử dụng vốn,
giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm chi phí sản xuất và lưu
thông tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của Doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các Doanh
nghiệp nước ngoài:
Trong điều kiện ngày nay, sự phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, tín dụng ngân
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m


8

hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với
nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò rất qua trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.1.4. Các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ
đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Là việc một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối
với vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số

lãi tiền vay phải trảm cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi
trả đủ nợ gốc và lãi.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Các
quy định về thời hạn hiệu lực hợp đồng và mức phí trả cho hạn mức tín dụng do
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


9

tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Các phương thức cho vay khác phù hợp quy định của nhà nước.

1.1.5. Đảm bảo tín dụng:
1.1.5.1. Vai trò của việc đảm bảo tín dụng:
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với
những tài sản của người vay hay người thứ ba để khi không thu được nợ có thể dựa
vào việc bán tài sản để thu hồi nợ. Đó là cách để rủi ro tín dụng Ngân hàng không bi
ràng buộc vời rủi ro kinh doanh của khách hàng bằng cách thiết lập nguồn thu nợ
thứ hai.
Nguồn thu nợ thứ nhất là doanh thu đối với các khoản vay trung và dài hạn
để hình thành tài sản cố định. Trong cho vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của
ngân hàng là thu nhập của cá nhân như: tiền lương, các khoản thu nhập từ cổ tức,
tiền cho thuê nhà và các khoản thu nhập khác.
1.1.5.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng:
 Đảm bảo đối vật:
Khái niệm: Đảm bảo đối vật là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để
chủ nợ (Ngân hàng) có được những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách
hàng vay nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không
còn khả năng trả nợ.
Phương thức đảm bảo đối vật:
Thế chấp: Là bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm
bảo cho khoản vay từ Ngân hàng, tài sản thế chấp sẽ được giải chấp sau khi kết thúc
hợp đồng tín dụng. Trường hợp khách hàng thanh toán đầy đủ gốc và lãi khi kết
thúc hợp đồng, Ngân hàng trao trả lại khách hàng giấy tờ liên quan đến tài sản thế
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m


10

chấp, ngược lại, Ngân hàng làm thủ tục đưa tài sản thế chấp cơ quan có thẩm quyền
để thụ lý tài sản.

phân loại thế chấp:
Căn cứ theo pháp lý, thế chấp bao gồm hai loại:
+ Thế chấp pháp lý ( thế chấp sang nhượng chủ quyền): Là phương thức thế
chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi không có tiền
trả nợ Ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản.
+ Thế chấp công bằng: Là cách Ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Như vậy khi khách hàng không có
tiền trả nợ, Ngân hàng phải đưa ra tóa án mới phát mại được tài sản theo phán quyết
của tòa.
Căn cứ vào việc thế chấp cho nhiều món vay, có các cách phân biệt sau:
+ Thế chấp thứ nhất: Là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất.
+ Thế chấp thứ hai: Là thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhưng giá trị thế chấp còn
thừa ra, khách hàng đem thế chấp cho Ngân hàng khác để vay thêm một món nợ
nữa. Điều kiện thực hiện hợp đồng vay thứ hai là: phải có sự chấp nhận của hai
Ngân hàng về việc phân chia tài sản đảm bảo nói trên.
Cầm cố: Là tài sản đảm bảo tiền vay thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay,
được giao cho Ngân hàng cất vào kho để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai.

Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc Ngân hàng nắm giữ
giấy chủ quyền Ngân hàng còn phải nắm giữ luôn tài sản đó, khi khách hàng vay
không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng Ngân hàng được quyền phát mại tài
sản để thu hồi nợ.
+ Đảm bảo bằng tiền gửi: Tiền gửi dùng làm đảm bảo rất tiện lợi vì dễ bảo quản,
hầu như không có rủi ro và xử lý thu hồi nợ rất nhanh, đối với tiền gửi có kỳ hạn chỉ
phải làm cho một bản cam kết để cho Ngân hàng được trích tiền gửi thu nợ và giao
sổ tiền gửi cho Ngân hàng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


11

+ Đảm bảo bằng tích trái: Tương tự như đảm bảo bằng trái phiếu, có hai cách:
Đảm bảo không thông báo: Khách hàng vay chỉ cam kết đem tiền thu được từ
các con nợ trả cho Ngân hàng mà không thông báo cho các con nợ biết.
Đảm bảo có thông báo: Khách hàng vay thông báo cho các con nợ biết họ phải

thanh toán với Ngân hàng thay vì phải thanh toán cho khách hàng vay.
+ Đảm bảo bằng hợp đồng nhận thầu:
Hợp đồng xây dựng hay cung cấp thiết bị đều chứa đựng cam kết trả tiền khi
việc xây dựng hay cung cấp thiết bị và vật tư hoàn thành, nên có thể trở thành vật
đảm bảo vay vốn tại Ngân hàng. Khi có sự cam kết của bên nhận thầu về việc chấp
thuận trả tiền cho Ngân hàng cung cấp tín dụng cho bên nhận thầu thì hợp đồng sẽ
trở thành vật đảm bảo để công ty xây lắp hay cung ứng dịch vụ thiết bị vật tư vay
vốn Ngân hàng thực hiện việc đã nhận thầu.
 Đảm bảo đối nhân:
Khái niệm:
Đảm bảo đối nhân là sự bảo lãnh của một hoặc một số tổ chức hay cá nhân
cho khách hàng có khoản vay tại Ngân hàng cho vay. Nếu khách hàng không có khả
năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn thì nhiệm vụ của tổ chức hoặc cá nhân
đứng ra bảo lãnh: phải thực hiện nghĩa vụ thay cho người được bảo lãnh. Như vậy
có ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn Ngân hàng:
+ Khách hàng vay là người được bảo lãnh.
+ Ngân hàng là chủ nợ, đồng thời là người được hưởng sự bảo lãnh để tránh
rủi ro không trả nợ của khách hàng vay.
+ Người bảo lãnh là người cam kết trả nợ thay khi người được bảo lãnh
không trả được nợ.


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m


12

Các loại đảm bảo đối nhân:
Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh:
- Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: Thường dùng cho những doanh nghiệp
hay cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương trường hay
đối với Ngân hàng. Thường một Ngân hàng bảo lãnh cho một khách hàng lâu năm
của mình đến vay một Ngân hàng khác mà có thể không cần đến tài sản đảm bảo, vì
Ngân hàng bảo lãnh không từ chối thi hành nghĩa vụ bảo lãnh khi khách hàng vay
không có khả năng trả nợ.
- Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: Khi Ngân hàng không quen biết
người bảo lãnh hoặc không tin tưởng ở uy tín của người bảo lãnh, Ngân hàng yêu
cầu người bảo lãnh phải thế chấp tái sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa
vụ bảo lãnh. Như vậy trong trường hợp người bảo lãnh không trả nợ thay cho ngời
được bảo lãnh, Ngân hàng có thể phát mại tài sản này để thu hồi nợ.
Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh.
Bảo lãnh riêng biệt: Là bảo lãnh riêng cho một món nợ cụ thể theo phương
thức cho vay theo số dư và dùng tài khoản cho vay thông thường.
Bảo lãnh liên tục: Là bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng tối đa hay mức thấu
chi tối đa. Phương thức bảo lãnh này dùng trong phương thức cho vay theo hạn mức
tín dụng, người bảo lãnh chỉ trả nợ thay cho người được bảo lãnh số nợ thực tế
không trả được nếu số nợ này nhỏ hơn mức bảo lãnh tối đa.

Trình tự xét một bảo lãnh đối nhân:
Xem xét tư cách pháp nhân của người bảo lãnh:
Người bảo lãnh phải có tư cách pháp nhân và đủ năng lực hành vi dân sự.
Nếu là một doanh nghiệp hay tổ chức đứng ra bảo lãnh thì người ký giấy tờ bảo
lãnh phải là người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


13

Xem xét khả năng tài chính của người đứng ra ký giấy bảo lãnh có thể đảm
bảo được nghĩa vụ bảo lãnh cho khách hàng vay hay không? Nếu là pháp nhân thì
người đứng ra ký có quyền chi phối khả năng tài chính của tổ chức vào việc bảo
lãnh…
Xem xét uy tín và khả năng tài chính của người bảo lãnh:
Uy tín của người bảo lãnh được thể hiện ở: trách nhiệm cao và sự sòng
phẳng trong thanh toán của người bảo lãnh trong suốt quá trình kinh doanh từ trước

đến tại thời điểm xác nhận bảo lãnh. Tuy nhiên, có uy tín mà thiếu khả năng tài
chính cũng có thể dẫn đến muốn giữ uy tín cũng không được, cho nên trong bảo
lãnh không có tài sản đảm bảo, cần xem xét điều tra để biết khả năng tài chính thực
tế của người bảo lãnh và chỉ chấp nhận bảo lãnh cho những khoản vốn vay nhỏ hơn
nhiều so với khả năng tài chính của người bảo lãnh.
1.1.6. Rủi ro tín dụng:
1.1.6.1. Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan
hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và có thể làm cho
Ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
1.1.6.2. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
 Đối với Ngân hàng:
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng giảm dẫn đến lỗ và
mất khả năng thanh toán.
 Đối với xã hội:
Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế, vì vậy nguy cơ phá sản một số Ngân hàng phát sinh từ rủi ro tín dụng có khả
năng lây lan ra các Ngân hàng khác. Từ đó đưa đến sự mất lòng tin của dân chúng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m


14

đối với hệ thống Ngân hàng, hậu quả là hệ thống Ngân hàng rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán do các khoản tiền gửi rút ra trước thời hạn thanh toán. Việc phá
sản hệ thống Ngân hàng sẽ có thể làm cho nền kinh tế trong nước khủng hoảng, sản
xuất đình trệ… Do đó rủi ro tín dụng là vấn đề cần sự quan tâm đặc biệt của chính
phủ, Ngân hàng Trung ương cần khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác kiểm
tra, thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại nhằm
phát hiện sớm và giảm bớt rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
1.1.6.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn:
- Đối với khách hàng là cá nhân: Một số nguyên nhân có thể làm cho khách
hàng vay vốn không thể trả nợ cho Ngân hàng đầy đủ gốc và lãi là: Thu nhập không
ổn định, thất nghiệp, tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn, sử dụng vốn sai mục
đích…
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: Thường không có khả năng thanh
toán là do: khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh,
sử dụng vốn sai mục đích, đầu vào cung cấp vật tư đột biến xấu, thị phần giảm, sự
thay đổi theo hướng bất lợi trong chính sách nhà nước, …
 Nguyên nhân khách quan:
- Bão lụt, hạn hán, dịch bệnh.
- Khi nền kinh tế suy thoái thường xuất hiện những doanh nghiệp kinh doanh
thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản tiền vay của Ngân hàng không được hoàn trả
hoặc khi lạm phát gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng, bởi vì trong thời kỳ
xảy ra lạm phát lãi suất thực có thể âm dẫn đến khách hàng sẽ rút tiền gửi gây ảnh

hưởng đến khả năng thanh toán của Ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng liên quan đến phần đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối vật: Do đánh giá không chính xác giá trị phần tài sản thế chấp,
hoặc tài sản thế chấp không chuyển nhượng hoặc cấm lưu hành.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


15

- Đảm bảo đối nhân: Người bảo lãnh vay vốn gặp phải trường hợp: chết, tai nạn,
đau ốm, hỏa hoạn… dẫn đến không có khả năng thanh toán khoản nợ vay cho Ngân
hàng.
1.2. Một số chỉ tiêu dùng trong phân tích hiệu quả tín dụng:
1.2.1. Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát ra cho
vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay
chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.

1.2.2. Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của
Ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
1.2.3. Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần thu về.
1.2.4. Nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là số nợ đã đến hạn thanh toán nhưng khách hàng chưa có khả
năng thanh toán đầy đủ gốc hoặc cả gốc và lãi, hay cũng phản ánh số dư nợ chưa
đến hạn nằm trong khoản cho vay mà có kỳ khoản trả mà khách hàng chưa làm tròn
nghĩa vụ trả nợ đến hạn của mình.
1.2.5. Hệ số thu nợ:
Dùng để thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Được xác định qua công thức sau:




Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = * 100%
Doanh số cho vay
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m


16

1.2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng dùng để đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng, tỷ lệ này càng thấp thì hiệu quả tín dụng càng cao và do đó rủi ro tín dụng
cũng được đẩy lùi. Thông thường nếu tỷ lệ này dưới 5% thì hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng được coi là bình thường, nếu tại một thời điểm nào đó tỷ lệ này vượt
quá con số nói trên thì chứng tỏ chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chưa được bảo
đảm, rủi ro tín dụng tăng theo. Do đó để quản trị rủi ro tốt thì Ngân hàng cũng cần
chú ý tốt đến sự biến đổi của tỷ lệ nợ xấu nói trên.
Công thức xác định:


1.2.7. Tỷ lệ thu lãi trên tổng doanh thu:
Tỷ lệ này nói lên phần doanh thu từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng, tỷ lệ
càng cao thì hoạt động tín dụng càng chiếm tỷ trọng cao so với các hoạt động thu lãi
khác của Ngân hàng. Và qua tỷ lệ này ta cũng có thể thấy được tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Công thức xác định:

Lãi thu từ HĐTD
Tỷ lệ thu lãi = * 100%
Dư nợ TD


Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = * 100%
Tổng dư nợ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


17

Chương 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÔNG THƯƠNG
NGHIỆP CHI NHÁNH NHNNo&PTNT HÀ THÀNH
2.1.Tổng quan về Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tên gọi: Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà
Thành
Tên viết tắt: Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành.

Địa chỉ: số 236-Phố Lê Thanh Nghị-Quận Hai Bà Trưng-Tp. Hà Nội.
Chi nhánh NHNNo&PTNT Hà Thành hiện đang là chi nhánh cấp I trực
thuộc NHNNo&PTNT Việt Nam. Chi nhánh được bắt nguồn từ Chi nhánh có tên
gọi là Chi nhánh NHNNo&PTNT Chợ Mơ, là chi nhánh cấp II trực thuộc Chi
nhánh NHNNo&PTNT Thăng Long. Chi nhánh Chợ Mơ bắt đầu đi vào hoạt động
ngày 12 tháng 3 năm 2001, địa chỉ: số 468- Phố Bạch Mai- Quận Hai Bà Trưng- Tp
Hà Nội. Ban đầu Chi nhánh Chợ Mơ có mở một phòng giao dịch mang tên phòng
giao dịch Kim Đồng. Ngày 12/01/2004 Chi Nhánh Chợ Mơ tiếp tục mở thêm một
phòng giao dịch mới theo quyết định số 31/QĐ- TCCB&ĐT của Giám Đốc Chi
nhánh NHNNo&PTNT Thăng Long và lấy tên là Phòng giao dịch Trương Định.
Phòng giao dịch được đặt tại số 484- Phố Trương Định- Quận Hai Bà Trưng- Tp Hà
Nội.
Trải qua nhiều năm hoạt động, dưới sự lãnh đạo tài tình của ban giám đốc và
sự nỗ lực hết mình của các cán bộ nhân viên đã giúp Ngân hàng đạt được nhiều
thành tích trong hoạt động và hoàn thành tốt các chỉ tiêu cấp trên đề ra, quan trọng
là ngày càng nhận được sự ủng hộ của nhân dân và các tổ chức kinh tế trong địa bàn
hoạt động. Chính vì vậy, để Chi nhánh Chợ Mơ ngày càng phát huy khả năng hoạt
động và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường tiền tệ, và cũng để mở rộng hoạt
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

×