Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tư vấn xây dựng điện 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.04 KB, 116 trang )

1










































BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ

õ


NGUYỄN THỊ HẢI CHÂU
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4.
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Khoá( lớp ) : 44KTDN
MSSV : 44D4005
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tuấn.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Nha Trang, tháng 11/2006
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đồ án
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường ở nước ta trong
những năm gần đây, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng khốc
liệt. Do đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu để hoàn thiện
chính mình, để có thể tồn tại và phát triển.
Để tồn tại và phát triển buộc doanh nghiệp phải giải quyết rốt ráo vấn đề tối
ưu hoá lợi nhuận trong điều kiện có thể! Để giải được bài toán này đòi hỏi công tác
quản lý điều hành sản xuất phải đạt được hiệu quả cao; đó có thể được coi một trong
những yếu tố tạo ra sự thành công cho doanh nghiệp. Vậy giải pháp nào để tạo ra kết
quả kinh doanh tốt nhất với chi phí thấp nhất, chúng ta cần phải chú trọng đến công
tác kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua các công
cụ kế toán, phân tích quản trị giúp cho nhà quản lý đưa ra những quyết đinh tốt nhất
trong quản lý doanh thu và chi phí .Chính vì vậy, việc tìm hiểu các nguyên nhân, đề
xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh luôn luôn là một bài toán mới đối với mỗi doanh
nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó và được sự đồng ý của bộ môn kế toán,
khoa Kinh Tế cùng với sự chấp thuận của ban lãnh đạo công ty Tư vấn Xây dựng
Điện 4, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng
Điện 4”

2. Nội dung của đồ án
Tên đề tài: “Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4”

Nội dung của đề tài gồm 3 chương chính:
1) Chương 1: Cơ sở lý luận về hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
2) Chuơng 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng
Điện 4.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
3) Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4.

3. Mục đích nghiên cứu đề tài
§ Tìm hiểu cơ sở lý luận về hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh .
§ Tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4.
§ Trên cơ sở đó thấy được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của các
quy trình hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4.
§ Từ những hạn chế, đề xuất một số biện pháp có thể khắc phục những hạn
chế đó.

4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đồ án trên cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4. Với các
sự kiện kinh tế được ghi chép và xử lý trong các quy trình ghi nhận doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, đồ án đánh giá công tác hạch
toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn
Xây dựng Điện 4 và đưa ra những ý kiến đề xuất về việc hoàn thiện công tác hạch

toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty,

5. Những đóng góp khoa học của đề tài
Đồ án đưa ra: “Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4” .
Vì thời gian có hạn và kiến thức của em còn nhiều hạn chế mà công tác kế
toán đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ lưỡng nên việc sai sót là điều không thể tránh khỏi.
Vì vậy, em kính mong các thầy cô, các anh chị phòng tài chính kế toán công ty Tư
vấn Xây dựng Điện 4 và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện
hơn.
Qua đây, em cũng bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Tuấn và
các Thầy Cô trong khoa kinh tế trường đại học Nha Trang để em có thể hoàn thành
đề tài này.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cũng như các anh chị phòng tài chính kế
toán tại công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4 đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập.




Nha Trang, Tháng 11 năm 2006
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Hải Châu










PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5












CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.








PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6
1. Những Vấn Đề Chung
1.1 Các khái niệm, nội dung và ý nghĩa của doanh thu
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không
được coi là doanh thu.
1.1.2 Nội dung của doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp
Bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và thu nhập
khác.
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường bao gồm:
· Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
· Doanh thu tài chính: là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng; thu các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ
phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, các khoản thu khác.
1.1.3 Ý nghĩa của doanh thu
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất,
phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các

khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh, để trả lương trả thưởng cho người lao động, nộp các khoản thuế theo
luật định.
- Thực hiện được doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình
luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, việc thực
hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
7
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
1.2.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hay quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau :
- Doanh thu được xác định một cách chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.

1.2.3 Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia (Doanh thu tài chính)
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng
2.1 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kế toán phải theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại mặt hàng, sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho từng hoạt động.
- Trong kỳ , nếu có phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại thì kế toán theo dõi trên các tài khoản 521, 532, 531. Các khoản
giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh
thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa, dịch vụ tương tự về bản
chất, giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận là doanh thu.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng
trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại
thời diểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu là giá bán chưa thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
ghi nhận là giá bán có cả thuế GTGT.
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu thì doanh thu ghi nhận có cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

- Những doanh nghiệp gia công vật tư hàng hoá chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật
tư hàng hoá nhận gia công.
-Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính
trên khoản phải trả.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.2 Thủ tục chứng từ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hóa đơn cước vận chuyển
- Hóa đơn dịch vụ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Và các chứng từ liên quan khác
2.3 Tài khoản sử dụng
2.3.1 Tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên NỢ:
- Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực tiếp;
- Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ;
- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9
Bên CÓ:
- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5112: Doanh thu bán sản phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán.
2.3.2 Tài khoản 512 – “ Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ tiêu thụ, tiêu dùng nội bộ trong doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511.
2.3.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản 521: “chiết khấu thương mại”- không có số dư cuối kỳ.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Bên NỢ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên CÓ: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 - “Doanh
thu hàng bán và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
* Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán” – không có số dư cuối kỳ.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước hạn theo hợp đồng.
Bên NỢ: trong kỳ phát sinh các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách
hàng.
Bên CÓ: kết chuyển toàn bộ giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 - “ Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để tính doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
* Tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại” - không có số dư cuối kỳ.
Hàng bán bị trả lại là do lỗi thuộc về doanh nghiệp như : vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng, hàng sai quy cách…
Bên NỢ: Trị giá của hàng bán bị trả lại sang phát sinh trong kỳ về số sản phẩm hàng

hoá đã bán.
Bên CÓ: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần cuả kỳ hạch toán.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10

2.4 Trình tự hạch toán
2.4.1 Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp)
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
















SƠ ĐỒ 1:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG
PHÁP TRỰC TIẾP

2.4.2 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
-Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp:
Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp phải là doanh thu đã có thuế
GTGT.
- Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:








TK 111, 112, 131 TK 911
TK 511,512
TK 131,111,112
K/C DT thu

n

TK 521, 531, 532
K/c các khoản
giảm trừ
DT chưa thuế
khoản trả lại, giảm giá
TK 3333
Thuế xuất khẩu phải nộp

TK 3331


Thuế GTGT theo pp
trực tiếp
C/K
thương
mại
TK 33311
Thuế
GTGT
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11


K/C doanh thu Chưa thu Thu tiền bán hàng
thuần



TK 515
K/c DT Đ/kỳ ghi nhận Lãi bán
tài chính lãi trả chậm trả chậm

SƠ ĐỒ 2: PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP

2.4.3 Nếu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu)
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:

TK 911 TK 511,512 TK111,112,131
K/C DT thuần

Tổng giá thanh toán
TK 3332,3333


TK 521,531,532
K/C các khoản giảm trừ DT


SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THUỘC ĐỐI
TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB VÀ THUẾ XUẤT KHẨU
2.4.4 Bán hàng theo phương thức đổi hàng ( không tương tự)
* Nguyên tắc :
Bản thân của trao đổi là mua bán, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà
bằng hàng. Tài khoản sử dụng có thể là 131 hoặc 331. Giá trao đổi là giá của thị
trường và chỉ thanh toán với nhau phần chênh lệch nếu có.
Dùng hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy hàng
hóa, dịch vụ cũng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
TK33311

TK111,112

TK131

TK511

TK911

TK3387


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12













2.4.5 Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
- Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng
được tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phần doanh thu chưa có thuế GTGT thì toàn bộ
thuế GTGT doanh nghiệp chủ hàng chịu bên đại lý không phải nộp thuế GTGT trên
phần hoa hồng được hưởng.
- Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán
(có cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hưởng phần chênh lệch giá thì bên đại lý phải chịu
thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phạm vi vủa
mình.
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
















TK152,153,156,211
.

SƠ ĐỒ 4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU HÀNG ĐỔI HÀNG
KHÔNG TƯƠNG TỰ ( PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ )
TK131

TK511

TK 133

TK 33311

TK111, 112


TK111, 112



Thuế GTGT hàng xuất

thuế GTGT hàng nhận

đổi về

trao đổi

Doanh thu hàng xuất đổi

giá trị hàng nhận về

số tiền chênh lệch trả thêm

số tiền chênh lệch đã được

thanh toán thêm

TK 111, 112

TK 133

TK 641

TK 131

TK 511

TK157


TK 155, 156

TK 33311

Thuế GTGT

Thuế GTGT được


khấu trừ (nếu có )

SƠ ĐỒ 5: HẠCH TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ (HÀNG CHỊU THUẾ GTGT)

(b)

k
ết chuyển giá vốn của h
àng

đại lý đã bán được

632

xuất hàng giao cho đơn vị

nhận bán hàng đại lý

Phí hoa hồng bán hàng

Doanh thu bán hàng đại lý


đại lý phải trả

(a) Nhận được tiền bán hàng đại lý

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13









TK 3331


SƠ ĐỒ 6: HẠCH TOÁN ĐƠN VỊ NHẬN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
2.4.6 Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế
toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành (không có hoá đơn) do nhà thầu xác định tại thời điểm lập báo cáo. Căn cứ vào
hoá đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả
theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng









SƠ ĐỒ 7: DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH
-Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy
và khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu
Nợ 111, 112, 131…
Có 3331 - thuế GTGT phải nộp
Có 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.4.7 Doanh thu trợ cấp trợ giá
Trình tự hạch toán được phán ánh qua sơ đồ sau:

TK 111, 112

TK 003

(2) khi quyết toán hàng đại lý đã bán

(1) Khi nhận hàng đại lý để bán

TK 331

TK 111,112,131

TK 331

TK 511




tiền bán hàng đại lý



phải trả cho chủ hàng


Doanh thu hoa hồng

bán hàng đại lý

Thuế GTGT

TK 131

TK 337

TK 511

khi khách hàng trả

tiền hoặc ứng trước

số tiền khách hàng phải

trả theo tiến độ kế hoạch


Doanh thu ứng với phần

công việc hoàn thành

TK 3331

thuế GTGT

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
14





SƠ ĐỒ 8: HẠCH TOÁN DOANH THU TRỢ CẤP, TRỢ GIÁ
2.4.8 Doanh thu từ thanh lý bất động sản đầu tư
- Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ các TK 111, 112, 131…(tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 – doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp
- Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ các TK 111, 112, 131…(tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 – (tổng giá thanh toán)
2.4.9 Cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531- hàng bán bị trả lại
Có TK 532- giảm giá hàng bán

Có TK 521- chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Nợ 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911- xác định kết quả kinh doanh

3. Kế Toán Doanh Thu Tài Chính
3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: “ Doanh thu tài chính” - không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
Bên CÓ: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia, chiết khấu thanh toán được hưởng,…)
3.2 Trình tự hạch toán
Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính:


TK 111,112

TK 5114

TK 3339

khi nhận được tiền trợ cấp,

trợ giá của NSNN

số tiền nhà nước trợ cấp,


trợ giá cho doanh nghiệp

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
15























4. Kế Toán Chi Phí Tài Chính
4.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các
khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ TGHĐ,…
Bên NỢ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ; lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Lỗ TGHĐ phát sinh trong kỳ; lỗ TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính các
khoản tiền có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên CÓ:
- Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán;
SƠ ĐỒ 9: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

K/c lãi TGHĐ do đánh giá

TK 413

TK 111,112,131,128,222

Lãi tiền gửi, chứng khoán

đến hạn, lãi từ bán ngoại tệ

Lãi hoạt động GVLD,đầu tư

vào cty con, cty liên kết

TK 3387


TK 111,112,131,121,221

TK 515

911

Cuối kỳ, kết chuyển DT

tài chính

P/bổ dần lãi bán hàng trả chậm

TK 331

C/khấu thanh toán được hưởng

TK 121, 228

Dùng lãi CP, TP

mua bổ sung CP, TP

lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
16

- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh

4.2 Hạch toán chi phí tài chính
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:
TK 111,112, 335,242,221,222,223 …












SƠ ĐỒ 10: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH

5. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
5.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định
5.2 Nguyên tắc hạch toán
-Sử dụng đúng phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn
-Thực hiện chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng kho, từng nhóm và từng thứ sản
phẩm.
- Phản ánh theo giá thực tế xuất kho
- Cuối niên độ kế toán nếu có sự giảm giá phải lập dự phòng của những thành phẩm
tồn kho.
5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ

Bên NỢ:
-Giá bán của thành phẩm tồn kho, gửi bán đầu kỳ và thành phẩm sản xuất trong kỳ;
-Vật tư vượt định mức;
-Chi phí chế thử TSCĐ vượt định mức;
-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
TK129, 229

TK 635

Hoàn nhập số chênh lệch dự


phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn


Lãi vay vốn, lỗ mua bán ngoại tệ


p/bổ lãi mua trả góp, trả chậm…

Chiết khấu thanh toán cho người mua

TK 111,112, 331

TK 911

Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí tài chính

Lập dự phòng giảm giá


đầu tư ngắn hạn, dài hạn

TK 129, 229


TK 413


Lỗ TGHĐ do đánh giá lại

số dư ngoại tệ cuối kỳ

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
17

-CPSX chung cố định không phân bổ vào giá thành.
Bên CÓ:
-Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho, gửi bán cuối kỳ;
-K/chuyển giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản 911
“xác định kết quả kinh doanh”.
5.4 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán GVHB (kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường
xuyên) được phản ánh qua sơ đồ sau:


















6. Kế Toán Chi Phí Bán Hàng
6.1 Nội dung
Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên bán hàng; hoa hồng đại lý; khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền như bảo hành sản phẩm, quảng cáo…
6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chí phí bán hàng” không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên CÓ: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911
hoặc chi phí chờ kết chuyển 1422
TK632
Hàng bán bị trả
l

i nh

p kho


CP sxc c
ố định không
đư
ợc phân bổ

TK2147

giảm giá HTK

giảm giá HTK
Sp sản xuất ra chuyển thành TSCĐ
sử dụng cho SXKD
bất động sản đầu tư
Hoàn nh
ập d

phòng
trích lập dự phòng

tính vào giá vốn hàng bán



phần hao hụt mất mát HTK được



để xđ kết quả kinh doanh




K/c giá vốn hàng bán


Giá vốn sp, dvụ xuất bán

TK 154

TK 159
TK 217
TK 627

TK155, 156

TK91
1

TK 632

TK 138, 152,153, 155…

TK 154, 155, 156,157

SƠ ĐỒ 11: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
18

6.3 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:




















7. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
7.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý
hành chính, chi phí chung khác.
7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ: - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên CÓ: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
7.3 Phương pháp hạch toán
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:





TK 111, 112,138
TK 152,153,142,335…

TK352

TK 111, 112, 331

K911

TK 334, 338

Các khoản làm giảm
chi phí bán hàng

TK 641

có Sp tiêu thụ

Tiền lương, các khoản trích

theo lương của NVBH

Xuất VL, CCDC,chi phí phân bổ

Hoàn nhập dự phòng phải trả


về chi phí bảo hành

tiêu th
ụ sp
trong kỳ không

Dự phòng phải trả về CP bảo hành

Sp tiêu thụ nội bộ cho hđộng BH

K/c CPBH khi

TK 512

DN có chu kỳ kd

Khấu hao TSCĐ thuộc BPBH

(a) Cuối kỳ, k/c chi phí bán hàng

(b) TK 1422

TK352

TK214

chi phí khác bằng tiền

Chi phí dvụ mua ngoài


SƠ ĐỒ 12: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
19
























8. Kế Toán Thu Nhập Khác
8.1 Nội dung

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
8.2 Tài khoản sử dụng
TK 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhạp khác trong kỳ sang tài khoản 911
Bên CÓ: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
8.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán thu nhập khác được phản ánh qua sơ đồ sau:


Thuế môn bài, tiền thuê đất

TK 152,153,142,335…

TK214

TK 333

quỹ dự phòng trợ cấp mất việc

Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

TK 139,351

Có Sp tiêu thụ

rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác


khi tiêu th
ụ sp
trong k
ỳ không
Dự phòng ph
ải trả cho các hợp đồng
K/c CP QLDN
DN có chu k
ỳ kd
TK352

Khấu hao TSCĐ thuộc BP QLDN

(b) TK 1422

(a) Cuối kỳ, k/c chi phí QLDN

TK352,139

chi phí khác bằng tiền

TK911

khó đòi

TK 111, 112, 331

hoàn nhập dự phòng phải thu

Hoàn nhập dự phòng phải trả


phân bổ; chi phí trích trư
ớc
theo lương của NV bp QLDN

Xuất, mua VL CCDC;chi phí

chi phí QLDN

Các khoản làm giảm

TK 111, 112,138

Tiền lương, các khoản trích

TK 334, 338

TK 642

Chi phí dvụ mua ngoài

SƠ ĐỒ 13: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
20

























9. Kế Toán Chi Phí Khác
9.1 Chi phí khác
9.1.1 Nội dung
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
9.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 811 – “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên CÓ: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
9.1.3 Trình tự hạch toán

Trình tự hạch toán chi phí khác được phản ánh qua sơ đồ sau:

TK 111, 112, 222, 223, 228

TK 333

TK338,344
TK 911
TK 3387


TK111, 112

hàng hoá, TSCĐ
Thu được khoản thu khó đòi đã xoá sổ,
ngân sách nhà nước hoàn lại

Các khoản thuế XNK, thuế TTĐB

thu nh
ập khác
Cu
ối kỳ, kết chuyển
(nếu được tính vào thu nhập khác)

Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện

phải trả không xác định được chủ

Tính vào thu nhập khác khoản nợ


TK 331, 3
38
chênh l
ệch l
ãi
đgiá l
ại TS đ
ưa đi GVLD,…
nhận tài trợ, biếu tặng vật tư

TK152, 156, 211,…

(nếu có)

vào thu nhập khác

ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

các khoản thuế trừ

Tiền phạt tính trừ vào khoản
nh
ận

tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng,

TK 111, 112


TK 711

SƠ ĐỒ 14: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
21



















SƠ ĐỒ 15: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC

9.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9.2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành.
9.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 821 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
TK 8211 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
TK 8212 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
Bên NỢ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung;
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN
hoãn lại phải trả;
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại;
TK 222, 223

TSCĐ
góp
vốn
liên
doanh,

liên kết

Giá trị vốn góp
liên doanh,

Chênh lệch giữa đgiá lại

nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ


liên kết

giá trị hao mòn

Nguyên

giá


TK 214

TK 211, 213


vi phạm hợp đồng

Khoản bị phạt do

Khi n
ộp tiền phạt
TK 338, 331

xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí khác để

động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…)

Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt


TK911

TK 811

TK 111, 112

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
22

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911.
Bên CÓ:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế TNDN hiện hành được ghi giảm;
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại;
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được giảm chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào TK
911;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
9.2.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN được phản ánh qua sơ đồ sau:






















phải nộp lớn hơn số phải nộp

thuế TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm

TK 3334

Kết chuyển chi phí

trong kỳ do DN tự xác định

Số thuế TNDN hiện hành phải nộp


TK 821 (8211)

TK 333 (3334)

TK 911

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn l
ại phải trả trong năm nhỏ h
ơn

TK 911

nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212

Kết chuyển số phát sinh Có

lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212

Kết chuyển số phát sinh Có

TK 911

TK 243

tài sản thuế TNDN hoãn lại đư
ợc
hoàn nh
ập trong năm


số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn

tài sản thuế TNDN hoãn lại được

hoàn nh
ập trong năm

Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn l
ại phát sinh nhỏ h
ơn

TK 243

TK 347

số thuế TNDN phải trả được hoàn
nh
ập trong năm

số thuế TNDN phải trả được
hoàn nh
ập trong năm

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn l
ại phải trả trong năm lớn h
ơn


TK 8212

TK 347

SƠ ĐỒ 16: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
23

10. Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
10.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt đông khác của doanh nghiệp trong một kỳ. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt
động khác.
10.2 Tài khoản sử dụng
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư cuối kỳ.
Bên NỢ:- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên CÓ:- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
10.3 Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau:














SƠ ĐỒ 17: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊINH KẾT QUẢ KINH DOANH




kinh doanh trong kỳ

kinh doanh trong kỳ

K/chuyển Lỗ hoạt động

K/chuyển lãi sau thuế hoạt động

TK 421

TK 421

thuế TNDN hoãn lại


hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại

K/chuyển khoản giảm chi phí

K/chuyển chi phí thuế TNDN hiện

TK 8212

TK 8211, 8212

K/chuyển doanh thu và thu nhập khác

Kết chuyển chi phí

TK 911

TK 511, 512, 515, 711

TK 632, 635, 641,642, 811

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
24
















CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4














PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
25

A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển
Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 4 (PECC4) trước đây là phân viện thiết kế điện Nha
Trang được thành lập ngày 14/07/1976, trực thuộc công ty khảo sát thiết kế điện 1
(Hiện nay là công ty tư vấn xây dựng điện 1 thuộc bộ năng lượng).
Năm 1986, phân viện trực thuộc công ty tư vấn xây dựng điện 2.
Từ tháng 6 năm 1999, tách khỏi công ty tư vấn xây dựng điện 2 thành lập công ty tư
vấn xây dựng điện 4 trực thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN).
Công ty tư vấn xây dựng điện 4 là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, đơn vị
thành viên của tổng công ty Điên Lực Việt Nam. Địa bàn hoạt động của công ty chủ
yếu ở các tỉnh miền trung, Tây Nguyên từ Quảng Bình trở vào và một số tỉnh ở miền
bắc, miền nam.
Tên giao dịch: Power Engineering Consulting Company 4
(viết tắt PECC4)
Tên Việt Nam: Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Điện 4
Giám đốc: Kỹ sư Phạm Minh Sơn
Điện thoại: 058.822179 - Fax: 058.824208
Trụ sở chính: 11 Hoàng Hoa Thám – Nha Trang – Khánh Hòa
Ø Trụ sở chính: tập hợp các phòng ban quản lý (P1, P2, P3, P8), phòng thiết kế
lưới điện (P4), phòng thiết kế trạm (P5), phòng thiết kế nguồn (P9).
Ø Trụ sở 137 Thống Nhất: phòng điện nông thôn (P6), phòng thủy văn môi trường
(P10), phòng khảo sát (P7).
Ø Trụ sở 38 Lê Thành Phương: phòng thí nghiệm trực thuộc bộ phận khảo sát và
các kho bãi.

2. Chức Năng Vụ Nhiệm Vụ Của Công Ty
2.1 Chức năng
§ Kinh doanh về hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế, khảo sát các công
trình nguồn và lưới điện.
§ Thực hiện các công trình do Nhà Nước giao, đảm bảo phục vụ lợi ích sản xuất
và kinh doanh.

2.2 Nhiệm vụ
§ Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình điện, các dạng năng lượng mới thuộc
dự án nhóm B, C, các công trình công nghiệp khai thác, các công trình dân
dụng thuộc dự án nhóm B, C.
§ Khảo sát địa hình địa chất thủy văn công trình xây dựng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×