Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

tính thiết kế hệ thống điều hòa không khí một phần cho khách sạn sheraton nha tr ang hotel & spa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 145 trang )

- i -
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành c ảm ơn khoa chế biến, trường Đại Học Nha Trang đ ã tạo
điều kiện cho em thực hiện đề t ài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành c ảm ơn công ty TNHH Tân Kim H ải đã tạo điều kiện cho
em khảo sát và thực tập tốt nghiệp để l àm đề tài một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cám ơn th ầy TS. Nguyễn Thanh, ng ười đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề t ài.
Em xin chân thành c ảm ơn quý thầy cô trong khoa chế biến đ ã tận tình giảng
dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài với tất cả nổ lực của bản thân, nh ưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô tận t ình chỉ bảo.
Một
lần nữa, em xin chân thành cảmơn!
- ii -
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 2
1.1 Kỹ thuật Lạnh 2
1.1.1 Lịch sử phát triển kỹ thuật lạnh 2
1.1.2 Ứng dụng của kỹ thuật lạnh 3
1.2 Kỹ thuật điều hòa không khí 4
1.2.1 Lịch sử phát triển của kỹ thuật điều h òa không khí 4
1.2.2 Ứng dụng của kỹ thuật điều h òa không khí 5
CHƯƠNG II:TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 6
2.1 Đặc điểm khí hậu ở v ùng xây dựng công trình 6
2.2 Vị trí công trình 7


2.3 Thống kê các không gian cần trang bị điều hoà: 9
2.4 chọn phương án thiết kế: 12
2.4.1 Chọn cấp điều hoà không khí: 12
2.4.2 Chọn hệ thống điều hòa không khí: 13
2.5 Điều kiện thiết kế 23
2.5.1 Điều kiện thiết kế ngo ài nhà 23
2.5.2 Điều kiện thiết kế trong nh à 25
2.5.3 Đặc điểm về kết cấu công tr ình 27
2.5.4 Đặc điểm nguồn nhiệt phát ra 27
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 29
3.1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính 30
3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ v à do t: Q21 .35
3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 35
- iii -
3.4 Nhiệt hiện truyền qua nền. 40
3.5 Nhiệt hiện truyền qua s àn Q23 40
3.6 Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31. 41
3.7 Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32. 44
3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4. 44
3.9 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN. 45
3.10. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h v à Q5a 46
3.11. Các nguồn nhiệt khác: 47
CHƯƠNG 4:THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆTHỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG
KHÍ 49
4.1. Các quá trinh cơ b ản trên ẩm đồ .49
4.1.1. Quá trình sưởi nóng không khí đẳng dung ẩm. 49
4.1.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm. 50
4.1.3. Quá trình hòa tr ộn không khí 50
4.1.4. Quá trình gia ẩm bằng nước và hơi nước 51
4.2. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF : 51

4.3. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF : 52
4.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF : 52
4.5. Hệ số đi vòng : 53
4.6. Hệ số nhiệt hiện sử dụng ESHF : 53
4.7. Các bước xác định các điểm tr ên ẩm đồ 54
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC THIẾTBỊTRONG HỆTHỐNG 57
5.1. chọn máy làm lạnh nưỚc water chiller 57
5.1.1. Khái niệm chung 57
5.1.2. Công suất lạnh 58
5.1.3 Chọn máy 58
5.2. Tính chọn FCU 61
5.3. Chọn thiết bị điều chỉnh nhiệt độ . 64
5.4. chọn bánh xe hồi nhiệt(HRW) 64
- iv -
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH VÀ
NƯỚC LÀM MÁT 65
6.1Tổng quan 65
6.1.1 Vật liệu làm ống 65
6.1.2. Giá đỡ đường ống 66
6.2 Tính toán đường ống dẫn nước và chọn bơm 67
6.2.1. Lưu lượng nước yêu cầu 67
6.2.2. Chọn tốc độ nước trên đường ống 68
6.2.3. Tính trở lực của đường ống 70
6.3. Xác định tổn thất áp suất 70
6.3.1Cách xác định tổn thất áp lực tr ên đường ống 70
6.3.2 Ta tính tổn thất áp suất trên đường ống dựa theo ph ương pháp đồ thị 71
6.4 Tháp giải nhiệt và bình dãn nở 78
6.4.1Tháp giải nhiệt 78
6.4.2.Bình (thùng) giãn n ở 80
6.5 Lắp đặt hệ thống đường ống nước 81

CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN THIẾT KẾHỆTHỐNGĐƯỜNGỐNGGIÓ 83
7.1. Cách bố trí đường ống gió tươi và đường gió thải 85
7.1.1. Bố trí đường ống gió tươi 85
7.1.2. Đường ống gió thải 85
7.2. Lựa chọn miệng thổi v à miệng hút. 86
7.2.1. Yêu cầu của miệng thổi v à miệng hút 86
7.2.2 Lựa chọn miệng thổi và miệng hút cho không gian điều hòa. 86
7.2.3. Lựa chọn tốc độ không khí đi trong ống 87
7.2.4 Xác định lưu lượng gió đi trong ống 87
7.2.5 Xác định đường kính tương đương của ống 88
7.3. Tính toán trở lực của ống gió 91
7.3.1. Tính chọn quạt cho hệ thống đường ống gió 93
7.4. Đường ống gió thải 94
- v -
7.5 Tính chọn các thiết bị phụ cho ống gió 96
7.5.1. Chớp gió 97
7.5.2. Phin lọc gió 97
7.5.3. Van gió 97
7.5.4. Van chặn lửa 97
7.5.5 Hộp tiêu âm 98
CHƯƠNG 8: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍTRUNG TÂM NƯỚC 99
8.1 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống. 99
8.2. Mạch điều khiển FCU. 101
8.2.1. sơ đồ mạch điện điều khiển FCU 102
8.2.2. Hoạt động của mạch điện 102
CHƯƠNG 9: LẮP RÁP ,VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG
TÂM NƯỚC 103
9.1. Lắp ráp hệ thống. 103
9.1.1. Công tác lấy dấu. 103

9.1.2. Công tác gia công , l ắp đặt đường ống nước lạnh. 103
9.1.3. Lắp đặt đường ống thải nước ngưng 104
9.1.4. Công tác gia c ông , lắp đặt đường ống gió lạnh( gió cấp, gió hồi, gió
tươi) 104
9.1.5. Công tác lắp đặt các dàn lạnh FCU 105
9.1.6. Công tác lắp đặt tổ máy lạnh chính. 105
9.1.7. Lắp đặt bơm nước, các loại quạt gió. 106
9.2. Vận hành hệ thống. 106
Phụ lục 3.1: Nhiệt bức xạ qua kính. .108
Phụ lục 3.2. Nhiệt truyền qua t ường bao. 112
Phụ lục 3.3: Nhiệt truyền qua t ường ngăn. 115
Phụ lục 3.4. Nhiệt truyền qua cửa 118
Phụ lục 3.5. Nhiệt truyền qua đ èn chiếu sáng 122
- vi -
Phụ lục 3.6 : Nhiệt tả ra do máy móc. 123
Phụ lục 3.7: Nhiệt hiện tỏa ra do ng ười 124
Phụ lục 3.8: Nhiệt ẩn tỏa ra do ng ười 125
Phụ lục 3.9: Nhiệt do gió lọt mang v ào. 126
Phụ lục 3.10: Tổng lượng nhiệt Xâm nhập v ào không gian điều hòa 129
Phụ lục 4.1: Lưu lượng gió tươi cấp cho các không gian đi ều hòa 133
- vii -
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng thống k ê tên phòng. 9
Bảng 3.1: Thông số các vật liệu xây dựng 37
Bảng 3.2: Thông số các vật liệu xây dựng 38
Bảng 3.3 : Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng. 42
Bảng 3.4: Dung ẩm ứng với các nhiệt độ trên 46
Bảng 4.1: Thông số các điểm nút tra được trên đồ thị. 56
Bảng 5.2: Bảng thông số kỹ thuật của FCU 63

Bảng 6.1: Vật liệu ống dẫn nước theo 65
Bảng 6.2 : Khẩu độ hợp lý của giá đỡ ống thép theo 66
Bảng 6.3 : Khẩu độ hợp lý của giá đỡ ống đồng theo 67
Bảng 6.4 : Lưu lượng, tốc độ khuyên dùng cho nước với các cỡ ống khác 69
nhau. 69
Bảng 6.5 Tổn thất áp suất tr ên đường cấp nước lạnh 73
Bảng 6.6 Tổn thất áp s uất trên đường nước hồi 74
Bảng 6.7 Thông số kỹ thuật của b ơm 76
Bảng 6.8 Thông số kỹ thuật của b ơm 78
Bảng 6.9 Thông số kỹ thuật của tháp giải nhiệt 80
Bảng 6.10 Bảng phần tăm d ãn nở của nước theo nhiệt độ 81
Bảng 7.1: Tốc độ gió tối đa trên đường ống gió, m/s theo 84
Bảng 7.2: Thông số của hệ thống ống gió 92
- viii -
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1.Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà trung tâm nước đơn giản 21
Hình 3.1: Kết cấu của tường bao 36
Hình 4.1.Quá trình s ưởi nóng không khí đẳng dung 49
Hình 4.2.Quá trình làm l ạnh và khử ẩm .52
Hình 4.6. sơ đồ các điểm thông số trạng thái 55
Hình 6.1 : Tháp giải nhiệt RINKI (Hồng Kông) 79
Hình 6.6 : Sơ đồ bố trí đường ống 82
Hình: sơ đồ mạch điện điều khiển FCU 102
- ix -
- 1 -
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đi đôi với nhu cầu cuộc sống ng ày cao.
Bên cạnh cái ăn, cái mặc th ì nhu cầu tiện nghi cũng không kém phần quan trọng.
Chính vì điều đó, Ngành kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí ra đời phục vụ những

yêu cầu thiết yếu nhất của x ã hội.
Song song với việc phát triển của ng ành thì những cán bộ khoa học kỹ thuật
đóng vai trò hết sức quan trọng trong xu thế đó. Những kỹ s ư như chúng em ra
trường sẽ góp một phần nhỏ bé của m ình để xây dựng quê hương.
Được ban chủ nhiệm khoa chế biến v à bộ môn kỹ thuật lạnh phân công cho
thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh. Em đ ược giao thực hiện đồ án tốt nghiệp
với nội dung: TÍNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU H ÒA KHÔNG KHÍ M ỘT
PHẦN CHO KHÁCH SẠN SHERATON NHA TR ANG HOTEL & SPA .
Việc nghiên cứu đồ án giúp em củng cố kiến thức m ình đã được học để phục
vụ cho công việc sau n ày.
Mặc dù luôn cố gắng hết sức nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong quý thầy chỉ bảo để cho đồ án của em đ ược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Dương Đình Thi
- 2 -
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Kỹ thuật Lạnh
1.1.1 Lịch sử phát triển kỹ thuật lạnh
Đã mấy ngàn năm trôi qua, t ừ khi con người còn chưa đạt được những thành
tựu lớn về khoa học, chúng ta đ ã biết sử dụng lửa vào việc sưởi ấm vào mùa đông
và cũng biết sử dụng băng, tuyết v ào việc giữ gìn, bảo quản thực phẩm. Cách đây
khoảng hơn 2000 năm người Ấn Độ và Trung Quốc đã biết cách trộn muối với
nước hoặc nước đá để tạo ra nhiệt độ thấp h ơn.
Vào năm 1761-1764, giáo sư Black đã tìm ra nhiệt ẩn hoá hơi và nhiệt ẩn nóng
chảy. Từ đó mà con người đã biết làm lạnh bằng cách cho bay h ơi chất lỏng ở áp
suất thấp.
Đến thế kỉ XIX, thì kỹ thuật lạnh mới thật sự phát triển mạnh mẽ. Năm 1810,
máy lạnh hấp thụ chu k ì với cặp môi chất H
2

O/H
2
SO
4
đầu tiên do Leslie (Pháp) đưa
ra. Đến giữa thế kỉ XIX nó đ ược phát triển rầm rộ nhờ v ào kĩ sư Carré (Pháp) với
hàng loạt bằng phát minh về máy lạnh hấp thụ chu k ì và liên tục với các cặp môi
chất khác nhau.
Năm 1873, Van der Waals công b ố phương trình trạng thái.Cùng lúc đó nhà
bác học Pháp là Charler Tellier trình bày lu ận án ở viện hàn lâm Pháp về việc dùng
lạnh để bảo quản thịt, ông l à người được cả thế giới xem nh ư là ông tổ ngành lạnh.
Năm 1898, Dewar hoá l ỏng được H
2
và Linde hoá lỏng O
2
, N
2
và tách bằng
chưng cất. Đến cuối thế kỉ XIX, với h àng loạt cải tiến của Linde với việc sử dụng
môi chất NH3 cho máy lạnh nén h ơi, làm cho máy lạnh nén hơi được sử dụng phổ
biến ở nhiều nơi.
Năm 1904: Mollier xây d ựng đồ thị hơi nước(i – s) và đồ thị không khí
ẩm(logP – i).
- 3 -
Năm 1930, sự kiện quan trọng phát triển kĩ thuật lạnh l à việc sản xuất và ứng
dụng môi chất lạnh Freôn ở Mĩ. Môi chất lạnh Freôn l à hợp chất hữu cơ hydro
cacbua no hoặc không no như metal (CH
4
) hoặc etan (C
2

H
6
)…, được thay thế một
phần hoặc toàn bộ các nguyên tử hydro bằng các nguy ên tử halogen như Clo (Cl
2
),
Flo (F) hoặc Brom (Br
2
).
1.1.2 Ứng dụng của kỹ thuật lạnh
Ứng dụng trong bảo quản thực phẩm: Đây l à lãnh vực quan trọng nhất của kỹ
thuật lạnh, nhằm đảm bảo cho các thực phẩm: r au, quả, thịt, cá, sữa, …không bị ôi
thiu do vi khuẩn gây ra. Đặc biệt những n ước có thời tiết nóng v à ẩm như nước ta
thì quá trình ôi thiu s ẽ diễn ra càng nhanh. Vì thế việc áp dụng kỹ thuật lạnh v ào
việc bảo quản thực phẩm l à hết sức cần thiết.
Ứng dụng kỹ thuật lạnh trong thể dục thể thao: Nhờ có kỹ thuật lạnh m à người
ta có thể tạo ra sân trượt băng, đường đua trượt băng và trượt tuyết nhân tạo cho các
vận động viên luyện tập hoặc cho các đại hội thể thao ngay cả khi nhiệt độ không
khí còn rất cao, hoặc có thể để sưởi ấm bể bơi.
Ứng dụng kỹ thuật lạnh trong công nghiệp hoá chất: Những ứng dụng quan
trọng nhất trong công nghiệp hoá chất l à sự hoá lỏng khí bao gồm hoá lỏng các chất
khí là sản phẩm của công nghiệp hoá chất nh ư: Cl
2
, NH
3
, CO
2
, SO
3
, HCl và các

loại khí đốt khác. Ng ười ta thường dùng kỹ thuật lạnh để cô đặc n ước quả, rượu
nho, nhằm làm tăng hiệu suất ép nước rau, quả.
Ứng dụng kỹ thuật lạnh trong ng ành Công nghiệp: Luyện kim, Chế tạo máy, Y
học, Dược phẩm, ngành Vải sợi, Cao su nhân tạo.
Ứng dụng trong Nông nghiệp: nhằm bảo quản giống, lai tạo giống, điều ho à
khí hậu cho các trại chăn nuôi trồng trọt, bảo quản v à chế biến cá, nông sản thực
phẩm
Ứng dụng trong ng ành Y học: Trong y tế người ta ứng dụng lạnh để bảo quản
thuốc và các phẩm vật y tế… kỹ thuật lạnh đ ược sử dụng trong y tế ng ày càng nhiều
- 4 -
và càng đem lại những hiệu quả hết sức to lớn. Phần lớn những loại thuốc quí, hiếm
đều cần được bảo quản lạnh ở nhiệt độ thích hợp: nh ư các loại vacxine, kháng sinh,
gây mê….
Ứng dụng trong đời sốn g: Sản xuất nước đá và dùng nước đá cho việc trữ lạnh
khi vận chuyển, bảo quản nông sản, thực phẩm, cho chế biến thuỷ sản v à cho sinh
hoạt của con người, nhất là ở các vùng nhiệt đới để làm mát và giải khát.
1.2 Kỹ thuật điều hòa không khí
1.2.1 Lịch sử phát triển của kỹ thuật điều h òa không khí
Vào năm 218 đến 222, hoàng đế Varius Avitus ở th ành Rome đã cho người
đắp ngọn núi tuyết ở vườn thượng uyển để hướng những ngọn gió mát thổi v ào
cung điện.
Vào năm 1845, bác s ĩ John Gorrie người Mỹ đã chế tạo máy nén khí đầu tiên
để điều hoà không khí cho bệnh viện tư của ông. Chính điều đó ông trở n ên nổi
tiếng trên thế giới và đi vào lịch sử của điều hoà không khí.
Năm 1850, nhà thiên văn h ọc Puizzi Smith lần đầu ti ên đưa ra dự án điều hoà
không khí phòng ở bằng máy lạnh nén khí.
Năm 1911, Carrier l ần đầu tiên xây dựng ẩm đồ của không khí ẩm v à cắt nghĩa
tính chất nhiệt động của không khí ẩm v à phương pháp xử lí để đạt được các trạng
thái không khí theo yêu c ầu.
Kỹ thuật điều hòa không khí bắt đầu chuyển mình và có những bước nhảy vọt

đáng kể, đặc biệt là vào năm 1921 khi ti ến sĩ Willis. H. Carrier phát minh ra máy
lạnh ly tâm.
Điều hòa không khí thực sự lớn mạnh và tham gia vào nhi ều lĩnh vực khác
nhau như:
 Điều hòa không khí cho các nhà máy công nghi ệp.
 Điều hòa không khí cho các trại chăn nuôi.
- 5 -
 Điều hòa không khí cho các tr ại điều dưỡng, bệnh viện.
 Điều hòa không khí cho các cao ốc, nhà hát lớn.
 Điều hòa không khí cho các sinh ho ạt khác nhau của con ng ười…
Đến năm 1932, toàn bộ các hệ thống điều ho à không khí đã chuyển sang sử
dụng môi chất R12(CCl
2
F
2
)
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được
nâng cao thì điều hoà không khí ngày càng phát tri ển mạnh mẽ, ngày càng có nhiều
thiết bị, hệ thống điều ho à không khí hiện đại, gọn nhẹ, rẻ ti ền.
1.2.2 Ứng dụng của kỹ thuật điều h òa không khí
Điều hoà trong sinh hoạt, đời sống: nhà ở, nhà hàng, nhà hát, rạp chiếu phim,
hội trường, phòng họp, khách sạn, văn phòng,…đặc biệt trong các ngành y tế, văn
hoá, thể thao, du lịch, …điều ho à không khí thay đổi theo mùa, thậm chí cả theo giờ
trong một ngày, thay đổi tùy theo vùng dân cư.
Điều hoà trong công nghiệp: được ứng dụng vào việc điều hoà công nghệ như
trong lĩnh vực sản xuất: sợi dệt, thuốc lá, in ấn, phim ảnh, d ược liệu, rượu
bia…nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm, sản xuất linh kiện điện tử bán dẫn.
Điều hoà không khí gắn liền với các ngành sản xuất như cơ khí chính xác, k ỹ
thuật điện tử vi điện tử, máy tính điện tử, quang học, vi phẫu thuật, kỹ thuật quốc
phòng, kỹ thuật vũ trụ, …bởi v ì những máy móc và thiết bị hiện đại chỉ có thể l àm

việc tin cậy, an toàn, đạt hiệu quả cao ở nhiệt độ thích hợp.
Điều hoà trong nông nghiệp và chăn nuôi: Điều hoà nhiệt độ nhằm tạo điều
kiện khí hậu thích hợp để thúc đẩy sự tăng tr ưởng, phát triển và đạt năng suất cao.
- 6 -
CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN CÔN G TRÌNH VÀ CHỌN
PHƯƠNG ÁN THI ẾT KẾ
2.1 Đặc điểm khí hậu ở v ùng xây dựng công trình
Công trình SHERATON Nha Trang hotel & s pa được xây dựng tại thành phố
Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Thuộc khu vực phía nam trung bộ, nằ m sát biển và có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, có hai mùa rỏ rệt, độ ẩm và nhiệt độ rất cao. Nhưng so với các tỉnh và thành
phố khác thì Nha Trang – Khánh Hoà có khí h ậu ôn hoà và mát mẽ hơn.
- 7 -
Theo TCVN 4088 – 1985 Tra bảng 1.7 trang 22[1] chọn thông số thiết kế
ngoài trời t
N
= 36,6
0
C và φ
13-15
= 59%.
2.2 Vị trí công trình
Công trình nằm trên đường Trần Phú (26 – 28 Trần phú) thuộc thành phố Nha
Trang.
Công trình được xây dựng theo ti êu chuẩn năm sao, dùng làm khách sạn, nhà
hàng, quán bar, karaoke và nhi ều dịch vụ khác.
Công trình gồm 3 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lững v à 33 tầng lầu.
Mục đích sử dụng của các tầng nh ư sau:
 Tầng hầm 3: Làm nhà để xe bốn bánh, các bể chứa nước.

 Tầng hầm 2: Quán bar, dancing – phòng trà.
 Tầng hầm 1: Phòng trà, khu đánh bài,kar aoke, bar
 Tầng trệt: Quán bar, coffe, các ph òng khác
 Tầng lững: Văn phòng khách sạn.
 Tầng 1: Nhà hàng Buffet, nhà hàng Nh ật.
 Tầng 2: Phòng họp, phòng khiêu vũ, phòng để thức ăn.
 Tầng 3: Phòng khiêu vũ dự phòng, 7 phòng họp.
 Tầng 4: Nhà kho và các phòng của khách sạn: phòng thư ký, kế toán
phụ trách nhà hàng…, Khu trưng bày truy ền thống.
 Tầng 5: Nhà ăn nhân viên: 500 ch ổ. Các phòng lãnh đạo khách sạn:
Phòng tổng giám đốc, Phó giám đốc, quản lý khách sạn, ph òng họp, dự án,
Trưởng phòng nhân sự…
 Tầng 6: Hồ bơi, nhà hàng.
 Tầng 7: Phòng masage nam, n ữ ( khu tắm spa), ph òng tập thể dục.
- 8 -
 Tầng 8: Phòng masage nam, n ữ.
 Tầng 9 – 24: Phòng ngủ của khách.
 Tầng 25 – 27: Các căn hộ giành cho Nhân viên, Ban lãnh đạo, nhân
viên kỹ thuật.
 Tầng 28: Nhà hàng ngoài trời
 Tầng 29: Sảnh
 Tầng 30: Quán bar, Sân th ượng.
 Tầng 31- 33: Tầng dùng để hóng mát, ngăm cảnh.
 Tầng hầm: chiều cao 3,8m
 Tầng trệt: Chiều cao 4m.
Tầng lững và các tầng lầu: cao 2,8m.
Diện tích mặt bằng công tr ình: 3150 m
2
Tổng diện tích công tr ình: 3820 m
2

Chiều cao công trình: 115 m
Công trình có 4 Hướng chính: Hướng chính diện là hướng Nam, phía sau là
hướng Bắc, hai hướng bên cạnh là Đông và Tây.
Công trình gồm 8 cầu thang máy
 1 cầu thang cứu hoả
 2 cầu thang cho nhân vi ên
 5 cầu thang cho khách
 1 cầu thang cho nhà hàng Panorama.
 Có 2 cầu thang bộ thoát hiểm chính v à một số cầu thang bộ phụ.
- 9 -
2.3 Thống kê các không gian c ần trang bị điều ho à:
Đây là một công trình có quy mô và di ện tích cũng như mục đích sử dụng đa
dạng. Mặt khác, thời gian làm đề tài tốt nghiệp giới hạn, em xin thiết kế điều ho à
cho tầng 9 đến tầng 27. Đây là các tầng dùng cho mục đích cho thuê làm phòng
nghỉ và phòng của nhân viên khách sạn ở.
Bảng 2.1: Bảng thống k ê tên phòng.
Diện tích tường
bao
Diện tích kính F
stt
Phòng
Mục đích
sử dụng
Diện tích
m2
Tiếp
xúc
Không
TX
Đông

Bắc
Nam
Diện
tích
gỗ
1
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 1
King room
32
5,29
6,44
5,29
2,3
2
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 2
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
3
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 3
King room
32
0,92
6,44

5,29
2,3
4
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 4
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
5
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 5&6
Jonior
suite
52
1,84
13,8
10,58
2,3
6
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 7&8
Jonior
suite
49
1,84
13,8
10,58

2,3
7
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 9&10
Executive
suite -
type2
78
6,64(
D)7,3
6B
9,89
15,64
10,58
2,3
8
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 -
11&12
Executive
suite -
type1
62
152,3
DB,3
2,2D
N,2,7
6B
12,65
10,35

;
9,614
N
2,99
2,3
9
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 13
deluxe
king
41
11,5
12,88
2,3
10
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 14
deluxe
king
43
11,5
6,67
2,3
11
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 15
twin room
32
6,9
6,9

2,3
12
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 16
twin room
35
6,9
7,36
2,3
13
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 17
twin room
37
12,56
7,36
2,3
14
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 18
King room
32
8,5
6,9
2,3
- 10 -
15
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 19
King room

33
8,5
6,67
2,3
16
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 20
twin room
34
8,5
6,64
2,3
17
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 21
King room
34
8,5
5,98
2,3
18
T09,10,11,14,15,1
7,19,20,21 - 22
twin room
34
8,5
5,75
2,3
19
T12,16,18 - 1

King room
32
5,29
6,44
5,29
2,3
20
T12,16,18 - 2
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
21
T12,16,18 - 3
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
22
T12,16,18 - 4
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3

23
T12,16,18 - 5
deluxe
king
36
8,74
11,5
5,29
2,3
24
T12,16,18 - 6
deluxe
king
36
1,38
11,5
5,29
2,3
25
T12,16,18 - 7
deluxe
king
36
1,38
11,5
10,58
2,3
26
T12,16,18 - 8&9
Executive

suite -
type2
78
6,64(
D)7,3
6B
9,89
15,64
10,58
2,3
27
T12,16,18 - 10&11
Executive
suite -
type1
62
152,3
DB,3
2,2D
N,2,7
6B
12,65
10,35
;
9,614
N
2,99
2,3
28
T12,16,18 - 12

deluxe
king
41
13,8
12,88
2,3
29
T12,16,18 - 13
deluxe
king
43
15,18
6,67
2,3
30
T12,16,18 - 14
twin room
32
10,58
6,9
2,3
31
T12,16,18 - 15
twin room
35
10,58
7,36
2,3
32
T12,16,18 - 16

King room
30
10,58
7,36
2,3
33
T12,16,18 - 17
King room
32
10,58
6,9
2,3
34
T12,16,18 - 18
King room
33
10,58
6,67
2,3
35
T12,16,18 - 19
twin room
34
10,58
6,64
2,3
36
T12,16,18 - 20
King room
34

10,58
5,98
2,3
37
T12,16,18 - 21
twin room
34
10,58
5,75
2,3
38
T22,23 - 1
King room
32
5,29
6,44
5,29
2,3
39
T22,23 - 2
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
40
T22,23 - 3
King room
32

0,92
6,44
5,29
2,3
41
T22,23 - 4
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
42
T22,23 - 5&6
Jonior
suite
52
1,84
13,8
10,58
2,3
- 11 -
43
T22,23 - 7&8
Jonior
suite
49
1,84
13,8
10,58

2,3
44
T22,23 - 9&10
Executive
suite -
type2
78
6,64(
D)7,3
6B
9,89
15,64
10,58
2,3
45
T22,23 - 11&12
Executive
suite -
type1
62
152,3
DB,3
2,2D
N,2,7
6B
12,65
10,35
;
9,614
N

2,99
2,3
46
T22,23 - 13
deluxe
king
41
11,5
12,88
2,3
47
T22,23 - 14
deluxe
king
43
11,5
6,67
2,3
48
T22,23 - 15
twin room
32
6,9
6,9
2,3
49
T22,23 - 16
twin room
35
6,9

7,36
2,3
50
T22,23 - 17
King room
30
10,58
7,36
2,3
51
T22,23 - 18
King room
32
10,58
6,9
2,3
52
T22,23 - 19
King room
33
10,58
6,67
2,3
53
T22,23 - 20
twin room
34
10,58
6,64
2,3

54
T22,23 - 21
King room
34
10,58
5,98
2,3
55
T22,23 - 22
twin room
34
10,58
5,75
2,3
56
T24 - 1
King room
32
5,29
6,44
5,29
2,3
57
T24 - 2
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3

58
T24 - 3
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
59
T24 - 4
King room
32
0,92
6,44
5,29
2,3
60
T24 - 5&6
Jonior
suite
52
1,84
13,8
10,58
2,3
61
T24 - 7&8
Jonior
suite
49

1,84
13,8
10,58
2,3
62
T24 -
9&10,11,12,13
president
suite
182
6,64
D,10,
12B,
152,3
DB,3
2,2D
N
33,04
25,99
;
9,614
N
2,99
8,78
63
T24 - 14
King room
28
8,28
6,64

2,3
64
T24 - 15
King room
30
8,28
6,67
2,3
65
T24 - 16
twin room
32
8,28
6,9
2,3
66
T24 - 17
twin room
35
14,26
7,36
2,3
67
T24 - 18
King room
30
8,28
7,36
2,3
68

T24 - 19
King room
32
8,28
6,9
2,3
69
T24 - 20
King room
33
8,28
6,67
2,3
70
T24 - 21
twin room
34
8,28
6,64
2,3
- 12 -
71
T24 - 22
King room
34
8,28
5,98
2,3
72
T24 - 23

twin room
34
8,28
5,75
2,3
73
T25,26,27,28 - 1,2
Căn hộ 09
64
6,21
12,88
10,58
2,3
74
T25,26,27,28 - 3,4
Căn hộ 07
64
1,84
12,88
10,58
2,3
75
T25,26,27,28 - 5,6
Căn hộ 05
52
1,84
13,8
10,58
2,3
76

T25,26,27,28 - 7,8
Căn hộ 03
49
1,84
13,8
10,58
2,3
77
T25,26,27,28, -
9,10
Căn hộ 01
78
6,64(
D)7,3
6B
9,89
15,64
10,58
2,3
Ghi chú: Tất cả các phòng đều dùng làm phòng ngh ỉ cho khách, riệng căn hộ
dùng để cho các nhân viên khách sạn ở.
2.4 Chọn phương án thiết kế:
2.4.1 Chọn cấp điều hoà không khí:
Điều hoà không khí là quá trình x ử lý không khí trong ph òng về nhiệt độ, độ
ẩm, khí độc và chú ý đến độ ồn cùng tốc độ lưu thông không khí trong ph òng cho
tiện nghi sinh hoạt con người.
Khi thiết kế hệ thống điều h òa không khí việc đầu tiên ta phải tiến hành lựa
chọn cấp điều hòa không khí. Cấp điều hòa không khí thể hiện chính xác của trạng
thái không khí cần điều hòa( nhiệt độ, độ ẩm,…). Tuỳ theo mức độ quan trọng của
công trình điều hòa được chia ra làm 3 cấp như sau:

- Hệ thống điều hòa cấp 1 duy trì được các thông số trong nh à ở mọi phạm vi
biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời. Cấp điều hòa này cho độ tin cậy cao nhất nh ưng đắt
tiền.
- Hệ thống điều hòa không khí cấp 2 duy trì các thông số trong nhà ở một
phạm vi cho phép với độ sai lệch không quá 200h một năm khi có biến thi ên nhiệt
độ ngoài trời cực đại hoặc cực tiểu.
- 13 -
- Hệ thống điều hòa không khí cấp 3 duy trì được các thông số trong không
gian điều hòa ở một phạm vi cho phép với độ sai lệch không quá 400h một năm. Hệ
thống điều hòa cấp 3 duy trì các thông số trong nhà trong một phạm vi tương đối
rộng, độ tin cậy không cao nh ưng có ưu điểm là rẻ tiền, chi phí đầu t ư ban đầu thấp
nên được dùng phổ biến.
Đối với Sheraton Nh a Trang hotel & Spa đư ợc xây dựng với mục đích l àm
khách sạn, nhà hàng, quán bar và nhi ều mục đích khác đạt ti êu chuẩn 5 sao. Vì vậy
ta chọn điều hòa cấp 2 cho công trình này.
2.4.2 Chọn hệ thống điều h òa không khí:
Hệ thống điều hòa không khí là tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng cụ… để
tiến hành các quá trình xử lý không khí như làm lạnh, sưởi ấm, khử ẩm, gia
ẩm…điều chỉnh và khống chế và duy trì các thông số của không khí trong không
gian điều hòa như nhiệt độ, độ ẩm tương đối, độ sạch, khí tươi, sự tuần hoàn và
phân phối không khí trong phòng nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và công nghệ
Mỗi hệ thống điều ho à không khí đều có những ưu nhược điểm riêng, tuỳ
thuộc theo yêu cầu của mỗi công tr ình có nhu cầu điều hoà, tính kinh tế, khả năng
áp dụng mà ta chọn hệ thống điều hòa không khí cho phù hợp.
Hệ thống điều hoà một khối:
Điều hòa không khí một khối hay
còn gọi là loại máy điều hòa dạng một cục
hay là điều hòa kiểu cửa sổ, điều hòa
không khí độc lập. Máy có thể có các loại
công suất khác nhau. Máy điều hòa cửa sổ

là loại máy điều hòa không khí nhỏ nhất cả
năng suất lạnh và kích thước cũng như
khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính như
máy nén, dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt
- 14 -
giải nhiệt, quạt dàn lạnh và các thiết bị điều khiển, điều chỉnh tự động, phin lọc gió,
khử mùi của gió tươi và các thiết bị phụ khác được lắp đặt trong một vỏ hộp gọn
nhẹ. Năng suất lạnh không quá 7 kw/h (24000 BTU/h), t hường chia ra 5 loại: loại
6000 BTU/h, 9000 BTU/h, 12000 BTU/h, 18000 BTU/h, 24000 BTU/h.
Ưu, nhược điểm:
- Giá thành rẻ, lắp đặt và vận hành đơn giản.
- Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt.
- Có thể lấy gió tươi.
- Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ dao động khá lớn, độ ẩm
tự biến đổi theo nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on – off.
- Độ ồn cao, khả năng làm sạch không khí kém.
- Khó bố trí vị trí lắp đặt.
- Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó sử dụng cho các tòa nhà
cao tầng vì làm mất mỹ quan và gây phá vỡ kiến trúc.
Máy điều hòa tách:
Phần lắp đặt trong không gian điều h òa về
cơ bản bao gồm dàn lạnh. Phần lắp đặt bên ngoài
trời gồm có máy nén, d àn nóng và quạt dàn nóng.
Máy điều hòa tách gồm có hai loại: Máy điều h òa
hai cụm (một cụm nóng v à một cụm lạnh) và máy
điều hòa nhiều cụm (một cụm dàn nóng và nhiều
cụm dàn lạnh)
Ưu điểm:
- Do dàn nóng và dàn l ạnh hoàn toàn rời xa nhau nên cơ hội lựa chọn vị trí lắp
đặt hợp lý cho cả hai, tuy nhi ên không nên để xa nhau quá.

- Khả năng phân phối gió lạnh đồng đều trong các không gian lớn.
- 15 -
- Độ ồn nhỏ.
- Tính mỹ quan cao hơn loại một cụm, có thể lắp đặt ở những n ơi có cấu trúc
và địa hình phức tạp.
Nhược điểm:
- Giá thành cao, lắp đặt phức tạp (đòi hỏi thợ lắp đặt phải có chuy ên môn).
- Không lấy được gió tươi do đó phải có phương án lấy gió tươi.
- Gây ồn ở phía ngoài nhà, có thể làm ảnh hưởng đến các hộ bên cạnh.
Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn:
Là hệ thống có năng suất lạnh trung b ình và lớn (lớn hơn 7kW), làm lạnh
không khí trực tiếp ở dàn bay hơi, có ống gió hoặc không có ống gió, th ường dùng
quạt ly tâm. Nếu có lắp th êm ống gió thì thường dùng quạt cao áp với áp suất khá
lớn. Dàn ngưng giải nhiệt gió hoặc bình ngưng giải nhiệt nước. Các máy điều hòa
không khí cục bộ thường chỉ có chức năng l àm lạnh (hoặc cả thiết bị s ưởi ấm) mà
không có chức năng tăng ẩm. Hệ thống đ ược bố trí trong cùng một vỏ rất gọn nhẹ,
một số máy được tách ra riêng thành hai mảng:
- Phần lắp trong không gian điều h òa về cơ bản gồm dàn lạnh và ống tiết lưu.
- Phần lắp ở ngoài trời gồm máy nén, dàn nóng và quạt dàn nóng.
Máy điều hòa nguyên cụm.
Gồm có hai loại là máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải
nhiệt nước, máy điều hòa nguyên cụm là máy có năng su ất lạnh trung bình và lớn.
Dàn bay hơi làm l ạnh không khí trực tiếp. Máy đ ược bố trí phân phối gió v à ống gió
hồi.
Đặc điểm của máy điều h òa lắp mái là máy được lắp trên mái nhà cao, thông
thoáng nên dàn ngưng làm m át bằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn
liền với nhau thành một khối duy nhất.
- 16 -
Đặc điểm của máy điều h òa nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất
gọn nhẹ, không chiếm diện tích v à thể tích lắp đặt lớn nh ư dàn ngưng giải nhiệt gió

nên bình ngưng, máy nén và dàn bay hơi đư ợc bố trí thành một tổ hợp hoàn chỉnh.
Loại máy này có công suất tới 370 kW và chủ yếu dùng cho điều hòa thương
nghiệp và công nghiệp.
Ưu điểm:
- Máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước được
sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ v à
mức độ tự động cao.
- Giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt với hệ thống ông gió (nếu cần) v à
hệ thống nước làm mát là máy sẵn sàng hoạt động được.
- Lắp đặt nhanh chóng, kh ông cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo
dưỡng và vận chuyển dễ dàng.
- Có cửa lấy gió tươi.
Nhược điểm :
Do hệ thống có ống gió n ên sẽ bị gây tiếng ồn từ quạt cao áp, v à tiếng ồn từ
máy nén đặt trong cụm máy.
Qua cách phân tích hệ thống cấu tạo, cách lắp đặt và vận hành ta thấy máy
điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước thích hợp với các
phân xưởng sản xuất (sợi, dệt…) v à các nhà hàng siêu th ị, hội trường chấp nhận độ
ồn cao. Nếu dùng cho điều hòa tiện nghi thì phải có buồng cách âm cho cả ống
gió cấp và gió hồi, ống gió thải.

×