Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG THỨC NHÂN GIỐNG CÂY GIẢO CỔ LAM (Gynostemma pentaphyllum (Thunb)) TẠI SA PA - LÀO CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LÊ VĂN NHÂN



NGHIÊN CỨU PHƯƠNG THỨC NHÂN GIỐNG CÂY
GIẢO CỔ LAM (Gynostemma pentaphyllum (Thunb))
TẠI SA PA - LÀO CAI


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số : 60 62 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN




HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
i


LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñươc sử dụng ñể bảo vệ một học vị, một công trình
nghiên cứu nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñều ñã ñược cảm ơn. Trong luận văn tôi có sử dụng các thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, các thông tin trích dẫn ñược sử dụng ñều ñược ghi rõ
các nguồn gốc, xuất xứ.

Tác giả luận văn



Lê Văn Nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
ii


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành bản luận văn thạc sĩ nông nghiệp, trong quá trình học
tập, nghiên cứu, bên cạnh sự nỗ lực phấn ñấu của bản thân, tôi ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ quý báu tận tình của các tập thể, cá nhân và gia ñình.
Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo TS. Nguyễn Văn Thuận ñã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện cũng như hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Bộ môn cây công
nghiệp – cây thuốc, khoa Nông học ñã tận tình chỉ bảo, giúp ñỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Sự thành công của luận văn còn có sự ñóng góp giảng dạy của các thầy,
cô giáo, sự quan tâm, cảm thông và ñộng viên khích lệ của gia ñình bố mẹ,

anh chị em tôi.
Một lần nữa cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến tất cả những
sự giúp ñỡ và khích lệ quý báu ñó.

Tác giả



Lê Văn Nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu 2
1.2.1. Mục ñích 2
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài 2
1.3. Ý nghĩa khoa học của ñề tài 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1. Khái quát về cây giảo cổ lam 4
2.1.1. Nguồn gốc phân bố của cây giảo cổ lam 4
2.1.2. Phân loại 4
2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học của cây giảo cổ lam 4
2.1.4. Thành phần hóa học của cây giảo cổ lam 5
2.1.5. Tác dụng và công dụng của cây giảo cổ lam 5
2.1.6. Bộ phận giảo cổ lam sử dụng làm thuốc 8
2.2. Những nghiên cứu về dược liệu ở trên thế giới và ở Việt Nam 8
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước: 8
2.2.2 Tình hình sản xuất và nghiên cứu cây thuốc ở nước ta 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
iv


2.3. Các phương pháp nhân giống cây trồng 16
1.3.1. Nhân giống hữu tính (bằng hạt) 16
1.3.2. Nhân giống vô tính
17
1.3.3. Nhân giống vô tính in vitro 19
2.4. Quy trình trồng giảo cổ lam 20
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 24
3.2.1. Vật liệu 24
3.2.2. ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 24
3.2. Nội dung nghiên cứu 24
3.3. Phương pháp nghiên cứu 24
3.3.1. Các thí nghiệm 24
3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi 29
3.4. Xử lý số liệu 30
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 31

4.1. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt tới khả năng sinh trưởng
phát triển của cây giảo cổ lam 31
4.1.1. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt tới thời gian nảy mầm của
hạt giảo cổ lam 31
4.1.2. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt ñến ñộng thái ra lá của cây
giảo cổ lam 32
4.1.3. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt tới ñộng thái tăng trưởng
chiều cao cây giảo cổ lam 34
4.1.4. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt ñến tỷ lệ nảy mầm và số
cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 35
4.2. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến sinh trưởng, phát triển
của cây giảo cổ lam 38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
v


4.2.1. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến thời gian bật mầm của
cây giảo cổ lam 38
4.2.2. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến ñộng thái ra lá của cây giảo
cổ lam 39
4.2.3. Ảnh hưởng của số mầm trên hom tới ñộng thái tăng trưởng
chiều cao cây giảo cổ lam 41
4.3. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến sinh trưởng, phát
triển của cây giảo cổ lam 44
4.3.1. Ảnh hưởng vị trí hom trên cây mẹ tới thời gian bật mầm của
cây giảo cổ lam 44
4.3.2. Ảnh hưởng vị trí hom trên cây mẹ ñến ñộng thái ra lá của cây giảo
cổ lam 45
4.3.3. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến ñộng thái tăng
chiều cao cây của cây giảo cổ lam 47

4.3.4. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến ñến tỷ lệ bật mầm
và số cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 48
4.4. Ảnh hưởng của các loại hom giâm lấy từ các dạng cây mẹ
khác nhau ñến sinh trưởng, phát triển của cây giảo cổ lam 51
4.4.1. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác nhau
tới thời gian bật mầm của cây giảo cổ lam 51
4.4.2. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác nhau
tới ñộng thái ra lá của cây giảo cổ lam 52
4.4.3. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác nhau
tới chiều cao cây giảo cổ lam 53
4.4.4. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác nhau
ñến tỷ lệ bật mầm và số cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
vi


4.5. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý ñến khả năng sinh
trưởng phát triển của cây giảo cổ lam 57
4.5.1. Ảnh hưởng của loại chất và nồng ñộ xử lý tới thời gian bật
mầm của cây giảo cổ lam 57
4.5.2. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái ra lá của cây giảo
cổ lam 58
4.5.3. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái tăng chiều cao
cây giảo cổ lam 61
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 65
5.1. Kết luận 65
5.2. ðề nghị 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤC


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt tới thời gian nảy mầm
của hạt giảo cổ lam 31

Bảng 4.2. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt ñến ñộng thái ra lá của
cây con giảo cổ lam 33

Bảng 4.3. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt tới ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây của cây con giảo cổ lam 34

Bảng 4.4. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt ñến tỷ lệ nảy mầm và
số cây giảo cổ lam xuất vườn 37

Bảng 4.5. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến thời gian bật mầm
của cây giảo cổ lam 39

Bảng 4.6. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến ñộng thái ra lá của
cây giảo cổ lam 39

Bảng 4.7. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây giảo cổ lam 41

Bảng 4.8. Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến tỷ lệ hom bật mầm
và số cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 43


Bảng 4.9. Ảnh hưởng vị trí hom trên cây mẹ tới thời gian bật mầm
của cây giảo cổ lam 44

Bảng 4.10. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến ñộng thái ra lá
của cây giảo cổ lam 45

Bảng 4.11. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến ñộng thái tăng
chiều cao cây giảo cổ lam 47

Bảng 4.12. Ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến tỷ lệ hom bật
mầm và số cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
viii


Bảng 4.13. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau tới thời gian bật mầm của cây giảo cổ lam 51

Bảng 4.14. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau tới ñộng thái ra lá của cây giảo cổ lam 52

Bảng 4.15. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau tới ñộng tăng chiều cao cây giảo cổ lam 54

Bảng 4.16 Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau tới tỷ lệ hom bật mầm và số cây xuất vườn của cây
giảo cổ lam 56

Bảng 4.17. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý tới thời gian bật

mầm của cây giảo cổ lam 57

Bảng 4.18. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái ra lá của
cây giảo cổ lam 59

Bảng 4.19. Ảnh hưởng của loại chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái tăng
chiều cao cây giảo cổ lam 61

Bảng 4.20. Ảnh hưởng của chất và nồng ñộ xử lý tới tỷ lệ hom bật
mầm và số cây xuất vườn của cây giảo cổ lam 63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý hạt tới ñộng thái ra lá
của cây giảo cổ lam 33
Hình 4.2. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý hạt tới ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây 35
Hình 4.3 Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến ñộng thái ra lá của
cây giảo cổ lam 40
Hình 4.4 Ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây của cây giảo cổ lam 41
Hình 4.5 Ảnh hưởng của vị trí hom cắt trên cây mẹ ñến ñộng thái ra
lá của cây giảo cổ lam( lá/cây) 46
Hình 4.6. Ảnh hưởng của vị trí hom cắt trên cây mẹ ñến ñộng thái
tăng chiều cao cây của cây giảo cổ lam 47
Hình 4.7. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác

nhau tới ñộng thái ra lá của cây giảo cổ lam 52
Hình 4.8. Ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau tới ñộng thái tăng chiều cao cây của cây giảo cổ lam 54
Hình 4.9. Ảnh hưởng của loại chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái ra lá
của cây Giảo cổ lam 60
Hình 4.10. Ảnh hưởng của loại chất và nồng ñộ xử lý ñộng thái tăng
chiều cao cây của cây giảo cổ lam 62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Diễn giải
CT Công thức
CTTN Công thức thí nghiệm
cs Cộng sự
ð/C ðối chứng
HSNG Hệ số nhân giống
ha hecta
STT Số thứ tự
TB Trung bình
α -NAA α - naphylacetic acid
IBA indol butyric acid
2,4 – D 2,4-diclorophenoxy acetic acid
IAA indol acetic acid
WHO Tổ chức thế giới
FAO Tổ chức Nông Lương Liên Hợp quốc
FIP Liên ðoàn thuốc Quốc tế FIP

IUCN Hiệp hội Bảo tồn Tài nguyên Thế giới IUCN
UPOV Liên Hiệp bảo vệ Giống cây trồng mới
WWF Quỹ Tài nguyên Quốc tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
1


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Giảo cổ lam có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.)
Makino họ Cucurbitaceae. Còn ñược gọi là thất diệp ñởm, cây trà vạn, cây
trường sinh, cây cỏ thần kỳ… ðây là dược liệu ñầu vị quý ñược ghi trong
sách cổ “Nông chính toàn thư hạch chú” quyển hạ năm 1639. Từ xa xưa ñược
sử dụng cho vua chúa ñể tăng sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ và làm ñẹp.
Theo những nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước cho
biết cây giảo cổ lam có chứa hơn 100 loại Saponin, nhiều Flavonoid là chất có
tác dụng sinh học cao và chống lão hoá mạnh, chứa nhiều acid amin tan trong
nước, nhiều vitamin và các nguyên tố vi lượng như: Zn, Fe, Se…
Cây giảo cổ lam có những tác dụng chính như sau: Tăng cường sức
khoẻ, giúp bình ổn huyết áp, làm tan huyết khối, ngăn ngừa xơ vữa mạch,
phòng chống các tai biến về tim, mạch, não, chống lão hóa, ngăn ngừa stress,
giúp ăn ngon miệng, ngăn ngừa ung thư não, tử cung, da, tuyến tiền liệt, hỗ
trợ cho bệnh nhân sau phẫu thuật, chiếu tia xạ, truyền hóa chất, giúp ăn ngủ
tốt, mau hồi phục sức lực, làm giảm ñường huyết ở bệnh nhân tiểu ñường,
giúp giảm các biến chứng do bệnh tiểu ñường gây ra, làm tăng miễn dịch của
cơ thể, bảo vệ gan khỏi tác hại của hóa chất, rượu.
Với các tác dụng như trên nên hiện nay ñã có các sản phẩm thuốc và
thực phẩm chức năng sử dụng giảo cổ lam làm nguyên liệu, nguồn giảo cổ
lam trong tự nhiên ñã và ñang bị khai thác quá mức, trong thời gian tới có thể
làm cho loài cây dược liệu quý này bị tuyệt chủng. Vì vậy việc nghiên cứu

nhân giống cây giảo cổ lam phục vụ cho công tác sản xuất là rất cần thiết.
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu phương
thức nhân giống cây giảo cổ lam(Gynostemma pentaphyllum (Thunb.)) tại
Sa Pa - Lào Cai”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
2


1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu ñề tài nhằm xác ñịnh phương thức nhân giống cây giảo cổ
lam hữu tính và vô tính có hiệu quả nhân giống cao, chất lượng cây con tốt,
phục vụ sản xuất ñại trà và ñề xuất một số biện pháp kỹ thuật phục vụ cho
công tác nhân giống như: vị trí hom cắt, loại hom, chất ñiều tiết sinh trưởng
phù hợp….
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt ñến sinh trưởng, phát
triển của cây giống giảo cổ lam.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của số mầm trên hom ñến sinh trưởng, phát
triển của cây giống giảo cổ lam.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại hom lấy từ các dạng cây mẹ khác
nhau ñến sinh trưởng, phát triển của cây giống giảo cổ lam.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí hom trên cây mẹ ñến sinh trưởng,
phát triển và của cây giống giảo cổ lam.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng ñến khả năng
sinh trưởng, phát triển của cây giống giảo cổ lam.
1.3. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh phương thức nhân giống giảo cổ lam bằng phương pháp
nhân giống hữu tính và vô tính.

- Bổ sung nguồn tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, giảng dạy
và chỉ ñạo sản xuất cây giảo cổ lam.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần nhân nhanh giống cây giảo cổ lam phục vụ sản xuất trong
thực tiễn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
3


- Hoàn thiện xây dựng quy trình nhân giống cây giảo cổ lam tại Sa Pa
Lào Cai và các ñịa bàn tương tự, phục vụ cho công tác mở rộng sản xuất, bổ
sung nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình trồng và chế biến dược liệu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
4


2. TỔNG Q UAN TÀI LIỆU

2.1. Khái quát về cây giảo cổ lam
2.1.1. Nguồn gốc phân bố của cây giảo cổ lam
Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.)) là cây chủ yếu phát
triển ở tây nam Trung Quốc (khu vực phía nam sông Dương Tử). Các loài
Pentaphyllum ñược phát hiện trên toàn lãnh thổ Ấn ñộ, Nepal, Bangladesh,
Sri Lanka, Lào, Myanmar, Hàn Quốc và Nhật Bản. Cây phát triển tự nhiên
trong rừng, trong các thung lũng, mọc leo trên các cây gỗ, hay các cây bụi tại
các nơi ẩm ướt ở ñộ cao từ 300 ñến 3.200m [20].
Tại Việt Nam, ñã phát hiện ñược hai loài giảo cổ lam là loài có 5 lá
chét và loài có 7 lá chét. Cả hai loài này ñều phân bố khắp các vùng núi thuộc
miền bắc và miền trung, cây chủ yếu phát triển trên các vùng có núi ñá vôi
[19], [21].

2.1.2. Phân loại
Giảo cổ lam có tên khoa học là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.)
Họ: bầu bí Cucubitaceae
Cây còn có tên khác: cây thất diệp ñởm, cây cỏ thần kỳ, cây bổ ñắng,
cây dền toòng hoặc sâm phương nam.
2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học của cây giảo cổ lam
* Thân cây giảo cổ lam: cây thân dạng thảo, có 4 cạnh, thường mọc leo
trên các cây khác hay vách ñá, có tua cuốn ñể leo.
* Lá cây giảo cổ lam: lá kép hình chân vịt, mỗi lá gồm từ 5 – 7 lá chét
(loài giảo cổ lam tại Sa Pa có 7 lá chét) mặt trên lá có màu xanh thẫm và mặt
dưới có màu xanh lá cây, lá mọc cách trên thân, ñầu lá nhọn, mép lá có răng
cưa, mỗi lá chét có cuống riêng cuống dài 3 – 4cm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
5


* Hoa cây giảo cổ lam: hoa nhỏ, màu trắng, hình sao, ống bao hoa
ngắn, cánh hoa rời nhau, cao 2,5mm bao phấn dính thành ñĩa, có 3 vòi nhụy.
ra hoa từ tháng 7 - 9, có quả từ tháng 9 - 10.
* Quả cây giảo cổ lam: quả khô, tròn, to 5 - 9mm, có màu ñen, mỗi quả
có từ 2 - 3 hạt khi chín màu ñỏ, kích thước hạt khoảng 4mm [11] [7].
2.1.4. Thành phần hóa học của cây giảo cổ lam
- Trong thành phần của giảo cổ lam chứa hơn 100 loại saponin cấu
trúc triterpen kiểu dammaran, trong ñó có nhiều loại giống với nhân sâm và
tam thất.
- Có chứa nhiều Flavonoid, chất có tác dụng sinh học cao và chống lão
hoá mạnh.
- Chứa nhiều acid amin tan trong nước, nhiều vitamin và các nguyên tố
vi lượng như Zn, Fe, Se. Số sapoin của giảo cổ lam nhiều gấp 3 - 4 lần so với

nhân sâm. Trong ñó, một số có cấu trúc hoá học giống như cấu trúc có trong
nhân sâm (ginsenozit). Ngoài ra giảo cổ lam còn chứa các vitamin và các chất
khoáng như selen, kẽm, sắt, mangan, phốtpho [13].
2.1.5. Tác dụng và công dụng của cây giảo cổ lam
2.1.5.1. Tác dụng của cây giảo cổ lam
+ Tác dụng giảm mỡ máu (triglycerid và cholesterol): giảo cổ lam ức
chế tăng cholesterol 71% theo phương pháp ngoại sinh và 82,08% theo
phương pháp nội sinh.
+ Tác dụng tăng lực (nghiệm pháp chuột bơi): giảo cổ lam làm tăng lực
214,2%.
+ Tác dụng bảo vệ tế bào gan: ñã chứng minh giảo cổ lam bảo vệ tế bào
gan mạnh trước tác ñộng của các chất gây ñộc (CCL4) và làm tăng tiết mật.
+ Tác dụng tăng ñáp ứng miễn dịch: giảo cổ lam làm tăng ñáp ứng miễn
dịch tế bào khi chiếu xạ hoặc gây ñộc tế bào bằng hóa chất Cyclophosphamid.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
6


+ Tác dụng hạ ñuờng máu: giảo cổ lam có tác dụng hạ ñường huyết
trên chuột nhắt trắng. Trên chuột ñái tháo ñường di truyền, liều uống 500
mg/kg làm hạ ñường huyết 22%, liều 1.000mg/kg làm hạ tối ña tới 36%.
Trong nghiệm pháp dung nạp glucose ở chuột nhắt trắng, liều uống 1.000 mg/
kg ñã ức chế sự tăng ñường huyết tới 55% (sau 30 phút) và 63% (sau 60 phút)
so với nhóm ñối chứng. Giảo cổ lam gây hạ ñường huyết yếu trên chuột bình
thường nhưng lại có tác dụng khá mạnh trên chuột có ñường huyết cao.
Như vậy, ngoài cơ chế làm tăng tiết insulin, giảo cổ lam có thể còn làm
tăng nhậy cảm của mô với insulin.
+ Phòng ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u từ 20 - 80%, phòng ngừa u hóa tế
bào bình thường.
+ Chống suy thoái tế bào: cho dịch chiết giảo cổ lam vào môi trường

nuôi cấy tế bào da người, số lần tái sinh tăng từ 20 lên 27 lần, kéo dài tuổi thọ
tế bào 22,7%.
- Tác dụng giảm cân: sau hai tháng dùng giảo cổ lam chỉ số BMI giảm từ
25,04 xuống còn 23,12 với P < 0,01. Như vậy, tác dụng giảm cân của giảo cổ
lam là tương ñối mạnh, tuy nhiên giảo cổ lam chỉ làm giảm lượng mỡ dư thừa
tích tụ ở vùng bụng, ñùi và nội tạng do tăng cường chuyển hoá mỡ nhưng lại
làm tăng trọng lượng cơ bắp nên chỉ giảm cân tốt ở những người béo.
- Tác dụng tăng lực: giảo cổ lam làm tăng lực co cơ tới 11,11kg; cao
hơn hẳn Quercetin (1,8) và Phylamin (1,7). Tác dụng này phù hợp với mục
ñích dùng giảo cổ lam cho các vận ñộng viên thi ñấu ñể nâng cao thành tích ở
Nhật Bản và Trung Quốc (còn ñược gọi là doping thiên nhiên).
- Tác dụng trên huyết áp: sau hai tháng ñiều trị bằng giảo cổ lam, huyết
áp trung bình của các bệnh nhân giảm từ 113, 765 xuống còn 97, 868.
- Tác dụng giảm mỡ máu: giảo cổ lam làm hạ mỡ trong máu tới 20%,
ñặc biệt làm giảm LDL (Cholesterol xấu) 22%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
7


- Tác dụng bảo vệ gan: 100 bệnh nhân bị viêm gan B dùng giảo cổ lam
trong hai tháng ñã cải thiện rõ rệt tình trạng bệnh.
- Các triệu chứng cơ năng khác: ñau ñầu, thiếu máu não, ñau tức ngực,
choáng ngất, mệt mỏi ñều ñược cải thiện rất tốt. Về ăn, ngủ, ñại tiểu tiện ñều
có cải thiện tốt hơn (bệnh nhân dễ ngủ hơn, ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng, hạn
chế số lần ñi tiểu trong ñêm, hết táo bón) [3].
2.1.5.2. Công dụng của cây giảo cổ lam
Theo kinh nghiệm dân gian và kết quả thực tế sử dụng tại Trung Quốc
cho thấy, trà giảo cổ lam có tác dụng chính như sau:
- 3 giúp: giúp ngủ ngon, giúp khoẻ mạnh, giúp tiêu hoá
- 3 giảm: giảm mệt, giảm béo, giảm căng thẳng

- 3 chống: chống viêm, chống u, chống lão hóa
- 6 tốt: ăn ngon cơm, nhuận tràng, ngủ ñược, tăng khả năng làm việc,
kéo dài tuổi thanh xuân, mau lại sức.
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Nhật Bản và các nhà dược học
Việt Nam thực hiện tại các phòng thí nghiệm, tại các giường bệnh của bệnh
viện y học cổ truyền Trung ương, dịch chiết cây giảo cổ lam thu hái ở Việt
Nam có các tác dụng sau:
- Hạ cholesterol máu, làm giảm cholesterol xấu trong máu và làm tăng
cholesterol tốt trong máu, giúp duy trì huyết áp ổn ñịnh.
- Phòng chống ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u lên ñến 20-80% phòng
ngừa sự u hoá tế bào bình thường.
- Chống lão hóa: Cho chế phẩm vào môi trường nuôi cấy, số lần tái
sinh của tế bào da người tăng từ 22 ñến 27 lần, kéo dài tuổi thọ 27.7%. Chế
phẩm có khả năng bảo vệ tế bào gan rất tốt, chống lại các gốc tự do trong
cơ thể.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
8


- Làm tăng lưu lượng ñộng mạch vành, giảm trương lực thành cơ tim,
giảm các cơn ñau tim, có khả năng ñiều tiết hai chiều hưng phấn và chấn tĩnh
làm tăng cường trí lực. Chế phẩm còn làm tăng trương lực cơ bắp.
Giảo cổ lam làm hạ ñường huyết và duy trì sự ổn ñịnh của ñường huyết trong
máu. Làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể chống lại các tác nhân tấn
công. giảo cổ lam rất tốt trong những trường hợp bệnh mãn tính như gan
nhiễm mở, hen, suy tim Các nghiên cứu về ñộc tính cấp, bán trường diễn
ñều không thấy ở loài cây này chứng tỏ giảo cổ lam là loài thực vật an toàn
tuyệt ñối với con người [21].
2.1.6. Bộ phận giảo cổ lam sử dụng làm thuốc
Bộ phân dùng của giảo cổ lam là thân và lá. Vào mỗi năm khi mùa

xuân ñến khi có ñiều kiện thuận lợi về nhiệt ñộ và ñộ ẩm, cây giảo cổ lam
phát triển thân và lá mạnh, khi cây ñạt tiêu chuẩn thu hái, chúng ta tiến hành
thu hái dược liệu. Sau khi thu hái ñem băm dược liệu với chiều dài 2 – 3cm,
phơi khô.
2.2. Những nghiên cứu về dược liệu ở trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước:
Cây thuốc ñược sử dụng ở các nước trên thế giới từ rất lâu ñời, cây
thuốc là nguồn dược liệu ñể chế ra các loại thuốc mà các loại thuốc này chiếm
30% tổng giá trị thuốc trên toàn thế giới. Nhu cầu sử dụng thuốc thảo mộc và
dược liệu là rất lớn. Trong những năm gần ñây thị trường thế giới về dược
liệu diễn ra rất sôi ñộng. Theo Tewari nghiên cứu về cây thuốc từ thảo mộc,
sản phẩm y tế, dược phẩm, chất phụ gia dược phẩm và mỹ phẩm ngày càng
tăng. Thị trường chiếm 60 tỷ USD/năm và tăng với tỷ lệ 7% riêng với thị
trường thuốc thảo mộc ñạt 20,3 tỷ USD, trên thực tế năm 2003 tăng gần 10%
so với năm 2000 [4] [5].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
9


Theo thống kê của tổ chức lương thực thế giới FAO năm 1998 tổng
diện tích quế ñơn ở ñộ tuổi khai thác tại hai tỉnh Quảng ðông và Quảng Tây
của Trung Quốc khoảng 35.000 ha với tổng sản lượng là 28.000 tấn.
Theo Chandrica Mago (The time of Indica News service 9/5/2000), Ấn
ðộ có thể trở thành quốc gia ñóng vai trò chính trên thị trường thế giới về
xuất khầu nguyên liệu và thuốc từ thảo mộc.
Như vậy xu hướng sử dụng dược liệu ngày càng nhiều và ñược nhiều
nước trên thế giới quan tâm.
Năm 2003, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ñã tập hợp ý kiến ñóng góp
của 105 nước trên Thế giới và thành lập ban biên soạn sách Hướng dẫn thực
hành nông nghiệp và thu hái tốt ñối với cây thuốc. (WHO Guidelines on

good Agricultural and Collection Practices (GAP) for Medicinal Plants) Ban
này bao gồm 31 nhà khoa học của nhiều nước có truyền thống sản xuất và sử
dụng cây thuốc hàng ñầu trên thế giới như Trung Quốc, ấn ðộ, Nhật Bản,
Cannada, Indonesia, Pakistan, ðức cùng với sự hợp tác của nhiều tổ chức
quốc tế như Tổ chức Nông Lương Liên Hợp quốc (FAO) Liên ðoàn thuốc
Quốc tế (FIP), Hiệp hội Bảo tồn Tài nguyên Thế giới (IUCN), Liên Hiệp bảo
vệ Giống cây trồng mới (UPOV), Quỹ Tài nguyên Quốc tế (WWF) vv mục
tiêu của sách hướng dẫn ñể nhằm nâng cao chất lượng và quản lý chặt chẽ các
sản phẩm thuốc ñược sản xuất từ cây con làm thuốc. Sách bao hàm từ lĩnh
vực trồng trọt, thu hái, sơ chế biến, bao bì, ñóng gói và bảo quản cho ñến sản
xuất các sản phẩm thuốc phục vụ ñiều trị bệnh cho con người [28], [36].
Ngoài ra sách còn hướng dẫn các quốc gia hoặc các vùng sản xuất cây
thuốc kỹ thuật sản xuất dược liệu theo các tiêu chuẩn ñược quy ñịnh rất chặt
chẽ cho cả người sản xuất và người tiêu dùng.
Sách khuyến khích và tư vấn các phương án trồng và thu hái bền vững
cây thuốc cho chất lượng an toàn, sạch và tốt nhất trên cơ sở tôn trọng và ủng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
10


hộ công cuộc bảo tồn tài nguyên cây thuốc và môi trường trên phương diện
tổng thể. Các hướng dẫn trên ñã ñề cập toàn diện, chi tiết các biện pháp kỹ
thuật then chốt trồng, thu hái và sơ chế biến dược liệu như:
Xác ñịnh cây trồng: Cây thuốc ñược các nước sử dụng trên cơ sở ñúc
rút kinh nghiệm từ lâu ñời của dân tộc của ñất nước mình. Vì thế ña số các
loại cây thuốc ñược nhân loại biết ñến dùng ñể chữa một số bệnh là thống
nhất. Nhưng cũng có một số cây thuốc ở nước này, dân tộc này dùng ñể chữa
một bệnh, thì nước khác, dân tộc khác lại dùng ñể chữa bệnh khác (Tuy nhiên
có một số thay ñổi trong thu hái và chế biến) do ñó việc cần thiết ñầu tiên là
phải chọn ñúng cây thuốc ñể chữa bệnh là hết sức quan trọng. Chọn ñúng cây

thuốc theo kiến thức Y học Cổ Truyền vẫn chưa ñủ mà còn phải xác ñịnh rõ
ràng tên khoa học, loài, thứ, bộ, họ thực vật vv cũng cần ñược xác ñịnh
ñánh giá rõ ràng. Và sau cùng là xác ñịnh ñúng giống cây thuốc cần trồng mà
con người ñã thuần hóa hay chọn tạo ra [14], [8].
Hạt giống hoặc các vật liệu nhân giống: Hạt giống cây thuốc hoặc các
vật liệu nhân giống như cành, thân, hom, rễ, hạt phấn vv cũng cần ñược xác
ñịnh và cung cấp ñầy ñủ thông tin trước lúc ñưa vật liệu nhân giống ra sử
dụng gieo trồng [17].
Chọn ñiểm trồng: Trên thực tế cùng một loại cây thuốc, cùng một
giống cây thuốc nếu trồng ở các ñịa ñiểm khác nhau sẽ cho chất lượng sản
phẩm khác nhau. ðịa ñiểm trồng phải là nơi khí hậu ñiển hình thích nghi tối
ưu với từng loại cây thuốc. ðịa ñiểm trồng phải xa các khu công nghiệp lớn,
ñặc biệt khu công nghiệp hóa chất, các trung tâm dân cư ñông ñúc, các bệnh
viện, ñường giao thông, các khu chăn nuôi gia cầm và gia súc. ðịa ñiểm và
ñất trồng không phải là bãi chăn thả gia cầm, gia súc và không ñược gần khu
nghĩa trang, bãi tha ma [18].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
11


Nước tưới: Nước tưới cần kiểm soát chặt chẽ cả về mặt khối lượng
cũng như chất lượng. Khối lượng ñược ño bằng mức ñộ cần thiết của cây
trồng và chất lượng là không làm ô nhiễm môi trường xung quanh và chất
lượng dược liệu. Nước tưới không chứa các yếu tố gây ô nhiễm ảnh hưởng
ñến chất lượng dược liệu như nước tưới không là nước thải của các khu công
nghiệp lớn, nước thải bệnh viện, khu dân cư. Nước không chứa các hóa chất,
khoáng chất và vi sinh gây ô nhiễm, không chứa các kim loại nặng, các loại
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ, các chất kích thích ñiều hòa sinh trưởng
quá giới hạn cho phép. Nước tưới cũng không có các kim loại nặng, các
chủng vi sinh vật gây hại ñến sức khỏe con người cũng như hàm lượng Nitrat

trong nước quá cao.
Bảo vệ thực vật ñối với cây thuốc: Muốn có năng suất cao, giá trị
thương phẩm của dược liệu tốt, mỗi khi cây thuốc bị sâu bệnh phá hoại cũng
rất cần sử dụng các loại thuốc phòng trừ sâu, bệnh, nấm và cả tuyến trùng ñể
phòng và ñiều trị, nhưng dùng như thế nào? các loại thuốc gì có thể sử dụng
ñược, cách phun thuốc phòng trừ sâu bệnh và ñặc biệt thời gian cách ly giữa
thời ñiểm phun và thời ñiểm thu hoạch dược liệu. Lượng tồn dư của các loại
thuốc bảo vệ thực vật cho phép trong dược liệu là bao nhiêu? Tất cả vấn ñề ñó
nhất thiết phải có những nghiên cứu ñể xác ñịnh. Sử dụng các loại thuốc bảo
vệ thực vật tốt nhất nên dùng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc,
nếu hóa chất cần thận trọng sử dụng các loại thuốc ít ñộc hại, thời gian phân
hủy ngắn ñặc biệt không còn lượng tồn dư trong dược liệu khi dược liệu ñược
thu hoạch.
Thu hoạch và chế biến: Các phương pháp thu hái, sơ chế biến và bảo
quản dược liệu cũng cần ñược ñảm bảo vệ sinh. Từ các loại dụng cụ, máy
móc, bao bì, kho tàng phải ñược quy ñịnh cụ thể và tiêu chuẩn hóa. Cây thuốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
12


cần ñược thu hái trong ñiều kiện thời tiết tốt nhất như trời nắng, quang mây,
không sương mù, ñộ ẩm không khí thấp, nhân lực dồi dào [6].
Yếu tố con người: Con người là yếu tố hết sức quan trọng, ngoài các
ñiều kiện tự nhiên xã hội, kỹ thuật vv thì yếu tố con người vẫn ñược Tài liệu
hướng dẫn của TCYTTG nhìn nhận là hết sức quan trọng. Muốn nguyên tắc
GAP ñược thực hiện ñầy ñủ trước hết nhận thức của các nhà lãnh ñạo và của
cả những chuyên gia, những cán bộ công nhân viên tham gia trong quá trình
sản xuất dược liệu theo nguyên tắc GAP phải ñược thấm nhuần. Công nghệ
một khâu kỹ thuật then chốt nhưng thiếu nó chúng ta có thể ñào tạo, học hỏi
còn nhận thức của con người thì không dễ gì thay ñổi. Tất cả các cá nhân

chuyên gia tham gia vào quá trình trồng, chế biến và bảo quản dược liệu sạch
trước hết phải tôn trọng và hiểu biết vấn ñề vệ sinh. ðiều kiện vệ sinh ở ñây
phải ñược quán triệt từ những công cụ, công việc tưởng như nhỏ nhất và
thường thức nhất như khẩu trang, mặt nạ, dao, kéo, cuốc, cào, rổ rá cho ñến
các hóa chất và các thao tác thuần thục trong công việc. Nói tóm lại nhận thức
và tư tưởng con người về vấn ñề GAP ñối với cây thuốc không bao giờ ñược
xem nhẹ [37], [39].
Chế biến dược liệu: Bao gồm các chế biến sau thu hái, sơ chế biến,
phơi sấy, chế biến ñặc biệt, ñối với các loại dược liệu ñặc thù và mang tính Cổ
Truyền sâu sắc. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác chế biến dược liệu
theo nguyên tắc của GAP cũng ñã ñược sách hướng dẫn ñề cập như: vị trí xây
dựng nhà xưởng, tiêu chuẩn nhà xưởng ñể ñáp ứng yêu cầu của chế biến các
loại dược liệu, nguồn năng lượng sử dụng, nguồn nước tiêu dùng vv Cho ñến
các tiêu chuẩn cụ thể cho ñến các khâu kỹ thuật chế biến dược liệu theo GAP,
như khu rửa làm sạch dược liệu bằng tay, tiêu chuẩn ánh sáng các loại ñèn
ñiện, công suất quạt ñiện v.v [27], [38].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
13


Sách hướng dẫn trồng, chế biến và thu hái dược liệu theo nguyên tắc
GAP của TCYTTG là văn bản vừa mang tính pháp lý vừa mang tính kỹ thuật
công nghệ hết sức quan trọng. Mặc dù cuối năm 2003 sách hướng dẫn mới
ñược ấn hành và phổ biến nhưng phần lớn các khâu kỹ thuật quan trọng, các
ñiều kiện nghiên cứu cần thiết ñể xây dựng quy trình trồng và chế biến dược
liệu sạch của ñề tài mã số KC10-02 ñã ñược nêu ra ñể giải quyết từ những
năm 2001.
Văn bản thứ 2, mặc dù có phạm vi trên lãnh thổ một nước, Nước Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa, là một nước có truyền thống nghiên cứu, sản xuất
và sử dụng thuốc Y học Cổ Truyền lâu ñời nhất và rộng rãi nhất trên thế giới

ñó là Pháp lệnh quản lý thuốc Y học Cổ Truyền Nhà nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa. Bao gồm 10 chương, 57 ñiều, Chương I nói về yêu cầu chất
lượng thuốc Y học Cổ Truyền Trung Hoa ñể thỏa mãn ñiều kiện của nguyên
tắc GAP cũng như các tiêu chuẩn GMP, GLP của Trung Quốc và thế giới.
Chương II quy ñịnh ñiều kiện sinh thái, môi trường và ñịa ñiểm, vị trí có thể
trồng cây thuốc ñể sản xuất dược liệu. Chương III, quy ñịnh về chủng loại
chất lượng các loại vật liệu giống cây thuốc vv Lần lượt 10 chương và 57
ñiều của pháp lệnh ñều ñề cập các quy ñịnh, tiêu chuẩn chặt chẽ của quá trình
sản xuất chế biến và bào chế thuốc Y học Cổ Truyền Trung Quốc theo các
nguyên tắc GAP, GMP, GLP ðiều 42 quy ñịnh trước khi chuyển sang công
ñoạn bao bì ñóng gói dược liệu cần kiểm tra ñể ñạt các tiêu chuẩn, không lẫn
tạp chất, ñộ ẩm ở mức cho phép, tỷ lệ tro toàn phần, tỷ lệ tro không tan trong
acide, hàm lượng hoạt chất. ðặc biệt pháp lệnh ñã quy ñịnh chặt chẽ với dư
lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các kim loại nặng, tỷ lệ các vi sinh vật
ảnh hưởng ñến sức khỏe của người sử dụng.vv phải ở mức cho phép hoặc
không có trong sản phẩm dược liệu [33], [36].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
14


Văn bản thứ 3 quy ñịnh về chất lượng dược liệu ñược trồng và chế biến
theo nguyên tắc GAP của Châu Âu (The European Agency for Evaluation of
Medicinal Products (EMEA) Working Party on Herbal Medicinal Products
(HMPWP). Văn bản quy ñịnh này ñược bắt ñầu soạn thảo bởi Văn phòng
Châu Âu về ñánh giá chất lượng thuốc, nhóm làm việc về thuốc thảo mộc từ
tháng 1/1999 và ñược hoàn thành vào tháng 5/2002. Cũng như các quy ñịnh
của TCYTTG và của Trung Quốc về nguyên tắc GAP ñối với cây thuốc. Quy
ñịnh của Châu Âu cũng quy ñịnh và khuyến cáo 14 vấn ñề về trồng trọt, thu
hái, chế biến và bảo quản cây thuốc và dược liệu. Bắt ñầu văn bản bằng lời
giới thiệu các vấn ñề bức xúc về chất lượng dược liệu trước tình hình ngày

càng trầm trọng do môi trường, ñất, nước, không khí vv bị ô nhiễm. Các vấn
ñề con người và giáo dục ñào tạo ñược Châu Âu quan tâm trước tiên cho ñến
các vấn ñề, ñánh giá kiểm tra chất lượng dược liệu, nhà xưởng và trang thiết
bị, tư liệu hóa, hạt giống và các vật liệu nhân giống, kỹ thuật trồng trọt, thu
hái và sơ chế biến, chế biến bao bì ñóng gói và kho tàng, phân phối và tiếp
thị. [23], [24], [25], .
Tháng 9 – 2003, Nhật Bản cũng chính thức ràng buộc hệ thống trồng
cây thuốc và chế biến dược liệu của mình bởi nguyên tắc GAP và theo ñó 11
mục quy ñịnh cụ thể ñã ñược phổ biến. Là nước công nghiệp phát triển hàng
ñầu thế giới nên Nhật Bản rất coi trọng vấn ñề vệ sinh trong mọi hoạt ñộng,
ñời sống xã hội ñặc biệt là trong lĩnh vực thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Vì
vậy trong quy ñịnh của Nhật Bản về nguyên tắc GAP cho cây thuốc, các biện
pháp kỹ thuật và ñiều kiện ñể các biện pháp kỹ thuật ñáp ứng nguyên tắc GAP
ñược quy ñịnh rất cụ thể và chi tiết. Trong ñiều khoản nói về kỹ thuật trồng
trọt việc chọn ñịa ñiểm ñể trồng cây thuốc ñược ñưa lên hàng ñầu và ñược hệ
thống hóa các ñiều kiện rất rõ ràng. ðất trồng không bị ô nhiễm, có ñiều kiện
tưới tiêu nước thuận lợi. Nước tưới không bị ô nhiễm bởi nước thải công

×